Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Vật lý
Chương II: Sóng cơ- Sóng âm
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ – SÓNG ÂM
Bài 1: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
1. Khái niệm: Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường. Sóng cơ không
truyền được trong chân không.
2. Sóng ngang: Sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng gọi là
sóng ngang.
3. Sóng dọcSóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.
Quá trình truyền sóng là quá trình truyền dao động từ nguồn sóng đến các phần tử của
môi trường mà sóng truyền qua. Sóng có dạng hình sin nên gọi là sóng hình sin.
4. Các đặc trưng của một sóng hình sin:
+ Biên độ của sóng (A) là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng
truyền qua.
+ Chu kỳ của sóng (T) là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường có sóng
truyền qua, nó bằng chu kỳ dao động của nguồn tạo sóng. Đại lượng f =
1
gọi là tần
T
số của sóng.
+ Tốc độ truyền sóng (v) là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. Đối với
mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng có một giá trị không đổi.
+ Bước sóng ( λ ) là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ. λ = vT =
v
f
Bước sóng cũng là khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp dao động cùng pha
+ Dao động cùng pha: Những điểm cách nhau một số nguyên lần bước sóng trên
phương truyền thì dao động cùng pha.
+Dao động ngược pha: Những điểm cách nhau một số lẻ lần nửa bước sóng trên
phương truyền thì dao động ngược pha.
+ Năng lượng sóng là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng
truyền qua.
x
ωx
t
x
5. Phương trình sóng: u M = A cos ω t − ÷ = A cos ωt −
÷ = A cos 2π − ÷
v
v
T λ
Trong đó: u là li độ vừa tuần hoàn theo thời gian vừa tuần hoàn theo không gian. A là
biên độ ; x là tọa độ của điểm M.
Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng d
sẽ là:
∆ϕ =
ωd 2πd
=
v
λ
Bài 2: Giao thoa sóng
1. Hiện tượng giao thoa: Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định
gọi là hiện tượng giao thoa của hai sóng. Các gợn sóng có hình các đường hypebol gọi là
các vân giao thoa.
2. Điều kiện giao thoa: Để có hiện tượng giao thoa sóng thì hai nguồn phát sóng phải là
hai nguồn kết hợp, nghĩa là hai nguồn phải dao động cùng phương, cùng tần số và có hiệu
số pha không đổi theo thời gian. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra là hai sóng kết hợp.
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.
3. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa:
Với hai nguồn phát sóng kết hợp, cùng pha (hai nguồn đồng bộ)
+ Những điểm có biên độ dao động cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của
hai sóng từ hai nguồn truyền tới bằng một số nguyên lần bước sóng.
d 2 − d1 = kλ ( k = 0, ±1, ±2,...) .
GV: Đặng Văn Đà
Email:
Trang:1
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Vật lý
Chương II: Sóng cơ- Sóng âm
+ Những điểm có biên độ dao động cực tiểu là những điểm mà hiệu đường đi của
hai sóng từ hai nguồn truyền tới bằng một số nửa nguyên lần bước sóng.
1
d 2 − d1 = k + ÷λ
2
( k = 0, ±1, ±2,...) .
Lưu ý: Khi có giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại (hoặc hai
cực tiểu) giao thoa gần nhau nhất nằm trên đường nối hai tâm dao động bằng nửa
bước sóng.
Bài 3. Sóng dừng
1. Sự phản xạ của sóng:
+ Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở
điểm phản xạ.
+ Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm
phản xạ.
2. Sóng dừng:
+ Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi là
sóng
dừng.
+ Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp bằng nửa bước sóng.
+ Sóng dừng là kết quả của hiện tượng giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ
truyền theo cùng một phương. Dựa vào sóng dừng, ta có thể xác định được tốc độ
truyền sóng.
3. Điều kiện để có sóng dừng:
+ Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây
phải bằng một số nguyên lần nửa bước sóng. l = k
λ
2
( k = 1, 2,3...) . k bằng số bụng
sóng quan sát được.
+ Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do là
chiều dài của sợi dây phải bằng một số lẻ lần
λ
λ
. l = ( 2k + 1)
4
4
( k = 0,1, 2,...)
