Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Sách tham khảo máy vi tính căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 109 trang )

MỤC LỤC

Lời nói đầu.............................................................................................1
A - THỦ THUẬT CỰC HAY
1 – 10 cách tự động thực thi file của vius........................................2
2 – 19 bí ẩn sau Windows XP...........................................................4
3 – 99 lênh chạy trong run của windows..........................................9
4 – 117 câu lệnh CMD......................................................................18
5 - bảo vệ thư mục bằng mật khẩu.................................................26
6 – cách diệt virus W32.kavo............................................................27
7 - hẹn giờ tắt máy không cần dung phần mềm.............................34
8 – làm gì khi máy tính không khởi động.........................................34
9 – phòng chống Malware bằng Policy............................................36
10 - thủ thuật tìm và diệt virus máy tính bằng tay...........................39
11- virus nè!dám chơi không.............................................................39
12 – 17 phím tắt vô giá trên bàn phím..............................................43
13 - mẹo hay trong windows.............................................................46
14 – 10 thủ thuật sửa lỗi khi không vào được windows..................52
15 – ghost không cần xài đĩa boot.....................................................56
16 - mẹo hay với Registry.................................................................56
17 - kiểm tra sức khoẻ của windows vista.......................................63
18 - những thủ thuật gà nhưng có ích..............................................66
19 – tăng tốc khởi động và shutdown cho windows.........................71
20 – các bước đơn giản để tăng tốc đọ windows vista...................73
21 - 30 giây để thành Windows có bản quyền
22 - Tạo một Shorcut Hibernate
23 - 10 cách tăng tốc Windows XP không cần phần mềm
B - PROTECT PC
1- 6 bước kiểm tra khi mua laptop cũ...............................................76
2 – 9 cách nhanh nhất để…làm hỏng màn hình laptop....................78
3 - cấp cứu laptop khi bị “dính” nước..............................................79


4 - những “tuyệt chiêu” kéo dài pin laptop.......................................81
5 – cách tránh chấn thương khi dung pc...........................................83
6 – 9 cách phá máy tính.....................................................................86
1


7 – nguyên nhân làm pc của bạn slow..............................................87

“BIT”
Create by anhtuandaihiep
“Viết “BIT” là 1 nghệ thuật, người viết “BIT” là 1 nghệ sỹ”
Không biêt́ cać baṇ nghĩ sao nhưng Tuấn hoaǹ toaǹ đông
̀ ý với suy nghĩ naỳ cuả cổ
nhân. Vâng, tuy Tuấn, những con người viêt́ “BIT” không dam
́ tự nhâṇ minh
̀ là
những kẻ taì ba nhưng bọn mình vâñ luôn tin tưởng răng
̀ mình đa,̃ đang và sẽ goṕ
sức minh
̀ vaò công cuôc̣ đưa tin hoc̣ phổ câp̣ đêń với moị người.
Thời đaị Công nghệ Thông tin đã đên.
́ Môĩ bước đi, môĩ công viêc,
̣ môĩ hoaṭ đông
̣
trong cuôc̣ sông
́ hiêṇ taị đêù găń liêǹ với maý vi tinh,
́ dâǹ dâǹ maý vi tinh
́ đã không
coǹ là những mơ ước “trên trời” cuả moị người nữa. Luć naỳ thì baṇ và mình,
những con người đã tiêṕ câṇ với Công nghệ Thông tin sớm hơn sẽ phaỉ là nêǹ

