Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Thông tin thích hợp quyết định đầu tư dài hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.83 KB, 25 trang )

THÔNG TIN THÍCH HP QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN
I. ĐẶC ĐIỂM VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
1. Khái niệm và các loại quyết đònh đầu tư dài hạn
2. Khái niệm và đặc điểm vốn đầu tư dài hạn
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ
1. Lãi tức đơn
2. Lãi tức kép
3. Giá trò tương lai dòng tiền
4. Giá trò hiện tại dòng tiền
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VẬN DỤNG CHỌN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
DÀI HẠN
1. Phương pháp hiện giá thuần (NPV)
2. Phương pháp tỷ lệ sinh lời nội bộ (IRR)
3. Phương pháp tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)
4. Phương pháp kỳ hoàn vốn
5. Phương pháp tỷ suất sinh lời giản đơn
6. Những quan tâm về các phương pháp khi quyết đònh đầu tư
1


KHÁI NIỆM VÀ CÁC LOẠI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN


Đầu tư tài sản dài hạn là quá trình ủy thác, sử
dụng một số vốn hiện tại nhằm tạo ra tài sản dài
hạn như tư liệu sản xuất, điều kiện sản xuất kinh
doanh thuận lợi để phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh, mở rộng nguồn lợi kinh tế doanh
nghiệp trong tương lai.






Các loại quyết đònh đầu tư dài hạn



Quyết đònh sàng lọc (acceptance or refection
decitions) : Là quyết đònh đầu tư dài hạn liên
quan đến một phương án, một dự án riêng biệt
gắn liền với những điều kiện, tiêu chuẩn nhất
đònh. Vấn đề cần quan tâm ở đây là chọn phương
án, dự án thoả mãn những điều kiện mong muốn.
Quyết đònh ưu tiên (Capital rationing decitions) :
Là những quyết đònh liên quan đến việc chọn lựa
nhiều phương án, nhiều dự án khác nhau nhằm
đạt được một phương án, một dự án tốt nhất với
điều kiện giới hạn của vốn đầu tư.
2


KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
-

Đầu tư dài hạn gắn liền với vốn đầu tư dài hạn. Đặc điểm vốn đầu tư dài hạn
thể hiện đặc điểm về mặt tài chính quyết đònh đầu tư dài hạn

-

Đặc điểm vận động vốn đầu tư dài hạn của tài sản dài hạn có tính hao mòn.

Về mặt hiện vật : Tài sản dài hạn có tính hao mòn tồn tại dưới các hình thái vật
chất nhất đònh tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu.
Về mặt giá trò : Giá trò của tài sản dài hạn có tính hao mòn tham gia vào nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trò giảm dần theo thời gian.
Về mặt kinh tế : Kết quả kinh tế của các tài sản dài hạn có tính hao mòn là
chênh lệch giữa thu nhập với giá trò vốn đầu tư vào tài sản dài hạn bò sụt giảm
trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

-

Đặc điểm vận động của vốn đầu tư dài hạn gắn liền với những tài sản không
có tính hao mòn.
Về mặt hiện vật : Tài sản dài hạn không có tính hao mòn tồn tại dưới hình thức
các quyền lợi kinh tế hợp pháp doanh nghiệp sử dụng vào sản xuất kinh doanh.
Về mặt giá trò : Giá trò của tài sản dài hạn không có tính hao mòn tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và có thể giảm theo thời gian.
Về mặt kinh tế : Kết quả kinh tế của các tài sản dài hạn không có tính hao mòn
là chênh lệch giữa thu nhập, mức gia tăng giá trò với giá trò vốn đầu tư vào tài
sản dài hạn bò sụt giảm trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
3
doanh.


CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ

• Lãi tức đơn Id = P.S.n







Trong đó :
Id : Lãi tức đơn
P : Số vốn cho vay, đầu tư
S : Lãi suất đơn trong một giai đoạn.
n : Số giai đoạn tính tiền

• Lãi tức kép Ik = P [(1+ r) n – 1]







Trong đó :
Ik : Lãi tức kép
P : Vốn đầu tư ban đầu.
r : Lãi suất trong một giai đoạn.
n : Số giai đoạn tính tiền

4


CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ


Một sinh viên gửi tiền vào ngân hàng 100.000đ với lãi suất 2% tháng và

nhận cả vốn lẫn lãi sau 6 tháng. Hỏi sinh viên này tích lũy bao nhiêu tiền
lãi sau 6 tháng.



Id = P.S.n = (100.000đ x 2%) × 6 = 12.000đ



Số tiền tích lũy theo cách tính lãi đơn 100.000đ + 12.000đ = 112.000đ



Ik = p (1+ r) n = 100.000 [(1+ 0,02) 6 - 1] = 12.616 đ
Số tiền tích lũy theo cách tính lãi đơn 100.000đ + 12.616đ = 112.616đ

5


CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ



Giá trò tương lai dòng tiền tính theo lãi tức kép
Fn = P (1+ r) n

Trong đó :









P
r
n
Fn
(1 + r)n
(1+r)n

: Giá trò hiện tại (tại thời điển tính toán)
: Lãi suất năm.
: Số giai đoạn đầu tư (năm).
: Giá trò tương lai lượng tiền đầu tư ban đầu p sau n giai đoạn với lãi suất r.
: Giá trò tương lai một đồng tiền với lãi suất r và thời gian đầu tư n giai đoạn.
( Suất chiết khấu của một đồng tiền hiện tại về tương lai).



Giá trò tương lai dòng tiền phát sinh đều với lãi tức kép.
Fn = A[{(1+ r)n – 1} / r]








Trong đó :
Fn
: Giá trò tương lai dòng tiền phát sinh đều hàng năm.
r
: Lãi suất hàng năm.
A
: Số tiền phát sinh đều hàng năm.
n
: Số năm đầu tư.
{(1+r)n – 1} / r : Giá trò tương lai một đồng tiền phát sinh đều hằng năm với thời gian là n
năm và lãi suất mỗi năm là r.




Tính giá trò tương lai dòng tiền phát sinh không đều.
Fn = [P1 (1+ r)1 ] + [P2 (1+ r)2 ] + [P3 (1+ r)3 ] + …. + [Pn (1+ r)n]

6


CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ


Giá trò hiện tại dòng tiền tính theo lãi tức kép P= Fn / (1 + r)n









Trong đó :
P
: Giá trò hiện tại của một lượng tiền tệ Fn.
Fn
: Giá trò tương lai của một lượng tiền tệ năm thứ n.
r
: Lãi suất năm.
n
: Số giai đoạn (năm) đầu tư
1/(1 + r)n : Giá trò hiện tại một đồng tiền với thời gian đầu tư là n giai đoạn và lãi suất
mỗi giai đoạn là r . Yếu tố chiết khấu dòng tiền tương lai về hiện tại.




Giá trò hiện tại dòng tiền phát sinh đều với lãi tức kép
P = Fn/(1 + r)n = A [{(1 + r)n –1} / {r(1+r)n}] = A .(1/r) [ 1 – {1 / (1 + r)n}]







Trong đó :
P : Giá trò hiện tại của những khoản thu tiền bằng nhau A ở năm thứ n với lãi suất hằng năm là r.
A : Khoản tiền thu đều hàng năm.

