Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

thiết kế bài giảng đạo đức tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.03 KB, 34 trang )

Thứ Hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
ĐẠO ĐỨC :

HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 1 )

I.MỤC TIÊU:
HS có khả năng:
-Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối
với ôngg bà, cha mẹ.
-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ trong cuộc sống.
-Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
-Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ”
b.Nội dung:
*Khởi động : Hát bài “Cho con”
+Bài hát nói về điều gì?
+Em có cảm nghó gì về tình thương
yêu, che chở của cha mẹ đối với mình?
Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm
“Phần thưởng” –SGK/17-18.
- HS đóng vai Hưng, bà của Hưng


trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
-GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu
phẩm.
-GV kết luận.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài
tập 1 bỏ tình huống d)
GIÁO ÁN TUẦN 12

Hoạt động của trò
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.

-HS trả lời.

-HS xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng.

-Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách
Trang

227


-GV mời đại diện các nhóm trình
bày.
-GV kết luận:
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2)
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm.

Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19)
và nhận xét về việc làm của nhỏ trong
tranh.
-GV kết luận về nội dung các bức
tranh.
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bò bài tập 5- 6 (SGK/20)

ứng xử.
-HS trao đổi trong nhóm, đại diện các
nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
Các nhóm khác trao đổi.

-2 HS đọc.

-Cả lớp thực hiện.

TẬP ĐỌC:

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về
nghò lực, tài trí của Bạch Thái Bưởi… .

• Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc- hiểu:
• Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghò lưcï và vươn lên
đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
• Hiểu nghóa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết , thònh
vượn, người cùng thời …
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK.
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang

228


Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
-Gọi 4 HS đọc từng đoạn của bài,
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?

Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.

-HS đọc theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS đọc toàn bài.

-2 HS đọc., trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Đoạn 1,2 nói lên Bạch Thái Bưởi là
người có chí.
-Ghi ý chính đoạn 2.
-2 HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc
lời câu hỏi.
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Nội dung chính của phần còn lại là +Phần còn lại nói về sự thành công
gì?
của Bạch Thái Bưởi.
-Có những bậc anh hùng không phải -Lắng nghe.
trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã
cố gắng vït lên những khó khăn để
trở thành con người lừng lẫy trong kinh
doanh.
-Nội dung chính của bài là gì?
-Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghò
lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua
-Ghi nội dung chính của bài.

tàu thuỷ.
* Đọc diễn cảm:
-2 HS nhắc lại.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. -4 HS tiếp nối nhau đọc
theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội -HS đọc theo cặp.
dung bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
-3 HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét và cho điểm HS .
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
-Tổ chức HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang

229


-Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì
ở Bạch Thái Bưởi?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.

TOÁN :

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG


I.MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
-Áp dụng nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính
nhanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tính và so sánh giá trò của hai
biểu thức:
-GV viết 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- HS tính giá trò của 2 biểu thức trên.

Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.
-HS nghe .

-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-Bằng nhau.

- So sánh 2 biểu thức với nhau ?
-Vậy ta có :
4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5

c.Quy tắc nhân một số với một tổng
-GV ø nêu biểu thức có dạng tích của
một số nhân với một tổng.
- HS đọc biểu thức: 4 x 3 + 4 x 5
- Vậy khi thực hiện nhân một số với -Lấy số đó nhân với từng số hạng của
một tổng, chúng ta làm thế nào ?
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang

230


-Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy
viết biểu thức a nhân với tổng đó .
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
-Vậy ta có :
a x ( b + c) = a x b + a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số
nhân với một tổng .
d. Luyện tập , thực hành
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS đọc các cột trong bảng.
-Chúng ta phải tính giá trò của các
biểu thức nào ?
+ Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trò
của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
-Như vậy giá trò của 2 biểu thức luôn

thế nào với nhau khi thay các chữ a, b,
c bằng cùng một bộ số ?
Bài 2:
-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Để tính giá trò của biểu thức theo 2
cách ta phải áp dụng quy tắc một số
nhân với một tổng.
- Trong 2 cách tính trên, em thấy
cách nào thuận tiện hơn ?
-GV viết 38 x 6 + 38 x 4
- HS tính giá trò của biểu thức theo 2
cách .
- HS tiếp tục làm các phần còn lại
của bài.
-Trong 2 cách, cách nào thuận tiện
hơn, vì sao ?
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- HS tính giá trò của hai biểu thức
trong bài.
-HS nêu nhận xét.
-Vậy khi thực hiện nhân một tổng với
GIÁO ÁN TUẦN 12

a x ( b + c)
axb+axc
-HS viết và đọc lại công thức.
-HS nêu như phần bài học trong SGK.

-Tính giá trò rồi viết vào ô trống

-HS đọc thầm.
a x ( b+ c) và a x b + a x c
+ Bằng nhau và cùng bằng 28
-Luôn bằng nhau .

-Tính giá trò của biểu thức theo 2 cách
-HS nghe

-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng
đơn giản, sau đó khi thực hiện phép
nhân có thể nhẩm được.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp

-Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu
thức về dạng một số nhân với một
tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn.
- HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nêu nhận xét.
-Có thể lấy từng số hạng của tổng
Trang

231


một số, ta có thể làm thế nào?
- HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng
với một số .
4.Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu lại tính chất một số nhân

với một tổng, một tổng nhân với một
số
-GV nhận xét tiết học,

MĨ THUẬT

nhân với số đó rồi cộng các kết quả
lại với nhau .

-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-HS cả lớp.

VẼ TRANH ĐỀ TÀI SINH HOẠT

I/ MỤC TIÊU :
- HS biết được những công việc bình thường diễn ra hằng ngày của các em học
sinh
- HS biết được cách vẽ và vẽ được tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt
- HS có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình
II/ CHUẨN BỊ :
- Một sô tranh của hoạ só về đề tài sinh hoạt
- Một số tranh của HS về đề tài sinh hoạt gia đình
HS : - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
1/ Ổn đònh
2/ KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3/ Bài mới :

a) Giới thiệu bài :
- Vẽ tranh đề tài sinh hoạt
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung
đề tài
- Sau khi giới thiệu bài, GV có thể
chia nhóm để HS trao đổi về nội
dung đề tài
- HS xem tranh ở trang 30 SGK về
đề tài sinh hoạt : học tập, lao động
GIÁO ÁN TUẦN 12

Hoạt động học
- Cả lớp thực hiện.

- Cả lớp.

- HS lắng nghe
HS trao đổi
HS quan sát tranh trong SGK
Trang

232


+ Các bức tranh này vẽ đề tài gì ?
+ Em thích bức nào nhất ?
-GV tóm tắt và bổ sung,
- GV yêu cầu HS chọn nội dung đề
tài để vẽ tranh.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh

- GV gợi ý cách vẽ tranh
Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình
ảnh phụ sau. Vẽ các dáng hoạt
động sao cho sinh động. Vẽ màu
tươi sáng, có đậm có nhạt
Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát lớp gợi ý cách vẽ
hình và vẽ màu
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS lựa cọn tranh đã
hoàn thành, treo lên bảng theo từng
nhóm đề tài.
- HS nhận xét và xếp loại theo các
tiêu chí :
+ Sắp xếp hình ảnh, hình ảnh, màu
sắc, theo ý thích của mình.
4. Dặn dò :
Sưu tầm bài trang trí đường diềm
của các bạn lớp trước.

HS trả lời
HS lắng nghe
HS chọn đề tài để vẽ tranh

HS vẽ tranh

- HS làm bài
- HS chú ý tiếp thu

- HS lựa chọn tranh


HS tự xếp loại theo các tiêu chí

HS tiến hành sưu tầm

Thứ Ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
BÀI 23

HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”

I. MỤC TIÊU : -Trò HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động. Học
động tác thăng bằng. HS nắm được kó thuật động tác và thực tương đối đúng
II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1- 2 còi.
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang

233


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Đònh
lượng
6 – 10
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số. phút

-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu yêu cầu giờ học.

-Khởi động:
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác của bài thể dục phát
triển chung
* Học động tác thăng bằng
+Lần 1:
-GV nêu tên động tác.
-GV làm mẫu cho HS hình dung được
động tác.
-GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng
giải từng nhòp để HS bắt chước.
đổi châ.n
* HS phân tích, tìm hiểu các cử động
của động tác theo tranh.
-Cho HS tập ôn cả 5 động tác cùng một
lượt
-Cán sự lớp điều khiển hô nhòp để HS
cả lớp tập.
-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển.
-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ nhận xét,
đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu
dương các tổ thi đua tập tốt.
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố .
GIÁO ÁN TUẦN 12


2–3
phút

Phương pháp tổ chức

-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV
-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.

18 – 22
phút
12 – 14
phút
2 lần mỗi
động tác
2x8
nhòp

-Học sinh 4 tổ chia
thành 4 nhóm ở vò trí
khác nhau để luyện tập.
1 – 2 lần


Trang

234


GV
b) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.
-Cho HS chơi thử .
-Cho HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
-HS đứng vỗ tay và hát.
-Thực hiện các động tác thả lỏng.
-GV, nhận xét, đánh giá kết quả giờ 5 – 6
học
phút
-GV hô giải tán.

CHÍNH TẢ:

G
V

-Đội hình hồi tónh và
kết thúc.
-HS hô “khỏe”.


NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác việt đẹp đoạn văn Người chiến só giàu nghò lực.
• Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-2 HS lên bảng viết.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Lắng nghe.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Đoạn văn viết về ai?
+Đoạn văn viết về hoạ só Lê Duy
+Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về Ứng.
chuyện gì cảm động?
+Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân
* Hướng dẫn viết từ khó.
dung Bác Hồ bằng máu chảy từ
-Yêu cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết đôi mắt bò thương của anh.
và luyện viết.
* Viết chính tả.
GIÁO ÁN TUẦN 12


Trang

235


* Soát lỗi và chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc b/.
hoặc các bài tập do GV lựa chọn để
chữa lỗi chính tả cho đòa phương.
Bài 2:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
-yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS
chỉ điền vào một chỗ trống.
-GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng
chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/
sai.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời
núi.
b/. tiến hành tương tự a/.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét chữ viết của HS.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu
công dời núi, chuẩn bò bài sau.

-1 HS đọc.
-Các nhóm lên thi tiếp sức.
-Chữa bài.


-2 HS đọc thành tiếng.

TOÁN:
MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
-Áp dụng nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67 SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- HS lên bảng, lớp theo dõi để nhận
3.Bài mới:
xét bài làm của bạn.
a) Giới thiệu bài
-HS nghe.
b. Tính và so sánh giá trò của 2 biểu
thức
-Viết 2 biểu thức :
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang

236


3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5

- HS tính giá trò của 2 biểu thức trên.
-So sánh gía trò của 2 biểu thức trên.
-Vậy ta có :
3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
c. Quy tắc nhân một số với một hiệu
-Biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) có dạng tích
của một số nhân với một hiệu.
-Vậy khi thực hiện nhân một số với
một hiệu, ta có thể làm thế nào ?
-Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c) . Hãy
viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c)
-Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một
số nhân với một hiệu, khi thực hiện ta
còn có cách nào khác ?
-Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c
- HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một hiệu.
d. Luyện tập , thực hành:
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ, HS đọc các cột
trong bảng.
-Chúng ta phải tính giá trò của các
biểu thức nào ?
- HS tự làm bài .
-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một
số nhân với một hiệu :
+Nếu a = 3 ; b = 7 ; c = 3 , thì giá trò
của 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a
x c như thế nào với nhau ?

