Chương 5: MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TSTC
1.
2.
3.
MÔ HÌNH CAPM
MÔ HÌNH APT
SO SÁNH CAPM VÀ APT
01/12/2010
Mã môn học: B02004 chương 5: Mô hình định giá tài sản tài chính
1
1. MƠ HÌNH CAPM
Lý thuyết về mô hình đònh giá tài sản vốn
Những giả thuyết về tâm lý của các NĐT
Giả thuyết 1:
NĐT khi ra quyết đònh của mình đều dựa
vào việc phân tích 2 yếu tố:
- Thu nhập kỳ vọng
- Độ sai lệch của thu nhập
Giả thuyết này gọi là mô hình hai tham số
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương 5: Mơ hình định giá tài sản tài chính
2
Nguyên
tắc trong việc lựa chọn các
phương án đầu tư là: Nếu mức độ
rủi ro càng cao thì TN càng lớn để
bù đắp cho các rủi ro phải gánh
chòu. NĐT như vậy là những NĐT
thận trọng.
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
3
5: Mơ hìn
Giả thuyết 2: NĐT tìm cách giảm thiểu rủi ro
bằng cách kết hợp nhiều CK khác nhau trong tập
hợp danh mục đầu tư.
Giả thuyết 3: Các quyết đònh đầu tư được đưa ra
và kết thúc trong khoản thời gian nhất đònh (6
tháng, 1, 2 năm…) Giả thuyết này chỉ là sự cần
thiết cho việc đơn giản hoá trong khi tính toán và
phân tích
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
4
5: Mơ hìn
Giả thuyết kỳ vọng đồng nhất: Các NĐT có
chung các kỳ vọng về các thông số đầu tư
vào sử dụng để tạo lập DMĐT hữu hiệu
Markowitz. Đó là các thông số: Mức thu
nhập, độ sai lệch của TN. Giả thuyết này
được gọi là giả thuyết kỳ vọng đồng nhất.
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
5
5: Mơ hìn
Những giả thuyết về thò trường vốn:
Giả thuyết 1: Thò trường vốn là thò
trường cạnh tranh. Có nghóa là thò
trường có nhiều người bán và người
mua. Giá cả trên thò trường chòu sự
quyết đònh bởi mối quan hệ cung cầu
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
6
5: Mơ hìn
Giả thuyết 2: Không tồn tại các loại phí giao
dòch trên thò trường hay bất kỳ sự cản trở nào
trong môi trường cung cầu của một loại tài sản.
Giả thuyết 3: Trên thò trường tồn tại loại tài sản
không có rủi ro
Lãi suất vay = Lãi suất cho vay = Lãi suất không
rủi ro
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
7
5: Mơ hìn
Danh mục đầu tư thò trường
Một DMĐT có thể bao gồm tất cả các CK
đang được giao dòch trên thò trừơng. Chúng
có thể là cổ phiếu, trái phiếu, hay BĐS…
Tuy nhiên, một DMĐT thò trường là một
DMĐT bao gồm tất cả những tài sản có
nguy cơ rủi ro trên thò trường và mỗi tài sản
trong danh mục này chiếm một tỷ lệ đúng
bằng giá trò thò trường của tài sản đó trong
tổng giá trò của toàn bộ thò trường.
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
8
5: Mơ hìn
Tỷ lệ của mỗi CP trong DMĐT thò
trường được xác đònh: = Tổng giá trò thò
trường của cổ phiếu đó/ Tổng giá trò thò
trường của tất cả các CP đang được giao
dòch trên thò trường.