Lưu ý: Khi có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng thời gian giữa
hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng sẽ bằng nửa chu kỳ của sóng.
Bài 4. Sóng âm
1. Sóng âm (gọi tắt là âm) là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn.
+ Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn âm.
+ Những âm gây ra được cảm giác âm ở tai người gọi là âm nghe được, có tần số từ
16 Hz đến 20.000 Hz.
+ Âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz gọi là hạ âm. Âm có tần số lớn hơn 20.000 Hz gọi là
siêu âm.
+ Âm truyền được qua các chất rắn, lỏng và khí. Âm truyền kém trong các chất xốp
và không truyền được trong chân không.
+ Sóng âm truyền trong mỗi môi trường với một tốc độ hoàn toàn xác định.
2. Đặc trưng vật lý của âm
+ Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lý quan trọng nhất của âm. Âm có tần
số xác định, thường do nhạc cụ phát ra gọi là nhạc âm.
+ Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm
tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng
2
trong một đơn vị thời gian. Đơn vị là ( W / m ) .
GV: Đặng Văn Đà
Email:
Trang:2
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Vật lý
Chương II: Sóng cơ- Sóng âm
+ Mức cường độ âm: Đại lượng L = log
I
Io
gọi là mức cường độ âm của âm I (so
với âm Io ).
Trong đó Io = 10 ( W / m ) là cường độ âm chuẩn.
Đơn vị mức cường độ âm là ben (B). Người ta thường dùng đơn vị là đêxiben (dB).
−12
Nếu tính theo đơn vị đêxiben thì:
2
L ( dB ) = 10 lg
I
Io
Khi L = 10 dB = 1 B thì I = 101 I0 ; L = 20 dB = 2 B thì I = 102 I0 ; L = 30 dB = 3 B thì
I = 103 I0 ;…
+ Âm cơ bản và họa âm: Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f o thì bao giờ
nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra một loạt âm có tần số 2f o, 3fo, 4fo,…có cường độ
khác nhau. Âm có tần số fo gọi là âm cơ bản hay hoạ âm thứ nhất. Các âm có tần số
2fo, 3fo, 4fo,…gọi là các hoạ âm thứ hai, thứ ba, thứ tư,… Tập hợp các họa âm tạo
thành phổ của nhạc âm.
+ Đồ thị dao động của âm:Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong
một nhạc âm ta được đồ thị dao động của nhạc âm đó. Đồ thị dao động của âm là
đặc trưng vật lý của âm.
Đồ thị dao động của cùng một nhạc âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra thì hoàn
toàn khác nhau.
3. Đặc trưng sinh lý của âm
+ Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với tần số âm. Âm có tần
số lớn gọi là âm cao, âm có tần số nhỏ gọi là âm trầm.
+ Độ to của âm là đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với mức cường độ âm.
+ Âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau
phát ra . Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
BÀI TẬP
Câu 1: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong
18 s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 4 m/s.
D. 8 m/s.
Câu 2: Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy
khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng
trên dây là
A. 400 cm/s.
B. 6,25 m/s.
C. 400 m/s.
D. 16 m/s.
x
t
− ÷( mm ) . Trong đó x
0,1 50
Câu 3: Một sóng ngang có phương trình sóng là u = 8cos2π
tính bằng cm, t tính bằng giây. Chu kỳ của sóng là
A. 0,1 s.
B. 50 s.
C. 8 s.
D. 1 s.
Câu 4: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ truyền sóng v =
0,2 m/s, chu kỳ dao động T = 10 s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao
động cùng pha nhau là
A. 2 m.
B. 1 m.
C. 0,5 m.
D. 1,5 m.
Câu 5: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ v = 0,2 m/s, tần
số dao động f = 0,1 Hz . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược
pha nhau là
A. 1 m.
B. 1,5 m.
C. 0,5 m.
D. 2 m.
GV: Đặng Văn Đà
Email:
Trang:3
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Vật lý
Chương II: Sóng cơ- Sóng âm
Câu 6: Tại thời điểm t = 0, người ta gây ra một chấn động hình sin tần số 10 Hz tại O. Tại
thời điểm t = 2 s chấn động truyền đến M cách điểm O là 10 m. Bước sóng của sóng là
A. 20 cm. B. 30 cm.
C. 40 cm.
D. 50 cm.
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28cos ( 20x − 2000t ) ( cm ) , trong
đó x là tọa độ được tính bằng mét, t là thời gian được tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng là
A. 100 m/s.
B. 334 m/s.
C. 314 m/s.
D. 331 m/s.
Câu 7: Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?
