18/09/11
KTDN nâng cao – Chương 2
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
Nội dung:
Mục tiêu:
- Nhận biết các hình thức thuê tài sản theo VAS 06
(Thông tư 161/2007/TT-BTC)
- Tổ chức kế toán tài sản đi thuê và cho thuê theo
các hình thức thuê.
- Tổ chức kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ
- Những vấn đề chung
- Kế toán thuê hoạt động
+ Tại đơn vị đi thuê
+ Tại đơn vị cho thuê
- Kế toán thuê tài chính tại đơn vị đi thuê
- Kế toán giao dịch bán TSCĐ và thuê lại
Phân biệt hình thức thuê tài sản:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khái niệm thuê tài sản:
Thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển
quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một
khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền
cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
Rủi ro:
Khả năng thiệt hại từ
- Không tận dụng hết năng lực SX.
- Lạc hậu về kỹ thuật.
- Biến động bất lợi về tình hình
kinh tế => khả năng thu hồi vốn.
Lợi ích:
- LN ước tính từ HĐ thuê TS.
- Thu nhập ước tính từ tăng
giá trị TS.
- Giá trị thanh lý ước tính có
thể thu hồi được.
Thuê tài chính
Thuê hoạt động
• Hợp đồng thuê:
• Hợp đồng thuê:
và lợi ích gắn
liền với quyền sở
hữu tài sản.
rủi ro và lợi ích
gắn liền với
quyền sở hữu tài
sản.
chuyển giao
phần lớn rủi ro
không chuyển
giao phần lớn
Thuê tài sản là
quyền sử
dụng đất là
thuê tài chính
hay thuê hoạt
động?
KẾ TOÁN THUÊ HOẠT ĐỘNG
Trình bày BCTC
Kế toán thuê hoạt động ở đơn vị đi thuê
- CCDC (TK 153/142/242)
TS cho thuê HĐ
- TSCĐ (TK 211/213)
- BĐSĐT (TK 217)
TS thuê và
cho thuê
TS thuê TC
TSCĐ thuê TC (TK 212)
TS thuê HĐ
TS thuê ngoài (TK 001)
Th.S Cồ Thị Thanh Hương
Chỉ
tiêu TS
trên
BCĐKT
Chỉ
tiêu
ngoài
BCĐKT
Thuê hoạt động
Là thuê TS mà bên cho thuê không chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
QSH TS cho bên thuê.
- Thuê hoạt động là thuê chức năng sử dụng của
TSCĐ và phải trả tiền thuê, không có ràng buộc
khác, hết hạn hợp đồng sẽ trả lại tài sản. Tiền thuê
được tính vào chi phí kinh doanh.
- TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, nên khi nhận tài sản, kế toán theo
dõi trên TK 001. Muốn sửa chữa, bổ sung chức năng
phải được sự đồng ý của bên cho thuê.
Khoa Kế toán – Kiểm toán
18/09/11
KTDN nâng cao – Chương 2
KẾ TOÁN BÊN ĐI THUÊ HOẠT ĐỘNG
111,112,331
623,627,641,642
Tiền thuê trả từng kỳ
KẾ TOÁN BÊN CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
5113/5117
133
2
111,112,131
3387
Thu trước
tiền cho
thuê nhiều
kỳ
Phân bổ từng kỳ
3331
Thu tiền cho thuê từng kỳ
142,242
3
4
Tiền thuê trả trước
214
Phân bổ từng kỳ
001
1
142/242
Phân bổ giá trị
CCDC cho thuê
5
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Thuê tài chính
Là thuê TS mà bên cho thuê chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Một số TH thường dẫn đến thuê tài chính:
HĐ thuê tài chính (1 trong các trường hợp)
- Bên thuê đền bù tổn thất cho bên cho thuê nếu
hủy hợp đồng.
- Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp
lý của giá trị còn lại của TS thuê gắn với bên thuê.
- Bên thuê có thể tiếp tục thuê lại TS sau khi hết
hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê
thị trường.
Th.S Cồ Thị Thanh Hương
627/632
Trích KH TSCĐ/BĐS
cho thuê
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Một số TH thường dẫn đến thuê tài chính:
HĐ thuê tài chính (1 trong các điều khoản)
- Chuyển giao quyền sở hữu khi hết thời hạn thuê.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, bên thuê có quyền lựa
chọn mua TS thuê với giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý
vào cuối thời hạn thuê.
