Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

thiết kế đường sắt việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.52 KB, 25 trang )

Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Phần I
Mục đích và Yêu cầu của đợt thực tập
Mục đích và yêu cầu của đợt thực tập:
Nhằm củng cố những kiến thức đã học ở trờng, giúp sinh viên nắm bắt những
kiến thức từ thực tế trong công tác thiết kế, cũng nh trong việc tổ chức thi
công các Công trình Giao thông, trớc mỗi kỳ làm Đồ án tốt nghiệp, bộ môn
Đờng sắt trờng ĐH Giao thông vận tải đều tổ chức cho các sinh viên năm
cuối đi thực tập cán bộ kỹ thuật tại các công ty xây dựng hoặc các xí
nghiệp quản lý cầu đờng
Mặc dù đợt thc tập kéo dài không lâu nhng nó lại rất quan trọng đối với sinh
viên năm cuối, những ngời sắp tốt nghiệp và trở thành những cán bộ kỹ
thuật trong công việc. Nó giúp sinh viên có đợc cái nhìn tổng quan thực tế
đối với công việc sau khi ra trờng. Sinh viên đợc làm quen với các phơng
tiện máy móc các chơng trình trợ giúp thiết kế tiên tiến nhất đồng thời cũng
nắm bắt đợc phơng thức tiến hành thiết kế một dự án từ giai đoạn tiền khả
thi đến khả thi rồi thiết kế kỹ thuật,bản vẽ thi công... Trong quá trình thực
tập sinh viên phải áp dụng những kiến thức đã học đợc trong trờng vào
công tác thiết kế, đồng thời phải có sự so sánh đánh giá giữa các tài liệu
quy chuẩn lý thuyết và các tiêu chuẩn áp dụng trong thực tế. Sinh viên còn
đợc tham khảo các báo cáo về các công tác thiết kế, điều hành dự án của
các kỹ s đầu nghành trong công ty, những kinh nghiệm cần thiết trong thực
tế thi công. Bên cạnh những kinh nghiệm trong công tác thiết kế, sinh viên
còn đợc rèn luyện về tác phong làm việc, kỷ luật trong môi trờng làm việc.
Điều này giúp cho sinh viên sau khi ra trờng có một nền tảng vững chắc cả
về chuyên môn cũng nh tác phong làm việc.
Với mục tiêu đào tạo đội ngũ kỹ s nghành Đờng sắt năng động, giỏi về chuyên
môn, nhanh nhạy trong thực tế sản xuất, phục vụ tốt sự nghiệp Công nghiệp


hoá - Hiện đại hoá đất nớc đó là tất cả những điều tâm huyết nhất của các
Thầy giáo bộ môn Đờng sắt nói riêng và các thầy cô giáo trong trờng nói
chung.
Tự nhận xét:
Đợc gửi về thực tập tại Phòng T vấn Thiết kế và Công trình 3 Công ty t vấn
và đầu t xây dựng (Tổng công ty đờng sắt Việt Nam) thuộc Bộ Giao Thông
Vận Tải với thời gian thực tập 4 tuần (từ 12/12/2005 đến 12/1/2006), với sự
giúp đỡ nhiệt tình của Công ty và sự hớng dẫn tận tình của Trởng phòng T
vấn Thiết kế và Công trình 3- Chú: Nguyễn Văn Hùng cùng tập thể các anh
chị Cán bộ kỹ thuật trong phòng em đã hoàn thành những yêu cầu và nội
dung của đợt Thực tập Tốt Nghiệp. Qua thời gian đợc thực tập tại công ty

Lớp Đờng sắt -K42

1


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

đã giúp em hiểu rõ hơn những công việc của ngời kỹ s nói chung và những
ngời làm công tác t vấn thiết kế nói riêng và nắm đợc các hạng mục cơ bản
cần thiết kế của một dự án , quy trình thực hiện , các phần mềm ứng dụng
hỗ trợ thiết kế .
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty t vấn và đầu t xây dựng(Tổng
công ty đờng sắt Việt Nam), Chú Nguyễn Văn Hùng Trởng phòng T vấn
Thiết kế và Công trình 3 và các anh chị kỹ s trong phòng đã tạo điều kiện
tốt nhất cho em trong suốt qúa trình thực tập tại cơ quan.


Phần II
Giới thiệu về công ty t vấn và Đầu t
xây dựng Tổng công ty đờng sắt việt nam
Nhiệm vụ kỹ thuật của công ty
A) Giới thiệu doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp: Công ty t vấn đầu t và xây dựng
Tên giao dịch viết tắt là VRICCC (Vietnam railway investment construction
consultant company) là công ty đầu nghành về t vấn thiết kế cơ sở hạ tầng giao
thông ở nớc ta.
2. Tru trụ sở giao dịch: 371 - Kim Mã- Phờng Ngọc Khánh- Quận Ba Đình - TP
Hà Nội.

Lớp Đờng sắt -K42

2


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

3. Tên cơ quan sáng lập: Liên hiệp Đờng Sắt Việt Nam (nay là tổng công ty đờng sắt Việt Nam)
4. Quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nớc số: 1109/QĐ-TCCB-LĐ
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhà nớc số: 109980 ngày
25/08/2003 do sở kế hoạch và đầu t Thành Phố Hà Nội cấp (đăng ký lần 3)
6. Vốn pháp định: 2609.000.000 đồng
Trong đó:
Vốn cố định: 1954.000.000 đồng
Vốn lu động: 142.000.000 đồng.
Nghành nghề lĩnh vực kinh doanh và phạm vi hoạt động

Công ty t vấn Đầu T và Xây Dựng, tiều thân là viện nghiên cứu thiết kế Đờng
Sắt và công ty Khảo Sát và thiết kế Đờng Sắt đợc thành lập năm 1960 là đơn vị khoa
học kỹ thuật đầu nghành, đơn vị t vấn chuyên nghành Đờng Sắt có bề dày lịch sử và
kinh nghiệm của nghành Đờng Sắt Việt Nam; là một doanh nghiệp nhà nớc loại 1,
hạch toán độc lập với các nghành nghề kinh doanh sau:

