Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng kế toán doanh nghiệp nâng cao chương 4 cồ thị thanh hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.07 KB, 8 trang )

KTDN nâng cao – Chương 3

NỘI DUNG

CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN CÁC NỘI DUNG LIÊN
QUAN ĐẾN THAY ĐỔI CHÍNH
SÁCH KẾ TOÁN, ƯỚC TÍNH KẾ
TOÁN VÀ CÁC SAI SÓT
(VAS 23, VAS 29)

1

1

• MỘT SỐ THUẬT NGŨ

2

• THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN

2

• THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN

3

• SAI SÓT

4


• CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ
KẾ TOÁN NĂM

2

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

Chính sách kế toán
Là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán
cụ thể được DN áp dụng trong việc lập và trình bày
BCTC.
Ước tính kế toán
Là một quá trình xét đoán dựa trên những thông tin
tin cậy nhất và mới nhất tại thời điểm đó.
Bỏ sót hoặc sai sót trọng yếu
Việc bỏ sót hoặc sai sót được coi là trọng yếu nếu
chúng có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng
BCTC.
3

Điều chỉnh hồi tố
Là việc điều chỉnh những ghi nhận, xác định giá trị và
trình bày các khoản mục của BCTC như thể các sai sót
của kỳ trước chưa hề xảy ra.
Áp dụng hồi tố
Là việc áp dụng 1 CSKT mới đối với các giao dịch, sự
kiện phát sinh trước ngày phải thực hiện các chính


sách kế toán.

4

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Khái niệm

Áp dụng phi hồi tố

Các trường hợp thay đổi CSKT

- Là áp dụng chính sách kế toán mới đối với
các giao dịch và sự kiện phát sinh kể từ
ngày có sự thay đổi chính sách kế toán;
- Là ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi
ước tính kế toán trong kỳ hiện tại và tương
lai do ảnh hưởng của sự thay đổi.

Áp dụng hồi tố khi thay đổi CSKT
Hướng dẫn xử lý khi có sự thay đổi CSKT
Ảnh hưởng của việc áp dụng hồi tố khi
thay đổi CSKT
Trình bày BCTC về thay đổi CSKT

5

Th.S Cồ Thị Thanh Hương


6


KTDN nâng cao – Chương 3

VÍ DỤ

KHÁI NIỆM

Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho.
Thay đổi phương pháp hạch toán chênh lệch
tỷ giá hối đoái.
Thay đổi phương pháp kế toán chi phí đi vay.

Thay đổi chính sách kế toán là việc thay
đổi các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp
kế toán cụ thể mà doanh nghiệp đã áp
dụng trong việc lập và trình bày BCTC.

7

8

CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CSKT

CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CSKT
Các TH sau đây có phải là thay đổi chính sách KT?

Có sự thay đổi theo quy định của pháp

luật hoặc của chuẩn mực kế toán, chính sách
và chế độ kế toán.
DN tự thay đổi chính sách kế toán của
mình với mục đích làm cho BCTC cung cấp
thông tin tin cậy và thích hợp hơn.

9

1

Áp dụng 1 CSKT cho các giao dịch, sự
kiện có sự khác biệt cơ bản so với
các giao dịch, sự kiện đó đã xảy ra
trước đây.

2

Áp dụng 1 CSKT mới cho các giao
dịch, sự kiện chưa phát sinh trước
đó hoặc không trọng yếu.

3

Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của
Nhà nước.

10

ÁP DỤNG HỒI TỐ KHI THAY ĐỔI CSKT
Khi DN thay đổi CSKT do áp dụng lần đầu các

quy định của pháp luật hoặc CMKT, chế độ KT:
Nếu đã có hướng dẫn cụ thể (cho phép hồi
tố hoặc không hồi tố) thì phải thực hiện theo
hướng dẫn đó.
Nếu không có các hướng dẫn chuyển đổi
cụ thể thì phải áp dụng hồi tố CSKT mới.
Nếu DN tự nguyện thay đổi CSKT thì phải áp
dụng hồi tố chính sách kế toán mới.
11

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

Là việc áp dụng một chính sách kế toán
mới đối với các giao dịch, sự kiện phát sinh
trước ngày phải thực hiện các chính sách
kế toán đó.

Quá khứ

12


KTDN nâng cao – Chương 3

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ KHI CÓ SỰ THAY ĐỔI CSKT

+ Là áp dụng chính sách kế toán mới đối
với các giao dịch và sự kiện phát sinh kể
từ ngày có sự thay đổi chính sách kế
toán.