- Thời gian thuê phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng
của tài sản.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá
trị hợp lý của TS thuê.
- TS thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có
khả năng sử dụng.
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
BÊN THUÊ
Ghi nhận tại thời điểm khởi đầu thuê TS (ngày
quyền sử dụng TS được chuyển giao cho bên thuê
hoặc ngày tiền thuê bắt đầu được tính theo các điều
khoản quy định trong hợp đồng).
Nợ dài hạn
X
TS thuê TC
X
C
Chi phí
X: Là số nhỏ hơn giữa:
trực tiếp
+ Giá trị hợp lý của TS thuê
+ Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu (PV - KT6)
Khoa Kế toán – Kiểm toán
18/09/11
KTDN nâng cao – Chương 2
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6)
Số tiền phải trả cho bên cho thuê:
Số tiền phải
trả cho bên
cho thuê
Giá trị được
đảm bảo
thanh toán
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6)
Được quy định trong hợp đồng, không bao gồm:
Khoản tiền
mua ưu đãi
KT6
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6)
Giá trị được đảm bảo thanh toán:
Là số tiền mà bên thuê hoặc 1 bên liên
quan đến bên thuê (công ty mẹ của bên
thuê,…) đảm bảo thanh toán cho giá trị
còn lại của tài sản thuê nếu trả lại tài sản
khi hết hạn hợp đồng.
Khoản tiền mua ưu đãi:
Là số tiền mà bên thuê sẽ trả thêm nếu
mua lại tài sản với giá < giá trị hợp lý của
tài sản lúc hết thời hạn thuê.
NGUYÊN GIÁ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
- Chi phí dịch vụ mà bên cho thuê cung cấp riêng
(bảo trì, sửa chữa…).
- Tiền thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê
phải hoàn lại.
- Tiền thuê có thể phát sinh thêm (trả thêm tiền
theo tỷ lệ với sự gia tăng của chỉ số giá…).
NGUYÊN GIÁ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Min (GTHL
và PV-KT6)
Nguyên
giá TSCĐ
thuê TC
CP trực tiếp
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu (PV - KT6) được tính theo tỷ lệ lãi suất ngầm
định, hoặc tỷ lệ lãi suất theo hợp đồng, hoặc tỷ lệ lãi
suất biên đi vay của bên thuê.
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỪNG KỲ
Lãi suất ngầm định:
Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê
tài sản, để tính PV-KT6 sao cho PV-KT6 = GTHL
Nợ gốc
từng kỳ
Lãi suất biên đi vay:
Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp
đồng thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại
thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ
phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc
mua tài sản với một thời hạn và với một đảm
bảo tương tự.
Th.S Cồ Thị Thanh Hương
Lãi thuê TC
= Số dư nợ gốc còn
lại x Tỷ lệ lãi suất
định kỳ cố định
Khoản
thanh toán
tiền thuê
từng kỳ
Khoa Kế toán – Kiểm toán
18/09/11
KTDN nâng cao – Chương 2
KHẤU HAO TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Thông tư 203/2009/TT-BTC:
Doanh nghiệp phải trích khấu hao TSCĐ
như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Nếu ngay từ thời điểm khởi đầu thuê TS,
doanh nghiệp cam kết không mua TS thuê
thì được trích khấu hao theo thời hạn thuê
trong hợp đồng.
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
- Hợp đồng cho thuê tài chính
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính
- Hóa đơn dịch vụ đăng kiểm
- Hóa đơn thu phí bảo hiểm
…
Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK 212 - TSCĐ thuê TC và một số TK
liên quan khác như TK 342, TK 133, TK 138, TK 635, …
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(1) Trường hợp có phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên
quan đến TSCĐ thuê TC trước khi nhận tài sản thuê:
- Nhận tài sản thuê
(Tăng TS (NG), tăng nợ thuê, tiền ký cược, lệ phí…)
- Sử dụng tài sản thuê
(Trích KH TSCĐ, thanh toán nợ thuê)
- Hết hạn hợp đồng thuê
(Chuyển quyền sử dụng, mua lại, trả TS,…)
111,112
142
1. Khi phát sinh chi phí trực
tiếp ban đầu trả bằng tiền
342
2. Ứng trước tiền thuê
244
3. Khi chi tiền ký quỹ đảm
bảo việc thuê tài chính
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(2) TH nợ gốc phải trả về thuê TC xác định theo giá mua chưa có thuế
GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TS để cho thuê.
