Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 5 nguyễn thị hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 54 trang )

MÔN HỌC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHƯƠNG 5

ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP


ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
5.1 ĐẦU TƯ DÀI HẠN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN
5.2 YẾU TỐ LÃI SUẤT TRONG CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU
TƯ DÀI HẠN VÀ GIÁ TRÍ THỜI GIAN CỦA TIỀN
5.3 CHI PHÍ VÀ THU NHẬP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

5.5 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH HÓA VIỆC
HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DN


ĐẦU TƯ DÀI HẠN
VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN


ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP LÀ GÌ


Là quá trình hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên các tài
sản cần thiết nhằm mục đích thu lợi nhuận trong khoảng thời
gian dài trong tương lai



NỘI DUNG ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CỦA DOANH NGHIỆP
- Đầu tư hình thành tài sản Cần thiết
+ Tài sản cố định
+ TSCĐ thường xuyên cần thiết
- Đầu tư vốn có tính chất dài hạn vào các hoạt động khác nhằm
thu lợi nhuận: góp vốn liên doanh, đầu tư vào cổ phiếu, trái
phiếu


PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CỦA DOANH NGHIỆP
• Theo cơ cấu vốn đầu tư :
+ Đầu tư XDCB -> tạo ra TSCĐ
+ Đầu tư vào vốn lưu động thường xuyên cần thiết (1 phần hoặc
toàn bộ)
+ Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp

• Theo mục tiêu đầu tư:
+ Hình thành doanh nghiệp
+ Cho việc tăng năng lực sản xuất của DN
+ Đầu tư đổi mới sản phẩm
+ Đầu tư thay đổi thiết bị
+ Đầu tư có tính chất chiến lược
+ Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp


Ý NGHĨA CỦA ĐẦU TƯ DÀI HẠN
-


Quyết định ĐTDH là một trong những quyết định có tính chất
chiến lược quan trọng bậc nhất của DN. Nó quyết định đến
tương lai của một DN
- Về mặt tài chính. Quyết định ĐTDH là một quyết định tài
chính dài hạn, tác động lớn đến hiệu quả SXKD của DN


CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU
TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
- Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh
tế
- Thị trường và sự cạnh tranh
- Lãi tiền vay và thuế trong kinh doanh
- Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
- Mức độ rủi ro của đầu tư
- Khả năng tài chính của DN


CÁC BƯỚC ĐI ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
- Nhận biết tình hình: Đánh giá tình hình hiện tại và dự đoán
tình hình trong tương lai ở bên ngoài và bên trong DN
- Xác định mục tiêu đầu tư: Xác định rõ mục tiêu cần đạt được
về sản xuất và về tài chính
- Lập dự án, phương án đầu tư: Trình bày rõ luận chứng kinh tế,
kỹ thuật của việc đầu tư và dư toán để thực hiện việc đầu tư
- Lựa chọn dự án đầu tư: So sánh giữa các dự án để lựa chọn
thích ứng
- Ra quyết định đầu tư



YẾU TỐ LÃI SUẤT
TRONG CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐTDH
VÀ GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN


TIỀN LÃI VÀ LÃI SUẤT
- Tiền lãi: Là giá của việc sử dụng tiền
- Lãi suất: Tỷ lệ % tiền lãi trong một đơn vị thời gian so với vốn gốc

I
i

0

V0


GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
-

Nhận biết về giá trị thời gian của tiền
Lãi đơn, lãi kép
Giá trị tương lai của tiền
Giá trị hiện tại của tiền


NHẬN BIẾT VỀ GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
Bạn muốn nhận khoản tiền nào hơn: 1trđ hôm nay hoặc 1 trđ
sau 1 năm nữa ?
Nếu bạn có 1 trđ đem đầu tư hoặc cho vay với lãi suất

9%/năm thì sau 1 năm sẽ nhận được số tiền là 1,09 trđ, nói
cách khác: Một triệu đồng ngày hôm nay có giá trị 1,09 trđ
sau 1 năm nếu lãi suất là 9%/năm. Điều này hàm ý nói
rằng : Tiền tệ có giá trị theo thời gian. 1 đồng mà ta nhận
được tại thời điểm ngày hôm nay có giá cao hơn 1 đồng
nhận được tại một thời điểm nào đó trong tương lai
(nếu lãi suất đầu tư >0)


LÃI ĐƠN, LÃI KÉP
Lãi đơn: Số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc ban đầu
với một lãi suất nhất định trong suốt thời hạn vay hoặc gửi tiền,
Việc tính lãi như vậy được gọi là phương pháp tính lãi đơn
Công thức tính lãi đơn
I = V0 . i . n
Trong đó: I: số tiền lãi ở cuối kì n
V0 :vốn gốc
I : Lãi suất một kì
n: Số kì tính lãi (tháng, quý, năm)
Ví dụ về cách tính lãi đơn:
Lãi kép: Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của
các thời kì trước đó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính
lãi của kì tiếp theo. Cách tính lãi như vậy được gọi là phương
pháp tính lãi kép
• Ví dụ về cách tính lãi kép:


GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
• Là giá trị có thể nhận được tại một thời điểm trong tương lai
gồm vốn gốc ban đầu và toàn bộ số tiền lãi tính đến thời điểm

đó theo những phương pháp tính lãi nhất định


CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI


Trường hợp tính theo lãi đơn

F n = V0(1+i .n)
Trong đó: Fn: Giá trị đơn tại thời điểm cuối năm n
V0: Số vốn gốc
i : Lãi suất tính theo năm
n : Số năm tính lãi


CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Trường hợp tính theo lãi kép
Gọi
V0: Số vốn gốc (vốn ĐT ban đầu)
i : Lãi suất tính theo năm
n : Số năm tính lãi
FVn: Giá trị kép tại thời điểm cuối năm n
Ta có:
FVn= V0(1+i)n
Hoặc FVn= V0 .f( i,n)
Trong đó: f (i,n): Thừa số lãi
f (i,n) = (1+i)n: biểu thi giá tri tương lai của 1đ ở tại
thời điểm cuối năm thứ n.
Ví dụ:



GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA TIỀN
Là giá trị của khoản tiền phát sinh trong tương lai được quy
đổi về thời điểm hiện tại ( thời điểm gốc ) theo một tỷ lệ chiết
khấu nhất định
0

1

2

3

n

FVn
Thời điểm 0 : Thời điểm hiện tại


CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
CỦA MỘT KHOẢN TIỀN
1
PV  FV n 
(1  i) n

Trong đó:
PV : Giá trị hiện tại của khoản tiền phát sinh trong tương lai
FVn: Giá trị của khoản tiền tại thời điểm cuối năm n trong tương
lai
i : Tỷ lệ chiết khấu (tỷ lệ hiện tại hóa)

This image cannot currently be displayed.
n : Số năm
1
P (i , n ) 
Hay: PV = FVn.P(i,n)
Trong đó
n
(1  i )

Hệ số chiết khấu:, biểu thị giá tri hiên tại của 1đ ở thời điểm cuối
năm n trong tương lai.
Ví dụ:
Nhận xét:


GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT CHUỖI TIỀN TỆ
-

Chuỗi tiền tệ: Một loạt các khoản tiền (trả, gửi, đầu tư…) phát sinh liên tiếp
theo những khoảng cách thời gian bằng nhau (khoảng thời gian tính bằng
năm, quý, tháng..)
- Các loại chuỗi tiền tệ:
+ Chuỗi tiền tệ cuối kì: Các khoản tiền phát sinh ở thời điểm cuối mỗi kì
Sơ đồ chuỗi tiền tệ cuối kì

0

1

2


FV1

FV2

1

2

3

.

.

.

FV3

n
FV

n
+ Chuỗi tiền tệ đầu kì: Các khoản tiền phát sinh ở thời điểm đầu
mỗi kì

0
FV1

FV2


FV3 FVn

3

.

.

.

N-1
FVn

n


GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ CUỐI KÌ
n

• Chuỗi các khoản tiền khác nhau

FVi
PV  
t
(
1

i
)

t 1

PV : Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ cuối kì
FVt: Giá trị khoản tiền phát sinh ỏ thời điểm cuối năm thứ t (t =
1, n)
I : Tỷ lệ chiết khấu tính theo năm
N : Số năm
n
Hay PV   FV . P(i,t )
t 1

t


GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ CUỐI KÌ
• Chuỗi các khoản tiền đồng nhất (FVt = với mọi t)
n

PV 


t 1

A

(1 i)

n

t


1(1i)
PV A.
i

Trong đó:
PV: Giá trị hiện tại của các khoản tiền
A : Giá trị khoản tiền đồng nhất phát sinh ở thời điểm cuối
các năm
i : Tỷ lệ chiết khấu tính theo năm
n : Số năm


GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ ĐẦU KÌ
+ Chuỗi các khoản tiền khác nhau
n

FVt
PV  
(1  i)
t
t 1 (1  i)
Trong đó:
FVt :Giá trị các khoản tiền phát sinh ở đầu năm thứ t
PV ; i ; n : Như trên


GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ ĐẦU KÌ
+ Chuỗi các khoản tiền tệ đồng nhất
n


PV 


t 1

A

(1  i )

t

(1  i ) Hay

1  (1  i) n
PV  A.
(1  i)

i

Trong đó:
A : Giá trị khoản tiền đồng nhất phát sinh ở thời điểm đầu các
năm
PV ; i ; n : Như trên


XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
TRONG CÁC TÌNH HUỐNG KHÁC NHAU
+ Xác định lãi suất theo năm khi lãi suất của kỳ trả lãi <1năm
Trong thực tế các khoản vay mượn có thể không tính lãi theo

năm mà tính lãi theo kì (tháng, quý, 6 tháng…) ta cũng có thể
tính lãi suất theo năm cho các khoản vay, trả đó theo công
thức

i = (1+ik)m – 1
Trong đó: i : Lãi suất tính theo năm
ik: Lãi suất một kì (kì < 1 năm)
m: Số lần tính lãi trong năm


×