mong
́ vững chăć để xây những viên gach
̣ tiêṕ theo cho thế hệ tương lai.
Tuấn cung
̃ chỉ là người mới bước vaò thế giới Công nghệ naỳ mà thôi. Nhưng quả
thâṭ Tuấn rât́ say mê nó và Tuấn nghĩ cać baṇ cung
̃ thê.́ Và caí Tuấn muôń là qua
“BIT” naỳ Tuấn có thể truyêǹ taỉ đêń cho cać baṇ những kiêń thức, những baì viêt́
hay và cả niêm
̀ đam mê công nghệ mà Tuấn và những người viêt́ “BIT” đang co.́
Mong răng
̀ qua đó sẽ giuṕ được cać baṇ phâǹ nao,
̀ tiêṕ thêm sức manh
̣ cho cać baṇ
đi tiêṕ quang
̃ đường phiá trước.
Vâng, nêú noí bọn mình là nghệ sĩ thì những “BIT” chinh
́ là kêt́ tinh cuả nghệ thuâṭ
trân chinh.
́ Thay măṭ những “nghệ si”̃ đang hêt́ long
̀ về công viêc̣ Tuấn xin gửi “tać
phâm
̉ nghệ thuât”
̣ naỳ đêń tât́ cả những ai đã và đang yêu (đung
́ hơn là cân)
̀ những
baì “BIT”.
Ngoaì ra cung
̃ vô cung
̀ cam

̉ ơn những nghệ sĩ đã hy sinh rât́ nhiêù thời gian, rât́
nhiêù công sức cho công cuôc̣ phat́ triên̉ nghệ thuâṭ nay.
̀ Hơn thế nữa là cam
̉ ơn tât́
cả cać baṇ đã là nguôǹ cam
̉ ứng cung
̃ như là đông
̣ lực để những người nghệ sĩ
sang
́ tać ra những tać phâm
̉ tuyêṭ vời.
Đã là nghệ thuâṭ có lẽ không câǹ giới thiêụ nhiêu,
̀ haỹ để những con người yêu
“nghệ thuât”
̣ cam
̉ nhâṇ no.́
Giá trị cuả nghệ thuâṭ chỉ có thể là niêm
̀ hanh
̣ phuć cuả nó mang laị cho con người.
Tác giả

Anh Tuấn Đại Hiệp
2


A ­ NHỮNG THỦ THUẬT CỰC HAY
1 ­ 10 cách tự động thực thi file của virus
Tất cả các loại virus, trojan và những trình hack đều có thể tự động 
thực thi bất cứ khi nào máy của bạn khởi động. Những file hay folder 
sau đều có điều kiện thuận lợi để tự thực thi khi hệ thống khởi động. 

1. C:\autoexec.bat 
Nếu bạn mở file này bằng notepad thì sẽ thấy có vài lệnh dos mà 
phải được thi hành lúc khởi động. Vì thế nếu có mục 
“C:\virus_folder\virus.exe” thì virus.exe sẽ luôn luôn chạy khi bạn khởi 
động PC. 
2. C:\windows\Start Menu\programs\startup 
Bất kỳ file nào ở trong thư mục này sẽ tự động thực thi khi khởi động 
PC. 
3. C:\windows\win.ini 
Ở file này dưới phần windows nếu có mục ‘run=something.exe’ hoặc 
‘load=something.exe’ thì chắc chắn something.exe đó là virus hay 
trojan. 
4. C:\windows\system.ini 
Dưới phần boot theo mặc định thì có đoạn “shell=explorer.exe”. 
Nhưng nếu là “shell=virus.exe,explorer.exe” thì máy của bạn đã bị 
dính virus. 
3


5. C:\config.sys 
File này chủ yếu là chứa những mục nhập của driver. Nhưng cũng 
cần theo dõi đề phòng. 
6. C:\explorer.exe
nếu nó tồn tại thì sẽ thực thi đầu tiên ngoại trừ trường hợp thông 
thường là C:\windows\explorer.exe. Có tác dụng với Windows95, 98, 
ME. Nên cẩn thận! 
*************** 
Tip: Tất cả những file trên có thể được mở cùng lúc bằng cách vào 
Start –>> Run, gõ “sysedit” (không có dấu “). 
*************** 

