CONNECTIVES
(TỪ NỐI / LIÊN TỪ)
Liên từ trong tiếng Anh là từ dùng để nối từ, cụm từ hoặc hai mệnh đề . Liên từ đóng vai
trò quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là ngôn ngữ viết. Bởi chúng làm cho các ý trong
một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn. Có hai loại liên từ là :
1. Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần có vai trò ngữ pháp độc lập
với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Liên từ đẳng lập
luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết.
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương
hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các
thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự
nhau. Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó
liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có
dấu phẩy hoặc dấu chấm đứng trước liên từ.
Sau đây là 1 số liên từ đẳng lập thường gặp và dấu chấm câu như thế
nào thì ta xem ví dụ. and, but, or, nor, for, yet, so,
therefore, however, consequently, moreover…..
Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )
AND : và
Ví dụ: She is a good and intelligent wife.
I have many books and notebooks.
BOTH ... AND : vừa……vừa…… ; cả…..và….
Ví dụ: She is both pretty and intelligent.
They learn both English and French.
AS WELL AS : cũng như là….
Ví dụ: He has experience as well as knowledge.
NO LESS THAN : chẳng kém gì…..
Ví dụ: You no less than he are very rich.
NOT ONLY ... BUT (ALSO) : không những…….mà còn…….
Ví dụ: He learns not only English but (also) Chinese.
I like playing not only tennis but (also) football.
He not only read a book, but also remembered what he had read.
OR : hoặc là, nếu không thì……. (khi mang nghĩa “ nếu không thì” thì phía trước
“or” có dấu phẩy hoặc không có đều được)
Ví dụ: Hurry up, or you will be late. : nhanh lên , nếu không thì bạn sẽ bị trễ đó.
He can’t read or write.
Is it a boy or a girl ?
EITHER...OR : Hoặc là………hoặc là….(chỉ sự chọn lựa 1 trong 2 cái)
Ví dụ: I think she is either Japanese or Chinese.
I’m going to buy either a camera or a DVD player with the money.
Either he couldn’t come or he didn’t want to.
NEITHER ... NOR : Không…..cũng không…….
Ví dụ: He drinks neither wine nor beer : Anh ta không uống rượu cũng không uống bia.
I neither knew nor cared what had happened to him : Tôi không biết mà cũng
không quan tâm chuyện gì đã xảy đến với anh ta.
Their house is neither big nor small : Nhà của họ không lớn cũng không nhỏ.
Neither you nor he is the winner : Không phải bạn mà cũng không phải anh ta là
người chiến thắng.
BUT : nhưng (nếu nối 2 mệnh đề thì trước “but” có dấu phẩy hoặc không đều được)
Ví dụ: He is intelligent but very lazy.
The water was warm, but I didn't go swimming.
CONSEQUENTLY : Vì vậy, do đó. ( Đứng đầu câu sau dấu chấm hoặc dấu chấm
phẩy. Cũng có thể được viết liên tục trong 1 câu.
Ví dụ: You didn't work hard for this term. Consequently, he failed the exam.
My car broke down and consequently I was late: Xe tôi bị hư và do đó tôi bị trễ.
HOWEVER : Tuy nhiên (Dùng trong lối nói bình thường)
Ví dụ: He is a very lazy student. However, he can pass all the exams easily.
He felt bad. He went to work, however, and tried to concentrate.
NEVERTHELESS : Tuy nhiên (dùng trong văn phong trang trọng)
Ví dụ: She studies very hard. Nevertheless, she always gets bad marks.
STILL, YET : Tuy nhiên, tuy vậy, ấy vậy mà…(dùng trong lối nói thông thường)
Ví dụ: The weather was cold and wet. Still, we had a great time.
He has a good job, yet he never seems to have any money.
He worked hard, yet he failed.
OTHERWISE : Nếu không thì …….(có thể đứng đầu câu, sau dấu chấm hoặc viết
liên tục trong 1 câu cũng được)
Ví dụ: We have to work hard, otherwise we will fail the exam.
My parents lent me the money. Otherwise, I couldn’t afford the trip.
THEREFORE : Do đó, vì vậy…..(có thể đứng đầu câu, sau dấu chấm hoặc viết liên
tục trong 1 câu cũng được. Thường dùng cách đứng đầu câu hơn)
Ví dụ: He didn’t study hard. Therefore, he failed the exam.
He’s only 17 and therefore not old enough to vote.
BESIDES = MOREOVER = FURTHERMORE: ngoài ra, hơn nữa…… (đứng đầu câu,
sau dấu chấm)
Ví dụ: We have to study hard at school. Besides, we must do homework regularly.
He stole two computers .Moreover, he broke the window.
SO : vì vậy, vì thế. (trước “so” có thể có dấu phẩy hoặc không.)
Ví dụ: He is a good teacher , so he is very popular with students.
She is kind so she helps people.
FOR : bởi vì…..
Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.
HENCE : vì vậy, vì thế ( cách nói trang trọng)
Ví dụ: I didn’t have money, hence I did not buy the book.
2.
Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với
mệnh đề chính của câu.. Một số liên từ phụ thuộc phổ biến
như:
after, although, as, because, before, if, once, since, that,
though, till = until, when, where, whether, while
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính. Hãy xem ví dụ sau:
Ram went swimming although it was raining.
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng
một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với
bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa!
Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một
mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”
Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu”
mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng
sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai
cấu trúc sau:
Ram went swimming although it was raining.
Hoặc: Although it was raining, Ram went swimming
Một số liên từ phụ thuộc thường gặp trong tiếng Anh:
Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)
WHEREAS : Trái lại, ngược lại. (trước “whereas” có thể có dấu phẩy hoặc không)
Ví dụ: He learns hard, whereas his friends don't.
WHILE
Ví dụ: Don't sing while you are working
Don't talk while you are eating
Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):
a. Thời gian (Time):
AFTER : sau khi
Ví dụ: A man shoud take a little rest after he has worked hard.
The ship was checked carefully after she had been built.
AS: khi
Ví dụ: He came her as the clock struck six.
They left as the bell rang..
AS SOON AS : vừa ngay khi, khi
Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.
They will get married as soon as they finish university.
BEFORE: trước khi
Ví dụ: Please take off your shoes before you enter the room.
AS LONG AS : miễn là ……
Ví dụ: We will go as long as the weather is good.
I will lend you some money as long as you promise to pay me back.
UNTIL : cho đến khi……
Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.
WHEN : khi……
Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
WHILE : trong khi……
Ví dụ: You can go swimming while I’m having lunch.
b. Thể cách (Manner):
AS : như, như là
Ví dụ: Do as I told you : Hãy làm như tôi đã bảo bạn.
AS IF : như thể là…..
Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.
He dances as if he were a professional dancer.
c. Lí do (Reasons):
AS : bởi vì……..
Ví dụ: As it rained very hard, we stopped the games.
BECAUSE: bởi vì……
Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.
I didn't meet her because she had left earlier.
SINCE : bởi vì……
Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.
d. Mục đích (Purposes):
SO THAT / IN ORDER THAT + Mệnh đề : để
Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.
IN ORDER TO + Bare-infinitive : Để…….
Ví dụ: We learn French in order to study in France .
e. Điều kiện (Conditions) :
IF : Nếu….
Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.
UNLESS (IF NOT) : Nếu………không……… /
Trừ khi………
Ví dụ: You will be late unless you set off now.
Unless you work hard, you will not pass the exam.
PROVIDED THAT / PROVIDING THAT + mệnh đề : miễn là……..
Ví dụ:
You can enter the room provided that you have the ticket..
IN CASE : phòng khi………
Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.
Please take a map with you in case (that) you may get lost.
f. Sự tương phản, trái ngược:
ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH : Mặc dù……….
Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.
AS + adj / adv + S + V , Mệnh đề 2
Ví dụ: Rich as he is, his isn't happy : Mặc dù anh ta giàu, anh ta vẫn không hạnh phúc.
EVEN IF : Cho dù, mặc dù.
Ví dụ: Even if I have to walk all the way, I’ll get there.