Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

báo cáo thực tập công nhân tại công ty cp cn thủy sản biển đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.05 MB, 40 trang )

XN ĐT SEAMECO

SVTH

LỜI NĨI ĐẦU
Với mục đích học giúp sinh viên vừa học lý thuyết trên trường, cùng với việc
sinh viên thực tập thực tế tại các nhà máy đóng tàu sẽ giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn
về kiến thức đã học được trên lớp.
Được sự cho phép của Thầy trưởng khoa Đóng Tàu & Công Trình Nổi trường Đại
Học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh và sự đồng ý của công ty CP CN
Thuỷ Sản Biển Đông, cho phép em được tham gia đợt thực tập công nhân tại công ty
từ ngày21/07/2014 đến ngày 28/08/2014, để học hỏi kinh nghiệm đóng tàu, được tiếp
xúc với thực tế tại nhà máy, tiếp xúc các trang thiết bò đóng tàu hiện đại tại công ty,
làm cho lượng kiến thức thực tế ngày càng nhiều hơn, kiến thức trên sách vở càng
thêm sâu sắc hơn…
Qua bài báo cáo thực tập này em xin chân thành cảm ơn Thầy chủ nhiệm khoa,
thầy hướng dẫn, ban giám đốc, phòng tổ chức công ty,các tổ trưởng sản xuất, các anh
em công nhân và các cán bộ kỹ thuật nhà máy đã giúp đỡ em hoàn thành tốt khoá
thực tập này.

-1-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

* Nhận Xét Thực Tập*
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

-2-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

MỤC LỤC
Trang

-3-

Lời nói đầu

1

Nội dung, mục đích thực tập

4

Giới thiệu công ty

5


Sơ đồ bộ máy quản lý

7

Hướng đẫn về An Toàn Lao Động

8

Sơ đồ bố trí công ty

12

Phân xưởng Cơ Khí

13

Phân Xưởng Composite

23

Phân xưởng Đóng Mới và Sửa Chữa Tàu Thuyền

25

Quy Trình Hạ Thuỷ và Tàu Lên Triền Đà

26

Quy trình làm sạch vỏ bao tàu


28

Phóng Dạng và Chế Tạo Dưỡng Mẫu

31

Đặc điểm tàu đóng mới

33


XN ĐT SEAMECO

SVTH

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NHÂN
……

CHUYÊN NGHÀNH:






THIẾT KẾ THÂN TÀU THUỶ

I. MỤC ĐÍCH:
Tiếp cận thực tế sản xuất, làm quen với các công việc của người thợ đóng tàu.
Sử dụng các trang thiết bị, máy móc phụ thuộc cho việc đóng tàu.

Thực hành công nghệ lắp ráp và hàn thân tàu.
Tìm hiểu kết cấu và hình thức kết cấu của các loại tàu khác nhau.

II.NỘI DUNG THỰC TẬP:
• Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc và sử dụng các trang thiết bị công nghệ như:
máy hàn, máy cắt…
• Thực hành phóng dạng và chế tạo dưỡng mẫu
• Tìm hiểu bố trí và sắp xếp các phân xưởng đóng tàu tại nhà máy
• Tham quan tìm hiểu kết cấu và bố trí hệ thống trang thiết bị hạ thuỷ tàu bằng hệ
thống triền đà
• Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc và sử dụng các trang thiết bị công nghệ của
máy móc như: Máy dập, máy uốn và các thiết bị kiểm tra quá trình đóng và sữa chữa tàu.
• Tìm hiểu kết cấu khung dàn, bệ lắp ráp chi tiết nhỏ
• Tìm hiểu các phương pháp làm sạch vỏ tàu, sơn tàu, các thiết bị làm sạch vỏ bao tàu,
yêu cầu kĩ thuật về sơn tàu.
• Tìm hiểu các thiết bị an toàn lao động và nội quy an toàn lao động của nhà máy.