B) Nghành nghề và lĩnh vực kinh doanh
1. Lập quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết phát triển mạng tuyến khu vực Đờng Sắt Việt Nam.
2. Lập các dự án đầu t giai đoạn tiền khả thi và khả thi các công trình đờng sắt,
đờng bộ (bao gồm: cầu, đờng, ga, hệ thống thông tin liên lạc).
3. Khảo sát, thiết kế, lập tổng dự toán các công trình giao thông (đờng sắt, đờng
bộ).
4. Thiết kế đóng mới, phục hồi, hoàn cải đầu máy, toa xe, phơng tiện thiết bị cơ
khí chuyên dùng cho nghành đờng sắt.
5. T vấn đầu t xây dựng công trình giao thông (đấu thầu, kiểm định, giám sát thi
công, giám sát chất lợng công trình...).
6. Nghiên cứu các đề tài khoa học kỹ thuật cấp nghành, Bộ GTVT, Nhà nớc để
ứng dụng trong đầu t và xây dựng nghành Đờng Sắt.
7. Xây dựng công trình thực nghiêm.
C) Phạm vi hoạt động: cả nớc
D) Năng lực chuyên môn và tổ chức điều hành
1. Nguồn nhân lực:
Bộ máy của công ty có 423 cán bộ công nhân viên chức đã đợc ký kết hợp đồng
lao động theo bộ luật Lao Động, gồm:

Lớp Đờng sắt -K42

3



Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

- 316 cán bộ khoa học kỹ thuật đợc đào tạo trong và ngoài nớc với đầy đủ các
chuyên nghành nh: cầu, hầm, đờng (Đờng Sắt, Đờng Bộ), ga, Kinh tế, Vận tải, Kiến
trúc, Thông tin tín hiệu, Đầu máy toa xe, Địa chất, Thuỷ văn công trình, Quản trị kinh
doanh, Tài chính kế toán, Luật, Ngoại ngữ... trong đó có:
+ 15 cán bộ có học vị tiến sỹ, thạc sỹ
+ 292 các bộ có học vị kỹ s, cử nhân.
+ 100 công nhân và kỹ thuật viên lành nghề làm công tác khảo sát, khoan dò
địa chất, thông tin tín hiệu, điện và thí nghiệm.
2. Ban giám đốc công ty:
- Giám đốc: KSCC: Nguyễn Sỹ Tứ
- Phó Giam Đốc: KS Trần Văn Sử
- Phó Giam Đốc: KS Nguyễn Thanh Tịnh
- Phó Giám Đốc: ThS Nguyễn Tiến Công
- Phó Giám Đốc: KS Nguyễn Cảnh Cung
- Phó Giám Đốc: KS Đỗ Văn Hạt
- Phó Giám Đốc: TS Phan Hoà Bình
3. Về tổ chức sản xuất: có 3 khối chủ yếu
3.1. Khối t vấn các nghiệp vụ gồm:
- 12 phòng t vấn nghiệp vụ chuyên nghành: Dự án, Cầu 1, Cầu2, TVCT1,
TVCT2, TVCT3, TVCT4, TVCT5, KTTT, Nền mặt đờng, Thông tin tín hiệu, Kiến trúc.
- 1 xí nghiệp t vấn thiết kế đầu máy toa xe và KSTK công trình
- 1 Trung tâm ứng dụng công nghệ cao (điện tử, tin học).
3.2. Khối khảo sát gồm:
- 1 Đội khảo sát địa hình, thuỷ văn.
- 1 Đội khảo sát địa chất.
- 1 Phòng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn đã đợc cấp chứng chỉ và dấu LAS.

3.3. Khối quản lý gồm:
- Phòng quản lý kinh doanh.
- Phòng quản lý kỹ thuật chất lợng
- Phòng tổ chức cán bộ lao động
- Phòng tài chính kế toán
- Phòng vật t.
- Phòng máy- thiết bị.
- Phòng hành chính tổng hơp.
Tổng cộng là 24 đầu mối sản xuất trực thuộc công ty.
E) Các chơng trình tự động hoá thiết kế đang đợc sử dụng:
- Softdesk (Mỹ)
- NovaCad (Nauy)
- Sap (Mỹ)

Lớp Đờng sắt -K42

4


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

- TCN (Việt Nam) (Sử dụng công nghệ nớc ngoài)
- TKDS (Việt Nam) (Sử dụng công nghệ nớc ngoài)
- Một số chơng trình nhỏ phục vụ chuyên nghành do các kỹ s t vấn tự lập.
F) Hệ thống quản lý chất lợng:
- Hệ thống quản lý chất lợng của công ty đạt tiêu chuẩn ISO 9001- 2000 và đã
đợc Tổ chức chứng nhận quốc tế (BVQI) Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ (ANSI) và hội
đồng công nhân các tổ chức chứng nhận (RAB) cấp chứng chỉ công nhận tháng 09

năm 2002.
- Các sản phẩm t vấn do công ty t vấn đầu t và xây dựng thực hiện đã đáp ứng
đầy đủ đợc các yêu cầu của chủ đầu t về chất lợng và tiến độ (trừu tợng hợp khách
quan).

Phần III
Nội dung báo cáo nghiên cứu

Lớp Đờng sắt -K42

5


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Tiền khả thi và khả thi
Báo cáo nghiên cứu dự án tiền khả thi và khả thi do chủ đầu t lập hoặc thuê các
tổ chức t vấn lập.


Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi (đủ cả 2 giai đoạn) cho các
trờng hợp sau đây:
Cho các dự án nhóm A.
Cho các dự án nhóm B nếu có ngời có thẩm quyền quyết định, chủ đầu t có
văn bản yêu cầu phải lập báo cáo tiền khả thi và khả thi.
Chỉ lập báo cáo nghiên cứu khả thi mà không cần lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi trong các trờng hợp:
Dự án nhóm A đợc Quốc Hội và Chính Phủ quy định có chủ trơng đầu t.

Các Dự án thành phần (tiểu dự án) thuộc nhóm S và đã đợc chính phủ thông
qua.
Chỉ lập báo cáo đầu t mà không yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi đợc áp
dụng cho các thờng hợp :
Dự án có mức vốn < 1 tỷ dồng.
Các dự án sửa chữa, bảo trì và sử dụng vốn sự nghiệp.
Các dự án của các nghành đã có thiết kế mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật đợc bộ
quản lý nghành phê duyệt.
Trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi nói chung là sử dụng các tài liệu thu thập
và điều tra mà không cần phải tổ chức khảo sát đo đạc. Trong trờng hợp đặc
biệt thì phải tổ chức thị sát để bổ sung vào các tài liệu thu thập đợc.

Chơng 1: Nội dung hồ sơ thiết kế tiền khả thi
Báo cáo thuyết minh chung tổng hợp.
Các bản vẽ thiết kế.
Các phụ lục.
A. Báo cáo thuyết minh chung tổng hợp
Tên công trình.
Giới thiệu chung.


Tổng quát.

Lớp Đờng sắt -K42

6


Báo cáo thực tập tôt nghiệp


Trần Anh Dũng



Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.



Tổ chức thực hiện dựa án.



Các văn bản pháp lý cho phép tiến hành chuẩn bị, các thông t quyết định và
các văn bản có liên quan.

