Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh tây ninh thực trạng và định hướng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phạm Thị Thùy Dương

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH TÂY NINH
THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phạm Thị Thùy Dương

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH TÂY NINH
THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG

Chuyên ngành: Địa lí học (trừ Địa lí tự nhiên)
Mã số
: 60.31.95

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011



LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành bài luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của
các thầy, cơ trong khoa Địa Lí trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ Đàm Nguyễn Thùy Dương cùng các cơ quan, Ban
ngành tỉnh Tây Ninh. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn và
các thầy, cô trong khoa. Đồng thời xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các
cơ quan, Ban ngành trong tỉnh Tây Ninh đã giúp tơi hồn thành bài luận văn của mình.
Tác giả
Phạm Thị Thùy Dương


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên
cứu của đề tài là trung thực và chưa từng cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả
Phạm Thị Thùy Dương


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... 2
MỤC LỤC ................................................................................................... 3
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................... 6
Danh mục các bảng biểu ............................................................................ 7
Danh mục các biểu đồ .............................................................................. 10
Danh mục các hình ảnh, bản đồ.............................................................. 12
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 13
1.Lí do chọn đề tài: ...................................................................................................... 13
2. Mục tiêu và nhiệm vụ và giới hạn của đề tài: ......................................................... 14

3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề....................................................................................... 15
4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 17
5. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 19
6. Cấu trúc của đề tài ................................................................................................... 20

Chuơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
.................................................................................................................... 21
1.1 Cơ cấu kinh tế ........................................................................................................ 21
1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................................21
1.1.2 Tính chất của cơ cấu kinh tế .....................................................................................21
1.1.3 Khía cạnh biểu hiện . ................................................................................................22
1.1.4 Một số tiêu chí chủ yếu đánh giá cơ cấu kinh tế .......................................................25

1.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................................... 28
1.2.1 Khái niệm ..................................................................................................................28
1.2.2 Nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế .....................................................................29
1.2.3 Quan điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế .....................................................................29
1.2.4 Phương thức chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..................................................................29

1.3 Những nhân tố tác động đến cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......... 30
1.3.1 Nhóm nhân tố về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên: .................................................31
1.3.2 Nhóm nhân tố kinh tế – xã hội: .................................................................................32

1.4 Một vài mơ hình chuyển dịch trên thế giới và xu hướng ở Việt Nam .................. 34
1.5 Thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam .............................. 36


1.5.1 Quan điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta .....................................................36
1.5.2 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam ..............................................39


Chương 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
TỈNH TÂY NINH ..................................................................................... 43
2.1 Giới thiệu khái quát về tỉnh Tây Ninh................................................................... 43
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng việc hình thành cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế Tây Ninh .................................................................................................................. 43
2.2.1 Vị trí địa lí và nhân tố tự nhiên ................................................................................43
2.2.2 Nhân tố kinh tế - xã hội: ..........................................................................................49

2.3 Thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................. 60
2.3.1 Khái quát chung ........................................................................................................60
2.3.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ....................................................................63
2.3.3 Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ...........................................................................103
2.3.4 Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế ..........................................................107

2.4 Nhận xét chung về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tây Ninh ................... 111
2.4.1 Kết quả đạt được .....................................................................................................111
2.4.2 Những mặt tồn tại ...................................................................................................115

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020 ....... 117
3.1 Cơ sở định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 ..... 117
3.2 Mục tiêu phát triển kinh tế của Tây Ninh đến năm 2020 .................................... 118
3.2.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................................118
3.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................119

3.3 Định hướng về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tây Ninh đến năm 2020 . 120
3.3.1 Định hướng về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ
Tây Ninh đến năm 2020 ...................................................................................................120
3.3.2 Định huớng về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế Tây
Ninh đến năm 2020 ..........................................................................................................134


3.4 Một số giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 .... 135
3.4.1 Các giải pháp huy động và thực hiện vốn đầu tư ...................................................135
3.4.2 Các giải pháp về đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực ..........................................137
3.4.3 Chính sách phát triển khoa học cơng nghệ, môi trường.........................................138
3.4.4 Các giải pháp về điều hành vĩ mô ...........................................................................139
3.4.5 Các giải pháp cụ thể cho từng ngành kinh tế .........................................................140

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 146


KẾT LUẬN ............................................................................................................... 146
KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 148

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 149
PHỤ LỤC ................................................................................................ 153