7. Ở Registry có thể là 
Code:
[HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\
CurrentVersion\Run]
“Something”=”c:\directory\Trojan.exe”
[HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\
CurrentVersion\RunOnce]
“Something”=”c:\directory\virus.exe”
[HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Cu
rrentVersion\
RunServices]
“Something”=”c:\directory\Trojan.exe”
[HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Cu
rrentVersion\
RunServicesOnce]
“Something”=”c:\directory\Virus.exe”
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Cur
rentVersion\Run]
“Something”=”c:\directory\Trojan.exe”

4


[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Cur
rentVersion\
RunOnce]
“Something”=”c:\directory\virus.exe”
**************
Lưu ý: — Chỉnh sửa registry rất là nguy hiểm. Nếu bạn không biết đó 
là cái gì thì đừng mở ra hay xóa nó. Chỉ cần sai một tí là phải cài lại 

win đó! 
************** 
8. Registry Shell Open 
Code:
[HKEY_CLASSES_ROOT\exefile\shell\open\command]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\exefile\shel
l\
open\command]
Một key với giá trị “%1 %*” có đặt ở đây và đôi khi là những file thực 
thi nằm ở đây. Nó được sử dụng như: virus.exe “%1 %*”; và nhớ xem 
kỹ qua. 
9. ICQ Net Detect 
Code:
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Mirabilis\ICQ\Agent
\Apps\]
Key này bao gồm tất cả những file được thực thi nếu ICQ phát hiện 
bạn đã kết nối Internet. Bạn có thể hiểu rằng chức năng này của ICQ 
rất thuận tiện cho attacker. 
10. ActiveX Component 
Code:

5


[HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Active
Setup\Installed Components\KeyName]
StubPath=C:\directory\virus.exe
Vì vậy nếu chương trình antivirus không phát hiện được virus hay 
trojan nhưng bạn vẫn còn nghi ngờ thì nên kiểm tra qua bằng những 
cách ở trên để chắc ràng mình đã an toàn hơn ).

2 ­ 19 bí mật ẩn sau Windows XP
Khám phá những chức năng thú vị của Windows XP bạn sử dụng 
hàng ngày chỉ bằng vài động tác đơn giản. 
1. Để biết thông tin về tình trạng máy
Nhấn phím Windows+R, gõ cmd và nhấn enter, sau đó gõ tiếp 
syteminfo. Nếu muốn lưu các thông tin này, nhập lệnh systeminfo > 
info.txt để tạo file text với tên info.txt. (Chỉ áp dụng đối với phiên bản 
Professional Edition).
2. Xoá file hoàn toàn không qua Recycle Bin
Nhấn phím Windows+R, gõ gpedit.msc, chọn User Configuration 
>Administrative Templates > Windows Component> Windows 
Explorer và chọn Do not move deleted file trong các thiết lập của 
Recycle Bin. Ngoài ra, còn khá nhiều tùy chọn về giao diện hay hệ 
thống trong gpedit. Một số có thể làm ngừng các hoạt động của máy 
tính nếu bạn bất cẩn. (Chỉ áp dụng đối với phiên bản Professional 
Edition
3. Khóa máy tính tạm thời chỉ bằng click đúp chuột
Nhấn chuột phải lên desktop, chọn new > shortcut và nhập 
6


rundll32.exe user32.dll,LockWorkStation trong mục Location. Đặt tên 
shortcut tùy chọn. Mỗi khi cần khóa máy tính, chỉ cần click đúp vào 
shortcut này. (Tất nhiên, bạn vẫn có thể sử dụng tổ hợp phím 
Windows + L)
4. Đôi khi có những phần mềm được đặt chế độ ẩn gây bất tiện khi 
tháo bỏ như Windows Messenger
Để khắc phục, dùng Notepad hay Edit để chỉnh sửa file text ở 
C:/windows/inf/sysoc.inf, tìm và xóa bỏ từ hide. Từ nay về sau, bạn có 
thể gỡ bỏ các phần mềm đó bằng cách vào Control Panel >Add or 

