Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bài giảng cân đối thu chi ngân sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.48 KB, 51 trang )

I. CÂN ĐỐI THU CHI NS
1. Quan điểm chung về cân đối NSNN
1.1. Khái niệm về cân đối Ngân sách Nhà nước
Cân đối NSNN là tổng hợp các khoản thu và chi
của Ngân sách Nhà nước trong một thời kỳ (thường
là một năm) và nguồn bù đắp thiếu hụt hoặc sử
dụng kết dư của Ngân sách Nhà nước. Qua khái
niệm nói trên, có thể hiểu cân đối Ngân sách Nhà
nước
cơTHANH
bản
sau:
4/7/2014 theo các nội dung
TS.NGUYEN
DUONG

1


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.1. Khái niệm về cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối Ngân sách Nhà nước là cân đối về mặt
giá trị, nó phản ánh nguồn lực tài chính được tập
trung dưới sự quản lý của Nhà nước và dùng để
phân phối cho các nhu cầu chi tiêu theo những mục
tiêu nhất định.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

2




I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.1. Khái niệm về cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối thu chi Ngân sách Nhà nước được xác định
trên cơ sở thực thu, thực chi ngân sách; thu chi Ngân sách
Nhà nước bao gồm những yếu tố nào, khoản mục nào, đối
tượng phạm vi ra sao thì đối với mỗi quốc gia cũng có sự
khác biệt nhất định, song một nguyên tắc chung đó là trên
cơ sở thực tế có phát sinh.

4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

3


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.1. Khái niệm về cân đối Ngân sách Nhà nước
- Các khoản thu chi phản ánh trong cân đối
Ngân sách Nhà nước được thực hiện trong năm tài
chính; dẫu rằng có các khoản thu chi không thuộc
thời kỳ này, nhưng thực tế có phát sinh trong nằm
tài chính đều được phản ánh vào cân đối năm đó.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

4



I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.1. Khái niệm về cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối thu chi Ngân sách Nhà nước bao gồm
ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính
quyền địa phương; phạm vi và mức độ ảnh hưởng
của cân đối ngân sách trung ương và ngân sách các
cấp chính quyền địa phương cũng có sự khác nhau,
tuỳ theo sự phân cấp quản lý kinh tế và phân cấp
quản
lý ngân sách TS.NGUYEN
của mỗi
nước.
4/7/2014
THANH DUONG

5


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN

1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà
nước
Cân đối Ngân sách Nhà nước là một bộ phận
của cân đối thu chi tài chính. Đặc điểm này thể
hiện qua các nội dung cơ bản sau:
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG


6


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối thu chi tài chính là cân đối nguồn lực
tài chính theo nghĩa rộng mang tính chất toàn xã
hội, nó bao gồm thu chi trong và ngoài ngân sách,
thu chi tín dụng và thu chi tiền tệ của các thành
phần kinh tế; còn cân đối Ngân sách Nhà nước
phản ánh nguồn lực tài chính mà Nhà nước có thể
chi
phối trực tiếp.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

7


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối thu chi tài chính phản ánh sự tập
trung và phân phối vốn tiền tệ toàn xã hội, là sự
cân đối tổng hợp nguồn lực tài chính ở tầm vĩ mô;
còn cân đối Ngân sách Nhà nước thể hiện nguồn lực
tài chính được tập trung vào Ngân sách Nhà nước
thông qua thuế và các công cụ tài chính khác; đồng
thời phản ánh khâu then chốt của nền kinh tế có

được
cân đối về mặt
tài chính hay không.
4/7/2014
TS.NGUYEN THANH DUONG

8


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối thu chi tài chính mang đặc tính của kế
hoạch có tính chỉ đạo; phản ánh quan hệ cân đối,
phân bổ nguồn lực tài chính toàn xã hội, chỉ đạo và
điều hoà việc sử dụng phối hợp các loại vốn; còn
cân đối Ngân sách Nhà nước về thực chất thể hiện
sự cân đối thu chi tài chính trong khuôn khổ tài
chính Nhà nước, có đặc tính của kế hoạch pháp
lệnh.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

9


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà nước
- Cân đối Ngân sách Nhà nước chiếm tỷ trọng
khá lớn trong cân đối thu chi tài chính, đó là tụ

điểm tài chính lớn của nền kinh tế. Cân đối thu chi
Ngân sách Nhà nước có ảnh hưởng trực tiếp đến sự
phát triển kinh tế của đất nước.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

10


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
1.2. Đặc điểm của cân đối Ngân sách Nhà nước
Thông qua cân đối Ngân sách Nhà nước, Nhà nước
đưa ra các chính sách tài chính trong từng thời kỳ
và sử dụng quyền lực tài chính của mình để điều
tiết thu nhập xã hội, phục hưng và phát triển kinh
tế. Đồng thời thông qua đó Nhà nước thực hiện việc
kiểm kê, kiểm soát các hoạt động kinh tế – xã hội
nhằm đảm bảo thực hiện đúng pháp luật và đảm
4/7/2014
THANH DUONG
bảo
mục tiêu phát TS.NGUYEN
triển kinh
tế ở tầm vĩ mô.