Danh mục các chữ viết tắt
STT

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

CN

Chăn nuôi


2

CN KT

Công nghiệp khai thác

3

CN CB

Công nghiệp chế biến

4

CN SX & PP ĐN

Công nghiệp sản xuất và phân phối điện nuớc

5

CCN

Cây công nghiệp

6

CCN LN

Cây công nghiệp lâu năm


7

CCN HN

Cây công nghiệp hang năm

8

CLT

Cây luơng thực

9

CAQ

Cây ăn quả

10

CN – XD

Công nghiệp – xây dựng

11

DV

Dịch vụ


12

DV NN

Dịch vụ nông nghiệp

13

DS TB

Dân số trung bình

14

GDP

Tổng giá trị sản phẩm quốc dân

15

GTSX

Giá trị sản xuất

16

KVKT NN

Khu vực kinh tế Nhà nuớc


17

KVKT NNN

Khu vực kinh tế ngồi Nhà nuớc

18

KVKTCVĐTNN

Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nuớc ngồi

19

N – L – TS

Nơng – lâm – thủy sản

20

NK/GDP

Giá trị nhập khẩu/tổng sản phẩm quốc dân

21

N – L –NN

Nông – lâm – ngư nghiệp


22

TT

Trồng trọt

23

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

24

XK/GDP

Giá trị xuất khẩu/tổng sản phẩm quốc dân

25

VKTTĐPN

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


Danh mục các bảng biểu
Trang
1. Bảng 1.1: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế Việt Nam giai đoạn 1991 – 2009 .......... 32
2. Bảng 2.1 : Diện tích và cơ cấu các nhóm đất của Tây Ninh năm 2010 .................... 39

3. Bảng 2.2 : Dân số tỉnh Tây Ninh trong giai đoạn 2000 – 2010 ................................ 45
4. Bảng 2.3: Quy mô dân số và tỷ lệ dân thành thị của Tây Ninh, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
và cả nước ...................................................................................................................... 47
5. Bảng 2.4: Lao động Tây Ninh phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1999 – 2009 ... 47
6. Bảng 2.5 : GDP và GDP/người/năm của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009 ...... 54
7. Bảng 2.6 : GDP phân theo khu vực kinh tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009 .. 55
8. Bảng 2.7: Cơ cấu kinh tế theo ngành Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009 ................... 57
9. Bảng 2.8 : Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông – lâm – thủy
sản Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009............................................................................. 60
10. Bảng 2.9: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông – lâm – thủy sản Tây
Ninh giai đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................... 62
11. Bảng 2.10: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Tây
Ninh giai đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................... 64
12. Bảng 2.11: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Tây Ninh giai
đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................................... 66
13. Bảng 2.12 : Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt Tây
Ninh giai đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................... 69
14. Bảng 2.13 : Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt Tây Ninh giai
đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................................... 71
15. Bảng 2.14: Diện tích – năng suất – sản lượng nhóm cây lương thực của Tây Ninh giai
đoạn 2000 – 2009

72

16. Bảng 2.15: Diện tích – năng suất – sản lượng nhóm cây cơng nghiệp hàng năm của Tây
Ninh giai đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................... 74
17. Bảng 2.16: Diện tích – năng suất – sản lượng nhóm cây cơng nghiệp lâu năm của Tây
Ninh giai đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................... 76
18. Bảng 2.17: Diện tích – năng suất – sản lượng nhóm cây ăn quả của Tây Ninh giai đoạn
2000 – 2009


................................................................................................. 78


19. Bảng 2.18: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi Tây
Ninh giai đoạn 2005 – 2009 .......................................................................................... 79
20. Bảng 2.19: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi Tây Ninh giai
đoạn 2005 – 2009 .......................................................................................................... 81
21. Bảng 2.20: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của dịch vụ nông
nghiệp Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009 ....................................................................... 82
22. Bảng 2.21: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp Tây
Ninh giai đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................... 84
23. Bảng 2.22 : Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp Tây Ninh giai
đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................................... 85
24. Bảng 2.23 : Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành thủy sản Tây
Ninh giai đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................... 87
25. Bảng 2.24 : Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản Tây Ninh giai đoạn
2000 – 2009 ................................................................................................................... 88
26. Bảng 2.25: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp
Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009 ................................................................................... 92
27. Bảng 2.26: Giá trị sản xuất và cơ cấu trị sản xuất của ngành công nghiệp giai đoạn 2000
– 2009 ............................................................................................................................ 94
28. Bảng 2.27 : Giá trị sản xuất và tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành dịch vụ Tây Ninh giai
đoạn 2000 – 2009 ........................................................................................................ 100
29. Bảng 2.28 : Cơ cấu giá trị sản xuất ngành dịch vụ Tây Ninh giai đoạn 2005 – 2009103
30. Bảng 2.29 : Tổng giá trị xuất – nhập khẩu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2000 – 2009104
31. Bảng 2.30 : Diện tích một số loại cây công nghiệp chủ yếu của Tây Ninh giai đoạn 2000
– 2009 .......................................................................................................................... 106
32. Bảng 2.31 : Diện tích trồng lúa và sản lượng lúa của một số huyện trong địa bàn tỉnh
Tây Ninh năm 2009 ..................................................................................................... 108

33. Bảng 2.32 : Diện tích trồng lạc và sản lượng lạc của một số huyện trong địa bàn tỉnh Tây
Ninh năm 2009 ............................................................................................................ 109
34. Bảng 2.33: Giá trị sản xuất nông nghiệp theo thành phần kinh tế Tây Ninh giai đoạn
2001 – 2009 ................................................................................................................. 112
35. Bảng 2.34 : Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế Tây Ninh giai đoạn
2000 – 2009 ................................................................................................................. 114