Các nguồn tài liệu để lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Đặc điểm kinh tế xã hội vùng nghiên cứu.
Tình hình phát triển kinh tế trong vùng.
Tình hình lao động và ngành nghề.
Tình hình kinh tế xã hội của các vùng lân cận và của các nớc liên quan.
Chiến lợc phát triển kinh tế trong vùng.
Tổng quát về phát triển kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp....)
Đinh hớng tổng quát về KT- XH của kế hạch dại, trung và ngắn hạn. Một số chỉ
tiêu phát triển kinh tế của một số ngành.
Sơ bộ dự báo tình hình phát triển dân số và lao động.
Phơng hớng phát triển kinh tế của các vùng lân cận có liên quan đến dự án.
Hiện trạng mạng lới giao thông trong vùng nghiên cứu.
Tổng quát về mạng lới giao thông vận tải.
Hiện trạng về mạng lới đờng sắt trong vùng.
Tình hình vận tải những năm gần đây và tơng lai.

Sơ bộ đánh giá tình hình vận chuyển của tuyến đờng sắt trong những năm gần
đây.
Tính toán dự báo nhu cầu vận chuyển trên tuyến đờng dự kiến sẽ xây mới hay
nâng cấp.
Phân tích sự cần thiết phải đầu t xây dựng mới hay nâng cấp cải tạo (thuận lợi và
khó khăn).
Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của vùng nghiên cứu.
Điều kiện về khí hậu và thuỷ văn.
Điều kiện về địa hình.
Điều kiện về địa chất và vật liệu xây dựng.
Những thuận lợi và khó khăn.
Sơ bộ xác định quy mô và chỉ tiêu kỹ thuật.
Thuyết minh quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế áp dụng.
Dự kiến nâng cấp tuyến và các tính chất hình học của đờng. Tiêu chuẩn kỹ thuật
của cầu, cống, nền đờng...
Sơ bộ chọn các giải pháp về tuyến và các công trình trên tuyến.
Sơ bộ lựa chọn các phơng án tuyến, xác định các điểm khống chế.
Sơ bộ thiết kế trắc dọc.
Sơ bộ chọn các công trình khác nếu có (đờng ngang, tờng chắn, cầu..)

Lớp Đờng sắt -K42

7


Trần Anh Dũng

Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Sơ bộ chọn các công trình thoát nớc (cống, rãnh..)

Sơ bộ chọn kết cấu kiến trúc tầng trên.
Xác định khối lợng xây dựng.
Sơ bộ xác định tổng mức đầu t, phơng án huy động các nguồn vốn, phơng án phân
kỳ đầu t, phân đoạn thi công.
Sơ bộ ớc tính nhu cầu lao động và thời gian thực hiện, thời gian khởi công và thời
gian hoàn thành.
Sơ bộ phân tích hiệu quả đầu t của dự án.
Kết luận và kiến nghị.

B. Hồ sơ bản vẽ
Bản vẽ các phơng án tuyến:
Vẽ với các mầu khác nhau, phơng án chọn vẽ mầu đỏ.
Bản vẽ trắc dọc đờng:
Tỷ lệ ngang theo bản đồ, tỷ lệ đứng bằng 10 lần tỷ lệ ngang.
Trắc dọc đờng mặt đất tự nhiên đợc vẽ theo cao độ cọc. Đợc xác định bằng nội
suy giữa hai đờng đồng mức.


Bản vẽ trắc dọc đợc vẽ theo mẫu quy định và thể hiện đầy đủ vị trí ga, cầu,
cống (lý trình, khẩu độ, mực nớc...).
Bản vẽ trắc ngang:
Tỷ lệ 1/200; 1/100.
Mẫu bản vẽ trắc ngang theo quy định.
Số lợng bản vẽ trắc ngang điển hình có sử dụng trên tuyến.
Kết cấu kiến trúc tầng trên vẽ chung trong mặt cắt ngang.
Bản vẽ cống và cầu:
Nói chung trong thiết kế tiền khả thi có thể bỏ qua bản vẽ này trừ trờng hợp có
thiết kế riêng.
Bản vẽ các công trình khác nếu có (tờng chắn, kè...)
C. Phụ lục

1.
2.

Bảng thống kê các cống và cầu (chỉ rõ lý trình, chiều dài, khẩu độ...).
Bảng thống kê các công trình phòng hộ.

Lớp Đờng sắt -K42

8


Báo cáo thực tập tôt nghiệp
3.
4.
5.
6.
7.

Trần Anh Dũng

Bảng thống kê các đờng ngang
Các tài liệu thu thập trong thời gian điều tra thuỷ văn, địa chất, các công trình
trên tuyến...
Các văn bản làm việc với địa phơng, các bộ ngành có liên quan tới tuyến.
Vị trí cầu lớn, các điểm khống chế.
Bảng thống kê các định mức, các căn cứ để tính tổng mức đầu t.

Chơng 2: Nội dung hồ sơ thiết kế khả thi
Mục đích và yêu cầu của báo cáo nghiên cứu dự án khả thi:
Chứng minh đợc sự cần thiết phải đầu t xây dựng tuyến đờng sắt.

Xác định quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến (khổ đờng, các tiêu
chuẩn hình học của tuyến...)
Các giải pháp kỹ thuật chính và kiến nghị phơng án chọn.
Xác định tổng mức đầu t và nguồn kinh phí.
Chứng minh hiệu quả kinh tế, lập dự toán công trình, xác định thời kỳ xây
dựng, phơng pháp tổ chức thi công...
A. Nội dung khảo sát giai đoạn dự án khả thi.
Việc khảo sát thiết kế lập dự án khả thi cũng chính là bớc khảo sát thiết kế sơ bộ trớc kia, trình tự tiến hành thờng theo 3 bớc sau:
Công tác chuẩn bị.
Công tác thực địa.
Công tác chỉnh lý và hoàn thiện số liệu.
Sau đây là từng nội dung cụ thể.
Công tác chuẩn bị:
Tập hợp tài liệu:
o Các hồ sơ khảo sát thiết kế của tuyến cũ (nếu có), các tài liệu hoàn
công, khai thác số liệu tuyến hiện có trong khu vực thiết kế.
o Số liệu điều tra tình hình tuyến đi qua: Tình hình dân sinh, kinh tế, văn
hoá xã hội.
o Các bản đồ địa hình tỷ lệ: 1/50.000; 1/25.000 ...
o Các tài liệu về địa chất, địa chất thuỷ văn, khí hậu, khí tợng... vùng
tuyến đi qua.
o Hệ thống mốc cao độ, toạ độ nhà nớc đã có trong vùng.
o Tình hình khối lợng vận chuyển trớc kia và hiện tại.
Chọn và vạch tuyến trên bình đồ:

