Tải bản đầy đủ (.pptx) (90 trang)

Báo cáo môn kỹ thuật chiếu sáng dân dụng và công nghiệp giới thiệu về đèn halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 90 trang )

KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG
DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Đề tài: GIỚI THIỆU VỀ ĐÈN HALOGEN
Nhóm 9: Nguyễn Thái Tâm
Lê Công Nhật
Nguyễn Văn Đoan

10102119
10102095

10102034

Lê Chí Hải
Đỗ Đăng Lâm

10102043
10102073

Nguyễn Công Chánh 10102012


TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHIẾU
SÁNG 

Áng sáng lá 1 phần quan trọng trong cuộc
sống chúng ta


O Chỉ có ánh sáng giúp chúng ta thấy được 


mọi vật được hiển hiện như thế nào. Ngày 
nay, khi cuộc sống của con người ngày 
càng được nâng cao, xã hội ngày càng phát 
triển thì việc sử dụng ánh sáng phục vụ cho 
cuộc sống ngày càng trở nên đa dạng và 
phong phú


Chúng ta có thể sử dụng trực tiếp ánh sáng của thiên nhiên:mặt trời.mặt trăng ,sao…


Hay chế tạo các dụng cụ chiếu sáng nhân tạo phục 
vụ cho nhiều mục đích khác nhau của chúng ta 


Trong phạm vi nhà ở dân dụng tùy chức năng của từng phòng 
mà ta có nhiều cách chiếu sáng khác nhau Phòng khách có thể 
sử dụng cường độ ánh sáng mạnh hơn


 Phòng ngủ nên sử dụng những ánh sáng dịu


 Đối với công trình qui mô lớn hơn như:xí 
nghiệp ,nhà máy,trường học…sử dụng số lượng 
ánh sáng lớn hơn.


CẤU TẠO ĐÈN HALOGEN
I. Tungsten Halogen

Nguyên lý cấu tạo đèn halogen: gồm sợi đốt
tungsten đặt trong môi trường khí trơ có bổ
sung hợp chất I-ốt hay Brom, vỏ đèn bằng thủy
tinh chịu nhiệt nằm sát sợi đốt hơn nhiều so
với đèn nung sáng bình thường.


II. Đèn Halogen kim loai
(Metal Halide)
Có cấu tạo như đèn thủy
ngân cao áp và có thêm hơi
kim loại trong cột phóng
điện. Sự phóng điện xảy ra
trong hỗn hợp hơi thủy
ngân và halogen áp suất
cao như iodua natri hoặc
tali, Sean dium,
Dysprosium….


CHU KỲ TÁI TẠO KHÍ HALOGEN
Khi đèn Halogen hoạt động nhiệt độ dây tóc tăng
lên nhanh chóng đến nhiệt độ hoạt động của nó
(trong vùng lân cận của 2500 đến 3000 ° C ).
Đồng thời làm nóng hỗn hợp khí halogen và vỏ
bóng. Khi vỏ đạt được nhiệt độ hoạt động ổn
định (trong đó khoảng 400-1000 ° C), phụ thuộc
vào các thông số đèn. Sự khác biệt nhiệt độ giữa
dây tóc và vỏ bóng tạo ra nhiệt lượng và dòng đối
lưu của hỗn hợp khí trong đèn



O Khi vỏ đạt đến nhiệt độ khoảng 200 đến 250 ° C

(tùy theo tính chất và lượng hơi halogen), chu kỳ
tái tạo halogen bắt đầu:

Tungsten Halogen

Metal Halide


O Bước 1: Nguyên tử Tungsten bay hơi từ dây tóc

nóng và di chuyển về phía màng trong của vỏ đèn.
O Bước 2: Tungsten, oxy và halogen nguyên tử kết

hợp với nhau để tạo thành phân tử oxyhalide
vonfram.
O Bước 3: Thay vì ngưng tụ trên các màng bên trong

của vỏ. Các phân tử di chuyển về phía dây tóc nóng
nơi nhiệt độ cao phá vỡ chúng ra xa nhau.
O Bước 4: Nguyên tử Tungsten được tái đọng lại trên

vùng mát hơn của dây tóc. Còn các hợp chất oxy và
halogen khuếch tán trở lại vào hơi lặp lại chu kỳ tái
tạo.



MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐÈN
HALOGEN


Đặc điểm nhận dạng đèn halogen
O - Bóng đèn Halogen cũng sử dụng dây đốt 

điện trở nhưng sợi đốt nằm trong buồng 
khí gaz halogen. Buồng khí halogen có thể 
là buồng lớn hay buồng nhỏ. Việc sử dụng 
khí halogen cho phép nhiệt độ đốt sáng 
của bóng đèn cao hơn và như vậy cường 
độ phát sáng của đèn cao hơn loại bóng 
đèn dây đốt truyền thống. 


bóng halogen là chỉ cần một tim đèn nhỏ hơn so với bóng 
thường. Điều này cho phép điều chỉnh tiêu điểm chính xác hơn 
so với bóng bình thường Người ta sử dụng phần lớn thủy tinh 
thạch anh để làm bóng vì loại vật liệu này chịu được nhiệt độ và 
áp suất rất cao Đèn halogen phát ra khá nhiều tia cực tím (uv) 
Để khắc phục nhược điểm này người ta thường sừ dụng bọ lọc


SỰ GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU
GIỮA BÓNG ĐÈN TUNGSTENHALOGEN VÀ ĐÈN HALOGEN KIM
LOẠI
- Giống nhau:

+ Đều có công suất lớn: đèn tungsten-halogen

(P=20÷2000W) còn halogen kim loại (P=250÷2000W)
+ Có chỉ số màu cao: đèn tungsten-halogen (= 100)
còn halogen kim loại (=65 ÷ 69, =80 ÷ trên 90)
+ Đều có ánh sáng trắng
+ Có tuổi thọ lớn


- Khác nhau:
ĐÈN TUNGSTENHALOGEN

ĐÈN HALOGEN KIM
LOẠI

Cấu tạo Trong đèn.ngoài khí trơ
còn có các khí thuộc
nhóm halogen (Iôt,Brôm)

Trong đèn,ngoài khí
trơ (Neon,Argon) còn
có hơi thuỷ ngân và
còn có hơi kim loại
trong cột phóng điện

Quang
hiệu

Có quang hiệu cao(H=
68 – 105 Lm/W)

Có quang hiệu thấp(H=

15 – 25 Lm/W)

Lĩnh vực Chiếu sáng những nơi có
sử dụng sự diễn sắc cao như trong
cửa kính, tiệm, tiền sảnh
salon, triển lãm ,trang trí,
bể bơi…..

Là loại đèn phóng điện
cao áp nên được sử
dụng ở phân xưởng
công nghiệp, sân vận
động, trung tâm
thương mại, dân
dụng….


ĐẶC TÍNH QUANG HỌC
Bóng đèn sợi đốt halogen thường có một
hoặc hai đầu dùng ngay nguồn điện lưới không
qua bộ biến đổi điện. Cũng thuộc loại bóng đèn
sợi đốt nên chúng có hiệu suất thấp so với các
loại bóng khác. Tuy nhiên nhờ có các nguyên tử
khí halogen nên so với bóng sợi đốt thông
thường chúng có hiệu suất cao hơn 20% và đặc
tính quang học cũng ổn định hơn với thời gian.


Ngoài ra những bóng halogen loại mới với lớp tráng phản
O

xạ tia hồng ngoại làm tăng hiệu suất của chúng lên đến 2530% so với bóng halogen thông thường.
Những đặc trưng chính của loại bóng đèn halogen là:
* Loại đèn tungsten-halogen
- Quang thông: = 350÷44000lm
- Nhiệt độ màu ánh sáng: CT=3000 Kelvin
- Hiệu suất 11-17 lm/W (một đầu) và 14-23 lm/W (hai đầu)
- Tuổi thọ khoảng 2000 giờ (một đầu) và 3000 giờ (hai đầu)
- Chỉ số hoàn màu: CRI=100


O
*Loại đèn halogen kim loại

-Nhiệt độ màu ánh sáng: 4000÷6000K
-Hiệu suất: 68÷105lm/W
-Tuổi thọ: 7500÷20000 giờ
-Chỉ số hoàn màu: =65 ÷ 69; 80-trên 90
- Bằng cách thêm các kim loại khác vào thủy
ngân, có thể phát ra quang phổ khác.
-Khởi động 2-3 phút, làm nóng lại 10-20 phút


QUANG PHỔ
Phần lớn các năng lượng phát ra của đèn
Halogen ( lên đến 85%) nằm trong vùng hồng
ngoại và cận hồng ngoại của quang phổ, với
15-20 % rơi vào có thể nhìn thấy (400-700nm),
và ít hơn 1% trong các bước sóng cực tím
(dưới 400nm). Sở dĩ đèn Halogen phát ra
nhiều tia cực tím hơn đèn sợi đốt vì hợp chất

silica của vỏ thạch anh trong đèn halogen hấp
thụ rất ít ánh sáng tia cực tím phát ra trên
200nm.



O Quang phổ của loại đèn tungsten-halogen


O Quang phổ của các loại đèn


×