(2.1) Nhận TSCĐ thuê tài chính
315
212
342
Nợ gốc
phải trả kỳ
tiếp theo
4. Cuối niên độ
kết chuyển nợ
đến hạn trả kỳ
sau
3. NG
TSCĐ thuê
chưa VAT
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(2.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC
(2.2.1) Tài sản thuê tài chính dùng vào hoạt động SXKD
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ:
111, 112
315
635
Nợ gốc phải trả kỳ
này
142
1. K/C Chi phí trực tiếp
ban đầu liên quan đến
TS thuê phát sinh
trước khi nhận tài sản
thuê
111,112
2. Chi phí trực tiếp ban
đầu liên quan đến TS
thuê phát sinh khi nhận
TS thuê
Th.S Cồ Thị Thanh Hương
Trả ngay bằng tiền
Chưa trả ngay
133
VAT
VAT
Khoa Kế toán – Kiểm toán
18/09/11
KTDN nâng cao – Chương 2
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(2.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC
(2.2.2) Tài sản thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo PP trực tiếp:
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(3) TH nợ gốc phải trả về thuê TC xác định theo giá mua đã có thuế
GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TS để cho thuê.
(3.1) Nhận TSCĐ thuê tài chính
315
111, 112
315
212
3. NG TSCĐ
thuê chưa VAT
635
Chưa trả ngay
Trả ngay bằng tiền
4. Cuối niên độ kết 342Nợ gốc phải
chuyển nợ đến hạn trả kỳ tiếp theo
trả kỳ sau
VAT
Nợ gốc phải trả kỳ này
142
623, 627,
VAT
138
1. K/C Chi phí trực tiếp ban đầu
liên quan đến TS thuê phát sinh
trước khi nhận tài sản thuê
641, 642
111,112
2. Chi phí trực tiếp ban đầu liên
VAT
quan đến TS thuê phát sinh khi
nhận TS thuê
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(3.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC
(3.2.1) Phản ánh gốc và lãi thuê phải trả
111, 112
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(3.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC
(3.2.2) Phản ánh thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho
thuê
138
315
635
133
Chưa trả ngay
Trả ngay bằng tiền
623, 627, 641, 642
VAT khấu trừ
VAT trực tiếp
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(5) Trả lại TSCĐ thuê TC
(4) Trả phí cam kết sử dụng vốn
212
2142
111, 112
635
(6) Mua lại TSCĐ thuê TC khi hết thời hạn thuê
(5) Trích KH TSCĐ thuê TC
212, 111, 112
214
Chuyển nguyên giá
211
627, 641, 642
2141
2142
Chuyển GTHM
Th.S Cồ Thị Thanh Hương
Khoa Kế toán – Kiểm toán
18/09/11
KTDN nâng cao – Chương 2
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ 1:
Đầu năm N, công ty X nhận 1 TSCĐHH thuê TC
với giá trị hợp lý chưa thuế GTGT 10% là 120 trđ,
thời gian thuê 4 năm. Tiền thuê trả 1 lần vào cuối
mỗi năm bằng chuyển khoản. Sau khi trả tiền lần
cuối cùng (31/12/N+4), TSCĐ thuộc về công ty X.
Phần thuế GTGT không tính lãi. Lãi thuê tài chính
10%/năm tính trên số dư nợ gốc. TSCĐ dùng ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp. Thời gian sử dụng của
TSCĐ là 5 năm.
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản các NVPS trong từng năm?
Ví dụ 2:
Đầu năm N, công ty X nhận 1 TSCĐHH thuê TC với nợ gốc
tính theo giá đã có VAT, thời gian thuê 4 năm:
- Số tiền phải thanh toán không gồm VAT hàng năm là 95
trđ, lãi suất ngầm định 10% nợ gốc còn lại.
- VAT 20 trđ, trả hàng năm, lãi suất 10% trên tổng VAT chia
đều cho từng năm.