36. Bảng 2.35: Doanh thu thương mại, dịch vụ, du lịch và khách sạn, nhà hàng trên địa bàn
Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009 ................................................................................. 118
37. Bảng 2.36 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của Tây Ninh ......................... 116
38. Bảng 3.1: Dự báo vốn đầu tư Tây Ninh ................................................................ 144


Danh mục các biểu đồ
Trang
1. Biểu đồ 1.1: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1991 – 200932
2. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu đất Tây Ninh (năm 2010) ......................................................... 39
3. Biểu đồ 2.2: Dân số theo giới tính Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009 ....................... 45
4. Biểu đồ 2.3: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009 .......... 46
5. Biểu đồ 2.4: Tỉ lệ dân thành thị của Tây Ninh, TP.HCM, Hà Nội và cả nuớc năm 1999 và năm
2009..........................................................................................................47
6. Biểu đồ 2.5: Cơ cấu kinh tế theo ngành Tây Ninh năm 2000 và năm 2009 ............. 58
7. Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản Tây Ninh giai
đoạn 2000 – 2009 .......................................................................................................... 60
8. Biểu đồ 2.7 : Cơ cấu giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản Tây Ninh năm 2000 và năm
2009............................................................................................................................... 62
9. Biểu đồ 2.8: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Tây Ninh giai đoạn 2000 –
2009...................... ................................................................................... 65
10. Biểu đồ 2.9: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Tây Ninh năm 2000 và năm

2009

66 ........................................................................................................................

11. Biểu đồ 2.10: Tốc độ tăng truởng ngành trồng trọt Tây Ninh giai đoạn 2000 – 200970
12. Biểu đồ 2.11: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt Tây Ninh giai đoạn 2005 – 2009
....................................................................................................................................... 71
13. Biểu đồ 2.12: Sản luợng mủ cao su Tây Ninh giai đọan 2000 - 2009 .................. 77
14. Biểu đồ 2.13 : Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi Tây Ninh giai đoạn
2000 – 2009 ................................................................................................................... 80
15. Biểu đồ 2.14: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi Tây Ninh năm 2000 và năm 2009
....................................................................................................................................... 81
16. Biểu đồ 2.15: Tốc độ tăng trưởng ngành lâm nghiệp Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009 84
17. Biểu đồ 2.16: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp Tây Ninh năm 2000 và năm
2009 .............................................................................................................................. 86
18. Biểu đồ 2.17: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành thủy sảnTây Ninh giai đoạn
2000 – 2009 ................................................................................................................... 87
19. Biểu đồ 2.18: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản Tây Ninh năm 2000 và năm 2009
....................................................................................................................................... 89


20. Biểu đồ 2.19: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp Tây Ninh giai đoạn 20002009 ............................................................................................................................... 92
21. Biểu đồ 2.20: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành dịch vụ Tây Ninh giai đoạn
2000-2009 .................................................................................................................... 101
22. Biểu đồ 2.21: Cơ cấu xuất – nhập khẩu Tây Ninh giai đoạn 2000 – 2009 ........... 104
23. Biểu đồ 2.22: Tốc độ tăng trưởng bình quân Tây Ninh giai đoạn 1977 – 2010 ... 117


Danh mục các hình ảnh, bản đồ
1. Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Tây Ninh ............................................................. 34

2. Hình 2.1: Mật độ dân số Tây Ninh ............................................................................ 44
3. Hình 2.2: Bản đồ cơ cấu kinh tế phân theo huyện, thị tỉnh Tây Ninh ....................... 56
4. Hình 2.3: Luợc đồ phân vùng các nhóm cây trồng tỉnh Tây Ninh............................ 68
5. Hình 2.4: Luợc đồ phân bố một số điểm, cụm, khu cơng nghiệp tỉnh Tây Ninh ...... 90
6. Hình 3.1: Sơ đồ định hướng các khu cụm công nghiệp Tây Ninh đến năm 2020.... 135


PHẦN MỞ ĐẦU

1.Lí do chọn đề tài:
Phát triển nền kinh tế - xã hội là một quá trình tất yếu, là một trong những yếu tố quan
trọng quyết định sự ổn định và phát triển của đất nước. Nền kinh tế muốn phát triển được dù
là ở phạm vi quốc gia, vùng lãnh thổ hay một địa phương nào cũng đều cần có một cơ cấu
kinh tế hợp lí. Một cơ cấu kinh tế hợp lí là sự xác định đúng mối quan hệ giữa các ngành
kinh tế, các thành phần kinh tế và vùng kinh tế. Vì vậy, việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội là một vấn đề
đang rất được quan tâm của các cấp lãnh đạo, các nhà kinh tế cũng như các nhà khoa học
trong giai đoạn hiện nay.
Cơ cấu kinh tế không phải là yếu tố ổn định mà là yếu tố luôn vận động bởi mối quan hệ
của các hợp phần ngành kinh tế, thành phần kinh tế và vùng kinh tế luôn thay đổi để phù
hợp hơn với sự phát triển của trình độ sản xuất cho nên chuyển dịch cơ cấu kinh tế mang
tính tất yếu. Nhiều nước trên thế giới, nhiều vùng lãnh thổ cũng như các tỉnh ở nước ta đã có
những mơ hình cơ cấu kinh tế tốt, nhưng nó cũng chỉ phù hợp với điều kiện riêng của từng
quốc gia, từng vùng, từng địa phương trong từng thời kì nhất định. Việc nhanh chóng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, được xem là
vấn đề cốt lõi đã được các Đại Hội Đảng lần thứ V, VI và VII đặt ra như một chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa là sự khắc phục tình trạng tự cấp, tự túc, khép kín chuyển mạnh
sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần gắn với thị trường, theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Từ đó nhanh chóng tìm ra cơ cấu kinh tế hợp lí, đó là trách nhiệm của tồn Đảng,