-4-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

Giôùi thieäu coâng ty:

CÔNG TY CP CN THUỶ SẢN
BIỂN ĐÔNG
I. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:
1. Đóng mới và sửa chữa các phương tiện vận tải tàu thủy, cung ứng máy nổ, máy phát

điện, máy bơm nước ..., dịch vụ cầu cảng.
2. Thiết kế sửa chữa hoán cải các phương tiện vận tải.
3. Công ty CP CN Thuỷ Sản Biển Đông là một trong những doanh nghiệp đầu tiên tại
Việt Nam ứng dụng công nghệ sản xuất Composite vào lĩnh vực đóng tàu. Đến nay
công ty đã đóng được con tàu chiều dài lên đến 30 m.
II. NHÂN LỰC:
- Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, các kỹ sư chuyên ngành tàu thuỷ.
-Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật gồm 20 kỹ sư tiến sĩ và gần 80 công nhân có
tay nghề.
- Công nhân kỹ thuật ngành hàn tàu thủy được Đăng Kiểm VN cấp chứng chỉ chuyên
ngành hàn.
-Lực lượng công nhân kỹ thuật lành nghề của nhiều ngành phục vụ cho công tác
đóng mới sửa chữa tàu thuỷ.
Với nguồn nhân lực trên nhà máy đảm bảo các sản phẩm đóng mới, sửa chữa của nhà
máy đạt tiêu chuẩn chất lượng, thoả mãn yêu cầu của các khách hàng. Hạ giá thành sản
phẩm.
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT:

-5-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

Khu vực sản suất nằm tại số 10F Bùi Văn Ba quận 7, một mặt giáp đường Bùi Văn
Ba, mặt kia giáp sông Sài Gòn, hai bên hông là công ty CN Tàu Thuỷ Sài Gòn(SSIC) và
Cảng Tân Thuận 2.
Tổng diện tích mặt bằng l40.000 m2 được bố trí một cách hợp lý.


Hình 1: Triền đà 300 tấn

-

Triền đà 300 tấn:
Dài 166 m, độ dốc I = 1:18
Chiều rộng cửa triền: 15 m
Có 10 xe triền, 6 tời điện.
Có thể đóng mới và sửa chữa tàu lên đến 300 tấn.
- Cầu cảng: Có 2 cầu cảng.
Dài 70 m, rộng 12 m
Mực nước trước cảng sâu: 6,8m
Cập được tàu 5.000 DWT

Hình 2: Cầu cảng
-

-6-

Kho bãi:
Diện tích kho 38 500m2
Diện tích kho hàng 10 600 m2


XN ĐT SEAMECO
-

-

-


-

SVTH

Diện tích kho bãi 17 500 m2
Phân xưởng Composite
Diện tích 1.440 m2
Đóng tàu có chiều dài tối đa L=30m
Phân xưởng vỏ cano
Diện tích 1.440 m2
Sản xuất các loại cano bằng vật liệu composite.
Sàn phóng dạng diện tích 500m2
Xưởng cơ khí
Gồm 4 phân xưởng tổng diện tích 1.440 m2
Có khả năng gia công các thiết bị, chi tiết máy cho tàu thuyền như: Hệ trục chân
vịt, hệ thống lái, hệ thống tời câu, chi tiết máy, …; đóng mới các loại tàu thép
như: Tàu kéo, xà lan, phà , ….

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà máy
Tổng GIAÙM ÑOÁC

P. T GIÁM ĐỐC

TỔ TRƯỞNG
TRIỀN ĐÀ

CÔNG NHÂN

TỔ TRƯỞNG TỔ

CKHI-ĐIỆN LỰC

CÔNG NHÂN

TỔ TRƯỞNG
FRP

TỔ TRƯỞNG

CÔNG NHÂN

CÔNG NHÂN

Một số sản phẩm của nhà máy trong thời gian vừa qua:
+
5 tàu kéo – đẩy Roy’s Maritime Limited
+
1 tàu chở khách
+
2 sà lan
-7-