A. Tần số.
B. Tốc độ truyền sóng.
C. Bước sóng.
D. Tần số, tốc độ truyền sóng và bước sóng.
t x
- ÷( mm ) . Trong đó x tính
0,1 50
Câu 8: Cho sóng ngang có phương trình sóng u = 8cos2π
bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng là
A. 0,1 m.
B. 50 cm.
C. 8 mm.
D. 1 m.
Câu 9: Khoảng cách ngắn nhất giữa hai gợn sóng liên tiếp trên mặt nước là 2,5 m. Chu kỳ
dao động của một vật nổi trên mặt nước là 0,8 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 3,125 m/s.
B. 3,34 m/s.
C. 2 m/s.
D. 1,7 m/s.
Câu 10: Một sóng âm có tần số 400 Hz, truyền với tốc độ 360 m/s trong không khí. Hai
điểm trên phương truyền sóng cách nhau 2,7 m sẽ dao dộng
A. cùng pha.
B. ngược pha.
C. vuông pha.
D. lệch pha
π
.
4
Câu 11: Sóng cơ lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai người bình thường có
thể cảm thụ được sóng cơ nào sau đây?
A. sóng cơ có tần số 10 Hz.
B. sóng cơ có tần số 30 kHz.
C. sóng cơ có chu kỳ 2 μs.
D. sóng cơ có chu kỳ 2 ms.
Câu 12: Trong thí nghiệm về giao thoa của hai sóng cơ học, một điểm có biên độ cực tiểu
khi
A. hiệu đường đi từ hai nguồn đến điểm đó bằng số nguyên lần bước sóng.
B. hiệu đường đi từ hai nguồn đến điểm đó bằng số nguyên lần nửa bước sóng.
C. hai sóng tới điểm đó cùng pha nhau.
D. hai sóng tới điểm đó ngược pha nhau.
Câu 13: Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây đều là hai nút
sóng thì
A. chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
B. chiều dài dây bằng một phần tư bước sóng.
C. bước sóng luôn luôn đúng bằng chiều dài dây.
D. bước sóng bằng một số lẻ lần chiều dài dây.
Câu 14: Trong hiện tượng giao thoa trên mặt nước nằm ngang của hai sóng cơ học được
truyền đi từ hai nguồn sóng A và B thì khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên đoạn
AB dao động với biên độ cực đại là
A. λ/4.
B. λ/2.
C. bội số của λ
.
D. λ.
Câu 15: Có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 8,2 cm trên mặt nước, dao động cùng
pha. Tần số dao động 80 HZ, vận tốc truyền sóng trên mặt nước 40 cm/s. Số điểm dao động
với biên độ cực đại trên đoạn AB là
GV: Đặng Văn Đà
Email:
Trang:4
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Vật lý
Chương II: Sóng cơ- Sóng âm
A. 33 điểm.
B. 32 điểm.
C. 31 điểm.
D. 30 điểm.
Câu 16: Khi có sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì bước sóng
bằng
A. khoảng cách giữa hai bụng gần nhau nhất.
B. độ dài của dây.
C. hai lần khoảng cách giữa hai nút gần nhau nhất.
D. hai lần độ dài của dây.
Câu 17: Dây AB căng nằm ngang dài 2 m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên
dây với tần số 50 HZ. Trên đoạn AB có 5 nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 100 m/s.