(1/r) [ 1 – {1 / (1 + r)n}] Giá trò hiện tại của loạt tiền bằng nhau là 1 đồng với thời gian n giai đoạn
và lãi suất sau mỗi giai đoạn là r.
Nếu n tiến đến vô tận (rất lớn) P = A . (1/r)




Tính giá trò hiện tại của một dòng tiền phát sinh không đều.
P = [F1/(1 + r)1] + [F2 /(1 + r)2] + [F3/(1 + r)3] + ……. + [Fn/(1 + r)n]
7


PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ THUẦN - NPV


Hiện giá thuần của một phương án kinh doanh là kết quả so sánh giá trò
hiện tại tất cả dòng tiền thu với giá trò hiện tại tất cả dòng tiền chi liên
quan đến phương án. NPV = Pdòng tiền thu - Pdòng tiền chi



NHỮNG BƯỚC CƠ BẢN PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ THUẦN



Bước 1 : Chọn khoảng thời gian thích hợp để phân tích hiện giá thuần các
dòng tiền của phương án.
Bước 2 : Chọn lựa mức lãi suất thích hợp để chiết khấu dòng tiền.
Bước 3 : Nhận đònh, phân loại các dòng tiền thu, dòng tiền chi.
Bước 4 : Căn cứ vào đặc điểm dòng tiền thu, dòng tiền chi tính giá trò hiện tại

Bước 5 : Tính hiệu số chênh lệch giữa giá trò hiện tại dòng tiền thu với giá trò
hiện tại dòng tiền chi









NPV = Pdòng tiền thu - Pdòng tiền chi > 0 .Phương án ưu tiên chọn
NPV = Pdòng tiền thu - Pdòng tiền chi < 0 .Phương án không ưu tiên chọn
NPV = Pdòng tiền thu - Pdòng tiền chi = 0 .Phương án có thể hoặc không
8


PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ THUẦN - NPV






Dòng tiền chi :
Tiền chi cho mức gia tăng vốn hoạt động.
Tiền chi cho vốn đầu tư ban đầu vào phương án đầu tư.
Tiền chi cho vốn hoạt động trong quá trình vận hành phương án.
Dòng tiền chi cho chi phí thường xuyên khi triển khai phương
án.


• Dòng tiền thu :
• Tiền từ thu nhập của phương án như doanh thu bán hàng, doanh
thu cung ứng dòch vụ.
• Tiền từ tiết kiệm chi phí.
• Tiền từ tiết kiệm được vốn lưu động (giảm vốn tài trợ cho hoạït
động).
• Tiền thu từ giá trò tận dụng của tài sản khi hết hạn sử dụng.
9


BẢNG PHÂN TÍCH NPV

BẢNG PHÂN TÍCH NPV CỦA 1 PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Dòng tiền phát sinh

Số
Lượng
năm Tiền gốc

Giá trò yếu tố
chiết khấu 1đ

Giá trò hiện
tại (NPV)

Dòng tiền thu
-Doanh thu
-Tiết kiệm
-…

Dòng tiền chi
-Vốn đầu tư
-Chi phí
-…
Hiện giá thuần(NPV)
10


PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ THUẦN - NPV

















Công ty ABC đang xem xét để đầu tư một thiết bò mới. Theo tài liệu dự báo của
các bộ phận liên quan đến phương án như sau:
- Vốn đầu tư ban đầu cho thiết bò
: 100 triệu đồng.

- Chi phí tiết kiệm hằng năm do không thuê ngoài
: 30 triệu đồng
- Giá trò tận dụng khi thanh lý thiết bò ước tính là
: 10 triệu đồng.
- Thời gian sử dụng 5 năm
- Lãi suất mong muốn của doanh nghiệp 10% năm.
Phương án này có nên tiến hành không ?
Phân tích theo phương pháp NPV.
- Chọn giai đoạn tính lãi
: năm
- Khoảng thời gian tính hiện giá thuần : 5 năm
- Lãi suất dùng chiết khấu
: r = 10%
- Dòng tiền thu:
Chi phí tiết kiệm hằng năm 30 triệu đồng (dòng tiền phát sinh đều hàng năm).
Giá trò tận dụng thiết bò cuối năm thứ năm là 5 triệu đồng (dòng tiền phát sinh
giai đoạn cuối n = 5).
- Dòng tiền chi:
Vốn đầu tư ban đầu 100 triệu đồng (dòng tiền phát sinh khi triển khai dự án).
11