tồn dân và các nhà quản lí kinh tế - xã hội, của lãnh đạo Đảng và Nhà Nước các cấp, các
ngành cũng như ở mỗi địa phương. Vì vậy, nhanh chóng chuyển dịch cơ cầu kinh tế ở mỗi
địa phương và trong cả nước vừa là nhiệm vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, vừa là
giải pháp tốt nhất để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. Đó cũng là nhiệm vụ cấp
bách trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
Thực tiễn lịch sử phát triển kinh tế của các nước cũng như quá trình phát triển kinh tế - xã
hội ở nước ta những giai đoạn qua đã chỉ ra rằng, những thành công hay thất bại trong việc
phát triển kinh tế đều bắt nguồn từ việc xác định cơ cấu kinh tế có phù hợp hay khơng. Vì


vậy, việc nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế để xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, để
phát huy tốt nhất thế mạnh của quốc gia, của mỗi địa phương có ý nghĩa to lớn nhằm tạo ra
tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, tạo đà để chúng ta nhanh chóng thực hiện q trình cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa của mình. Đây vừa là nhiệm vụ chiến lược lâu dài vừa là giải
pháp hữu hiệu cấp bách, là sức mạnh tổng hợp đẩy nhanh sự nghiệp phát triển kinh tế đất
nước.
Tây Ninh là một tỉnh biên giới Tây Nam thuộc vùng Đơng Nam Bộ, có hai mặt Tây và
Nam giáp Campuchia với đường biên giới dài 240km, cách thành phố Hồ Chí Minh chưa
đầy 100km. Tây Ninh là nơi chuyển tiếp giữa vùng cao nguyên Nam Trung Bộ và đồng
bằng châu thổ sông Cửu Long, có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. Tuy nhiên, Tây Ninh
chưa thật sự phát triển với đúng tiềm năng sẵn có của mình, nền kinh tế chính của tỉnh cịn
phụ thuộc rất lớn vào nơng nghiệp. Do đó, vấn đề nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trở thành vấn đề hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, để đóng góp vào sự
phát triển kinh tế của tỉnh nhà, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế tỉnh Tây Ninh - Thực trạng và định hướng” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ và giới hạn của đề tài:
* Mục tiêu:
Đúc kết cơ sở lí luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã hội Việt Nam vào nghiên cứu thực tiễn quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tây Ninh, từ
đó đưa ra những định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ và theo

thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh.
* Nhiệm vụ:
- Đúc kết những cơ sở lí luận cơ bản và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong điều
kiện Việt Nam.
- Phân tích nhân tố ảnh hưởng việc hình thành cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tây Ninh
- Dựa vào số liệu thống kê các năm cũng như thực tế nghiên cứu, khảo sát tại các địa bàn
trong tỉnh, nghiên cứu thực trạng cơ cấu kinh tế, sự phát triển kinh tế và việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ trên địa bàn tỉnh.
- Đưa ra định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế và theo
lãnh thổ của tỉnh trong những giai đoạn tiếp theo.


- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Tây
Ninh.
* Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về nội dung nghiên cứu:
Luận văn chỉ tập trung chủ yếu vào những vấn đề sau:
+ Làm rõ vấn đề lí luận cơ bản về chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Nghiên cứu về cơ cấu kinh tế qua một số giai đoạn, về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh Tây Ninh nói chung và các địa bàn trong tỉnh nói riêng.
+ Nghiên cứu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế và theo
lãnh thổ của tỉnh Tây Ninh trong những năm sắp tới.
- Về phạm vi lãnh thổ nghiên cứu:
Toàn bộ địa bàn tỉnh Tây Ninh gồm 9 huyện thị, trong đó chú trọng vào một số vùng
trọng điểm của tỉnh. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Tây Ninh có tính đến mối quan hệ
với các vùng, tỉnh lân cận (Tây Ninh với trục đường Xuyên Á , nối liền từ trung tâm kinh tế
quan trọng bậc nhất cả nước – Thành Phố Hồ Chí Minh, trục đường quốc tế thông qua nước
bạn Campuchia. Tây Ninh với vùng Đông Nam Bộ - vùng kinh tế năng động nhất cả nước).
Thực tiễn cho thấy, khi nghiên cứu cơ cấu lãnh thổ của tỉnh thì cấp huyện là địa bàn quá