+ Là ghi nhận ảnh hưởng của việc thay
đổi ước tính kế toán trong kỳ hiện tại và
tương lai do ảnh hưởng của sự thay đổi.

- Khi có sự thay đổi CSKT phải áp dụng hồi tố
trừ khi không thể xác định được ảnh hưởng cụ

thể của từng kỳ hoặc ảnh hưởng lũy kế của sự
thay đổi.
- Nếu không thể áp dụng hồi tố một CSKT mới
do không thể xác định được ảnh hưởng lũy kế
của tất cả các kỳ KT trước đó thì DN sẽ áp
dụng hồi tố kể từ kỳ KT sớm nhất mà DN có
thể thực hiện được việc áp dụng hồi tố.

Hiện tại và
tương lai
13

14

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG HỒI TỐ
KHI THAY ĐỔI CSKT
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - NĂM N

Năm
thay
đổi:
Năm
N


Chỉ tiêu
Chỉ tiêu bị ảnh
hưởng

Năm nay
Số đã ghi nhận
theo CSKT mới

Năm trước
Điều chỉnh ảnh
hưởng của năm
N-1

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN - NGÀY 31/12/N

Chỉ tiêu
Chỉ tiêu bị ảnh
hưởng
Lợi nhuận sau
thuế chưa PP

Năm nay
Số đã ghi nhận
theo CSKT mới
Số liệu đã tự
điều chỉnh

Năm trước
Điều chỉnh ảnh

hưởng lũy kế
Điều chỉnh ảnh
hưởng lũy kế

15

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC VỀ THAY ĐỔI CSKT
DN phải trình bày trong Bản TMBCTC những thông tin sau:
Tên chính sách kế toán;
Hướng dẫn chuyển đổi chính sách kế toán;
Bản chất của sự thay đổi chính sách kế toán;
Mô tả các qui định của hướng dẫn chuyển đổi (nếu có);
Ảnh hưởng của việc thay đổi CSKT đến các năm trong tương lai;
Các khoản được điều chỉnh vào năm hiện tại và mỗi năm trước,
như:
- Từng khoản mục trên BCTC bị ảnh hưởng;
- Chỉ số lãi cơ bản trên cổ phiếu;
Khoản điều chỉnh cho các năm trước trình bày trên BCTC;
Trình bày lý do và mô tả CSKT đó được áp dụng như thế nào và
bắt đầu từ khi nào nếu không thể áp dụng hồi tố đối với một năm
nào đó trong quá khứ, hoặc đối với năm sớm nhất.

BCTC các năm tiếp theo không phải trình bày lại các thông
tin này.

16

VÍ DỤ 1

VÍ DỤ 1


Công ty ABC bắt đầu hoạt động từ ngày 1/1/N. Trích số liệu
trên BCKQHĐKD và BCĐKT của cty ABC năm N+1 như sau:

TÀI SẢN
Tiền
Hàng tồn kho

NGUỒN VỐN
Thuế và các khoản PNNN
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối


BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD
Chỉ tiêu
1. DTBH và CCDV
2. GVHB
3. CPQLDN
4. LN KT trước thuế TNDN
5. Chi phí thuế TNDN HH
6. LN sau thuế TNDN
17

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

Năm N+1

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Chỉ tiêu

Năm N

500.000.000 400.000.000
300.000.000 250.000.000
50.000.000 50.000.000
150.000.000 100.000.000
37.500.000 25.000.000
112.500.000 75.000.000
18

Số cuối năm
N+1

Số cuối
năm N

200.000.000 300.000.000
200.000.000 150.000.000


20.000.000 15.000.000
900.000.000 900.000.000
112.500.000 75.000.000




KTDN nâng cao – Chương 3


VÍ DỤ 1
Năm N+1, công ty ABC áp dụng phương pháp
bình quân gia quyền 1 lần cuối kỳ để tính giá
xuất hàng tồn kho thay vì phương pháp FIFO
đã áp dụng trong năm N.
Việc áp dụng hồi tố CSKT đối với năm N đã làm
cho GVHB năm N tăng lên 40.000.000.

VÍ DỤ 2
Công ty BCD chuyên mua bán hàng hóa A, bắt đầu hoạt
động từ ngày 1/1/2009 và áp dụng PP tính giá xuất hàng
hóa A là LIFO. Từ 1/1/2011, công ty thay đổi PP tính giá
xuất hàng hóa A là FIFO. Thuế TNDN 25%, không PS thu
nhập khác và chi phí khác, lợi nhuận kế toán = thu nhập
chịu thuế. Có số liệu tổng hợp được như sau: (ĐVT: trđ)
Chỉ tiêu
1. GVHB (LIFO)
2. GVHB (FIFO)

Yêu cầu:
Xác định ảnh hưởng và điều chỉnh số liệu theo
khi thay đổi chính sách kế toán.