- Chi phí bảo dưỡng chưa VAT 10%: 2 trđ/năm.
- Trong thời gian thuê, nếu chỉ số giá tăng trên 10% thì bên
thuê phải trả thêm 10% tiền thuê.
- Hết hạn hợp đồng, công ty X có thể mua lại TSCĐ với giá
10 trđ (giá trị còn lại ước tính là 12 trđ).
- TS dùng ở PXSX, công ty X thanh toán vào cuối mỗi năm
bằng chuyển khoản, thời gian sử dụng của tài sản là 6 năm.
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản các NVPS trong từng năm?
NPV=FV/(1+r)n
Ví dụ 2:
Năm
BẢNG XÁC ĐỊNH SỐ NỢ GỐC (PHẦN CHƯA VAT)
(Lãi suất 10%)
Năm
Tổng nợ gốc chưa VAT
NPV=FV/(1+r)n
Ví dụ 2:
Tổng phải trả
1
Nợ gốc chưa VAT
Lãi thuê
Tổng phải trả
VAT (Nợ gốc)
Lãi thuê
Tổng phải trả
1
2
3
4
Cộng
2
3
Năm
4
1
2
4
3
Cộng
4
Cộng
PV-KT6
KT6
KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
Chuyển giao QSH TS
BÊN BÁN
KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÀ THUÊ TÀI CHÍNH
BÊN MUA
LÃI/LỖ = GIÁ BÁN – GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Chuyển giao QSD TS
BÊN THUÊ
BÊN CHO THUÊ
Nguyên
tắc
GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÃI => 3387
Phân bổ
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Th.S Cồ Thị Thanh Hương
Phân bổ
THUÊ TÀI CHÍNH
GIẢM CHI PHÍ THUÊ TƯƠNG LAI
Giảm TSCĐ trong DN
LỖ => 242
TSCĐ trong DN không đổi
(TSCĐ tự có => TSCĐ thuê TC)
TĂNG CHI PHÍ THUÊ TƯƠNG LAI
Bản chất của cách xử lý theo VAS 06?
Khoa Kế toán – Kiểm toán
18/09/11
KTDN nâng cao – Chương 2
TRƯỜNG HỢP GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ CÒN LẠI
711
TRƯỜNG HỢP GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ CÒN LẠI
111,112,131
711
111,112,131
GTCL
623,627,641,642
GB
TỔNG GIÁ
THANH
TOÁN
3387
Chênh lệch
(GB - GTCL)
ĐK, KẾT CHUYỂN
VAT
3331
242
VAT
211
811
Ghi giảm TSCĐ
623,627,641,642
ĐK, phân bổ
Chênh lệch
(GTCL - GB)
211
TỔNG GIÁ
THANH
TOÁN
3331
811
GB
NG
214
214
GTHM
Các bút toán ghi nhận liên quan đến tài sản thuê tài chính
tương tự phần kế toán TSCĐ thuê tài chính
Các bút toán ghi nhận liên quan đến tài sản thuê tài chính
tương tự phần kế toán TSCĐ thuê tài chính
KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG
GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÀ THUÊ TÀI CHÍNH
GTHL=GB
GTCL
Ví dụ:
Công ty X nhượng bán 1 TSCĐHH có nguyên giá 500
trđ, đã hao mòn 100 trđ, sau đó thuê lại TSCĐ này là
thuê tài chính với thời gian 4 năm dùng cho phân
xưởng sản xuất.
Hãy định khoản trong 2 TH:
1. Giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 450 trđ
2. Giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 360 trđ
Lãi, ghi ngay
Lãi
GTHL
GTCL
Lãi, lỗ ghi ngay (ngoại trừ
hoãn lại số lỗ phân bổ dần do
được bù đắp từ CP thuê tương
lai nếu CP thuê thấp hơn)
GB
Lỗ
Lãi
GTCL
GTHL
GB
Lãi hợp lý
Ghi ngay
KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG
211
214
3331
811
711
GTHM
GTCL/
GBán
111,112
VAT
242
C lệch
GTCL>GB
623,627,641,642
Phân bổ lỗ
Phân bổ lãi
3387
GBán/
GTHL
C lệch
GB>GTHL
(Giá thuê
lại
Các bút toán ghi nhận liên quan đến tài sản thuê hoạt
động tương tự phần kế toán TSCĐ thuê hoạt động
Th.S Cồ Thị Thanh Hương
Lãi tạm thời
Hoãn lại, phân bổ dần
GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG
Ví dụ:
Công ty X nhượng bán 1 TSCĐHH có nguyên giá 200
trđ, đã hao mòn 100 trđ, sau đó thuê lại TSCĐ này là
thuê hoạt động với thời gian 10 tháng dùng cho phân
bán hàng.