TỔ VỎ SẮT

NHÂN VIÊN
K.HOẠCHK.THUẬTTÀI CHÍNH


XN ĐT SEAMECO
+


SVTH

Sửa chữa nhiều loại tàu và sà lan khác

III.TRANG THIẾT BỊ:
Trang thiết bị kiểm tra khi đóng tàu:
o Thước đo độ phẳng
o Con dọi
o Thước dây, thước lá
o Ông thuỷ bình
Công ty được trang bị cơ sở vật chất và cá thiết bị đủ các chức năng của mình như
Máy cắt tôn cắt được tôn dày đến 10mm, máy ép thuỷ lực sức ép 400T, máy uốn, máy
cắt CNC-250…
V. HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG.
Công ty CP CN Thuỷ Sản Biển Đông thực hiện an toàn lao động theo ISO 90012000.
Điều trở nên bắt buộc của công ty là người lao động vào làm việc ở các phân xưởng
của nhà máy phải được công ty hướng dẫn về an toàn lao động nhằm tránh những sự việc
về tai nạn lao động có thể xảy ra cho người lao động.
NỘI QUY AN TOÀN CHO TỪNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ:
1. Nâng hạ và xếp dỡ:
- Lập kế hoạch cẩn thận trước tất cả các thao tác nâng hạ xếp dỡ
- Trước khi thao tác phải đảm bảo đủ nhân lực để thao tác an toàn
- Khi có thể dùng các thiết bị để giảm rủi ro và công việc nhẹ nhàng hơn
Kiểm tra thiết bị định kỳ
Hướng dẫn toàn bộ công nhân thao tác đúng cách.
Sử dụng đầy đủ đồ bảo hộ lao động cá nhân.
2. Sử dụng hoá chất:
Cẩn thận khi làm việc với các loại hóa chất như sơn, dung môi….. Nếu được thì nên
thay hóa chất nguy hiểm bằng hóa chất ít nguy hiểm hơn.

Tránh hít trực tiếp hoá chất, nuốt hay tiếp xúc với hoá chất nguy hiểm mà không có
dụng cụ bảo vệ.
Giữ hóa chất trong kho đúng quy cách.
Các thùng phải có nắp đậy và được bảo quản tốt.
Sử dụng thong gió hay hút khói ra khỏi khu vực làm việc tại khu vực xưởng sản
xuất.
Bảo đảm hướng dẫn đúng cách về các nguy hiểm và cách đề phòng hoá chất.
3. An toàn về điện:
• Bố trí nguồn điện đúng và phù hợp tại nơi làm việc.
• Dây điện và cáp điện được nối đúng cách vào bảng điện hay khi được nối dài.
• Để ý đến vỏ cách điện bị hư, kiểm tra định kỳ.
• Giữa đường vận chuyển không bị dây điện chạy qua.
• Bảng điện phải có nắp đậy và được khoá.
• Chỉ những thợ điện được phép mới vận hành nguồn điện.
• Phải có biển báo nguy hiểm, đêm phải có đèn chiếu sáng.
4. An toàn về hàn:
-8-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

• Sử dụng đúng mặt nạ và màu kiếng hàn.
• Sử dụng đúng quần áo bảo hộ để tránh phóng xạ và bỏng.
• Sử dụng thông gió hay hút khói khi cần thiết.
• Dựng chắn để người xung quanh không bị ảnh hưởng bởi ánh lửa hàn.
• Thận trọng với lửa phóng ra do tia lửa hàn.
• Dọn dẹp vật tư dễ cháy ra khỏi khu vực làm việc
• Cung cấp, bảo dưỡng thường xuyên kìm hàn, dây cáp…

5. An toàn về cắt:
• Thận trọng khi đụng đến ống dẫn khí
• Chú ý đến tia lửa hàn và các rủi ro khác làm hại đến dây dẫn.
• Thường xuyên kiểm tra ống, bộ điều áp, đèn…
• Thận trọng khi xếp dỡ bình khí
• Đảm bảo bình không đổ bằng cách chằng dây cáp hay đặt bình trên các xe
đẩy chuyên dung.
6. An toàn về mộc:
• Khi cưa phải lắp chắn bảo vệ.
• Bảo đảm lưỡi cưa đúng loại và rắp đúng cách.
• Khi dùng máy cưa xách tay phải có nắp an toàn trong tình trạng hoạt động tốt
7. An toàn khi làm việc trên cao:
Giàn giáo:
• Dùng các loại giàn giáo khác nhau đề phòng ngã từ trên cao xuống như dàn
giáo tháp, dàn giáo bộ ngựa, dàn giáo ống..
• Bảo đảm dàn giáo chắc chắn với thanh chắn tiêu chuẩn
• Bảo đảm dàn giáo được dựng an toàn, đúng cách
• Bảo đảm lối tới bệ mặt dàn giáo an toàn
• Hạn chế tối đa việc để vật tư trên dàn giáo