Năm 2010 Năm 2009
420
405
365
360


3. Chênh lệch
4. Doanh thu

55
900

45
875

5. Chi phí hoạt động

210

215

Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng và điều chỉnh số liệu khi
19

20

KHÁI NIỆM

THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
Khái niệm

Thay đổi ước tính kế toán là việc điều chỉnh
giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hoặc giá
trị tiêu hao định kỳ của tài sản được tạo ra từ
việc đánh giá tình trạng hiện thời và lợi ích
kinh tế trong tương lai cũng như nghĩa vụ liên

quan đến tài sản và nợ phải trả đó.

Ảnh hưởng của việc áp dụng phi hồi tố
khi thay đổi ước tính kế toán
Phương pháp kế toán các NVKTPS theo
ước tính kế toán mới

21

thay đổi chính sách kế toán.

22

=> Những thay đổi trong ước tính kế toán
do có các thông tin mới không phải là sửa
chữa các sai sót.

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG PHI HỒI TỐ
KHI THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KT

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG PHI HỒI TỐ
KHI THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KT

Ảnh hưởng đến
BCKQHĐKD

Các ước tính kế toán mới được áp dụng cho
các giao dịch và sự kiện phát sinh kể từ ngày
có sự thay đổi và ghi nhận ảnh hưởng của
việc thay đổi này vào BCKQHĐKD của kỳ


Chỉ ảnh hưởng đến
năm hiện tại
(VD: thay đổi DP
phải thu khó đòi)

hiện tại và tương lai.
Thay đổi ước tính kế toán thường làm tăng
hoặc giảm lợi nhuận của kỳ kế toán.

Ảnh hưởng cả năm
hiện tại và tương lai
(VD: thay đổi thời
gian sd của TSCĐ
23

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

24

Ảnh hưởng đến
Bảng CĐKT

Điều chỉnh giá trị
ghi sổ của TS, NPT,
các KM của VCSH
(VD: thay đổi ước
tính % SPDD cho
năm nay => chỉ
ảnh hưởng đến giá

trị ghi sổ của TS
năm nay)


KTDN nâng cao – Chương 3

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG PHI HỒI TỐ
KHI THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KTPS
THEO ƯỚC TÍNH KT MỚI

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - NĂM N

Năm
thay
đổi:
Năm
N

25

Chỉ tiêu
Chỉ tiêu bị ảnh
hưởng

Năm nay
Số đã ghi nhận
theo ước tính kế
toán mới


- Khi thay đổi trong năm hiện tại thì kế toán như các
nghiệp vụ KTPS mới trong năm theo ước tính KT mới.
- TH sự thay đổi ước tính kế toán ảnh hưởng đến lợi
nhuận hoặc lỗ thuần:
+ Tăng lợi nhuận:
Nợ TK liên quan
Có TK loại 5, 7, 6, 8
+ Giảm lợi nhuận
Nợ TK loại 5, 7, 6, 8
Có TK liên quan

Năm trước
Không điều
chỉnh thay đổi
ƯTKT


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN - NGÀY 31/12/N

Chỉ tiêu

Năm nay

Năm trước

Chỉ tiêu bị ảnh
hưởng

Số đã ghi nhận

theo ƯTKT mới

Không điều
chỉnh thay đổi
ƯTKT



26

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KTPS
THEO ƯỚC TÍNH KT MỚI

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KTPS
THEO ƯỚC TÍNH KT MỚI

- TH sự thay đổi ước tính kế toán làm thay
đổi giá trị ghi sổ của TS, NPT, VCSH:
+ Tăng TS:
Nợ TK loại 1, 2
Có TK liên quan
+ Tăng NPT, VCSH
Nợ TK liên quan
Có TK loại 3, 4
27

- TH sự thay đổi ước tính kế toán làm thay đổi giá
trị ghi sổ của TS, NPT, VCSH:

a. Tăng TS:

Nợ TK loại 1, 2
Có TK liên quan
=> Giảm TS: Ghi ngược lại

b. Tăng NPT, VCSH
Nợ TK liên quan
Có TK loại 3, 4
=> Giảm NPT, VCSH: Ghi ngược lại
28

SAI SÓT

KHÁI NIỆM

Khái niệm

Sai sót là những lỗi vô tình hoặc cố ý do
kế toán gây ra trong quá trình ghi nhận,
xác định giá trị, trình bày hoặc thuyết
minh các khoản mục trên BCTC.

