Marketing trong giáo dục
Mục tiêu thực hiện:
- Sau khi học song chuyên đề này, người
học có khả năng phân tích đầy đủ nội
dung và quy trình tổ chức hoạt động
marketing trong trường học.
- Xây dựng được một kế hoạch marketing
phù hợp cho cơ sở của mình
Dr. Phan Van Nhan Marketing
1
Marketing trong gi¸o dôc
CÊu tróc cña chuyªn ®Ò:
Giíi
thiÖu
HÖ thèng ph©n bæ thÞ trêng GD
Marketing trong GD
Dr. Phan Van Nhan – Marketing
2
Giới thiệu
Tai
sao phải tiến hành MARKETING
trong GD?
GD trong nền kinh tế thị trường
Hội nhập và toàn cầu hoá nền kinh tế thế
giới
Đổi mới tư duy trong GD
Dr. Phan Van Nhan Marketing
3
Giới thiệu
Ngh nh s 69/2008/N-CP ngy 30/5/2008
v chớnh sỏch khuyn khớch xó hi húa i
vi cỏc hot ng trong cỏc lnh vc GD, YT,
VHTT v MT.
Huy
động mọi nguồn lực xã hội để chăm lo
các hoạt động trên
Tạo điều kiện để mọi người có cơ hội hưởng
thụ những thành quả của các hoạt động trên
Dr. Phan Van Nhan Marketing
4
Néi dung XHHGD
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh:
- C«ng lËp
- Ngoµi c«ng lËp
- Liªn kÕt vµ hîp t¸c víi níc
ngoµi
- 100% vèn níc ngoµi
Dr. Phan Van Nhan – Marketing
5
Nội dung XHHGD
Đa dạng hoá nguồn lực:
-
-
Nguồn lực từ nhà nước
Nguồn lực từ các ngành, các cấp và
các địa phương
Nguồn lực từ các tổ chức kinh tế, xã
hội và cá nhân
Dr. Phan Van Nhan Marketing
6
Néi dung XHHGD
ThÓ chÕ ho¸ chñ tr¬ng:
-
§æi míi c¬ chÕ sö dông NSNN
trong GD
§æi míi chÝnh s¸ch tµi chÝnh
§æi míi chÝnh s¸ch ®Êt vµ nh©n
lùc
§æi míi c¬ chÕ qu¶n lÝ nhµ níc
Dr. Phan Van Nhan – Marketing
7
Nội dung XHHGD
Mục tiêu đến năm 2010:
Chuyển phần lớn các cơ sở GD và ĐT
sang cơ chế cung ứng dịch vụ
Chuyển tất cả các cơ sở bán công sang
loại hình dân lập hoặc tư thục
Nhà trẻ ngoài công lập chiếm 80%,
MG: 70%,THPT 40%,THCN 30%,DN
60%,ĐH 40%
Dr. Phan Van Nhan Marketing
8
Nội dung XHHGD
Nâng
cao nhận thức xã hội
Đại hội giáo dục, Hội đồng giáo
dục các cấp. Xã/phường 93%,
Huyện/quận 81%, tỉnh 20%. Ngày
toàn dân đến trường.