B. 50 m/s.
C. 25 cm/s.
D. 12,5 cm/s.
Câu 18: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên
tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
A. Bằng hai lần bước sóng.
B. Bằng một bước sóng.
C. Bằng một nửa bước sóng.
D. Bằng một phần tư bước sóng.
Câu 19: Một sợi dây đàn một đầu được nối vào một nhánh của âm thoa, đầu kia giữ cố
định. Khi âm thoa dao động với tần số 600 H Z thì tạo ra sóng dừng trên dây có bốn điểm
bụng, tốc độ truyền sóng trên dây là 400 m/s. Coi đầu nhánh âm thoa là một điểm cố định.
Chiều dài sợi dây là
A.
4
m.
3
B.
3
m.
4
C.
2
m.
3
D.
π
3
m.
2
Câu 20: Một sóng cơ có phương trình sóng u = Acos 5πt + ÷( cm ) . Biết khoảng cách
6
ngắn nhất giữa hai điểm có độ lệch pha
π
đối với nhau là 1 m. Tốc độ truyền sóng sẽ là
4
A. 20 m/s.
B. 10 m/s.
C. 2,5 m/s.
D. 5 m/s.
Câu 21: Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao
động có tần số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp nằm trên đường
nối hai tâm dao động là 2 mm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 10 cm/s.
B. 20 cm/s.
C. 30 cm/s.
D. 40 cm/s.
Câu 22: Một sợi dây đàn hồi l = 100 cm, có hai đầu A và B cố định. Một sóng truyền trên
dây với tần số 50Hz , trên dây có 3 nút sóng không kể hai đầu A và B. Tốc độ truyền sóng
trên dây
A. 25 m/s.
B. 15 m/s.
C. 20 m/s.
D. 30 m/s.
Câu 23: Phương trình sóng tại nguồn O có dạng u = 3cos10πt ( cm, s ) , tốc độ truyền sóng là
1 m/s. Phương trình dao động tại M cách O một đoạn 5 cm có dạng
π
A. u = 3cos 10πt - ÷( cm ) .
2
C. u = 3cos ( 10πt + π ) ( cm ) .
π
B. u = 3cos 10πt + ÷( cm ) .
2
D. u = 3cos ( 10πt - π ) ( cm ) .
Câu 24: Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào sau đây không đổi?
A. Tần số.
B. Tốc độ truyền sóng.
C. Biên độ.
D. Bước sóng.
Câu 25: Quan sát sóng dừng trên dây AB = 2,4 m ta thấy có 7 điểm đứng yên, kể cả 2
điểm ở hai đầu A và B. Biết tần số sóng là 25HZ. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 20 m/s.
B. 10 m/s.
C. 8,6 m/s.
D. 17,1 m/s.
GV: Đặng Văn Đà
Email:
Trang:5
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Vật lý
Chương II: Sóng cơ- Sóng âm
Câu 26: Sóng âm có tần số 400HZ truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Hai điểm
trong không khí gần nhau nhất, trên cùng một phương truyền và dao động vuông pha sẽ
cách nhau một đoạn
A. 0,2125 m.
B. 0,85 m.
C. 0,425 m.
D. 0,294 m.
−12
Câu 27: Cường độ âm chuẩn Io = 10 W/m . Một âm có mức cường độ âm 80 dB thì
cường độ âm là
A. 10 −4 W/m 2 .
B. 3.10 −5 W/m2 .
C. 104 W/m2 .
D. 10−20 W/m2 .
Câu 28: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao
động với tần số 20 HZ . Tại điểm M cách A và B lần lượt là 16 cm và 20 cm, sóng có biên
độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là
A. 40 cm/s.
B. 20 cm/s.
C. 26,7 cm/s.
D. 53,4 cm/s.
Câu 29: Trên mặt nước có một nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần
số 450 Hz . Khoảng cách giữa 6 gợn sóng tròn liên tiếp đo được là 1 cm. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nước là
A. 45 cm/s.
B. 90 cm/s.
C. 180 cm/s.
D. 22,5 cm/s.
Câu 30: Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng
A. 20 dB.
B. 100 dB.
C. 50 dB.
D. 10 dB.
Câu 31: Trên một phương truyền sóng có sóng dừng, khoảng cách từ điểm bụng thứ 1 đến
điểm bụng thứ 5 đo được 20 cm. Bước sóng của sóng là
A. 4 cm.
B. 5 cm.
C. 10 cm.
D. 20 cm.
Câu 32: Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp
bằng
A. một nửa bước sóng.
B. một bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.
D. hai lần bước sóng.
Câu 33: Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80 cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần
rung dao động điều hòa với tần số 50 Hz, theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một
sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A, B là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 20 m/s.