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
9
5: Mơ hìn
Để tính rủi ro của DMĐT phải tính phương sai:
Ta có công thức đường CML:
E(Rp) = Rf + [E(Rm) – Rf]
std(Rp)
Std(Rm)
Trong đó: + std(Rp): Độ sai lệch chuẩn của DMĐT
+ std(Rm): Độ lệch chuẩn thò trường
Ý nghóa của đường thò trường vốn ( CML):
Tử số thể hiện phần thu nhập kỳ vọng > thu nhập an
toàn của thò trường
Mẫu số thể hiện mức độ rủi ro của DMĐT thò trường
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
10
5: Mơ hìn
CAPITAL MARKET LINE
(r)
M
CML
ẹửụứng hieọu quaỷ Markowitz
PB
Rf
PA
01/12/2010
Mó mụn hc: B02004 chng
11
5: Mụ hỡn
Công thức tính đường TTCK
Đồ thò của đường TTCK biểu hiện mối quan hệ giữa rủi ro và
thu nhập đối với mỗi CK riêng rẽ gọi là đường TTCK (SML)
Ta có:
E(Ri) = Rf + ßi[E(Rm) – Rf]
Ứng dụng trong kinh doanh
Mua CK (Nếu điểm nằm trên SML) – Giá CK < Giá trò thực
Bán CK ( Nếu điểm nằm dưới SML) – Giá CK > Giá trò thực
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
12
5: Mơ hìn
BIEÅU DIEÃN ÑÖÔØNG SML
E(r)
SML
E(ri)
E(rM)
i
M
Rf
0
βM = 1,0 βi
β
Mã môn học: B02004 chương
13
5: Mô hìn
01/12/2010
RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Rủi ro hệ thống:
Rủi ro pháp luật
Rủi ro thò trường
Rủi ro lãi suất
Rủi ro lạm phát
Rủi ro không hệ thống
Rủi ro về vốn
Rủi ro về tính thanh khoản
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
14
5: Mơ hìn
HỆ SỐ BETA
- Những CK không có RR thì có hệ số beta bằng 0
σiM =0, do vậy β = 0
E(R) = Rf + 0 [E(RM) – Rf] = Rf
- DMĐT thò trường có hệ số beta bằng 1:
Hệ số β của DMTT được xác đònh như sau
βM = σMM / σ2M = σ2M / σ2M = 1
Do vậy E(RM) = Rf + 1[(E(RM) – Rf] = E(Rf)
- Beta của một DMĐT tính theo công thức:
βp = w1β1 + w2p2 + w3p3 + ..+ wnβn
Trong đó: wi là tỷ trọng của chứng khoán I trong
DM
01/12/2010
Mã mơn học: B02004 chương
15
5: Mơ hìn
Re = Rf + ß(Rm – Rf)
Re: lãi suất yêu cầu của vốn CSH
Rm: Lợi nhuận bình quân của thị trường
Rf: lãi suất phi rủi ro
ß: hệ số beta
01/12/2010
Mã môn học: B02004 chương
16
5: Mô hìn
Vnindex: 395,66 (04/6/2008)
Vnindex: 444,79 (04/6/2009)
LN BQ của thị trường tăng 12,41%
LS TPCP 8,5%
Hệ số beta 0,99
Do đó
Re = Rf + ß(Rm – Rf)
Re = 8,5% + 0,99(12,41% – 8,5%)
01/12/2010
Mã môn học: B02004 chương
17
5: Mô hìn
Năm
2008
g (%)
Div
2.500
2009
2010
2011
2012 -∞
10,1
10,1
10,1
6%
2.753
3.030
3.336
4.286
2.450
2.400
2.351
47.420
Re
12,37%
Hiện giá
Giá
57.121
01/12/2010
Mã môn học: B02004 chương
18
5: Mô hìn
2. MÔ HÌNH APT
Vào thập niên 70 của thế kỷ 20 S.A Ross đã triển
khai mô hình APT trong việc mua bán CK
Lý thuyết APT cho rằng: tỷ suất sinh lời của CK là
hàm tuyến tính của tập hợp các yếu tố có khả
năng xảy ra rủi ro đến tỷ suất lợi nhuận của CK
Thành phần của mô hình: thông tin được công bố,
sự đột biến, tỷ suất sinh lời mong đợi
01/12/2010
Mã môn học: B02004 chương 5: Mô hình định giá tài sản tài chính
19
E ( Ri ) = R f + β1i . f1 + β 2i . f 2 + β 3i . f 3 + .......... + β ki . f k
Cách thức sử dụng mô hình APT
Các hệ số beta nhân tố được xác định
qua hồi qui đa biến, tuy nhiên số
lượng các nhân tố này thay đổi theo
thời gian và giữa các nền kinh tế.
01/12/2010
Mã môn học: B02004 chương 5: Mô hình định giá tài sản tài chính
20
-
-
Nguyên tắc chọn biến độc lập
Số lượng các yếu tố không quá lớn
Tổng hợp các biến độc lập phải giải
thích được biến phụ thuộc
Các yếu tố phải thể hiện hầu như
toàn bộ phần bù rủi ro của tập hợp
CK
01/12/2010
Mã môn học: B02004 chương
21
5: Mô hìn
3. MÔ HÌNH CAPM - APT
-
-
CAPM chỉ đưa ra xét một biến, APT cho phép
đưa ra nhiều biến
CAPM đòi hỏi nhiều giả định, APT không đòi
hỏi nhiều giả định
01/12/2010
Mã môn học: B02004 chương 5: Mô hình định giá tài sản tài chính
22