Cây chắn và khe hở
• Phải có cây chắn dọc thượng tầng khi chiều cao làm việc hơn 2m
• Cây chắn quanh các khe hở lớn trên boong.
• Hạn chế các lỗ hổng hay khe hở trên mặt boong bằng các nắp đậy
• Phải có biển báo nguy hiểm, đêm phải có đèn chiếu sáng
Thang
• Chỉ dùng hạn chế trong thời gian ngắn
• Bảo đảm chắc chắn bên trên và bên dưới
• Có người giữ chân thang khi cao hơn 5m
• Đảm bảo cầu thang bám vào bề mặt

• Vệ sinh, thu gom phế liệu quanh khu vực đặt thang
Cầu dẫn
• Đảm bảo an toàn từ bờ ra tàu với bề mặt vững chắc và có dây nắm

Lưới dây an toàn
• Chỉ dùng hạn chế trong thời gian ngắn
• Bảo đảm dây được cột vào cơ cấu vững chắc
8. Công nghệ áp lực cao:

Chỉ những thợ quen sử dụng máy mới được phép sử dụng.
-9-


XN ĐT SEAMECO

SVTH


Trước khi khởi động máy phải kiểm tra an tồn của máy và các bộ phận
của máy. Nếu phát hiện khuyết tật phải báo ngay cho tổ trưởng biết để tìm cách khắc
phục

Bảo đảm thiết bị tiếp đất tốt

Khơng bao giờ làm việc chân trần hay đi dép sanhdan

Đánh rõ khu vực hoạt động và giữ dấu để ngăn người khơng phận sự vào
khu vực thi cơng.
Phun cát


Người thợ phải mặc áo quần bảo hộ, mũ, găng tay, giầy an
tồn và máy thở

Người trợ giúp phải mặc áo quần bảo hộ, kính và mặt nạ có
lọc

Bộ phận cấp khí gồm bộ lọc, máy nén, ống và máy hút ẩm
phải được kiểm tra hàng ngày, các phần rách hay hỏng phải thay thế.
Phun sơn
• Người vận hành phải đeo kính, găng tay, quần áo đồng bộ và bộ cung cấp khí
thở khi làm việc.
• Người phụ giúp và thợ sơn bằng tay phải mặc áo liền quần, kính và mặt nạ có
bộ lọc
• Ln theo quy trình chung khi làm việc.
9. Thiết bị bảo hộ cá nhân:
• Bộ thở gắn liền với phần cấp khí sạch: dùng khi phun cát, phun sơn
• Bộ lọc bụi: dùng tẩy rửa áp lực cao, mài …
• Lọc khí: dùng khi phun sơn, dùng hơi tổng hợp
• Giày an tồn: tất cả các cơng nhân phải sử dụng
• Găng tay: phòng đứt tay, bỏng…
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ CẤP CỨU TAI NẠN.
• Về tổ chức.
o Bố trí một y tế ở xưởng.
o Thành lập đội an tồn vệ _ sinh riêng.
o Tổ chức hướng dẫn cấp cứu cho mạng lưới an tồn vệ sinh riêng mỗi
năm một lần có tổ chức thực tập cấp cứu.
• Khi xảy ra sự cố về tai nạn điện. Ngun tắc nhanh_ tại chỗ_kiên trì.
o Nạn nhân bị điện giật thì nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn
điện.
o Ngắt cầu dao điện.