Remove Programs>Add/Remove Windows Components.
5. XP cũng có một số câu lệnh mới khá thú vị dùng cho tệp DOS
­eventcreate và eventtriggers để khởi tạo và theo dõi các hoạt động 
của hệ thống
­typeperf giám sát hoạt động của nhiều hệ thống con (subsystems) 
khác nhau
­schtasks quản lý các tác vụ đã được lên lịch trong mục All Programs 
> Accessories > System Tools > Scheđule Tasks 
6. XP hỗ trợ giao thức IPv6
Tuy nhiên, người sử dụng chỉ có thể thử nghiệm trên mạng LAN do 
hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ Internet vẫn chưa hỗ trợ IPv6. Để 
tìm hiểu về IPv6 nhấn Windows+R, gõ ipv6 install… (lệnh này an 
toàn và không ảnh hưởng đến các thiết lập mạng đang sử dụng), 
nhập tiếp ipv6/?
7


7. Có thể ngừng các tác vụ đang hoạt động trên máy với lệnh taskill /
pid với số các tác vụ, hoặc lệnh tskill với số lượng các chương trình 
đang hoạt động. Tương tự, lệnh tasklist cung cấp thông tin về các 
hoạt động của hệ thống.
8. File ZIP trog XP được coi như một thư mục (folder), khá tiện lợi đối 
với các máy có cấu hình cao. Đối những máy tốc độ chậm hơn, có thể 
yêu cầu XP coi các file ZIP độc lập với hệ thống bằng câu lệnh 
regsvr32 /u zipfldr.dll .Ngược lại, để hủy câu lệnh trên nhập regsvr32 
zipfldr.dll.
9. ClearType là một chương trình khử răng cưa cho phông chữ được 
mặc định là không hoạt động. Những người dùng DOS hay có vấn đề 
về thị lực nên sử dụng thử chương trình này. Để khởi động ClearType, 
nhấn phải chuột lên màn hình desktop, chọn Properties, Appearance, 

Effects, chọn ClearType từ menu thả thứ 2 và nhấn OK. Chương trình 
đặc biệt hoạt động hiệu quả trên máy tính xách tay. Để ClearType 
hoạt động ngay từ màn hình Wellcome, nhấn Windows+R, gõ regedit, 
tìm HKEY_USERS>.DEFAULT>Control 
Panel>Desktop>FontSmoothingType, chuyển từ giá trị mặc định 
thành 2.

8


10. Chạy Remote Assisstance hỗ trợ máy tính cài tường lửa sử dụng 
NAT (network address translation)
Khi nhận được thư mời Remote Assisstance, chỉnh sửa phần địa chỉ 
NAT trong phần RCTICKET, ví dụ 192.168.1.10, thay thế địa chỉ này 
bằng IP thật của máy được trợ giúp (sử dụng trang 
www.whatismyip.com để xem) – lưu ý, máy được trợ giúp phải mở 
cổng 3389 trên tường lửa và chuyển tiếp tới máy trợ giúp.
11. Chạy một chương trình với nhiều tài khoản song song mà không 
cần phải đăng nhập nhiều lần
Nhấn chuột phải vào biểu tượng chương trình và chọn Run As... điền 
username và mật khẩu của tài khoản muốn sử dụng. Mẹo này khá 
hữu hiệu khi cài đặt phần mềm mà hầu hết hiện nay đều yêu cầu 
đăng nhập quyền Administrative.
12. Windows XP thường khá phiền phức khi không ngừng yêu cầu 
cập nhật tự động, đăng ký một Passport, hay sử dụng Windows 
Messenger v.v...
9