B. 40 m/s.
C. 10 m/s.
D. 5 m/s.
Câu 34: Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ A của bụng sóng là Tại
điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng
A.
a
.
2
B. 0.
2
C.
a
.
4
D. a.
Câu 35: Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao
động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước . Tại trung
điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. hai nguồn sóng đó dao
động
A. lệch pha nhau góc
C. ngược pha nhau.
π
.
3
B. cùng pha nhau.
D. lệch pha nhau góc
π
.
2
Câu 36: Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số và bước sóng đều thay đổi.
B. tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi.
C. tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi.
D. tần số và bước sóng đều không thay đổi.
GV: Đặng Văn Đà
Email:
Trang:6
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Vật lý
Chương II: Sóng cơ- Sóng âm
Câu 37: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền
qua vuông góc với phương truyền sóng.
B. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua
trùng với phương truyền sóng.
C. Sóng cơ không truyền được trong chân không.
D. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo
sóng.
Câu 38: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng hạ âm không truyền được trong chân không.
B. Sóng cơ có tần số nhỏ hơn 16 Hz gọi là sóng hạ âm.
C. Sóng siêu âm truyền được trong chân không.
D. Sóng cơ có tần số lớn hơn 20000 Hz gọi là sóng siêu âm.
Câu 39: Một sóng cơ có tần số 50 HZ truyền trong môi trường với vận tốc 160 m/s. Ở cùng
một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng có dao động cùng pha
với nhau, cách nhau
A. 3,2 m.
B. 2,4 m.
C. 1,6 m.
D. 0,8 m.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?
A. Sóng âm truyền được trong chân không.
B. Sóng dọc là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
C. Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
D. Sóng ngang là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
Câu 41: Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
A. một nửa bước sóng.
B. một bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.
D. một số nguyên lần bước sóng.
Câu 42: Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kỳ T và tần số f của một
sóng là
A. f =
1 v
= .
T λ
1
f
B. v = =
T
.
λ
C. λ =
T f
= .
v v
D. λ =
v
= v.f.
T
Câu 43: Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S 1 và S2 dao động theo phương
thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ A không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi
có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S 1S2 có
biên độ
A. cực đại.
B. bằng
A
.
2
C. cực tiểu.
D. bằng A.
Câu 44: Tại hai điểm A, B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, cùng
biên độ, cùng pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt
nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB
A. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn.
B. dao động với biên độ cực đại.
C. không dao động.
D. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn.
Câu 45: Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là
u = 6 cos ( 4πt − 0, 02πx ) ; trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng
là
A. 100 cm.
B. 200 cm.
C. 150 cm.
D. 50 cm.
Câu 46: Một sóng có chu kỳ 0,125 s thì tần số của sóng này là
GV: Đặng Văn Đà
Email:
Trang:7
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Vật lý
Chương II: Sóng cơ- Sóng âm
A. 8 Hz.
B. 16 Hz.
C. 10 Hz.
D. 4 Hz.
Câu 47: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với
phương truyền sóng gọi là sóng ngang.
B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền
sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau.
C. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương
truyền sóng gọi là sóng dọc.
D. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao
động của phần tử môi trường.
Câu 48: Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một
đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời
gian là
A. độ to của âm.
B. cường độ âm.
C. độ cao của âm.
D. mức cường độ
âm.
Câu 49: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1 m, hai đầu cố định, có sóng dừng với hai bụng
sóng. Bước sóng của sóng truyền trên dây là
A. 0,5 m.
B. 0,25 m.
C. 1 m.
D. 2 m.
Câu 50: Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. trên dây có
một bụng sóng. biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
A.