Phân loại
Kế toán ảnh hưởng của việc
điều chỉnh sai sót

29

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

30



KTDN nâng cao – Chương 3

PHÂN LOẠI

PHÂN LOẠI
Chỉ ảnh hưởng
đến BCĐKT

a. Tính toán sai
b. Áp dụng sai chính sách kế toán

TRỌNG YẾU

Sai sót

c. Bỏ quên không ghi nhận NVKTPS
d. Hiểu hoặc diễn giải sai các sự việc

KHÔNG
TRỌNG YẾU

e. Gian lận

31

Ảnh hưởng đến
cả 2 BC trên
32


PHÂN LOẠI SAI SÓT

KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC
ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT

1/1/N vay 100 trđ trong 24 tháng, lãi vay 1%/tháng cố
định trả sau nhưng quên không trích trước chi phí lãi vay
từng tháng.

(1) Sai sót trọng yếu hoặc không trọng yếu
của năm hiện tại
Sai sót của năm hiện tại hoặc của năm trước
nhưng BCTC của năm trước chưa công bố thì
phải điều chỉnh số liệu trước khi công bố BCTC.
=> Sử dụng 1 trong 3 phương pháp chữa sổ:
- PP cải chính
- PP ghi số âm
- PP ghi bổ sung

1/1/N Mua 1 TSCĐHH dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp có nguyên giá 240 trđ, thuế GTGT được khấu trừ
10%, thời gian sử dụng 4 năm, nhưng quên chưa ghi sổ bút
toán tăng tài sản và bút toán trích khấu hao.
1/1/N phát hành trái phiếu có mệnh giá 500 trđ, giá phát
hành 450 trđ, thời hạn 2 năm, lãi trả trước 2 năm là 100 trđ
nhưng quên chưa phân bổ chiết khấu trái phiếu.

33


Chỉ ảnh hưởng
đến
BCKQHĐKD

Chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng là 10
trđ ghi nhầm thành chiết khấu thương mại.

34

KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC
ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT

KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC
ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT

(2) Sai sót trọng yếu PS trong năm lấy số liệu
so sánh (năm trước liền kề năm hiện tại)
- Nếu làm sai lệch KQKD => điều chỉnh BCKQKD
năm hiện tại cột thông tin so sánh và SD đầu năm
của khoản mục “LNCPP” trên BCĐKT năm hiện tại.
- Nếu làm sai lệch tình hình biến động TS, NPT, DN
=> điều chỉnh cột thông tin so sánh trên BCĐKT
năm hiện tại và số dư đầu năm các khoản mục TS
và NPT trên sổ KT năm hiện tại.

(3) Sai sót trọng yếu phát sinh trong các năm
trước năm lấy số liệu so sánh
- Nếu ảnh làm sai lệch KQKD => điều chỉnh cột
thông tin so sánh trên BCKQKD các năm chịu ảnh
hưởng và SD đầu năm của khoản mục “LNCPP”

trên BCĐKT năm hiện tại.
- Nếu làm sai lệch tình hình biến động TS, NPT =>
điều chỉnh cột thông tin so sánh trên BCĐKT các
năm bị ảnh hưởng, năm hiện tại và số dư đầu năm
các khoản mục TS, NPT trên sổ KT năm hiện tại.

35

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

36


KTDN nâng cao – Chương 3

KẾ TOÁN ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT

KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC
ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT

N-2

N
Năm phát
hiện sai sót

(4) Sai sót không trọng yếu
Sai sót không trọng yếu của các năm trước được
phát hiện sau khi BCTC đã công bố => điều chỉnh
phi hồi tố vào sổ kế toán và BCTC năm hiện tại.

Chú ý:

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - NĂM N

DN không được điều chỉnh vào cột “Năm nay” trên
BCKQHĐKD năm hiện tại khi điều chỉnh ảnh hưởng
do sai sót trọng yếu trong các năm trước mà chỉ
được thực hiện bằng cách trình bày lại số liệu trên
cột thông tin so sánh của BCKQHĐKD năm hiện tại.