Lớp Đờng sắt -K42

9



Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Căn cứ vào địa hình, khối lợng vận chuyển yêu cầu ở năm tơng lai thứ 20,
chủ trơng đầu t của nhà nớc và các yếu tố khác xác định cấp hạng kỹ
thuật của toàn tuyến và của từng đoạn tuyến (V thiết kế, bề rộng nền đờng, kết cấu kiến trúc tầng trên, tải trọng tính toán, các tiêu chuẩn hình
học...)
Sau khi sơ bộ chọn hớng tuyến trên bản đồ. Lựa chọn các điểm khống chế
(vị trí vợt sông, vợt đèo, giao với đờng bộ...) Chọn phơng án tuyến tốt
nhất để đa ra khảo sát thực địa.
Tổ chức đội khảo sát với quân số hợp lý.
Dự trù máy móc và vật t phục vụ cho công tác khảo sát.
Dự định thời gian khảo sát và các trọng tâm cần lu ý khi thu thập tài liệu tại
thực địa.
Công tác thực địa:
Sử dụng bản đồ đã vạch tuyến sơ bộ đem ra hiện trờng đối chiếu để hiệu chỉnh
và kiểm tra các điểm khống chế.
Chiều dài tuyến đợc đo bằng: thớc vải, thớc thép, máy đo xa lắp trong máy kinh
vĩ điện tử.
Đo cao độ dùng máy kinh vĩ và mia, máy thuỷ bình, bằng áp kế có độ nhạy
cao.
Đo góc ngoặt của tuyến bằng máy kinh vĩ thờng hặc máy kinh vĩ điện tử,
địa bàn có độ phân vạch nhỏ.
Điều tra địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn:
Nghiên cứu tình hình đất đai, loại đất đoạn tuyến đi qua, khảo sát kỹ một số
điểm xung yếu (vùng đất yếu, đào sâu, đắp cao)
Điều tra tình hình động đất vùng tuyến đi qua.
Điều tra thuỷ văn :
Xác định các đờng phân thuỷ, tụ thuỷ, diện tích lu vực, lu lợng nớc các con

sông suối, độ dốc sờn, mực nớc lịch sử...
Sơ bộ xác định cao độ thi công trên các đoạn.
Điều tra vật liệu địa phơng:
Sơ bộ đánh giá trữ lợng, số lợng của các mỏ vật liệu.
Điều tra và xác định phạm vi giải phóng mặt bằng, khối lợng đền bù giải toả.
Thu thập ý kiến của chính quyền địa phơng và các cơ quan có liên quan đến
tuyến đờng khảo sát, lập các văn bản làm việc với các cơ quan và chính
quyền địa phơng về các kiến nghị có liên quan khi thiết kế tuyến.
Công tác chỉnh lý tài liệu khảo sát:

Lớp Đờng sắt -K42

10


Trần Anh Dũng

Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Các tài liệu đo vẽ và thu thập đợc ở ngoài thực địa phải đợc kiểm tra và xử lý
hàng ngày để phát hiện sai sót và bổ xung kịp thời các vấn đề còn thiếu sót.
Các sổ sách đo đạc, nhật ký thăm dò điều tra phải đợc giữ gìn cẩn thận, ghi
chép rõ ràng đúng theo quy định.


Hồ sơ gửi cho thiết kế sau khi đã hoàn thành công tác thực địa bao gồm:
Các loại sổ sách ghi chép tại thực địa: sổ đo góc, sổ đo dài, sổ đo cao, nhật
ký thăm dò địa chất, nhật ký khảo sát thuỷ văn ...
Bình đồ tuyến ( tuỳ theo yêu cầu tỷ lệ bản đồ từ 1/2000 1/25.000 ) Trên
đó có các phơng án tuyến đã khảo sát, vị trí các công trình, mỏ vật liệu,

các điểm toạ đô và cao độ Nhà nớc.
Mặt cắt dọc tuyến
Mặt cắt ngang đại diện.
Bảng thống kê công trình thoát nớc, trên đó có thể hiện lu lợng, dự kiến
khẩu độ, chiều dài.
Bình đồ, cắt dọc, trắc ngang các vị trí dự kiến có các công trình chống đỡ,
công trình đặc biệt.
Bình độ, mặt cắt ngang sông ở các cầu vừa và lớn, có ghi mực nớc cao nhất
điều tra đợc.
Bảng thống kê đền bù giải phóng mặt bằng : đất đai, nhả cửa, mồ mả, cây
cối...
Thuyết minh khảo sát địa chất chung cho toàn tuyến và các điểm xung yếu.
Sơ đồ nguyên vật liệu trên đó thể hiện vị trí mỏ vật liệu, có thuyết minh về
chất lợng, trữ lợng, khả năng khai thác.
Thuyết mnh khảo sát thuỷ văn và các loại sổ sách ghi chép thực địa, văn
bản điều tra ngập lụt dọc tuyến và các vị trí vợt sông, văn bản làm việc
với các địa phơng và các nghành có liên quan.
Sổ ghi chép và sơ đồ các điểm khống chế.
Bảng thông kê các điểm có thể bố trí lán trại.

B. Nội dung và trình tự hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi.
Bao gồm các nội dung chính sau:
Mở đầu
Tên dự án, hớng tuyến cơ bản và các địa danh chính mà tuyến đi qua.
Giới thiệu cơ quan lập hồ sơ.
Phạm vi nghiên cứu của Dự án.
Giới thiệu các phần chính của hồ sơ.
Chơng 1
Giới thiệu chung


Lớp Đờng sắt -K42

11


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Tổng quan:
Trình bày về chiều dài dự án, lý trình địa danh của các điểm khống chế.
Các đơn vị tham gia khảo sát thiết kế.
Các văn bản pháp lý.
Các văn bản và quy định liên quan của Bộ GTVT.
Các văn bản của các đơn vị tham gia lập dự án.
Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện.
Nguồn tài liệu sử dụng lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

1.
2.
3.
4.

1.

2.

1.
2.

3.

1.
2.