-Như vậy giá trò của 2 biểu thức như
thế nào khi thay các chữ a, b, c bằng
cùng một bộ số ?
Bài 2
-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?

-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
-Bằng nhau

-Có thể nhân số đó với số bò trừ và số
trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
-HS viết a x ( b – c )
-HS viết a x b – a x c

-HS viết và đọc lại .
- HS nêu như phần bài học trong SGK

-Tính giá trò rồi viết vào ô trống.
-HS đọc thầm.
-Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c
-1 HS lên bảng cả lớp làm bài vào vở.

+Bằng nhau và cùng bằng 12.

-Luôn bằng nhau.

-Áp dụng nhân một số với một hiệu
để tính.
-GV viết 26 x 9 và yêu cầu HS đọc -HS thực hiện yêu cầu và làm bài .
GIÁO ÁN TUẦN 12


Trang

237


bài mẫu và suy nghó về cách tính
nhanh.
- Để tính nhanh 26 x 9 chúng ta tiến
hành tách số 9 thành hiệu của 10 – 1
- HS làm tiếp các phần còn lại của
bài
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Cho HS làm bài vào vở .
-Cho HS nhận xét và rút ra cách làm
thuận tiện
Bài 4
-HS tính 2 giá trò biểu thức trong bài
-Gía trò của 2 biểu thức như thế nào
với nhau ?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế
nào ?
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế
nào?
- Nêu nhận xét.
-Khi thực hiện nhân một hiệu với một
số chúng ta có thể làm thế nào ?
4 . Củng cố - Dặn dò:

- HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu
với một số.
-Tổng kết giờ học
-Dăën dò HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bò bài sau.

-Vì 9 = 10 – 1 .
-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở

-Tìm số trứng còn lại sau khi bán.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS một
cách.

-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
-Bằng nhau .
-Có dạng một hiệu nhân một số.
-Là hiệu của hai tích.
-HS nêu nhận xét.
-HS trả lới.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU:
• Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người.
• Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ nói về ý chí, nghò lực.
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang


238


• Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, kinh hoạt.
• Hiểu ý nghóa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
• Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu và bổ sung.
- Làm việc liên tục, bền bỉ là nghóa
như thế nào?
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
nghóa của từ gì?
+Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là
nghóa của từ gì?
*Nếu cón thời gian GV cho HS đặt câu
Bài 3:

- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi thảo luận về ý nghóa của
2 câu tục ngữ.
-Giải nghóa đen cho HS.
- HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho
GIÁO ÁN TUẦN 12

Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng đặt câu.
-Lắng nghe.

- HS đọc.
-HS lên bảng làm lớp làm vào vở
nháp.
-Nhận xét, bổ sung bài trên bảng.
-HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi.
+Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghóa
của từ kiên trì.
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó
là nghóa của từ kiên cố.
+Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là
nghóa của từ chí tình chí nghóa.
-HS đặt câu:

-1 HS đọc, làm trên bảng.
-Nhận xét và bổ sung bài của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận
với nhau về ý nghóa của 2 câu tục ngữ.
Trang

239


đúng ý nghóa của từng câu tục ngữ.
-Lắng nghe.
-Nhận xét, kết luận về ý nghóa của -Tự do phát biểu ý kiến.
từng câu tục ngữ.
Khuyên người ta phải vất vã mới có
lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa
tìm được và các câu tục ngữ.

ĐỊA LÍ:

ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I.MỤC TIÊU : - HS biết chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên
VN.
-Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, đòa hình,
sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.

-Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
-Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II.CHUẨN BỊ :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc :
*Hoạt động cả lớp :
- GV chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ.
HS dựa vào kí hiệu tìm vò trí đồng bằng
Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
-HS lên bảng chỉ vò trí của đồng bằng
Bắc Bộ trên bản đồ.
-GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng
bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với
GIÁO ÁN TUẦN 12

Hoạt động của trò
-HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.