Chỉ tiêu

37

Chỉ tiêu

Năm nay

Năm trước
Điều chỉnh khoản
mục liên quan

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN - NGÀY 31/12/N

Số cuối năm

Số đầu năm
Điều chỉnh khoản
mục liên quan


38

KẾ TOÁN ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT
N-2

N-1

VÍ DỤ
Công ty ABC bắt đầu hoạt động từ ngày 1/1/2009. Trích số
liệu trên BCKQHĐKD và BCĐKT của công ty ABC năm 2010
như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

N

Năm xảy ra
sai sót

Năm phát
hiện sai sót

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM: N-1 & N

Chỉ tiêu

Năm nay

Chỉ tiêu


Năm trước
Điều chỉnh khoản
mục liên quan

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NĂM N-1 & N

Chỉ tiêu

Số cuối năm

39

Số đầu năm
Điều chỉnh khoản
mục liên quan

Tiền
Hàng tồn kho

Nguồn vốn
Thuế và các khoản PNNN
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối


Th.S Cồ Thị Thanh Hương

Năm nay


500.000.000 400.000.000
300.000.000 250.000.000

3. CPQLDN
4. LN KT trước thuế TNDN
5. Chi phí thuế TNDN HH
6. LN sau thuế TNDN

50.000.000 50.000.000
150.000.000 100.000.000
37.500.000 25.000.000
112.500.000 75.000.000

VÍ DỤ
Trong năm 2010, công ty ABC phát hiện sai sót
của năm 2009 như sau:
Một lô hàng hóa đã bán năm 2009 trị giá xuất
kho: 50.000.000 đ, trị giá bán chưa thuế GTGT
10% là 80.000.000đ, đã thu bằng chuyển khoản
nhưng công ty chưa ghi sổ kế toán. Thuế suất
thuế TNDN 25%.

Năm trước

200.000.000 300.000.000
200.000.000 150.000.000


20.000.000 15.000.000
900.000.000 900.000.000

112.500.000 75.000.000



Năm trước

1. DTBH và CCDV
2. GVHB

VÍ DỤ

Chỉ tiêu
Tài sản

Năm nay

40

Công ty ABC bắt đầu hoạt động từ ngày 1/1/2009. Trích số
liệu trên BCKQHĐKD và BCĐKT của công ty ABC năm 2010
như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

41

N-1
Năm xảy ra
sai sót

Yêu cầu:

Xác định ảnh hưởng và điều chỉnh sai sót theo
chế độ kế toán hiện hành.
42


KTDN nâng cao – Chương 3

CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
CẦN ĐIỀU CHỈNH

CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
(VAS 23)

Là những sự kiện cung cấp bằng chứng bổ
sung về các sự việc tồn tại vào ngày kết thúc

Sự kiện PS sau ngày kết thúc kỳ KT năm:
- Sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực
đến BCTC.
- Đã PS trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc
kỳ KT năm đến trước ngày phát hành BCTC
- Bao gồm:
Các sự kiện CẦN điều chỉnh BCTC
Các sự kiện KHÔNG cần điều chỉnh BCTC
43

44


CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
KHÔNG CẦN ĐIỀU CHỈNH

CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Chú ý:
(1) Đối với cổ tức
- Nếu cổ tức được công bố trong kỳ BCTC thì phản
ánh là 1 khoản nợ phải trả trên BCĐKT.
- Nếu công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm và
trước ngày phát hành BCTC thì không được công
nhận là 1 khoản nợ phải trả trên BCĐKT nhưng
được trình bày trong TM BCTC theo quy định của
VAS 21.

Là những sự kiện KHÔNG ảnh hưởng đến tình
trạng Tài sản và Nguồn vốn trên BCĐKT => Không
cần điều chỉnh sổ KT và BCTC. Nếu là sự kiện trong
yếu thì phải trình bày trong TMBCTC như:
Công bố kế hoạch ngừng hoạt động
Nhà xưởng bị phá hủy do thiên tai
Xuất hiện những vụ kiện tụng lớn
45

46

CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Chú ý:

(2) Hoạt động liên tục
DN không được lập BCTC trên cơ sở nguyên tắc
hoạt động liên tục nếu sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm Ban giám đốc xác nhận có dự kiến giải
thể DN, ngừng SX, thu hẹp đáng kể quy mô hoạt
động hoặc phá sản DN.
Khi đó, DN phải thay đổi căn bản cơ sở kế toán để
lập BCTC, chẳng hạn lập trên cơ sở giá thị trường.
Sự thay đổi đó phải thuyết minh trên BCTC.
47

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

kỳ KT năm cần điều chỉnh BCTC và sổ KT như:
Điều chỉnh khoản dự phòng đã lập
Ghi nhận dự phòng mới
Ghi nhận các bút toán điều chỉnh về xác định
nghĩa vụ
Điều chỉnh các gian lận và sai sót trong BCTC
được phát hiện trước ngày phát hành BCTC
Thực tế khác với giả định hoạt động liên tục



×