25 loại báo về GD
Dr. Phan Van Nhan Marketing
9
Tû lÖ häc sinh vµ sè trêng ngoµi c«ng lËp
2001-2002
TiÓu H
THCS
THPT
TCCN
§H-C§
Tû lÖ HS (%)
0,3
3,1
34,3
2,2
10,4
Sè trêng
77
102
514
10
23
Tû lÖ häc sinh vµ sè trêng ngoµi c«ng lËp 20072008
Tû lÖ HS(%)
Sè trêng
37
31
44,6
22
35,4
870
1320
815
50
73
Dr. Phan Van Nhan – Marketing
10
Dự báo khả năng NSNN chi cho giáo dục
Chỉ tiêu
2000
2005
2010
450.157
619.628
900.314
Chi NSNN trong GDP (%)
20,0
20,0
20,0
Tổng chi NSNN (Tỷ đồng)
94.532
130.121
189.065
Tỷ lệ chi cho giáo dục
trong tổng chi NSNN (%)
15
18
20
Tổng chi NSNN cho giáo
dục (Tỷ đồng)
14.179
23.421
37.813
Quy mô học sinh
22.444
24.182
25.735
631.724
968.523
GDP (Tỷ đồng)*
Binh quân /hs
Dr. Phan Van Nhan Marketing
1.469.309
11
Quan hệ giữa các khoản chi của NSNN và dân
đóng góp cho giáo dục
Cấp học
Chi phí trên 1 đầu học sinh, sinh viên
Tổng số(%)
NSNN cấp (%)
Dân đóng góp (%)
Tiểu học
100
55,5
44,5
THCS
100
51,3
48,7
THPT
100
48,5
51,5
Dạy nghề
100
37,9
62,1
THCN
100
67,8
32,2
CD-DH
100
69,3
30,7
Nguồn: Vụ Kế hoạch Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Dr. Phan Van Nhan Marketing
12
Cơ cấu thu và tổng thu của các trường đại học
và cao đẳng
Cơ cấu
2006
2007
2008
1. Tỷ trọng nguồn từ NSNN
54,94%
62,0%
56,66%
2. Tỷ trọng nguồn từ học phí, lệ phí
23,80%
31,7%
36,48%
3. Tỷ trọng nguồn từ hợp đồng
nghiên cứu khoa học và dịch vụ
1,11%
1,4%
1,61%
4. Tỷ trọng nguồn từ quà biếu và
viện trợ
18,30%
3,30%
3,32%
5. Từ nguồn khác
1,85%
1,6%
1,93%
Nguồn: Vụ Kế hoạch Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Dr. Phan Van Nhan Marketing
13
Møc ®ãng gãp häc phÝ 1 th¸ng/häc sinh
Møc thu
häc phÝ
(1.000®)
MG
THCS THPT
MG
THCS
THPT
MG
Cao nhÊt
500
150
600
330
110
210
220
80
285
Trung
binh
470
130
420
135
65
115
145
65
180
ThÊp
nhÊt
450
105
250
40
30
60
80
35
140
Thµnh phè
§ång B»ng
Dr. Phan Van Nhan – Marketing
MiÒn nói
14
THCS THPT
Dù b¸o quy m« häc sinh, sinh viªn c¸c cÊp bËc häc
2000
Nhµ trÎ
2005
2010
588.678
662.311
761.132
MÉu gi¸o
2.338.017
2.738.882
3.086.972
TiÓu häc
9.750.881
8.845.828
8.353.700
THCS
5.966.660
6.524.365
6.534.205
THPT
2.197.034
2.956.322
3.204.452
THCN
281.194
506.034
824.680
CNKT/d¹y nghÒ
337.433
759.051
1.149.467
C§&§H
969.403
1.162.922
1.767.609
15.597
26.450
53.000
22.444.897
24.182.165
25.735.217
Sau ®¹i häc
Tæng
Dr. Phan Van Nhan – Marketing
15
17.2 Dự báo khả năng huy động ngoài
ngân sách
2000 2005
2010
Tổng nguồn ngoài NSNN cho GD-ĐT
(tỷ đồng, giá năm 2000)
5.749 12.880
24.234
1. Huy động từ dân đóng góp (năm
2005 chiếm 25%, năm 2010 là 35% so
với tổng chi NSNN cho GD-ĐT)
3.149 5.855
13.234
1.400 4.685
7.562
1.200 2.340
3.781
2. Viện trợ, vay nợ (ODA),
(khoảng 20% trong tổng chi NSNN
cho GD-ĐT)
Dr. Phan Van Nhan Marketing
16
17.3 Tổng hợp khả năng các nguồn
tài chính đầu tư cho giáo dục dt
2000 2005 2010
Tổng nguồn tài chính 19.928 36.301 62.390
cho GD-DT (Tỷ đồng)
- So với GDP (%)
4,5 5,8
6,9
Tr. đó: % nguồn NSNN 71,2% 64,5% 60,6%
% nguồn ngoài NSNN
Dr. Phan Van Nhan Marketing
28,9% 35,5% 39,4%
17
Marketing trong giáo dục
Marketing
giáo dục
Phổ
không phải là mới trong
biến ở nhiều nước trên thế giới
Là
một hoạt động quan trọng trong
công tác quản lý và lãnh đạo nhà trư
ờng
Dr. Phan Van Nhan Marketing
18
Marketing trong giáo dục
Hệ thống phân bố thị trường
Trong giáo dục, cơ chế thị trường đuợc đề cập tới
như là sự lựa chọn của bố mẹ về trường lớp liên
quan tới việc cung cấp cho khách hàng (phụ
huynh và học sinh) với thông tin thị trường theo
nhưng thành tích của nhà trường.