Tuy việc cập nhật không tốn nhiều thời gian, bạn có thể ngừng các 

yêu cầu này từ XP nều muốn : nhấn Windows+ R, gõ regedit, theo 
đường dẫn 
HKEY_CURRENT_USER>Software>Microsoft>Windows>Curre nt 
Version>Explorer>Advanced tạo mới một giá trị DWORD có tên là 
EnableBalloonTips và gán giá trị 0.
13. Vào thẳng tài khoản không nhập username và password
Nhấn Windows+R, gõ control userpasswords2. Tại tab Users, bỏ ô 
chọn Users Must Enter A User Name And Password To Use This 
Computer và nhấn OK. Tại hộp thoại Automatically Log On điền 
username và mật khẩu của tài khoản muốn sử dụng.
14. Internet Explorer có thể tự động xóa các file lưu tạm khi được yêu 
cầu. Mở trình duyệt, chọn Tools> Internet Options, tại thẻ Advanced, 
mục Security chọn ô Empty Temporary Internet Files và đóng trình 
duyệt.
15. Có thể thay thế các đèn LED của card mạng với chương trình 
miễn phí Network Activity Light trong XP
Nhấn phải chuột vào biểu tượng My Network Places trên màn hình 
desktop, chọn Properties. Tiếp tục nhấn phải chuột vào phần mô tả 
của mạng LAN hay kết nối dial­up, chọn Properties, chọn biếu tượng 
Show trong phần thông báo. Ngay bên phải trên thanh taskbar của 
màn hình sẽ xuất hiện một biểu tượng nhỏ nhấp nháy khá vui mắt 
mỗi khi sử dụng mạng.
16. Để điều chỉnh tốc độ sử dụng của thanh menu Start, bạn có thể 
10


thay đổi giá trị trong registry HKEY_CURRENT_USER> Control 
Panel>Desktop>MenuShowDelay từ mặc định ban đầu là 400 xuống 
thấp hơn, ví dụ là 0.
17. Windows Explorer cũng có thể đổi tên file hàng loạt. Bôi chọn 

nhiều file trên một cửa số, nhấn phải chuột vào một trong số đó và 
rename. Tất cả các file sẽ được đổi tên giống nhau và có các con số 
trong ngoặc đơn để phân biệt. Ngoài ra, trong một danh mục, các 
biểu tượng có thể được sắp xếp thành từng nhóm bằng cách chọn 
View> Arrange Icon By> Show In Groups.
18. Windows Media Player có thể hiện bìa đĩa (cover) của album 
nhạc mỗi khi play các bài hát trong album đó ­ với điều kiện chương 
trình có thể tìm được cover của bài hát từ Internet. Nếu không, người 
sử dụng có thể tự đặt cover của album vào cùng một thư mục với các 
file nhạc. Lưu ý đặt tên cho cover là folder.jpg, WMP sẽ tự động hiển 
thị hình này mỗi khi chơi bài hát

19. Để gọi hộp thoại System Properties, nhấn tổ hợp phím Windows 
+ Break. Tương tự, tổ hợp Windows + D để hiển thị màn hình desktop 

11


và tổ hợp Windows key + Tab để di chuyển giữa các nút trên thanh 
Taskbar.
3 ­ 99 lệnh chạy trong run của windows
Càng ngày càng có nhiều thứ cần phải làm. Tại sao mình lại ko tận 
dụng những lệnh tắt trong winXp thay vì phải lò mò đủ thứ đường dẫn 
đến "service" cần kích hoạt?
Quote:
Accessibility Controls
access.cpl
Add Hardware Wizard
hdwwiz.cpl
Add/Remove Programs

appwiz.cpl
Administrative Tools
control admintools
Automatic Updates
wuaucpl.cpl
Bluetooth Transfer Wizard
fsquirt
Calculator
calc
Certificate Manager