Chơng 2
Tình hình kinh tế xã hội trong vùng
Dân số và lao động
Tổng sản phẩm GDP và cơ cấu kinh tế
Tình hình ngân sách.
Hiện trạng một số nghành kinh tế chủ yếu: Công nghiệp, Nông lâm nghiệp.
Chơng 3
Chiến lợc phát triển kinh tế xã hội vùng nghiên cứu
Định hớng phát triển kinh tế xã hội trong vùng.
Theo quy hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn.
Một số chỉ tiêu của kế hoạch trên
Dự báo phát triển dân số và lao động.
Định hớng phát triển kinh tế xã hội của các vùng lân cận và các vùng thuộc khu
vực hấp dẫn của tuyến.
Chơng 4
Các quy hoạch có liên quan đến dự án
Trình bầy các quy hoạch phát triển Dự án các khu đô thị, khu chế suất, khu
công nghiệp, khu kinh tế mới...
Quy hoạch và các Dự án về Giao thông Vận tải có liên quan tới Dự án nghiên
cứu (Đờng bộ, đờng sắt, đờng thuỷ...)
Quy hoạch và các Dự án khác có liên quan (Thuỷ lợi, năng lợng, nông nghiệp,
lâm nghiệp, thơng mại, du lịch...)
Chơng 5
Hiện trạng mạng lới giao thông trong vùng
Tổng quan về mạng lới giao thông hiện tại.

Hiện trạng mạng lới giao thông đờng sắt, đờng bộ, đờng thuỷ, hàng không.

Lớp Đờng sắt -K42

12


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Chơng 6
Đánh giá tổng quát về vân tải và dự báo
nhu cầu vận tải của vùng nghiên cứu
Đánh giá về hiện trạng giao thông vận tải:
Các phơng tiện tham gia vận tải trong vùng:

1.

o Đờng bộ
o Cảng
o Hàng không
2.
3.
4.
5.

1.

2.


Tỷ lệ khối lợng vận tải và loại hàng hoá của từng loại phơng tiện.
Điều tra khối lợng vận chuyển
Xác định khu vực hấp dẫn của dự án
Nghiên cứu lựa chọn phơng án dự báo
Dự báo nhu cầu vận chuyển
Loại hàng, khối lợng từng loại hàng, cự ly và địa điểm vận chuyển
Chơng 7
Sự cần thiết phải đầu t xây dựng tuyến đờng
Sự cần thiết phải đầu t xây dựng:


Nêu ý nghĩa về phát triển kinh tế của vùng nghiên cứu.



ý nghĩa về an ninh quốc phòng.

ý nghĩa về giao thông và lịch sử.
Xác định những đoạn tuyến cần đầu t sớm để mang lại hiệu quả về kinh tế xã
hội.
Chơng 8
Đặc điểm các điều kiện tự nhiên
Mô tả chung:
Trình bầy điểm đầu, điểm cuối và các điểm trung gian đặc biệt mà tuyến đi qua.
Điều kiện địa hình :
Nêu đặc điểm địa hình chung toàn tuyến và đặc điểm địa hình của từng đoạn
tuyến.
Các t liệu gốc về địa hình (các điểm toạ độ, cao độ, bản đồ địa hình), nhận xét
về số liệu gốc và tình hình sử dụng các t liệu đó.

Các cơ sở pháp lý, quy trình quy phạm và thiết bị máy móc sử dụng đo đạc
phục vụ quá trình nghiên cứu Dự án.
Nội dung công tác khảo sát đo vẽ địa hình đã thực hiện.
Kết luận.

Lớp Đờng sắt -K42

13


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Điều kiện địa chất và địa chất công trình:
Điều kiện địa chất.
Cấu tạo địa chất, thổ nhỡng, các loại đá và lớp đất yếu
Điều kiện địa chất công trình.
Phân đoạn và mô tả tầng phủ, tầng đất đá dới tầng phủ.
Đánh giá sơ bô khả năng chịu tải, các hiện tợng địa chất có thể hoặc đã xẩy
ra.
Vật liệu xây dựng
Trình bầy chất lợng, trữ lợng, khả năng khai thác của các loại vật liệu có
thể dùng cho Dự án của từng đoạn.
Kết cấu nền đờng và kiến trúc tầng trên cũ của từng đoạn.
Đặc điểm khí tợng:
Các yếu tố nh : nhiệt độ, độ ẩm, lợng ma, gió của vùng nhiệt đới ...
Đặc điểm thuỷ văn.
Trình bầy tình hình thuỷ văn dọc tuyến: mạng lới các khe suối, lu lợng, độ dốc
lòng suối, dốc sờn, tình hình ngập lụt...

Lấy số liệu ở các trạm quan trắc thuỷ văn.
Chơng 9
Xác định quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
Các quy trình quy phạm áp dụng:
Các quy trình khảo sát.
Các quy trình quy phạm thiết kế.
Các thiết kế điển hình.
Lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của từng tuyến :
Xác định quy mô xây dựng cho từng đoạn tuyến
Xác định các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu cho từng cấp ( V thiết kế, R min, hmax...)
Xác định tiêu chuẩn thiết kế cầu (nếu có)
Khổ cầu, cấp tải trọng, cấp động đất, khổ thông thuyền ....

Chơng 10
Các giải pháp và kết quả thiết kế tuyến
Phân loại tuyến:
Nêu cơ sở để phân loại và kết quả phân loại từng đoạn tuyến.
Kết quả khảo sát tuyến :
Kết quả công tác khảo sát đo vẽ địa hình: lới khống chế mặt bằng, độ cao.
Công tác khảo sát địa hình tuyến: nội dung các công tác đã thực hiện, khối lợng
và chất lợng các công tác đó.

Lớp Đờng sắt -K42

14


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng


Kết quả khảo sát địa chất: công tác đo vẽ địa chất công trình, khoan đào, khảo
sát mỏ vật liệu xây dựng.
Kết quả khảo sát thuỷ văn: quy trình áp dụng, các tài liệu thu thập đợc, kết quả
khảo sát thuỷ văn cầu cống dọc tuyến.
Kết quả thiết kế tuyến :
Trình bầy các khống chế về địa hình, địa vật và lý trình của nó.
Trình bầy hớng tuyến và các phơng án tuyến (hớng tổng quát các phơng án cục
bộ) kết luận chọn tuyến.
Xác định các tiêu chuẩn hình học của phơng án tuyến đã chọn (cụ thể cho từng
đoạn)
Các công trình an toàn giao thông
Tổng hợp các khối lợng chính của phơng án tuyến chọn :

1.

2.
3.

1.

2.
3.

Chơng 11
Tổng mức đầu t và phân kỳ đầu t
Các căn cứ lập tổng mức đầu t:
Giới thiệu chung: Tên Dự án, các cộng tác và khối lợng để tính tổng mức đầu t.
Các căn cứ lập tổng mức đầu t: các nghị định, thông t, quyết định và các văn
bản của Nhà nớc và địa phơng đang áp dụng.