2v
l
B.
v
2l
C.
v
l
D.
v
4l
Câu 51: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S 1 và S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt
hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có tần số 15 H Z và
luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ
sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 9.
B. 11.
C. 8.
D. 5.
Câu 52: Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A. tần số của nó không thay đổi.
B. bước sóng của nó không thay đổi.
C. chu kỳ của nó tăng.
D. bước sóng của nó giảm.
Câu 53: Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp
cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá
trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong
đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Tốc độ
truyền sóng trong môi trường này bằng
A. 1,2 m/s.
B. 0,6 m/s.
C. 2,4 m/s.
D. 0,3 m/s.
Câu 54: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình
u = sin ( 20t − 4x ) ( cm ) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng này trong môi
trường trên bằng
A. 50 cm/s.
B. 4 m/s.
C. 40 cm/s.
D. 5 m/s.
Câu 55: Đơn vị đo cường độ âm là
A. Ben (B).
B. Oát trên mét vuông (W/m2).
C. Oát trên mét (W/m).
D. Niutơn trên mét vuông (N/m2).
Câu 56: Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 H Z, người ta thấy
ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 60 m/s.
B. 80 m/s.
C. 40 m/s.
D. 100 m/s.
GV: Đặng Văn Đà
Email:
Trang:8
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Vật lý
Chương II: Sóng cơ- Sóng âm
Câu 57: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có
cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó
các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn
đến đó bằng
A. một số lẻ lần nửa bước sóng.
B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số nguyên lần nửa bước sóng.
D. một số lẻ lần bước sóng.
Câu 58: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết
sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 59: Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần
nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha
nhau là
A. 0,5 m.
B. 1,0 m.
C. 2,0 m.
D. 2,5 m.
Câu 60: Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt – 0,02πx) (u và x tính
bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là
A. 100 cm/s.
B. 150 cm/s.
C. 200 cm/s.
D. 50 cm/s.
Câu 61: Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = asin20πt (cm) với t tính
bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao
nhiêu lần bước sóng?
A. 20.
B. 40.
C. 10.
D. 30.
Câu 62: Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc
lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng
của nó sẽ
A. giảm 4,4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 4,4 lần.
D. tăng 4 lần.
Câu 63: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn
kết hợp S1 và S1. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha.
Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước
và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ
A. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
B. không dao động.
C. dao động với biên độ cực đại.
D. dao động với biên độ cực tiểu.
Câu 64: Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố
định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây
không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s.
Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 16 m/s.
B. 4 m/s.
C. 12 m/s.
D. 8 m/s.
Câu 65: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với
chu kỳ không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là
A. âm mà tai người nghe được.
B. siêu âm.
C. hạ âm.
D. nhạc âm.
Câu 66: Hai sóng dạng sin có cùng bước sóng và cùng biên độ truyền ngược chiều nhau
trên một sợi dây với tốc độ 10 cm/s tạo ra một sóng dừng. Biết khoảng thời gian giữa hai
thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5 s. Bước sóng của sóng là
A. 5 cm.
B. 50 cm.
C. 10 cm.
D. 100 cm.
GV: Đặng Văn Đà
Email:
Trang:9
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Vật lý
Chương II: Sóng cơ- Sóng âm
π
Câu 67: Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 4 cos 4πt − ÷( cm ) . Biết
4
dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có
độ lệch pha là
π
. Tốc độ truyền của sóng đó là
3
A. 6,0 m/s.
B. 2,0 m/s.
C. 1,5 m/s.
D. 1,0 m/s.
Câu 68: Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Nếu độ lệch pha của sóng âm
đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng là
π
thì tần
2
số của sóng bằng
A. 2500 Hz.
B. 1000 Hz.
C. 5000 Hz.
D. 1250 Hz.
Câu 69: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
C. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng
pha.
Câu 70: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6
bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 600 m/s.
B. 60 m/s.
C. 20 m/s.
D. 10 m/s.
GV: Đặng Văn Đà
10
Email:
Trang: