Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tìm hiểu về file config xml trong extension opera p 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.58 KB, 11 trang )

Tìm hiểu về file config.xml trong extension
Opera – P.1


Trong bài viết trước, chúng tôi đã hướng dẫn và giới thiệu với các bạn một số
bước cơ bản để tạo extension hoặc W3C Widget cho trình duyệt Chrome,
nhưng trong quá trình làm thì chúng ta bắt buộc phải tạo file config.xml – trong đó
có chứa toàn bộ các thông tin cần thiết để hệ thống nhận diện phiên bản chính xác
của extension, tác giả, điều khoản thỏa thuận sử dụng... Có thể hiểu nôm na rằng
nó tương tự như phần About của bất kỳ trang web nào. Trong bài viết dưới đây,
chúng tôi giới thiệu chi tiết với các bạn về những bước thực hiện cách tạo file
config.xml hoàn chỉnh.
Tạo file config.xml:
Trước tiên, các bạn hãy mở NotePad và lưu thành file config.xml, thay đổi chế độ
Encoding thành UTF-8, vì chế độ này cho phép bạn sử dụng bất kỳ ký tự đặc biệt
nào bên trong. File config.xml đơn giản nhất là:
<widget xmlns=" />Tuy nhiên, với tên domain cố định thì các bạn có thể tạo được nhiều hơn 1
extension, và cơ chế nhận diện từng extension qua tham số ID, ví dụ như dưới
đây:


<widget xmlns=" />id=" /></widget>
Lưu ý rằng những thông số ở đây không hề bắt buộc, nghĩa là extension vẫn hoạt
động bình thường nếu không có ID, ngay cả trên hệ thống local. Khi submit thì
extension của bạn sẽ được lưu trữ tại Opera Extension, và hệ thống sẽ tạo hoặc
thay thế ID với phần mở rộng tương ứng trên website của Opera.
Đối với 1 extension thì chắc chắn nó sẽ phải trải qua nhiều giai đoạn phát triển
khác nhau, và việc cần làm ở đây là gán thông số phiên bản để người dùng biết
được đâu là phiên bản mới nhất của extension. Chúng ta có thể chèn số thứ tự,
chuỗi ký tự hoặc kết hợp:
<widget xmlns=" />id=" />version="1.0">


</widget>
Bên cạnh đó, các bạn còn có thể tự điều chỉnh giá trị width và height trong phần
<widget>, đơn vị đo là pixel, và lưu ý rằng thông số này chỉ liên quan tới Widget.
Ví dụ như sau:


<widget xmlns=" />id=" />version="1.0"
width="600"
height="400">
</widget>
Thông tin trong phần <name> sẽ chỉ định tên của người, tác giả có liên quan đến
extension, cũng như cách hiển thị khi được sử dụng trực tuyến. Cũng tương tự như
phiên bản, phần thông tin này có thể ngắn hoặc dài tùy ý, ví dụ: The Saturday
Night Disco Machine được rút gọn thành Disco:
<widget xmlns=" />id=" />version="1.0"
width="600"
height="400">
<name short="Disco">The Saturday Night Disco Machine</name>
</widget>


Lưu ý rằng chúng ta có thể tạo extension đa ngôn ngữ, chẳng hạn như English,
Japanese, French... Được thực hiện bằng cách thêm nhiều thẻ <name> vào trong
file config.xml với thuộc tính xml:lang được chỉ định rõ ràng:
<widget xmlns=" />id=" />version="1.0"
width="600"
height="400">
<name short="Disco" xml:lang="en">The Saturday Night Disco
Machine</name>
<name short="Disco" xml:lang="fr">La boîte de nuit disco du

samedi</name>
</widget>
Tìm kiếm phần giá trị ngôn ngữ Subtag phù hợp tại đây, sau đó nhập giá trị này
bằng chữ thường. 1 điểm nữa cần lưu ý là chỉ định phần Version mặc định, qua đó
nếu trình duyệt không tìm thấy phiên bản thì sẽ hiển thị thông tin mặc định đó. Có
thể làm được việc đó bằng cách bỏ qua thuộc tính ngôn ngữ trong đó, ví dụ: nếu
French version là mặc định thì chúng ta phả xóa bỏ phần xml:lang="fr". Lưu ý


rằng chúng ta cũng có thể sử dụng thuộc tính xml:lang để chỉ định chế độ đa ngôn
ngữ cho Widget <author>, <license>, hoặc <description>.
Xác định mục đích sử dụng:
Các bạn có thể gán thêm đoạn thông tin Description nhằm mô tả tính năng và mục
đích sử dụng của ứng dụng, add on, bằng cách thêm phần <description> vào bên
trong:
<widget xmlns=" />id=" />version="1.0"
width="600"
height="400">
<name short="Disco" xml:lang="en">The Saturday Night Disco
Machine</name>
<description xml:lang="en">This Widget will help you to select all
the movements you need to know to be the King of Disco.
You can select a specific steps sequence and view the
associated video.</description>
</widget>


Tiếp theo, người sử dụng có thể sẽ muốn biết tên tác giả đã tạo ra ứng dụng hoặc
add on đó. Sử dụng phần <author> để chỉ định thông tin đó, kết nối tới trang chủ
của tác giả, địa chỉ email... Như ví dụ dưới đây thì tác giả chính là Tony Manero:

<widget xmlns=" />id=" />version="1.0"
width="600"
height="400">
<name short="Disco" xml:lang="en">The Saturday Night Disco
Machine</name>
<description xml:lang="en">
This extension will help you to select all
the movements you need to know to be the King of Disco.
You can select a specific steps sequence and view the
associated video.</description>
<author href=" />email="">
Tony Manero
</author>
</widget>


Bên cạnh đó, phần <license> sẽ đề cập tới phần điều khoản thỏa thuận sử dụng, tác
giả có cho phép copy, chỉnh sửa hoặc thay đổi, thêm bớt chức năng của extension
hay không... Việc chỉ định đường dẫn kết nối tới trang cá nhân của tác giả là tùy
chọn, thay vào đó thì chỉ cần nhập nội dung cần thiết dưới dạng text vào bên trong
thẻ <license>, ví dụ như sau:
<widget xmlns=" />id=" />version="1.0"
width="600"
height="400">
<name short="Disco" xml:lang="en">The Saturday Night Disco
Machine</name>
<description xml:lang="en">
This extension will help you to select all
the movements you need to know to be the King of Disco.
You can select a specific steps sequence and view the

associated video.</description>
<author href=" />email="">
Tony Manero


</author>
<license href=" />Licensed under the MIT license
</license>
</widget>
Tiếp theo, phần icon – biểu tượng của ứng dụng hiển thị trên trình duyệt sau khi
được cài đặt. Trong file config.xml chúng ta có thể đặt đường dẫn tới file ảnh nào
đó, icon phải được đặt bên trong gói extension. Các bạn có thể chỉ định nhiều định
dạng và kích cỡ icon khác nhau. Tuy nhiên, nếu icon không có kích thước bên
trong, chẳng hạn như file SVG thì hãy thiết lập thông số kích thước, bao gồm
width và height. Nếu áp dụng trên file PNG, GIF, JPEG thì sẽ không có tác dụng,
vì extension sẽ lấy kích thước bên trong làm chuẩn. Ví dụ, nếu bạn đặt tất cả icon
trong thư mục img/ trong gói extension thì chỉ định đường dẫn trong file
config.xml như sau:
<widget xmlns=" />id=" />version="1.0"
width="600"
height="400">


<name short="Disco" xml:lang="en">The Saturday Night Disco
Machine</name>
<description xml:lang="en">
This extension will help you to select all
the movements you need to know to be the King of Disco.
You can select a specific steps sequence and view the
associated video.</description>

<author href=" />email="">
Tony Manero
</author>
<license href=" />Licensed under the MIT license
</license>
<icon src="img/disco-ball.png"/>
<icon src="img/disco-ball.svg" width="18" height="18"/>
</widget>
Còn biểu tượng của nút bấm chức năng trong trình duyệt Chrome có kích thước
chuẩn là 18 x 18, tất cả các bức ảnh to hoặc nhỏ hơn đều được chia lại tỉ lệ cho phù
hợp.




×