-HS tìm vò trí đồng bằng Bắc Bộ
trên lược đồ.
-HS lên bảng chỉ BĐ.

-HS lắng nghe.
Trang

240


đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ
biển.
*Hoạt động cá nhân hoặc theo từng cặp :
HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ,
kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi
- HS lên chỉ BĐ đòa lí VN về vò trí, giới
hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện
tích, sự hình thành và đặc điểm đòa hình
của đồng bằng Bắc Bộ .
2.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ :
* Hoạt động cả lớp:
- HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1…)
của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ
một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
- HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý : Tại
sao sông có tên gọi là sông Hồng ?
-GV chỉ sông Hồng và sông Thái Bình,
đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng:
Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương,
sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành.
-HS trả lời câu hỏi: Khi mưa nhiều, nước
sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ?
-GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng
bằng Bắc Bộ

*Hoạt động nhóm :
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK để
thảo luận.
-GV nói thêm về tác dụng của hệ thống
đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với
việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ
đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ.
4.Củng cố :
- HS đọc phần bài học trong khung.
-ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp
nên?
-Trình bày đặc điểm đòa hình và sông
ngòi của ĐB Bắc Bộ.
- HS chỉ BĐ và mô tả về ĐB sông Hồng,
GIÁO ÁN TUẦN 12

-HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.
-HS lên chỉ và mô tả.

-HS quan sát và lên chỉ vào BĐ.

-Vì có nhiều phù sa nên quanh
năm sông có màu đỏ.
-HS lắng nghe.

-Nước sông dâng cao thường gây
ngập lụt ở đồng bằng.

-HS thảo luận và trình bày kết quả


-3 HS đọc
-HS trả lời câu hỏi

Trang

241


về sông ngòi và hệ thống đê ven sông
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về xem lại bài, chuẩn bò bài sau:
-Nhận xét tiết học.

-HS cả lớp.

Thứ Tư ngày 19 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC:

VẼ TRỨNG

1. MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự miệt mài, lời dạy chí tình của thầy Vê-rô-kiô
• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
• Hiểu nội dung bài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ só thiên tài nhờ
khổ luyện
• Hiểu nghóa các từ ngữ: khổ luyện, kiệt sức, thời đại phục Hưng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng đoạn (3
lượt HS đọc).
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
GIÁO ÁN TUẦN 12

Hoạt động của trò
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.

-2 HS đọc nối tiếp theo trình tự.

-1 HS đọc thành tiếng.
Trang

242


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.

+Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời
thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo
nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với
giọng cảm hứng, ca ngợi.
* Tìm hiểu bài;
- HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?

-3 HS đọc toàn bài.

-2 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+Đoạn 1 Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ
trứng theo lời khuyên chân thành của
thầy.
-Ghi ý chính đoạn 1.
-HS nhắc lại ý chính đoạn 1.
- HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm trao đổi và
trả lời câu hỏi.
-Nội dung của đoạn 2 là gì?
-Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-Ghi ý chính đoạn 2.
xi.
-Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa -1 HS nhắc lại.
Vin-xi thành đạt đến như vậy?
-Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn
Ngay từ hôm nay, các em hãy cống luyện.
gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai -Lắng nghe.
làm việc thật tốt.

-Nội dung chính bài này là gì?
- Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn
luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ
đó ông đã trở thành danh hoạ nổi
-Ghi nội dung chính của bài.
tiếng.
* Đọc diễn cảm:
-2 HS nhắc lại.
-Gọi 2 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi,
tìm cách đọc hay.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-2 HS đọc nối tiếp.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả -1 HS đọc toàn bài.
đoạn văn
-HS luyện đọc theo cặp.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
-2 đến 5 HS đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3.Củng cố – dặn dò:
-3 HS đọc toàn bài.
-Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô
đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang

243



+Phải khổ công rèn luyện mới thành
tài. Thành tài nhờ tài năng và khổ
công tập luyện.
+Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách
dạy học trò rất giỏi.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.

TOÁN:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về :
-Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một
hiệu. Thực hành tính nhanh.
-Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh :
2.KTBC :
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho

HS tự làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5
- HS tính giá trò của biểu thức bằng
cách thuận tiện.
-Theo em, cách làm trên thuận tiện
hơn cách làm thông thường ở điểm nào
- HS tự làm các phần còn lại.
-Chữa bài, HS đổi chéo vở để kiểm
GIÁO ÁN TUẦN 12

Hoạt động củ trò
-3 HS lên bàng làm.

-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.

-Tính giá trò của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
-HS tính
-Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng,
tích thứ hai có thể nhẩm được.

Trang

244



tra bài của nhau.
-Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS tính giá trò của biểu thức trên
theo mẫu.
-Cách làm trên thuận tiện hơn ở điểm
nào ?
-Chúng ta đã áp dụng tính chất nào
để tính giá trò của biểu thức ?
- HS nêu lại tính chất trên.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- HS đọc đề toán
-GV cho HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS
4.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bò
bài sau.

KỂ CHUYỆN:

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
-Tính theo mẫu.
-Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98)
rồi thực hiện nhân nhẩm
-Nhân một số với một tổng.
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào
VBT.


-HS đọc đề.
-HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở

-HS thực hiện.

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:
• Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có
nghò lực, có ý chí vươn lên.
• Kiểu được nội dung ý nghóa câu chuyện của các bạn.
• Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
• Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghò lực.
• Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang

245


Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;

* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc, có
nghò lực.
-HS đọc gợi ý.
-Gọi HS giới thiệu những chuyện em
đã được đọc, được nghe về người có
nghò lực và nhận xét.
-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện
mình đònh kể.
-2 HS đọc thành tiếng.
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.

KHOA HỌC

Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-2 HS đọc.

-Lắng nghe.

-HS đọc từng gợi ý.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật
mà mình đònh kể.

-2 HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghóa truyện với nhau.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghóa truyện.

SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
TRONG TỰ NHIÊN

I/ MỤC TIÊU:
-Củng cố kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ
-Vẽ và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang

246


II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Các tấm thẻ ghi:

BAY HƠI

NGƯNG TỤ

MƯA

-HS chuẩn bò giấy A4, bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên.
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
theo đònh hướng.
- HS quan sát hình minh hoạ 48 /
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1) Những hình nào được vẽ trong sơ
đồ ?
2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?
3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?
-Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
-Ai có thể viết tên thể của nước vào
hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của
nước


Hoạt động của học sinh
-3 HS trả lời.
-HS lắng nghe.

-HS hoạt động nhóm.
-HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ
theo các mũi tên.
2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
3) HS mô tả lại hiện tượng.

-Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận.
-HS bổ sung, nhận xét.
-HS lên bảng viết tên.
Mây đen
Mây trắng

-GV nhận xét, tuyên dương HS viết
Mưa
Hơi nước
đúng.
* Kết luận: như SGK.
* Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng
Nước
tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
Cách tiến hành:
-Thảo luận đôi.
-Cho HS hoạt động cặp đôi.
-Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu.
-Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận,
quan sát hình minh hoạ trang 49 và

GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang

247


thực hiện yêu cầu vào giấy A4.
-Gọi các đôi lên trình bày.
-Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có
đủ 2 mũi tên và các hiện tượng: bay
hơi, mưa, ngưng tụ.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay.
-Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi
chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trên bảng.
-GV gọi HS nhận xét.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai.
Cách tiến hành:
-GV có thể chọn các tình huống để
tiến hành trò chơi. Với mỗi tình huống
có thể cho 2 đến 3 nhóm đóng vai.
3.Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS, nhắc nhở HS còn chưa chú
ý.
-Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng
tuần hoàn của nước.
-Dặn HS mang cây trồng từ tiết trước

để chuẩn bò bài 24.

-1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý
tưởng của nhóm mình.
-Vẽ sáng tạo.