Cấu thành và phơng pháp tính tổng mức đầu t.
Các phơng án đầu t :
Các căn cứ xây dựng phơng án đầu t (theo giai đoạn và theo hạng mục )
Tổng mức đầu t :
Bảng tổng hợp kết quả tổng mức đầu t.
Chơng 12
Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
Đánh giá hiệu quả kinh tế của Dự án:
Đánh giá theo các chỉ số: hiệu số thu chi NPV, tỷ số thu chi (B/C), giá trị lợi
nhuận (MPV), thời gian hoàn vốn (T), tỷ lệ giữa lợi ích năm đầu khai thác
so với chi phí của Dự án, tỷ suất nội hoàn (IRR).
Trình bày phơng pháp đánh giá, các đại lợng đầu vào.
Kết quả tính toán.
Kết luận và kiến nghị.
Chơng 13
Đánh giá tác động môi trờng
Giới thiệu chung:
Tình hình tài liệu, số liệu làm căn cứ để đánh giá.

Lớp Đờng sắt -K42

15


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Phạm vi nghiên cứu và hệ thống qui trình qui phạm áp dụng.
Hiện trạng môi trờng:

Nêu đặc điểm chung về địa hình địa mạo, địa chất, khí hậu, thuỷ văn, hiện tợng
xói mòn, chất lợng môi trờng, chất lợng nớc, hệ sinh thái, đặc điểm kinh tế
xã hội.
Đánh giá tác động môi trờng :
Đánh giá sự tác động đến các yếu tố cụ thể của môi trờng nh: nớc, không khí,
tiếng ồn, các hệ sinh thái, đời sống cộng đồng và hoạt động kinh tế, phong
tục tập quán các dân tộc vùng tuyến đi qua.
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trờng :
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu về: xói lở, tiếng ồn, ô nhiễm nớc, tác động
đến hệ sinh thái, tác động đến kinh tế xã hội...

1.
2.

3.

chơng 14
Thực hiện dự án
Phân kỳ đầu t và yêu cầu tài chính
Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1
Bớc thiết kế kỹ thuật thi công
Kế hoạch giải phóng mặt bằng
Bớc thi công
Cơ quan thực hiện
Chơng 15
Kết luận và kiến nghị
Kết luận:
Nêu tính cấp thiết của Dự án và khả năng đầu t xây dựng theo từng quy mô phù
hợp với từng đoạn.
Kiến nghị :

Về quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu cho từng đoạn.
Các phơng án đầu t xây dựng: tổng mức đầu t cho từng phơng án theo những trờng hợp vốn đầu t nhiều hay ít.
Nêu các vấn đề tồn tại cần nghiên cứu trong giai đoạn sau.

Lớp Đờng sắt -K42

16


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Phần IV
hồ sơ thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công
I.

Nội dung công tác thực địa:
Công tác chuẩn bị:
Nghiên cứu kỹ hồ sơ Dự án khả thi. Trong trờng hợp không có hồ sơ Dự án
khả thi thì phải đi hiện trờng thu thập các số liệu nh bớc Dự án khả thi
nhng ở mức độ khái quát.
Lập kế hoặch tổ chức các bớc khảo sát ở hiện trờng.
Lập đề cơng đo đạc và khảo sát chi tiết tại thực địa.
Chuẩn bị các loại dụng cụ máy móc, văn phòng phẩm phục vụ đo vẽ.
Thành lập tổ đội theo mô hình hợp lý và có đủ các kỹ thuật viên chuyên
ngành.
Công tác khảo sát ở hiện trờng:
Khảo sát tuyến:
Phóng tuyến, định đỉnh (thờng do chủ nhiệm Dự án quyết định)

Phát quang dọc theo hớng đã chọn.
Tiến hành đo đác các yếu tố: góc ngoặt, chiều dài cánh tuyến...
Cắm các đờng cong theo tiêu chuẩn kỹ thuật đã đợc duyệt.
Cắm các cọc lý trình và các cọc thay đổi địa hình hoặc các công trình trên
đờng.
Tiến hành đo co độ chi tiết tại các cọc dựa vào hệ thống mốc đã có ở bớc trớc.
Đo mấu toạ độ các cọc đỉnh, cọc Km vào hệ thống mốc toạ độ đã có doạ
tuyến.
Phải cố định tuyến bằng các cọc bê tông tại điểm đầu, điểm cuối và các
đỉnh đờng cong.
Đo lập bình đồ địa hình các cầu, cống lớn
Điều tra đo đạc phạm vi giải phóng mặt bằng.
Khảo sát địa chất:
Điều tra đo vẽ mặt cắt dọc địa chất dọc theo tim tuyến.
Điều tra đo vẽ địa chất tại các công trình: cầu, cống, công trình chống đỡ
(bằng quan sát, đào, khoan...)
Điều tra về tình hình vật liệu xây dựng.
Khảo sát thuỷ văn:
Điều tra tình hình ngập lụt dọc tuyến và tại vị trí các công trình vợt sông.
Điều tra, khoanh lu vực và gắn vị trí các công trình thoát nớc vào bản đồ
địa hình.
Lập các văn bản điều tra mực nớc có xác nhận của địa phơng.

Lớp Đờng sắt -K42

17


Báo cáo thực tập tôt nghiệp


Trần Anh Dũng

Lập các văn bản có liên quan đến các nghành các địa phơng.
Công tác khác:
Kiểm tra số sách hàng ngày và chỉnh lý số liệu kịp thời nếu có sai sót khi
đo vẽ.
Lập mặt cắt dọc tuyến tỷ lệ dài 1/1000, tỷ lệ cao 1/100 hoặc 1/2000 và
1/200.
Vẽ bình đồ tuyến theo tỷ lệ 1/1000 hoặc 1/2000.
Vẽ tất cả các mặt cắt ngang tại tất cả các cọc trên tuyến theo tỷ lệ 1/200.
Vẽ bình đồ khu vực các cầu, cống lớn, công trình chống đỡ với tỷ lệ 1/200
1/500.
Lập mặt cắt địa chất dọc tuyến và tại các công trình.
Vẽ sơ đồ nguyên vật liệu, sơ đồ hệ thống mốc cao độ.
Thuyết minh khảo sát địa chất.
Tính toán lu lợng các công trình thoát nớc và lập bảng thống kê.
Tính toán mực nớc thiết kế dựa theo số liệu điều tra ngập lụt dọc tuyến.
Viết thuyết minh khảo sát thuỷ văn.
Nội dung công tác thiết kế
Thiết kế bình đồ tuyến: việc này thờng đợc chủ nhiệm Dự án quyết định tại
thực địa khi khảo sát đo đạc.
Thiết kế trắc dọc :
Trắc dọc phải đợc thiết kế chính xác theo các tài liệu khảo sát đo đạc địa
hình, địa chất thuỷ văn dọc tuyến.
Trắc dọc phải đợc thiết kế phối hợp với bình đồ, trắc ngang để bảo đảm sự
hài hoà.
Trong mọi trờng hợp đờng đỏ phải đợc thiết kế không vi phạm các tiêu
chuẩn kỹ thuật.
Bản vẽ trắc dọc phải đợc lập theo mẫu quy định.
Thiết kế trắc ngang đờng :

Trong điều kiện bình thờng về địa chất, về chiều cao đào đắp thì sử dụng
trắc ngang định hình. Trong những trờng hợp cá biệt nh: đào sâu, đắp
cao, qua vùng đất yếu ... thì phải thiết kế đặc biệt và kèm theo các biện
pháp xử lý và kiểm toán ổn định nền đờng.
Thiết kế các công trình trên đờng :
Phải xác định chính xác vị trí của chúng trên trắc dọc và bình đồ, cấu tạo và
kích thớc của chúng phải đợc tính toán chính xác, chi tiết dựa theo các
số liệu khảo sát đo đạc, trong giai đoạn khảo sát kỹ thuật phải có luận
chứng kinh tế so sánh phơng án.