o Nắm áo quần nạn nhân kéo nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
o Hoặc dùng vật cách điện tách nạn nhân.
• Sử lý.
o Đưa ngay nạn nhân ra nơi thống khí,nếu tai nạn trong hầm thì cần
phải có nhiều dụng cụ chun dùng để chuyển nạn nhân ra.
o Đặt nạn nhân nằm ngửa trên nền cứng, đầu hơi thấp, ngửa đầu về phía
sau gáy.
o Kéo lưỡi hút dịch trong miệng nạn nhân, lấy đi dị vật.
o Nới quần áo nạn nhân.
-10-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

o Người cấp cứu hít vào hết sức, bịt mũi nạn nhân, áp miệng mình vào
miệng nạn nhân thổi hơi vào miệng nạn nhân tốc độ 15 _ 20 lần 1
phút.
o Ép 4 đến 6 lần dừng 2 giây để thổi ngạt.
o Có thể dập vào vùng trước tim 3 quả trước khi dưa nạn nhân ra khỏi
nguồn điện.
o Cấp cứu cho tới khi xe cấp cứu của bẹnh viện tới hoặc đồng tử giãn
hết rồi thơi.
o Vẫn tiếp tục cấp cứu trên đường tới bệnh viện.
VI. QUY ĐỊNH KHÁC.
1. Thời gian làm việc:
Sáng từ 7h30 đến 11h30
Chiều từ 13h00 đến 17h00
Làm thêm giờ trước hoặc sau giờ quy định phải:

• Có sự đồng ý của ban điều hành, chỉ định người chỉ huy và phân cơng cụ thể.
• Phải tn thủ đúng các nội quy về ATLĐ và các nội quy khác.
2. Trước khi làm việc:
• Cơng nhân phải có đầy đủ đồ dùng bảo hộ lao động cho cá nhân mình.
• Dụng cụ làm việc và các thiết bị đảm bảo an tồn nơi làm việc.
• Tổ trưởng sản xuất kiển tra tồn bộ về trang bị BHLĐ, dụng cụ sản xuất, máy móc.
Máy móc thiết bị phải đảm bảo ATKT. Mặt bằng an tồn về điện, giàn giáo giá đỡ phải
đảm bảo an tồn và dễ dàng thao tác, tất cả phải đảm bảo an tồn lao động mới cho tổ
viên làm việc.
3. Trong khi làm việc:
a) Làm việc đúng vị trí đươc phân cơng.
b) Sử dụng đúng đầy, đủ các thiết bị bảo hộ lao động.
c) Nơi làm việc phải gọn gàng ngăn nắp, các dụng cụ đồ nghề vật tư,
bán thành phẩn, phoi liệu, sắt phế liệu phải sắp đặt thuận tiện cho vận chuyển, tìm
kiếm và sử dụng.
d) Cấm để vật liệu, dụng cụ ngổn ngang, rải rác trên lối đi, rơi từ trên cao
xuống dễ gây tai nạn lao động.
e) Cơng nhân phải nắm vững, tn thủ quy trình, quy phạm kĩ thuật của
cơng việc được giao.
f) Cấm xếp chồng q cao q mức quy đinh, đặc biệt là vật liệu tròn dễ
lăn, dễ gây tai nạn lao động.
g) Những cơng việc có tính dây truyền, đồng bộ phải nghiêm chỉnh thực
hiện các quy ước, tín hiệu của người điều khiển, và tổ chức canh gác hiện trường.
h) Khi sử dụng đến máy móc, thiết bị nhất thiết phải chạy thử, thấy an tồn
mới thi cơng.
i) Nghiêm cấm hút thuốc, quẹt lửa hay bất cứ phương tiện gì gây ra lửa ở
khu vực có ngun liệu, khí cháy. Vật liệu dễ cháy khơng được để gần van ống khí, đầu
ống gió đá.
j) Làm việc trên sơng, gần sơng nước:
- Tổ trưởng phải bố trí người biết bơi lội.