BẢNG PHÂN TÍCH NPV

BẢNG PHÂN TÍCH NPV CỦA 1 PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Dòng tiền phát sinh

Số
Lượng
năm tiền


Giá trò yếu tố
chiết khấu 1đ

Giá trò hiện
tại (NPV)

Dòng tiền thu
-Tiết kiệm chi phí
-Giá trò tận dụng

5
5

30.000.000
10.000.000

3,791
0,621

113.730.000
6.210.000

Dòng tiền chi
-Vốn đầu tư ban đầu

0

(100.000.000)


1,000

(100.000.000)

Hiện giá thuần(NPV)

19.940.000

12


PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ THUẦN - NPV


Công ty dược phẩm đang nghiên cứu để đầu tư thiết bò ép vó mới. Theo đề xuất và dự
báo của bộ phận đầu tư như sau:











Phương án 1: Mua thiết bò mới với dòng tiền thu nhập và dòng tiền chi phí như sau:
- Vốn đầu tư ban đầu 80 triệu
- Giá trò thiết bò cũ thanh lý 10 triệu

- Chi phí sửa chữa bảo hành hằng năm (bắt đầu tư năm thứ 3) 10 triệu
- Doanh thu sản phẩm ép vó hàng năm 40 triệu
- Chi phí hoạt động hàng năm 15 triệu
- Giá trò tận dụng (thanh lý cuối năm thứ 5) 12 triệu
- Thời gian sử dụng là 5 năm
- Lãi suất chiết khấu mong muốn của cổ đông là 12%năm










Phương án 2: Cải tạo thiết bò cũ với dòng tiền thu nhập và dòng tiền chi phí như sau:
- Vốn đầu tư sửa chữa 50 triệu
- Chi phí sửa chữa bảo hành hằng năm (bắt đầu tư năm thứ 3) 12 triệu
- Doanh thu sản phẩm ép vó hàng năm 38 triệu
- Chi phí hoạt động hằng năm 18 triệu
- Giá trò tận dụng khi thanh lý 8 triệu
- Thời gian sử dụng là 5 năm
13
- Lãi suất chiết khấu mong muốn của cổ đông là 12%năm


BẢNG PHÂN TÍCH NPV CỦA 2 PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Dòng tiền phát sinh
I. PHƯƠNG ÁN MUA MỚI

1. Dòng tiền thu
-Thu bán thiết bò
-Doanh thu sản phẩm
-Thu giá trò tận dụng
2. Dòng tiền chi
- Vốn đầu tư ban đầu
- Chi phí sửa chữa bảo hành
-Chi phí hoạt động
3. NPV1
I. PHƯƠNG ÁN NÂNG
CẤP
1. Dòng tiền thu
-Doanh thu sản phẩm
-Thu giá trò tận dụng
2. Dòng tiền chi
- Vốn nâng cấp
- Chi phí sửa chữa bảo hành
-Chi phí hoạt động
3. NPV2
NPV1 – NPV2

Số
năm

0
5
5
0
(*)
5


5
5
0
(*)
5

Lượng tiền

Giá trò yếu tố
chiết khấu 1đ

Giá trò hiện tại
(NPV)

10.000.000
40.000.000
12.000.000

1,000
3,605
0,567

10.000.000
144.200.000
8.804.000

(80.000.000)
(10.000.000)
(15.000.000)


1,000
1,915
3,605

(80.000.000)
(19.150.000)
(54.075.000)
7.779.000

38.000.000
8.000.000

3,605
0,567

136.990.000
4.536.000

(50.000.000)
(12.000.000)
(18.000.000)

1,000
1,915
3,605

(50.000.000)
(22.980.000)
(64.890.000)

3.656.000
+ 4.123.000

14


PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ IRR


Tỷ suất sinh lời hiểu đơn giản là số tiền lời thu được của một phương án kinh
doanh hứa hẹn sẽ đạt được trong một khoảng thời gian nhất đònh.



Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá thuần của
phương án kinh doanh bằng 0.




NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP IRR :











Bước 1 :
Xác đònh dòng tiền chi liên quan đến phương án đầu tư như :
Chi cho vốn đầu tư ban đầu.
Chi phí hoạt động hàng năm.
Xác đònh dòng tiền thu từ phương án đầu tư như :
Thu nhập (doanh thu) từ phương án.
Chi phí tiết kiệm.
Giá trò thu hồi tài sản dài hạn.



Bước 2 : So sánh tỷ lệ giũa dòng tiền thu với dòng tiền chi tìm tỷ suất chiết khấu
sao cho giá trò hiện tại của dòng tiền thu bằng giá trò hiện tại của dòng tiền chi



Bước 3 : So sánh IRR với lãi suất sinh lời kỳ vọng, nếu IRR(r0) > r kỳ vọng
phương án sẽ đáng giá được chọn lựa.
15


PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ IRR


CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM TỶ SUẤT
CHIẾT KHẤU IRR


Phương pháp thử : Lần lượt thay thế các

lãi suất chiết khấu dòng tiền đến khi
tìm được một lãi suất chiết khấu r0
thoả mãn NPV = 000.
Phương pháp hình học: Chỉ cần chọn hai
tỷ suất chiết khấu, một tỷ suất chiết
khấu cao và một tỷ suất chiết khấu
thấp sao cho hiện giá thuần ứng với
các tỷ suất chiết khấu một có giá trò
âm và một có giá trò dương. Biểu diễn
những điểm này trên đồ thò và dùng
hệ quả tam giác đồng dạng để tính
IRR = r0 tương ứng với NPV = 000.

NPV1

o
NPV2

A

B

I0

C

r1

r0


r2
D

OI = r0 = r1 + NPV1 [(r2 – r1)/(NPV1 + NPV2)]

16




PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ IRR








Công ty ABC đang nghiên cứu dự án đầu tư thiết bò theo cơ cấu vốn, chi phí, thu nhập như
sau:
- Vốn đầu tư ban đầu
: 10 triệu đồng
- Chi phí hằng năm
: 2,2 triệu đồng.
- Thu nhập hằng năm
: 5,0 triệu đồng.
- Giá trò còn lại lúc thanh lý : 2 triệu đồng.
- Thời gian thực hiện dự án 5 năm
- Lãi suất mong muốn 12% năm






Xác đònh IRR
Với r = 16% ta có:
(5.000.00 – 2.200.000) (3,274)(1) + 2.000.000 (0,476)(2) - 1.000.000(1)(1) = 119.200




Với r = 20% ta có:
(5.000.00 – 2.200.000) (2,991)(1) + 2.000.000 (0,402)(2) - 1.000.000 (1)(1) = -821.200





Nội suy (phương pháp hình học):
r0 = r1 + [NPV1{(r1 – r2)/(NPV1 + NPV2)}]
r0 = 16% + [119.200{(20% – 16%)/ (119.200 + 821.200)}]= 16,5%





(1) Tra bảng giá trò hiện tại dòng tiền phát sinh đều r =16%, n =5; r =20%, n = 5.
(2) Tra bảng giá trò hiện tại dòng tiền phát sinh một lần r =16%, n=5; r =20%, n= 5.
Với r0 =16,5% lớn hơn lãi suất mong muốn 12% năm nên phương án đáng giá đầu tư. 17



PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH LI ÍCH – CHI PHÍ


Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C) thường (Conventinal BC)




= Giá trò hiện tại lợi ích sử dụng / Giá trò hiện tại chi phí cung cấp
= Thu nhập hằng năm / [Chi phí bù đắp vốn hằng năm + Chi phí vận hành
hằng năm + Chi phí bảo hành hằng năm]