nhỏ để có thể xác định sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo đúng ý nghĩa. Vì vậy, đề tài
khơng có ý định lấy đơn vị huyện làm ranh giới lãnh thổ để xem xét, đánh giá mà sử dụng
phạm vi lớn hơn như nhóm huyện để tìm hiểu sự chuyển dịch.
- Về thời gian nghiên cứu:
Trong bài luận văn này, tơi khơng đi sâu tìm hiểu cơ cấu kinh tế Tây Ninh trong một thời
gian quá dài mà chủ yếu tập trung vào khoảng thời gian 10 năm đổi mới sau này, khoảng
thời gian mà cả nước ta nói chung, Tây Ninh nói riêng đã có đuợc những thuận lợi rất lớn từ
thị trường thế giới, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập thị trường thương mại quốc tế WTO.
Do đó, luận văn chủ yếu tìm hiểu thực trạng cơ cấu kinh tế Tây Ninh trong 10 năm gần đây
(từ năm 2000 đến nay), từ đó tìm ra hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tây Ninh trong
những năm sắp tới.

3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới và khu vực, chuyển dịch cơ cấu kinh tế là
một xu huớng tất yếu. Xu huớng này có vai trị rất quan trọng trong sự nghiệp CNH – HĐH
đất nuớc, góp phần thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nuớc một cách


hợp lí và đạt hiệu quả cao, từng buớc xây dựng Việt Nam trở thành nuớc công nghiệp phát
triển vào năm 2020.
Hiện nay, ở Việt Nam đã công bố một số cơng trình lien quan đến vấn đề này, tiêu biểu
như:
“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo huớng công nghiệp hóa nền kinh tế quốc dân, tập”, 2
tập. NXB Chính trị quốc gia, 1994 do PGS.TS Ngơ Đình Giao làm chủ biên.
“Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở TP.HCM trong quá trình CNH - HĐH” của
TS. Truơng Thị Minh Sâm (chủ biên), năm 2000.
“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu của thế kỉ 21” của TS.
Nguyễn trần Quốc (chủ biên), năm 2004.
“Định huớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ các ngành kinh tế VKTTĐPN” của TS.
Trần Du Lịch, PGS.TS. Đặng Văn Phan (chủ nhiệm đề tài), năm 2004.

“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam” của PGS.TS Bùi Tất Thắng (chủ biên), năm
2006.
“Các nhân tố ảnh huởng đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kì CNH ở
Việt Nam”, NXB Khoa học Xã hội, 1997 do Bùi Tất Thắng làm chủ biên.
“Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển” của PGS.TS Ngô Dõan Vịnh, năm 2006.
“Con đuờng CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn Việt Nam”, NXB Chính trị Quốc gia,
do Ban Tư tuởng và Văn hóa Trung uơng biên sọan.
Tây Ninh là một tỉnh kinh tế nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ, tỷ trọng của ngành
nơng nghiệp ln chiếm vị trí cao nhất. Trong khi đó cơng nghiệp và dịch vụ cũng là những
ngành có tiềm năng rất lớn để phát triển, là một tỉnh tiếp giáp trực tiếp với trung tâm kinh tế
lớn nhất cả nước – Thành Phố Hồ Chí Minh, với nhiều cửa khẩu quốc tế như hiện nay sẽ
thuận lợi cho việc giao lưu hàng hóa với các nước bạn láng giềng. Nhưng thực tế thì cơng
nghiệp và dịch vụ của Tây Ninh chưa thật sự phát triển và một trong những nguyên nhân
gây hạn chế đến sự phát triển kinh tế của tỉnh là do chưa có được cơ cấu kinh tế hợp lí. Do
vậy, đây là một vấn đề tuy không mới nhưng vẫn chưa thật sự được nhiều sự quan tâm tìm
hiểu, cịn khá ít cơng trình đề cập chủ đề này ở cấp độ địa phương (tuy đã đuợc UBND tỉnh
đề cập đến qua các bài báo cáo, cũng như các cơng trình nghiên cứu nhưng trên phuơng diện
phát triển kinh tế). Còn ở đề tài này, cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tây
Ninh đuợc xem xét trên phuơng diện địa lí học.


4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1 Hệ quan điểm:
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn dựa vào các quan điểm nghiên cứu truyền thống
của địa lý học nói chung và của ngành địa lý kinh tế - xã hội nói riêng. Đó là các quan điểm:
Hệ thống kinh tế, tổng hợp lãnh thổ và lịch sử viễn cảnh,…
4.1.1 Quan điểm hệ thống:
Tỉnh Tây Ninh là một đơn vị lãnh thổ có ranh giới xác định, trong đó có sự tương tác giữa
các yếu tố tự nhiên – kinh tế - xã hội và mơi trường. Vì vậy, trong quá trình nghiên cứu đề
tài, Tây Ninh được xem như là một hệ thống kinh tế - xã hội thống nhất, có sự vận động,