Dr. Phan Van Nhan Marketing
19
Marketing trong giáo dục
Hệ thống phân bố thị trường
Sự lựa chọn của bố mẹ ảnh hưởng tới ngân sách của
nhà trường. Mọi trường công lập đều có ngân sách
được phân bổ theo đầu học sinh. Nếu các trường đư
ợc nhiều khách hàng lựa chọn thi số học sinh nhiều
hơn và tài chính của họ sẽ gia tang, vi thế họ có kha
nang để thuê thêm giáo viên và các nguồn khác phục
vụ cho giáo dục
Dr. Phan Van Nhan Marketing
20
Marketing trong giáo dục
Hệ thống phân bố thị trường
Vi vậy, theo lý thuyết, cơ chế thị trường phân bổ vị trí trư
ờng thông qua sự lựa chọn của học sinh và phụ huynh giư
a các trường và những trường đó sẽ nhận các nguồn tài
lực tuỳ theo số lượng lựa chọn của phụ huynh học sinh
mà họ có thể cung cấp. Khi các trường tạo ra nhưng nỗ
lực một cách có ý thức để gây anh hưởng đến chọn lựa
của phụ huynh và học sinh, họ đã tiến hành nhưng hoạt
động được gọi là marketing.
Dr. Phan Van Nhan Marketing
21
Marketing trong giáo dục
Hệ thống phân bố thị trường
Smyth (1993) đã phê phán cái mà ông gọi là sự dũng
cam của thế giới giáo dục mới bị thị trường và nhưng
điều cai cách khác bôi nhọ làm dẫn tới tinh hinh:
Các trường học phai tranh giành lẫn nhau vi các nguồn
lực và số lượng học sinh; giáo viên được thưởng công
theo nhưng gi họ tạo ra.
Dr. Phan Van Nhan Marketing
22
Marketing trong giáo dục
Hệ thống phân bố thị trường
Triển vọng hưu dụng của hệ thống thị trường có
thể đáng xem xét ở sự anh hưởng của thị trường
hơn là các lực lượng thị trường đang vận hành
trong giáo dục, và khái niệm về một cái gi gần
giống thị trường có thể hợp lý hơn
Dr. Phan Van Nhan Marketing
23
Marketing trong giáo dục
Hệ thống phân bố thị trường
Do vị trí trường công lập được quy định bởi tiêu
chuẩn hành chính chứ không phai giá ca, nên các
trường có chất lượng, như các phụ huynh nhận
thức, sẽ không có đủ chỗ để đáp ứng yêu cầu, vi
nhu cầu vượt quá không phai được xác định bằng
giá ca như thị trường binh thường.
Dr. Phan Van Nhan Marketing
24
Marketing trong giáo dục
Hệ thống phân bố thị trường
Với toàn bộ thông tin và cấu trúc chưa đầy đủ, bán thị trư
ờng trường học có kha nang cạnh tranh hơn thông qua
việc mở rộng hơn sự tuyển sinh, trong hoàn canh khi
nhiều nơI đã bắt đầu có nhiều thừa chỗ học, và phụ
huynh học sinh có nhiều thông tin hơn, đặc biệt là khi họ
bắt đầu muốn lựa chọn.
(Levacic 1995:25)
Dr. Phan Van Nhan Marketing
25