12


certmgr.msc
Character Map
charmap
Check Disk Utility
chkdsk
Clipboard Viewer
clipbrd
Command Prompt
cmd
Component Services
dcomcnfg
Computer Management
compmgmt.msc
Date and Time Properties
timedate.cpl
DDE Shares

ddeshare
Device Manager
devmgmt.msc
Direct X Control Panel (If Installed)*

13


directx.cpl
Direct X Troubleshooter
dxdiag
Disk Cleanup Utility
cleanmgr
Disk Defragment
dfrg.msc
Disk Management
diskmgmt.msc
Disk Partition Manager
diskpart
Display Properties
control desktop
Display Properties
desk.cpl
Display Properties (w/Appearance Tab Preselected)
control color
Dr. Watson System Troubleshooting Utility
drwtsn32
Driver Verifier Utility

14



verifier
Event Viewer
eventvwr.msc
File Signature Verification Tool
sigverif
Findfast
findfast.cpl
Folders Properties
control folders
Fonts
control fonts
Fonts Folder
fonts
Free Cell Card Game
freecell
Game Controllers
joy.cpl
Group Policy Editor (XP Prof)
gpedit.msc
Hearts Card Game

15


mshearts
Iexpress Wizard
iexpress
Indexing Service

ciadv.msc
Internet Properties
inetcpl.cpl
IP Configuration (Display Connection Configuration)
ipconfig /all
IP Configuration (Display DNS Cache Contents)
ipconfig /displaydns
IP Configuration (Delete DNS Cache Contents)
ipconfig /flushdns
IP Configuration (Release All Connections)
ipconfig /release
IP Configuration (Renew All Connections)
ipconfig /renew
IP Configuration (Refreshes DHCP & Re­Registers DNS)
ipconfig /registerdns
IP Configuration (Display DHCP Class ID)

16


ipconfig /showclassid
IP Configuration (Modifies DHCP Class ID)
ipconfig /setclassid
ava Control Panel (If Installed)
jpicpl32.cpl
Java Control Panel (If Installed)
javaws
Keyboard Properties
control keyboard
Local Security Settings

secpol.msc
Local Users and Groups
lusrmgr.msc
Logs You Out Of Windows
logoff
Microsoft Chat
winchat
Minesweeper Game
winmine
Mouse Properties

17


control mouse
Mouse Properties
main.cpl
Network Connections
control netconnections
Network Connections
ncpa.cpl
Network Setup Wizard
netsetup.cpl
Notepad
notepad
Nview Desktop Manager (If Installed)
nvtuicpl.cpl
Object Packager
packager
ODBC Data Source Administrator

odbccp32.cpl
On Screen Keyboard
osk
Opens AC3 Filter (If Installed)

18


ac3filter.cpl
Password Properties
password.cpl
Performance Monitor
perfmon.msc
Performance Monitor
perfmon
Phone and Modem Options
telephon.cpl
Power Configuration
powercfg.cpl
Printers and Faxes
control printers
Printers Folder
printers
Private Character Editor
eudcedit
Quicktime (If Installed)
QuickTime.cpl
Regional Settings

19



intl.cpl
Registry Editor
regedit
Registry Editor
regedit32
Remote Desktop
mstsc
Removable Storage
ntmsmgr.msc
Removable Storage Operator Requests
ntmsoprq.msc
Resultant Set of Policy (XP Prof)
rsop.msc
Scanners and Cameras
sticpl.cpl
Scheduled Tasks
control schedtasks
Security Center
wscui.cpl
Services

20


services.msc
Shared Folders
fsmgmt.msc
Shuts Down Windows

shutdown
Sounds and Audio
mmsys.cpl
Spider Solitare Card Game
spider
SQL Client Configuration
cliconfg
System Configuration Editor
sysedit
System Configuration Utility
msconfig
System File Checker Utility (Scan Immediately)
sfc /scannow
System File Checker Utility (Scan Once At Next Boot)
sfc /scanonce
System File Checker Utility (Scan On Every Boot)

21


sfc /scanboot
System File Checker Utility (Return to Default Setting)
sfc /revert
System File Checker Utility (Purge File Cache)
sfc /purgecache
System File Checker Utility (Set Cache Size to size x)
sfc /cachesize=x
System Properties
sysdm.cpl
Task Manager

taskmgr
Telnet Client
telnet
User Account Management
nusrmgr.cpl
Utility Manager
utilman
Windows Firewall
firewall.cpl
Windows Magnifier