Chi phí bù đắp vốn hằng năm (CR) bao gồm :
Chi phí khấu hao.
Chi phí trả cho quyền sử dụng vốn
Và được tính theo công thức : CR = (P – SV) (A/P,r%,n) + SV(r%)






Trong đó :

P : Giá trò hiện tại của vốn đầu tư ban đầu.
SV : Giá trò hiện tại của vốn đầu tư chưa thu hồi (giá trò còn lại)
(A/P,r%,n) : Số tiền hoàn trả vốn hằng năm với giá trò hiện tại vốn P, lãi suất
chiết khấu r và thời gian hoàn trả n.



Tỷ số lợi ích – chi phí B/C sửa đổi (Modiffed B/C)



= [Doanh thu hằng năm + Chi phí vận hành hằng năm + Chi phí bảo hành
hằng năm] / Chi phí bù đắp vốn hằng năm.
18


PHƯƠNG PHÁP KỲ HOÀN VỐN


Phương pháp thời kỳ hoàn vốn (pay back method – PB)




Kỳ hoàn vốn (năm)
= Nhu cầu vốn đầu tư / Thu nhập thuần tuý hằng năm



Đối với phương án đầu tư mới, thu nhập thuần tuý hằng năm chính là lợi

nhuận trước thuế và khấu hao tài sản dài hạn.
Đối với phương án đầu tư thay thế thu nhập thuần tuý chính là thu nhập
tăng thêm như mức tăng thêm doanh thu, mức tiết kiệm chi phí.






Tính kỳ hoàn vốn
- Trường hợp thu nhập phát sinh đều (dùng công thức tính)
- Trường hợp thu nhập phát sinh không đều (lập bảng)

19


PHƯƠNG PHÁP KỲ HOÀN VỐN









Máy A:
- Tổng vốn đầu tư
: 20.000.000đ
- Chi phí tiết kiệm hằng năm

: 5.000.000đ
Máy B:
- Tổng vốn đầu tư
: 15.000.000đ
- Chi phí tiết kiệm hằng năm
: 4.000.000đ.
Nếu chú trọng đến thời gian hoàn vốn, công ty nên chọn
phương án đầu tư nào ?

• Kỳ hoàn vốn máy A = 20.000.000đ / 5.000.000đ = 4,00năm
• Kỳ hoàn vốn máy B = 15.000.000đ / 4.000.000đ = 3,75năm
• Như vậy, máy B có kỳ hoàn vốn nhanh hơn máy A nên
hấp dẫn đầu tư hơn.
20


PHƯƠNG PHÁP KỲ HOÀN VỐN


Trung tâm thương mại đang nghiên cứu đầu tư một thiết bò sản xuất với mong
muốn thời gian hoàn vốn đầu tư là 5 năm. Theo tài liệu dự tính của phương án
đầu tư như sau:









- Doanh số hằng năm
- Biến phí sản xuất kinh doanh
- Đònh phí sản xuất kinh doanh
+ Khấu hao máy móc
+ Đònh phí khác
- Vốn đầu tư ban đầu



Nếu chú trọng thời gian hoàn vốn, công ty có nên đầu tư vào phương án ?




Lợi nhuận = 10.000.000đ – 6.000.000đ – 2.500.000đ =1.500.000đ
Khấu hao = 1.000.000đ



Kỳ hoàn vốn = 12.000.000đ / (1.500.000đ + 1.000.000đ) = 4,8năm



Phương án đầu tư thỏa mãn tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn 5 năm nên đầu
tư.

: 10.000.000đ
: 6.000.000đ
: 1.000.000đ
: 1.500.000đ

: 12.000.000đ.

21


PHƯƠNG PHÁP KỲ HOÀN VỐN
(Trường hợp vốn đầu tư và thu nhập phát sinh không đều)
Công ty ABC nghiên cứu dự án đầu tư với vốn, thu nhập, chi phí như sau
Năm thứ

Vốn đầu tư

1

20.000.000

Doanh thu

Biến phí

Đònh phí

7.000.000

1.400.000

2.500.000

2


6.000.000

1.200.000

2.500.000

3

5.000.000

1.000.000

2.500.000

4

4.000.000

800.000

2.500.000

7.000.000

1.400.000

3.500.000

6


6.000.000

1.200.000

3.500.000

7

5.000.000

1.000.000

3.500.000

8

5.000.000

1.000.000

3.500.000

9

5.000.000

1.000.000

3.500.000


10

5.000.000

1.000.000

3.500.000

5

5.000.000

Lợi nhuận

3.100.000

Mức khấu hao hằng năm tài sản có vốn đầu tư 20.000.000đ là 2.000.000đ
Mức khấu hao hằng năm tài sản có vốn đầu tư 5.000.000đ là 1.000.000đ

22


PHƯƠNG PHÁP KỲ HOÀN VỐN
(Trường hợp vốn đầu tư và thu nhập phát sinh không đều)
Năm
thứ

Vốn
đầu tư đầu kỳ
chưa bù đắp


Vốn
đầu tư
thêm

Tổng
vốn đầu tư
chưa bù đắp

Thu nhập
bù đắp

Vốn
đầu tư chưa
bù đắp cuối kỳ

(1)

(2)

(3)

(4) = (2) + (3)

(5)

(6) = (4) – (5)

1


20.000.000

20.000.000

5.100.000

14.900.000

2

14.900.000

14.900.000

4.300.000

10.600.000

3

10.600.000

10.600.000

3.500.000

7.100.000

4


7.100.000

7.100.000

2.700.000

4.400.000

5

4.400.000 5.000.000

9.400.000

5.100.000

4.300.000

6

4.300.000

4.300.000

4.300.000

0

(5) = Lợi nhuận sau lãi vay + Khấu hao TSCĐ
Thời gian hoàn vốn 6 năm

23


PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ SINH LỜI GIẢN ĐƠN

• Phương pháp tỷ lệ sinh lời giản đơn (Simple rate of return)

• Tỷ lệ sinh lời giản đơn :
(Thu nhập tăng thêm – Chi phí tăng thêm)
(Vốn đầu tư ban đầu – Giá trò tân dụng)
• Hoặc
• Tỷ lệ sinh lời giản đơn :
• (Số tiền tiết kiệm do giảm chi phí - Khấu hao máy mới)
(Vốn đầu tư ban đầu – Giá trò tận dụng )
24


PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ SINH LỜI GIẢN ĐƠN


Công ty B đang nghiên cứu đầu tư thiết bò sản xuất mới với giá 210
triệu. Thiết bò này sẽ làm tăng thêm chất lượng sản phẩm nên doanh thu
dự kiến tăng 100 triệu/năm, chi phí hoạt động sẽ tăng 40 triệu /năm. Giá
trò tận dụng ước tính khi thanh lý thiết bò là 10 triệu, thời gian sử dụng
thiết bò là 5 năm




Tỷ lệ sinh lời giản đơn

[100tr – [40tr + {(210tr - 10tr)/2}] / (210tr – 10tr) ] % = 10%



Công ty X đang nghiên cứu cải tiến một số công đoạn lao động thủ công
của quy trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm đều và cao hơn
với phương án đầu tư mua thiết bò tự động với giá 10.000.000đ, thời gian
hữu dụng của máy là 5 năm, giá trò tận dụng không đáng kể. Khi sử
dụng thiết bò mới công ty sẽ tiết kiệm chi phí lao động thủ công hằng
năm là 2.500.000đ.




Tỷ lệ sinh lời giản đơn
[(2,5tr – 2tr ) / 10.000.000] % = 5%
25


×