-HS lên bảng ghép.

-HS nhận xét.

-HS nhận tình huống và phân vai.

-HS cả lớp.

Thứ Năm ngày 20 tháng 11 năm 2008
THỂ DỤC

HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY
TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ”

I. MỤC TIÊU : -Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu HS tham gia chơi.
-Học động tác thăng bằng . HS nắm được kó thuật động tác, thực hiện tương đối đúng.
II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 - 2 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang


248


Nội dung

Đònh
lượng
6 – 10
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh:
phút
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - 1 – 2
yêu cầu giờ học.
phút
-Khởi động:
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
a) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích lại cách chơi và phổ biến
luật chơi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực
hiện đúng quy đònh của trò chơi.
-Cho HS chơi chính thức và có hình
phạt vui với những HS phạm luật.
1 phút
b) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 6 động tác của bài thể dục phát 18 – 22
phút

triển chung đã học
5–6
Xen kẽ giữa các lần tập GV nhận xét.
+GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng phút
điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót
1 lần
cho HS các tổ.
+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan
sát, nhận xét, đánh giá. sửa chữa sai sót, 12 – 14
phút
biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
2 lần mỗi
* Học động tác nhảy:
-GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS động tác
-GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng 2 x 8
nhòp
giải từng nhòp để HS bắt chước.
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác theo tranh.
-GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh
động tác vừa học.
3. Phần kết thúc:
4–6
-Thực hiện tập các động tác thả lỏng.
phút
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhậnGIÁ
xéOt, Áđá
h giá

Nn
TUẦ
N 12kết quả giờ
học.
-GV hô giải tán.

Phương pháp tổ chức

-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.
-HS đứng theo đội hình
vòng tròn.

G
V





GV

-Học sinh 4 tổ chia
thành 4 nhóm ở vò trí
khác nhau để luyện tập.
T
1

GV


T
2

T
3

T
4

-Đội hình hồi tónh và
kết thúc.
Trang

249

-HS hô “khỏe”


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

TÍNH TỪ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:
• Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
• Biết cách dùng những tính từ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
• Bảng phụ viết BT1 luyện tập.
• Từ điển
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu
hỏi.
-HS phát biểu, nhận xét đến khi có
câu trả lời đúng.
+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc
điểm của tờ giấy?

-Giảng bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi, thảo luận và trả lời.
-Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ
của đặc điểm, tính chất.
+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ
đã cho.
+Thêm các từ : rất, quá, lắm, vào
trước hoặc sau tính từ.
+Tạo ra phép so sánh.
GIÁO ÁN TUẦN 12

Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng trả lời.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc.
-HS trao đổi, thảo luận để tìm câu trả
lời.
+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng
tính từ trắng. ít trắng thì dùng từ láy
trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì
dùng từ ghép trắng tinh.
-Lắng nghe.
-HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời.
-Lắng nghe.

-Trả lời theo ý hiểu của mình.
Trang

250


- Có những cách nào thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất?
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS lấy các ví dụ về các cách thể
hiện.
d. Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tự làm bài.


- HS chữa bài và nhận xét.
-Nhật xét, kết luận.
- HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và tìm từ.

-2 HS đọc thành tiếng.
Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ
quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn…

-1 HS đọc thành tiếng.
-Dùng phấn màu gạch chân những từ
ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm, tính
chất,.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- HS đọc thành tiếng.

-HS đọc thành tiếng.
-HS trao đổi, tìm từ, ghi các từ tìm
được vào phiếu.
-2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
-HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện các từ vừa tìm được.
-Bổ sung những từ nhóm bạn chưa có.
đọc các từ vừa tím được.
-Gọi HS nhóm khác bổ sung.
-HS đọc thành tiếng.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Lần lượt đọc câu mình đặt:

- HS đọc câu và trả lời
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được
và chuẩn bò bài sau.

TOÁN :

NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
-p dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GIÁO ÁN TUẦN 12

Trang

251


×