-11-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

- Sẵn sàng, đầy đủ phương tiện cần thiết cho việc cứu người ngã
xuống sông.
k) Làm việc trên cao:
- Áo quần bảo hộ phải gọn gàng, giầy, mũ phải buộc dây an toàn cẩn
thận.
- Trước khi lên cao phải kiểm tra lại hệ thống dàn giáo.
- Phải đeo dây an toàn.
- Cấm đùa dỡn khi làm việc
- Cấm ném dụng cụ, vật liệu xuống dưới. Nếu cần cho rớt vật liệu cần
có người cảnh giới phía dưới.
l) Làm việc trong hầm kín:
- Cử người trực trên miệng hầm. Kiểm tra số người và lên xuống vào
cùng một lúc
- Nếu có sự cố xảy ra thì phải cô lập nguồn gây hại rồi đưa người bị
nạn ra khỏi khu vực nguy hiểm và tổ chức cấp cứu.
- Khi sử dụng các thiết bị điện phải: Thực hiện các nội quy an toàn khi
hàn điện và sử dụng các thiết bị điện
4. Sau giờ làm việc:
Vệ sinh khu vực mình làm cho gọn gàng, sạch sẽ. Nếu có công việc phải làm thêm
ngoài giờ nhất thiết phải có lãnh đạo duyệt danh sách, chỉ định người chỉ huy và phân
công danh sách cụ thể.
5. Khách đến làm việc:
a. Phải có sự đồng ý của lãnh đạo

b. Phải có người hướng dẫn khách đến nơi cần liên hệ
c. Phải chấp hành tốt nội quay về an toàn lao động của nhà máy
VI. GIỚI THIỆU VỀ BỐ TRÍ PHÂN XƯỞNG:
Việc bố trí các phân xưởng phải phụ thuộc vào tình hình và địa thế của từng vùng:
- Các đường triền, cầu cảng phải nằm phía sát với dòng sông là nơi thuận lợi cho tàu ra
vào một cách dễ dàng và thuận tiện cho việc bốc dỡ hàng.
- Khu vực văn phòng, phòng kỹ thuật, thường được bố trí nơi khô ráo, thoáng mát, dễ
dàng đi lại, giao dịch với các đơn vị khác.
- Xưởng Cơ khí bố trí nơi thuận lợi cho việc đưa nguyên liệu vào một cách thuận tiện và
đưa các bán thành phẩm xuống nơi sửa chữa hay đóng mới được thuận tiện.
- Phân xưởng Composite được đặt ở vị trí tách biệt với khu vực đông người do tính chất
của vật liệu
- Mặt bằng xí nghiệp được phân chia làm nhiều khu vực riêng thuận tiện cho việc quản
lý và giám sát kỹ ở từng bộ phận.
- Nhìn sơ đồ bố trí các phân xưởng sản xuất ta có thể thấy được sự thuận tiện trong việc
tổ chức sản xuất và quản lý.
VII. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÔNG TY:
VIII. PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ:
Các máy móc phục vụ cho xưởng:
-12-


XN ĐT SEAMECO









1. Máy tiện nhỏ
Sản xuất ở Nga, năm 1966, số hiệu 1k62
Chiều dài đường trượt:
1.5 m
Chiều dài vật gia công:
1000mm
Đường kính mâm cặp:
250mm
Đường kính cặp phôi:
200mm
Điều khiển:
điện cơ – bán tự động
Tốc độ vòng quay trục chính 12 – 1500v/ph

Hình 3: Máy tiện nhỏ.

-13-

SVTH


XN ĐT SEAMECO

SVTH

2. Máy khoan nhỏ

Hình 4: Máy khoan nhỏ.








-14-

Nơi sản xuất:
trung quốc
Năm sản xuất:
1959
Số vòng quay trục chính:
97- 1360v/ph
Khả năng di chuyển lên xuống của mũi khoan: 500mm
Công suất động cơ:
37kw
Nguồn điện: 380v – 3 pha


XN ĐT SEAMECO

SVTH

3. Máy phay đứng

Hình 5: Máy phay đứng
• Nơi sản xuất :
nga, số hiệu 6t82
• Điều khiển :

bán tự động – điện cơ
• Kích thước bàn máy: 1250x250mm
• Số rãnh chữ T trên bàn máy: 03
• Khả năng di chuyển lên xuống của bàn đỡ là 500mm
• Tốc độ trục chính: 31.5 : 1600 v/ph
• Tự động dịch chuyển của bàn máy: 03 chiều X,Y,Z
• Độ phẳng của mặt phẳng được gia công có sai lệch từ 0.02 : 0.03mm
• Độ vuông góc của mặt phẳng được gia công so với mặt bên trên chiều dài 300mm có
sai lệch từ 0.025: 0.035mm