Lớp Đờng sắt -K42

18


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Thiết kế các công trình khác trên đờng và các công trình có liên quan đến
tuyến đờng :
Thiết kế chi tiết các nút giao, cọc tiêu biển báo, công trình phụ trợ.
Tính toán khối lợng xây dựng:
Việc tính toán khối lợng xây dựng đợc thực hiện chi tiết chính xác cho tựng
hạng mục của công trình, làm cơ sở để lập hồ sơ dự toán công trình.
Các bản vẽ thiết kế kỹ thuật :
Bình đồ TL 1/1000; 1/2000
Trắc dọc đờng: Tỷ lệ đứng gấp 10 lần tỷ lệ ngang, có cao độ thiên nhiên,
cao độ thiết kế, cự ly lẻ, cự ly cộng dồn, tên cọc và các yếu tố đờng
cong, vị trí cống, khẩu độ cống,độ dốc dọc ,chiều dài dốc

Trắc ngang đờng : Tỷ lệ 1/100; 1/200, Trên trắc ngang thể hiện cao độ thiên
nhiên, thiết kế, cự ly lẻ từ tim ra, tên cọc, lý trình, cao độ thi công tại
tim đờng, bán kính đờng cong, độ dốc siêu cao ...
Bản vẽ rãnh thoát nớc dọc tuyến.
Bản vẽ trắc dọc, trắc ngang rãnh, vật liệu gia cố.
Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nớc ngầm.
Bản vẽ cống: TL 1/50. Bản vẽ cống đợc lập cho mỗi cống có thể hiện đầy
đủ bình đồ vị trí công trình, mặt cắt dọc và mặt cắt cống chỉ rõ đờng
mặt đất tự nhiên các lớp địa chất, đờng thiết kế có tính toán thuỷ văn,
thuỷ lực.
Cầu nhỏ: Tỷ lệ 1/50 hoặc 1/100; Các yêu cầu tơng tự nh đối với cống.
Các công trình phục vụ khác dọc tuyến.
Hồ sơ tổng dự toán công trình giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
Giới thiệu chung:
Tên công trình, chiều dài, lý trình đầu, cuối, địa danh vùng tuyến đi qua.
Đặc điểm dân c, điều kiện kinh tế xã hội.
Quy mô xây dựng công trình.
Phơng án tổ chức thi công các hạng mục.
Các căn cứ lập dự toán:
Trình bầy các định mức, đơn giá và các thông t, quyết định, các thông báo
giá của các địa phơng nơi có công trình.
Cơ sở tính toán:
Trình bầy các cơ sở để tính: khối lợng theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thông
báo giá của địa phơng về các loại VLXD. Vị trí các điểm và loại VLXD
cùng cự ly vận chuyển.
Tổng kinh phí:

Lớp Đờng sắt -K42

19



Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Trình bày tổng kinh phí cho từng Dự án, lập bảng so sánh các loại chi phí
cho các phơng án.
Các bảng tính tổng dự toán toàn bộ công trình và cho từng hạng mục và đơn
giá áp dụng cho từng công việc.

Phần V
Các hồ sơ thiết kế
I. Hồ sơ 1:
Hồ sơ thiết kế
Bớc thiết kế kỹ thuật
Tiểu dự án:
Hạ Long - Cảng Cái Lân và vợt bàn cờ
Đờng sắt Yên Viên- Phả Lại- Hạ Long- Cái Lân
Gói thầu số 5: Nền đờng săt Hạ Long- Cái Lân.
Tập 5.1: Thuyết minh tổng hợp
A: Thuyết minh:
Căn cứ thiết kế
Phạm vi thiết kế
Các quy trình quy phạm áp dụng
Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
IV.1. Điều kiện khí tợng thuỷ văn
IV.2. Điều kiện địa hình
IV.3. Cấu tạo và kiến tạo
IV.4. Điều kiện địa chất công trình

IV.5. Mỏ vật liệu
Nội dung thiết kế
V.1. Dự báo nhu cầu vận tải hành khách hàng hoá
V.2. Về việc hạ dốc trắc dọc đờng sắt dẫn vào ga Hạ Long
V.3. Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng
V.4. Vị trí quy mô công trình
V.5. Giải pháp thiết kế
V.5.1. Nguyên tắc thiết kế
V.5.2. Công trình đờng sắt
V.5.3. Đờng gom
V.5.4. Đờng ôtô vào ga Hạ Long

Lớp Đờng sắt -K42

20


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

V.5.5. Cống
V.5.6. Công trình đờng ống dẫn dầu
Tổ chức xây dựng
VI.1. Khối lợng thi công, xây dựng công trình
VI.2. Đặc điểm thi công công trình
VI.3. Phơng pháp thi công chỉ đạo
VI.3.1. Phơng án thi công tổng thể khu ga Hạ Long
VI.3.2. Phơng án thi công tổng thể đờng sắt Hạ Long- Cái Lân
VI.4. Biện pháp thi công

VI.4.1. Thi công nền đờng thông thờng
VI.4.2. Thi công nền đờng đất yếu
VI.4.3. Thi công cống thoát nớc
VI.4.4. Thi công hào BTCT và đờng ống dẫn xăng dầu
VI.5. Công tác điều phối đất thi công
VI.6. Trình tự thi công
VI.7. Tiến độ thi công
VI.8. Biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình thi công
VI.9. Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng
VI.10. Một số lu ý trong quá trình thi công
VI.11. Bãi đổ thải đất đá thừa trong quá trình thi công
VI.12. Công tác thu hồi, tập kết vật t KTTT đờng sắt cũ
Diện tích đất xây dựng công trình
Kết luận, kiến nghị
B. Phụ lục:
I. Các biểu khối lợng xây dựng công trình
II. Các văn bản liên quan.