Hãy định khoản trong các TH sau:
1. GTHL = Giá bán chưa VAT 10% = 120 trđ
2. GTHL = 120 trđ. Giá bán chưa VAT = 110 trđ
3. GTHL = 120 trđ. Giá bán chưa VAT 10% = 90 trđ
Giá thuê lại cao hơn giá thị trường.
4. GTHL = 120 trđ. Giá bán chưa VAT 10% = 130 trđ
5. GTHL = 85 trđ. Giá bán chưa VAT 10% = 110 trđ
6. GTHL = 85 trđ. Giá bán chưa VAT 10% = 80 trđ
Giá thuê lại thấp hơn giá thị trường.
Khoa Kế toán – Kiểm toán
18/09/11
KTDN nâng cao – Chương 2
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
Ví dụ:
1. Công ty X thuê TC 1 TSCĐHH với tổng nợ gốc phải
trả tính theo giá mua chưa thuế GTGT 10%: 200 tr,
thời gian thuê 8 năm. Lãi vay phải trả 56 tr. Mỗi 6
tháng, công ty phải trả gốc vay 12,5 tr, thuế GTGT 1,
25 tr, lãi vay 3,5 tr. Công ty đã trả lần đầu khi nhận
TSCĐ bằng chuyển khoản.
2. Công ty Y thuê TC 1 TSCĐHH với tổng nợ gốc phải
trả tính theo giá mua có thuế GTGT 10% là 660 tr,
thời gian thuê 10 năm. Lãi vay phải trả 200 tr. Mỗi
quý, công ty phải trả gốc vay 16,5 tr (trong đó thuế
GTGT 1,5 tr) và lãi vay 5 tr. Công ty đã trả lần đầu
khi nhận TSCĐ thuê bằng chuyển khoản, đồng thời
công ty đã nộp tiền ký quỹ với bên cho thuê 50 tr
bằng tiền mặt.
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
Ví dụ:
3. Công ty Z cho thuê văn phòng làm việc trong 2
năm với giá chưa có thuế GTGT 10% là 5tr/tháng.
Khách hàng đã trả hết tiền thuê trong 2 năm bằng
chuyển khoản.
4. Công ty M thuê 1 nhà xưởng sản xuất với giá
3tr/tháng trong thời gian 3 năm. Công ty M đã
thanh toán hết tiền thuê trong 3 năm bằng chuyển
khoản.
5. Công ty K mua lại TSCĐ thuê TC khi hết hạn
hợp đồng: Nguyên giá TSCĐ thuê TC: 400 tr, số
tiền phải trả thêm để mua lại TSCĐ: 100 tr đã
thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ thuê TC đã
trích khấu hao hết.
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
6. Công ty Q bán TSCĐ rồi thuê lại TS đó dùng cho
bộ phận sản xuất theo phương thức thuê TC. TSCĐ
có nguyên giá 500 tr, đã hao mòn 50 tr. Giá bán
600 tr chưa có thuế GTGT 10%, người mua đã
thanh toán bằng chuyển khoản. Giá thuê lại trong
5 năm là 500 (Chưa tính thuế GTGT 10%), lãi thuê
phải trả là 60 tr. Mỗi quý công ty phải trả tiền gốc
thuê là 25, thuế GTGT 2,5 tr, lãi thuê 3 tr. Công ty
đã trả lần đầu bằng chuyển khoản. Định kỳ hàng
tháng công ty kết chuyển chênh lệch giá bán với
giá trị còn lại của TSCĐ ghi giảm chi phí SXKD.
7. Sử dụng tài liệu nghiệp vụ 6 trong trường hợp
giá bán của TSCĐ là 400 tr.
Th.S Cồ Thị Thanh Hương
Khoa Kế toán – Kiểm toán