phát triển, tác động qua lại với môi trường tự nhiên xung quanh sự phát triển kinh tế - xã
hội. Đồng thời, Tây Ninh cũng là một bộ phận nhỏ trong tổng thể phạm vi lãnh thổ cả nước,
vì vậy có sự kết hợp hài hịa với vùng Đơng Nam Bộ, vùng Đồng Bằng Sơng Cửu Long và
cả nước.
Sự phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Ninh phụ thuộc vào hệ thống các ngành kinh tế nông
nghiệp – công nghiệp – dịch vụ. Sự phát triển từng ngành kinh tế trong tỉnh sẽ có ảnh hưởng
tác động đến tồn bộ hoạt động kinh tế của tỉnh và cả nước. Vì vậy, xem xét đánh giá sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tây Ninh phải nghiên cứu hệ thống các ngành kinh tế trong tỉnh
và xem xét kinh tế tỉnh Tây Ninh trong hệ thống kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và phạm vi
cả nước.
4.1.2 Quan điểm tổng hợp lãnh thổ:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tây Ninh phải phụ thuộc rất nhiều nguồn lực khác
nhau. Các nguồn lực tự nhiên đã tạo cho Tây Ninh những lợi thế cơ bản trong quá trình phát
triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhưng việc phát huy thế mạnh tự nhiên phụ thuộc rất lớn
vào các nguồn lực kinh tế - xã hội. Trong khi nghiên cứu những nguồn lực phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh, tôi luôn xem xét, phân tích, đánh giá, tìm hiểu các mối quan hệ qua lại
giữa các nguồn lực tự nhiên và các nguồn lực kinh tế - xã hội, các nguồn lực bên trong và
nguồn lực bên ngoài. Mối quan hệ qua lại giữa sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nằm
trong một chỉnh thể chung của cả nước. Trên cơ sở đó giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế , giữa các ngành kinh tế với việc bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế bền
vững. Từ đó, đề ra những giải pháp nhằm phát huy tối đa mọi nguồn lực, các thành phần
kinh tế, tạo động lực thúc đẩy kinh tế Tây Ninh phát triển.
4.1.3 Quan điểm lịch sử viễn cảnh:


Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá trình khách quan, gắn liền với phân cơng lao
động xã hội và sản xuất hàng hóa. Sự chuyển dịch đó diễn ra trong thời gian nhất định phụ
thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh. Vì vậy, sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế Tây Ninh đã được nghiên cứu theo trình tự thời gian cụ thể, có sự chuẩn bị đầy
đủ cả lượng và chất để đảm bảo thực hiện tốt quá trình chuyển dịch cơ cấu của mình.

4.1.4 Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
“Hệ sinh thái là một hệ thống động lực tự nhiên, một tổng thể tự nhiên trong phạm vi
một lãnh thổ xác định, lãnh thổ đó bao gồm tồn bộ các yếu tố tự nhiên (yếu tố vơ sinh hữu
sinh) mà trong đó tất cả các yếu tố tự nhiên đều có một sự đồng nhất tương đối và gắn kết
với nhau bằng mối quan hệ bên trong, các mối quan hệ đó khơng chỉ chi phối, quy định lẫn
nhau mà còn phù hợp với nhau”[18]
“Hệ sinh thái là một tổ chức sống cao nhất của sinh vật, bao gồm quần xã sinh vật và
sinh cảnh của nó”[18]
Phát triển bền vững là sự phát triển thỏa mãn những nhu cầu của hiện tại và đáp ứng
nhu cầu của tương lai. Đó là q trình phát triển kinh tế dựa vào nguồn tài nguyên đươc tái
tạo tơn trọng những q trình sinh thái cơ bản.
Nghiên cứu những vấn đề về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng cần
phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Phát triển cơ cấu kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải đi đôi với sử dụng hợp lý, bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên
nhiên, chống gây ô nhiễm mơi trường, kết hợp hài hịa giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và
công bằng xã hội nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
4.2 Phương pháp nghiên cứu:
Từ những quan điểm trên, trong bài luận văn đã sử dụng các phương pháp cụ thể sau
đây: Phân tích – tổng hợp, bản đồ - biểu đồ, thống kê – so sánh, điều tra – khảo sát thực
địa,…Đây cũng là các phương pháp truyền thống được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu
địa lý. Tùy thuộc vào từng nội dung cụ thể, có thể sử dụng từng phương pháp riêng lẻ hoặc
kết hợp các phương pháp nghiên cứu với nhau cho phù hợp để đạt được mục tiêu mà luận
văn đề ra.
4.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu:
Để phân tích đánh giá q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành, theo
lãnh thổ để rút ra bản chấn của hiện tượng kinh tế, hiện tượng địa lí để giải quyết vấn đề


chúng ta tiến hành thu thập số liệu, tư liệu từ các báo cáo của các bộ ngành và từ các cơng
trình nghiên cứu khoa học có liên quan đã công bố.