11


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN

2. Các chỉ tiêu cấu thành cân đối NSNN
2.1. Thu Ngân sách Nhà nước
Thu Ngân sách Nhà nước là biểu hiện bằng tiền
phần giá trị tổng sản phẩm quốc dân được tập
trung vào quỹ tiền tệ của Nhà nước để chi dùng cho
sự tồn tại và phát triển của bộ máy Nhà nước và
cho các nhu cầu phát triển chung của xã hội.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

12


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.1. Thu Ngân sách Nhà nước
Theo ý nghĩa đó thu NSNN là toàn bộ các khoản
thực thu của NSNN trong thời gian một năm mà
không làm phát sinh nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp.
Khoản thu quan trọng nhất của Ngân sách
Nhà nước là thu trong nước bao gồm thu thuế, thu
không có tính chất thuế, thu bán tài sản và các
khoản thu khác từ nền kinh tế; khoản thu từ nước
ngoài
viện THANH
trợ.DUONG
4/7/2014 chủ yếu là thu
TS.NGUYEN

13



I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.1. Thu Ngân sách Nhà nước
Thu Ngân sách Nhà nước được phân loại thành
thu thường xuyên và thu về vốn. Thu thường xuyên
bao gồm thu thuế và thu không có tính chất thuế
như phí, lệ phí… thu về vốn bao gồm tiền thu bán
tài sản, bán cổ phiếu và các khoản thu chuyển vốn
khác. Với quan niệm thu Ngân sách Nhà nước nói
trên thì vay nợ không tính trong thu Ngân sách
Nhà
nước.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

14


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.2. Viện trợ
Viện trợ cũng là khoản thu không phát sinh
nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp từ Chính phủ các nước
khác hoặc từ các tổ chức quốc tế. Viện trợ bao gồm
viện trợ bằng tiền hoặc viện trợ bằng hàng, trên cơ
sở hai loại mục đích sử dụng là:
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG


15


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.2. Viện trợ
Viện trợ theo những dự án cụ thể hoặc là hỗ trợ
cho ngân sách nói chung mà không yêu cầu nội
dung chi tiêu cụ thể. Thực chất viện trợ cũng là một
khoản thu Ngân sách Nhà nước, nhưng vì mục đích
phân tích có thể tách thu viện trợ thành mục riêng
trong cân đối Ngân sách Nhà nước.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

16


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.3. Chi Ngân sách Nhà nước
Chi Ngân sách Nhà nước là quá trình Nhà nước
phân bổ và sử dụng quỹ ngân sách để đáp ứng cho
các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các chức
năng nhiệm vụ của Nhà nước.

4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG


17


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.3. Chi Ngân sách Nhà nước
Chi Ngân sách Nhà nước là các khoản thực chi của
Ngân sách Nhà nước trong năm tài chính mà không
phát sinh nghĩa vụ bồi hoàn trực tiếp. Chi Ngân
sách Nhà nước được phân loại theo chức năng của
Chính phủ và theo tính chất kinh tế.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

18


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.3. Chi Ngân sách Nhà nước
Theo chức năng thì chi Ngân sách Nhà nước bao
gồm chi cho các hoạt động công cộng chung như chi
quốc phòng, an ninh, chi y tế, giáo dục, văn hoá, xã
hội: chi cho các hoạt động kinh tế như công nghiệp,
nông nghiệp, đánh cá, hầm mỏ, giao thông và các
khoản chi kinh tế khác.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

19



I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.3. Chi Ngân sách Nhà nước
Theo tính chất kinh tế thì chi Ngân sách Nhà
nước bao gồm chi về hàng hoá, dịch vụ, chi trả lãi
tiền vay, chi hình thành tài sản cố định, mua cổ
phiếu và các khoản chi chuyển vốn trong nước
nước ngoài khác.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

20


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.4. Cho vay trừ đi thu nợ
Cho vay trừ đi thu nợ là những hoạt động tài
chính của Chính phủ nhằm mục đích thực hiện
chính sách của Nhà nước hơn là hoạt động mang
tính KD với mục đích tìm kiếm thu nhập. Cho vay
trừ đi thu nợ không tính trong chi NSNN, song chỉ
tiêu này được tính trong cân đối NSNN để xác định
4/7/2014
DUONG
bội
chi hay bội thuTS.NGUYEN
NSNNTHANH
trong

năm tài chính.

21


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.5. Bội thu/bội chi Ngân sách Nhà nước
Bội thu hay bội chi Ngân sách Nhà nước là chỉ
tiêu phản ánh sự chênh lệch giữa tổng thu và tổng
chi Ngân sách Nhà nước. Tổng thu Ngân sách Nhà
nước bao gồm cả thu viện trợ, còn tổng chi Ngân
sách Nhà nước bao gồm cả chỉ tiêu cho vay trừ đi
thu nợ.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

22


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN

2.6. Nguồn bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà nước
Một khi Ngân sách Nhà nước có bội chi thì phải
có nguồn bù đắp. Nguồn bù đắp thiếu hụt Ngân
sách Nhà nước bao gồm các khoản vay và sự thay
đổi về khả năng thanh toán của Chính phủ:

4/7/2014


TS.NGUYEN THANH DUONG

23


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.6. Nguồn bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà nước
- Khoản vay bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà
nước là khoản thực vay trong năm tàì chính, tức là
vay sau khi trừ đi trả nợ gốc.
- Nguồn bù đắp bằng sự thay đổi khả năng
thanh toán của Chính phủ là việc sử dụng các
nguồn vốn khác do Chính phủ quản lý để bù đắp
thiếu hụt NSNN; các nguồn vốn đó có thể là: số dư
4/7/2014
TS.NGUYEN
24
quỹ
dự trữ tài chính,
các THANH
quỹDUONG
ngoài ngân sách khác.


I. CÂN ĐỐI THU CHI NSNN
2.6. Nguồn bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà nước
- Bên cạnh các nguồn bù đắp bội chi Ngân sách
Nhà nước nói trên, còn có một nguồn vốn nữa có
thể được sử dụng, đó là vốn phát hành. Điều đó có
nghĩa là Nhà nước thông qua Ngân hàng Trung

ương để phát hành tiền cho các nhu cầu chi tiêu
của Ngân sách Nhà nước.
4/7/2014

TS.NGUYEN THANH DUONG

25


×