22


magnify
Windows Management Infrastructure
wmimgmt.msc
Windows System Security Tool
syskey
Windows Update Launches
wupdmgr
Windows XP Tour Wizard
tourstart
Wordpad
write 

4 ­ 117 câu lệnh CMD
117 CÂU LỆNH TRONG CMD:
1. Accessibility Controls ­ access.cpl 
2. Accessibility Wizard ­ accwiz

3. Add Hardware Wizard ­ hdwwiz.cpl
4. Add/Remove Programs ­ appwiz.cpl
5. Administrative Tools ­ control admintools
6. Automatic Updates ­ wuaucpl.cpl
7. Bluetooth Transfer Wizard ­ fsquirt
8. Calculator ­ calc
9. Certificate Manager ­ certmgr.msc

23


10. Character Map ­ charmap
11. Check Disk Utility ­ chkdsk
12. Clipboard Viewer ­ clipbrd
13. Command Prompt ­ cmd
14. Component Services ­ dcomcnfg
15. Computer Management ­ compmgmt.msc
16. Control Panel ­ control
17. Date and Time Properties ­ timedate.cpl
18. DDE Shares ­ ddeshare
19. Device Manager ­ devmgmt.msc
20. Direct X Troubleshooter ­ dxdiag
21. Disk Cleanup Utility ­ cleanmgr
22. Disk Defragment ­ dfrg.msc
23. Disk Management ­ diskmgmt.msc
24. Disk Partition Manager ­ diskpart
25. Display Properties ­ control desktop
26. Display Properties ­ desk.cpl
27. Dr. Watson System Troubleshooting Utility ­ drwtsn32
28. Driver Verifier Utility ­ verifier

29. Event Viewer ­ eventvwr.msc
30. Files and Settings Transfer Tool ­ migwiz
31. File Signature Verification Tool ­ sigverif
32. Findfast ­ findfast.cpl
33. Firefox ­ firefox
34. Folders Properties ­ control folders
35. Fonts ­ control fonts
36. Fonts Folder ­ fonts
37. Free Cell Card Game ­ freecell
38. Game Controllers ­ joy.cpl
39. Group Policy Editor (for xp professional) ­ gpedit.msc
40. Hearts Card Game ­ mshearts
24


41. Help and Support ­ helpctr
42. HyperTerminal ­ hypertrm
43. Iexpress Wizard ­ iexpress
44. Indexing Service ­ ciadv.msc
45. Internet Connection Wizard ­ icwconn1
46. Internet Explorer ­ iexplore
47. Internet Properties ­ inetcpl.cpl
48. Keyboard Properties ­ control keyboard
49. Local Security Settings ­ secpol.msc
50. Local Users and Groups ­ lusrmgr.msc
51. Logs You Out Of Windows ­ logoff
52. Malicious Software Removal Tool ­ mrt
53. Microsoft Chat ­ winchat
54. Microsoft Movie Maker ­ moviemk
55. Microsoft Paint ­ mspaint

56. Microsoft Syncronization Tool ­ mobsync
57. Minesweeper Game ­ winmine
58. Mouse Properties ­ control mouse
59. Mouse Properties ­ main.cpl
60. Netmeeting ­ conf
61. Network Connections ­ control netconnections
62. Network Connections ­ ncpa.cpl
63. Network Setup Wizard ­ netsetup.cpl
64. Notepad notepad
65. Object Packager ­ packager
66. ODBC Data Source Administrator ­ odbccp32.cpl
67. On Screen Keyboard ­ osk
68. Outlook Express ­ msimn
69. Paint ­ pbrush
70. Password Properties ­ password.cpl
71. Performance Monitor ­ perfmon.msc
25


×