4.2.2 Phương pháp thống kê – miêu tả
Số liệu được thu thập, sử dụng để đưa ra một cái nhìn tổng quát, sát thực và đo lường
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động, các kết quả và hiệu quả kinh tế xã hội do quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế mang lại.
4.2.3 Phương pháp phân tích – tổng hợp:
Phân tích tác động qua lại giữa các yếu tố nguồn lực bên trong - bên ngoài, các ngành
nghề, các thành phần kinh tế trong quá trình phát triển kinh tế của tỉnh. Sau khi đã có những
phân tích đa tổng hợp các mặt thuận lợi, hạn chế nhằm đưa ra phương hướng phát triển,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp, phát huy tiềm năng kinh tế của tỉnh nhà.
4.2.4 Phương pháp bản đồ - biểu đồ:
Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội có sự phân bố nhất định trong khơng gian. Vì vậy,
bản đồ là một phương tiện hữu ích, cụ thể hóa các đối tượng cần nghiên cứu, vừa là nguồn
tri thức quan trọng để thực hiện việc nghiên cứu đề tài.
4.2.5 Phương pháp thống kê – so sánh:
Các tài liệu, số liệu sau khi thu thập được sắp xếp, thống kê thành một hệ thống cụ thể
và khoa học. Qua phương pháp thống kê – so sánh này các đối tượng sẽ được làm rõ sự
tương quan lẫn nhau. Từ đó giúp chúng ta đánh giá đúng hiện trạng phát triển kinh tế, có thể
so sánh mối quan hệ về cơ cấu kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh với các địa
phương lân cận, để hiểu rõ hơn về sự phát triển, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh và
rút ra được những đặc điểm tương đồn

5. Những đóng góp mới của đề tài
- Đúc kết cơ sở lí luận và thực tiễn về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và vận
dụng chúng vào điều kiện cụ thể của tỉnh Tây Ninh.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ đó
đưa ra những định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ và theo
thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Làm nổi rõ thực trạng cơ cấu kinh tế, những mặt đã đạt được và những mặt còn tồn tại
trong nền kinh tế của tỉnh Tây Ninh.
- Kiến nghị định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ của tỉnh

Tây Ninh trong thời gian sắp tới.


6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chuơng như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tây Ninh
Chương 3: Định hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tây Ninh đến
năm 2020.


Chuơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

1.1 Cơ cấu kinh tế
1.1.1 Khái niệm
Cơ cấu kinh tế thay đổi theo từng thời kì lịch sử do các yếu tố cấu thành nên nó khơng
phải là bất biến. Đó chính là sự thay đổi về số lượng và tương quan tỉ lệ giữa các ngành, các
vùng và các thành phần kinh tế. Sự thay đổi diễn ra khơng phải đơn thuần về mặt vị trí, mà
cả về lượng và chất trong nội bộ cơ cấu kinh tế.
Như vậy, cơ cấu kinh tế luôn vận động theo trình độ phát triển sức sản xuất và nhu cầu
của xã hội theo xu thế từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, tuy rằng tương đối chậm.
Sự thay đổi các yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế dẫn đến phá vỡ tính ổn định và cân đối của
nó, rồi lại được điều chỉnh để tạo ra tính ổn định và cân đối mới. Thực tiễn chỉ ra rằng, việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải dựa trên cơ sở của một cơ cấu hiện có. Nội dung chính của
việc chuyển dịch là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu hay chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới,
tiên tiến đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của đất nước trong thời kì mới.
Từ những phân tích nói trên, có thể xác định khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế :
“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái
khác cho phù hợp với môi trường phát triển. Về thực chất, đó là sự điều chỉnh cơ cấu trên
ba mặt biểu hiện (ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế) nhằm hướng sự phát triển của cả

nền kinh tế vào các chiến lược kinh tế- xã hội đã được đề ra cho từng thời kì cụ thể”. [17]
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa đặc biệt đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi quốc gia. Nó giúp cho nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, vững chắc một mặt
và mặt khác có khả năng hội nhập với khu vực và thế giới.
1.1.2 Tính chất của cơ cấu kinh tế
Nền kinh tế là sản phẩm của xã hội loài người. Nhờ kết quả của quá trình phân cơng lao
động, các ngành (lĩnh vực) sản xuất lần lượt ra đời.
Cơ cấu kinh tế không phải là bất biến, sự thay đổi của nó phụ thuộc vào trình độ phát triển
sức sản xuất và đặc điểm chính trị - xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kì lịch sử.


+ Cơ cấu kinh tế hợp lí là cơ cấu có khả năng tạo ra q trình sản xuất mở rộng nền kinh
tế và phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
+ Phù hợp với các quy luật khách quan về tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội.
+ Thể hiện được khả năng sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
+ Gắn với xu thế chung của khu vực và thế giới
1.1.3 Khía cạnh biểu hiện .
Có nhiều loại cơ cấu kinh tế phụ thuộc vào mục đích nghiên cứu. Dưới góc độ vật chấtkĩ thuật, có cơ cấu ngành (lĩnh vực); cơ cấu theo quy mơ, trình độ kĩ thuật- cơng nghệ; cơ
cấu lãnh thổ. Cịn dưới góc độ kinh tế- xã hội có cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu theo
trình độ phát triển của quan hệ hàng hố, tiền tệ...
Về phương diện địa lí, quan trọng hàng đầu là cơ cấu ngành (lĩnh vực), cơ cấu lãnh thổ
và sau đó là cơ cấu thành phần kinh tế.
 Cơ cấu ngành (lĩnh vực) kinh tế
Cơ cấu ngành (lĩnh vực) kinh tế (gọi tắt là cơ cấu ngành) là một bộ phận cấu thành cơ
bản của nền kinh tế quốc dân. Đây là tổng hợp các ngành (lĩnh vực) của nền kinh tế được
sắp xếp theo một tương quan tỉ lệ nhất định. Nói cách khác, cơ cấu ngành thể hiện số lượng,
tỉ trọng của các ngành (lĩnh vực) tạo nên nền kinh tế.
Ở chừng mực nhất định, cơ cấu ngành phản ánh trình độ phân cơng lao động xã hội
của nền kinh tế nói chung và trình độ phát triển sức sản xuất nói riêng. Chỉ số về tỉ trọng
giữa các ngành (lĩnh vực) cấu thành nền kinh tế cũng thể hiện trình độ phát triển kinh tế