II. Hồ sơ 2:
Hồ sơ thiết kế
Bớc thiết kế kỹ thuật
Tiểu dự án:
Hạ Long - Cảng Cái Lân và cầu vợt bàn cờ
Đờng sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân
Gói thầu số 5: Nền đờng sắt Hạ Long - Cái Lân

Lớp Đờng sắt -K42

21



Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

Bản vẽ thiết kế:
Hạng mục: Nền đất, rãnh thoát nớc, đờng gom.
Tên bản vẽ:
I. Phần Ga
Mặt bằng bố trí chung ga Hạ Long
Bình diện và trắc dọc mặt ray ga Hạ Long
Trắc dọc đờng số 5 ga Hạ Long
Trắc dọc đờng toa xe TX2
Trắc dọc đờng gom dọc ga Hạ Long Km122+890 ữ Km123+6056.38
Trắc ngang ga Hạ Long
Trắc ngang đờng chỉnh bị toa xe
Mặt bằng thoát nớc ga Hạ Long
Cấu tạo rãnh BTCT R40 - R100
Mặt cắt đại diện rãnh xây
Chi tiết hố ga HG11
Chi tiết tấm đan, khung thép đỡ tấm đan hố ga
Cống tròn gom B = 0,6m Km123 ữ Km160
II. Phần tuyến:
14. Bình đồ tuyến đờng sắt Hạ Long - Cái Lân từ Km123+650 ữ Km126
15. Trắc dọc tuyến Hạ Long - Cái Lân (từ Km 122+520 ữ Km126)
16. Trắc ngang Hạ Long - Cái Lân từ Km123+650 ữ Km126
17. Trắc dọc đờng gom dọc tuyến Km123+669,25 ữ Km124+519,9
18. Hàng rào cố định
III. Hồ sơ 3:
Báo cáo nghiên cứu khả thi

Công trình: Sửa chữa lớn đờng sắt Km154ữ Km156+300 tuyến đờng sắt Hà Nội
- TP Hồ Chí Minh
A. Thuyết minh báo cáo
Các căn cứ pháp lý
Đánh giá hiện trạng công trình
Mục tiêu sửa chữa lớn
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Quy mô và phơng án sửa chữa lớn
Tổng mức đầu t
Phơng pháp thi công
Hình thức thực hiện dự án
Kết luận, kiến nghị

Lớp Đờng sắt -K42

22


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng

B. Các bảng biểu tổng hợp + văn bản liên quan
- Biểu tổng hợp khối lợng chủ yếu giai đoạn I và giai đoạn II
- Biểu tổng hợp tổng mức đầu t
- Bảng chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất
- Biểu đồ ứng suất và biến dạng
- Hợp đồng giao nhận thầu
C. Bản vẽ
Bình đồ tuyến từ Km154+00 ữ Km156+300

Trắc dọc tuyến từ Km154+00 ữ Km156+300
Mặt cắt ngang đại diện xử lý nền đờng đặc biệt
Phơng án thi công chỉ đạo

IV: Hồ sơ 4:
Dự án đầu t xây dựng công trình
Tuyến đờng sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân
Tiểu dự án: Phả Lại - Hạ Long
Thiết kế cơ sở
Hạng mục: Ga
A: Thuyết minh thiết kế cơ sở
B: Các bản vẽ thiết kế cơ sở
* Ga Chí Linh
Mặt bằng bố trí chung ga Chí Linh Km61+090
Trắc dọc chính tuyến ga Chí Linh
Trắc ngang ga Chí Linh
* Ga Đông Triều
Mặt bằng bố trí chung ga Đông Triều Km69+750
Trắc dọc chính tuyến ga Đông Triều
Trắc ngang ga Đông Triều
* Ga Mạo Khê
Mặt bằng bố trí chung ga Mạo Khê Km78+550
Trắc dọc chính tuyến ga Mạo Khê
Trắc ngang ga Mạo Khê
* Ga Yên Dỡng
Mặt bằng bố trí chung ga Yên Dỡng

Lớp Đờng sắt -K42

23



TrÇn Anh Dòng

B¸o c¸o thùc tËp t«t nghiÖp
Tr¾c däc chÝnh tuyÕn ga Yªn Dìng
Tr¾c ngang ga Yªn Dìng
* Ga U«ng BÝ C
MÆt b»ng bè trÝ chung ga U«ng BÝ C Km94+800
Tr¾c däc chÝnh tuyÕn ga U«ng BÝ C
Tr¾c ngang ga U«ng BÝ C
* Ga BiÓu Nghi
MÆt b»ng bè trÝ chung ga BiÓu Nghi Km104+600
Tr¾c däc chÝnh tuyÕn ga BiÓu Nghi
Tr¾c ngang ga BiÓu Nghi
* Ga Yªn C
MÆt b»ng bè trÝ chung ga Yªn C Km112+800
Tr¾c däc chÝnh tuyÕn ga Yªn C
Tr¾c ngang ga Yªn C

KÕt luËn

Líp §êng s¾t -K42

24


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Trần Anh Dũng


Sau 5 năm học trong trờng Đại học GTVT, với khối lợng kiến thức khổng
lồ, em đã đợc tham gia vào đợt thực tập tốt nghiệp để làm quen với môi trờng
làm việc của một kỹ s xây dựng công trình GTVT. Qua đợt thực tập này, em thấy
đợc rằng khối lợng kiến thức mà em đã đợc các thầy cô giáo trong trờng đã
truyền thụ cho em thật là quý báu. Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho em
sau này mà lớn hơn nữa còn mang lại cho đất nớc ta, cho dân tộc ta trong Công
cuộc Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất nớc. Ngoài ra, qua đợt thực tập này, em
còn học hỏi đợc rất nhiều các kỹ năng xã hội của một ngời kỹ s. Những điều mà
chúng ta không hề tìm thấy đợc trong sách vở.
Cuối cùng, cho em đợc gửi đến tất cả các thầy cô giáo bộ của môn Đờng
sắt nói riêng và của trờng Đại học Giao thông vận tải nói chung lời cám ơn chân
thành nhất và chúc các thầy cô giáo luôn luôn mạnh khoẻ để tiếp tục đào tạo nhng thế hệ kỹ s giỏi cả về kiến thức lẫn con ngời.
Đặc biệt, em xin cám ơn và chúc sức khỏe thầy Trơng Trọng Vơng. Thầy
đã tận tình hớng dẫn em trong đợt thực tập vừa qua và thầy đã có những ý kiến
giúp em hoàn thành tốt bản báo cáo thực tập.

Hà Nội ngày 12/1/2006

Lớp Đờng sắt -K42

25


×