hàng hố của một quốc gia.
Có rất nhiều ngành tạo thành nền kinh tế. Về đại thể, chúng được phân thành 3 nhóm
ngành (hay khu vực) sau đây:
- Khu vực 1 bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (đối với nhiều nước khác
là các ngành khai thác trực tiếp tài nguyên thiên nhiên).
- Khu vực 2 gồm có công nghiệp và xây dựng (đối với nhiều nước khác là các ngành
chế biến).
- Khu vực 3 là dịch vụ.
Theo quan niệm hiện nay của nước ta, các ngành cấu thành khu vực 1 gồm có nơng,
lâm, ngư nghiệp. Đến lượt mình, nơng nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn ni và dịch vụ
nơng nghiệp; cịn lâm nghiệp có trồng- chăm sóc rừng và khai thác lâm sản; ngư nghiệp có
đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản. Khu vực 2 là công nghiệp và xây dựng. Tuỳ theo cách


phân chia, công nghiệp lại bao gồm nhiều phân ngành. Thí dụ, theo cách phân loại của Tổng
cục Thống kê hiện nay nước ta có 29 phân ngành (hay ngành cấp 2) thuộc 3 nhóm: cơng
nghiệp khai thác, cơng nghiệp chế biến, điện- ga- nước (sản xuất và phân phối). Khu vực 3
là tập hợp của nhiều ngành và hoạt động liên quan đến dịch vụ với đặc điểm chung là các
sản phẩm được tạo ra không tồn tại dưới hình thái vật thể. Nó bao gồm giao thơng vận tải,
thơng tin liên lạc, bưu chính viễn thơng, thương mại, du lịch, giáo dục, y tế và hàng loạt
ngành và hoạt động khác (ngân hàng, bảo hiểm, văn học nghệ thuật, quảng cáo, hải quan, tư
vấn, vệ sinh công cộng...).
Từ những phân tích kể trên, nói gọn lại, cơ cấu ngành chính là tương quan về tỉ trọng
giữa 3 khu vực tạo nên nền kinh tế của một quốc gia. Ở nước ta năm 2009, tương quan đó
là: khu vực 1 (nông, lâm, ngư nghiệp) 20,6 %; khu vực 2 (công nghiệp- xây dựng) 40,3% và
khu vực 3 (dịch vụ) 39,1% tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo giá thực tế.
Cần lưu ý thêm, trong nền kinh tế có cơ cấu ngành thì trong bản thân từng ngành cũng
tồn tại cơ cấu đó. Chẳng hạn, cơ cấu ngành của nông nghiệp là tương quan theo tỉ trọng
giữa trồng trọt, chăn ni và dịch vụ nơng nghiệp. Thậm chí, trong trồng trọt có tương quan
giữa trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả...

 Cơ cấu lãnh thổ (vùng)
Nếu như cơ cấu ngành hình thành từ q trình phân cơng lao động xã hội và chun
mơn hố sản xuất thì cơ cấu lãnh thổ lại được ra đời chủ yếu từ việc bố trí sản xuất theo
khơng gian (địa lí). Mỗi quốc gia đều có sự phân hoá theo lãnh thổ về các điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, lịch sử. Điều đó dẫn đến sự khác biệt ít nhiều giưa các vùng. Vì vậy,
cơ cấu lãnh thổ là một bộ phận trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân và mang tính chất phổ
biến ở tất cả các nước.
Tương tự như cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ là tương quan tỉ lệ giữa các vùng trong
phạm vi quốc gia được sắp xếp một cách tự phát hay tự giác có chủ định. Trong một quốc
gia có nhiều vùng lãnh thổ, các vùng này phải được bố trí, quan hệ với nhau theo một tỉ lệ
như thế nào đó để tạo điều kiện phát triển kinh tế của từng vùng nói riêng và của cả nước
nói chung.
Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ thực chất là hai mặt của một thể thống nhất và là biểu
hiện của sự phân công lao động xã hội (theo ngành và theo lãnh thổ). Chúng có mối quan hệ
qua lại với nhau. Cơ cấu lãnh thổ được hình thành và gắn liền với cơ cấu ngành và cùng thể
hiện trong vùng kinh tế. Trong cơ cấu lãnh thổ có sự biển hiện của cơ cấu ngành trên một


×