-15-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

4. Maùy caét CNC:

Hình 6: Máy CNC
- Nơi Sản xuất: Việt Nam, linh kiện ngoại nhập ( Nhật)
- Số liệu INTEGRAPH 2000SD
- Năm Sản Xuất: 2008-8
- Điều khiển: Tự động, Bằng chương trình lập trình ngoài máy sau đó đưa vào máy cho
máy chạy theo chương trình đã lập trình trước.
- Vật liệu cắt: Thép cácbon-Thép hợp kim
- Kích thước sàn cắt (7x1,5)m
- Số mũi cắt 1
- Chiều rộng đường cắt: 2mm
- Nguồn điện:100-220v

Máy cắt CNC dùng để cắt các chi tiết phức tạp. Ban đầu người ta vẽ ra các chi tiết cần
cắt bằng chương trình AUTOCAD sau đó chuyển sang phần mền lập trình NC sau đấy
câu lệnh thực hiện chương trình được lưu vào usb. Mang usb đưa vào máy gia công CNC
tại bàn điều khiển và cho chạy chương trình đã lập trình sẵn trước đó. Người thợ cho
máy chạy và xác định tọa độ. Khi lấy được gốc tọa độ rồi bắt đầu điều chỉnh khí ga và
-16-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

oxy, điều khiển bộ phận đánh lửa mồi cho đầu cắt sau đấy máy sẻ chạy theo chương trình
cắt tự động.

5.
6. Maùy chaán toân:

-17-

Hình 7: Máy chấn tôn.
a) Thông số kỹ thuật:
Nước sản xuất: Trung Quốc, hãng INOUE
Năm sản xuất: 2000
Điều khiển: bán tự động, điện cơ
Chiều dày tôn chấn được: 10mm
Chiều dài lưỡi chấn và bệ chấn: 2 m
Chiều cao làm việc: 400mm
lực chấn tôn lớn nhất không quá 200 kg /cm 2
Số xilanh thuỷ lực: 2bộ

Nguyên tắc làm việc : Để chấn tôn đạt yêu cầu ta phải làm theo các bước sau
Lấy tấm tôn có kích thước thích hợp, lấy dấu chấn


XN ĐT SEAMECO


-

Chỉnh bệ chấn, lưỡi chấn
Không mặc quần áo rộng đeo trang sức rườm rà khi vận hành máy
luôn đeo kính an toàn, nón bảo hộ
Kiểm tra khả năng chấn tôn cuả máy:
Áp lực chấn tôn đạt giá trị 450T
Áp suất làm việc lớn nhất 208KG/cm 3
7. Máy cắt tôn:
Máy được sản xuất tại Trung Quốc, hang KANSAI
Điều khiển bán tự động , sử dụng động cơ ép thuỷ lực
Lực cắt 450T
Chiều dày tôn cắt được 10mm
Chiều dài tôn cắt được là 2430mm
Chiều rộng bệ đỡ 92mm
Sử dụng động cơ 3 pha với điện áp 220-380V
Công suất động cơ : 11kw
Lưỡi cắt nghiêng mép phải cao 5cm, mép trái cao 15cm

Hình 8: Máy cắt tôn
a) Cấu tạo: cấu tạo cơ bản của máy cắt bao gồm
• Hệ thống khung bệ đỡ.
-18-


SVTH


XN ĐT SEAMECO

SVTH

• Hệ thống lưỡi dao cắt chuyển động theo nguyên lý kéo cắt. Hệ thống tạo lực cắt có
sử dụng động cơ điện để làm quay hệ thống bánh đà tạo nên áp lực để cắt tôn.
• Bàn đỡ vật cắt và bàn giữ hệ thống dao cố định.
• Hệ thống chặn tôn. Hệ thống canh chỉnh cho đúng khoảng cách.
• Các hệ thống để tạo cử dưỡng.
b) Nguyên lý làm việc:
• Vật liệu cắt sẽ được đưa lên bàn đỡ cố định và được cân chỉnh ở vị trí cần cắt, cần
điều khiển cho phép hệ thống động lực truyền động vào lưỡi dao cắt di động để thực
hiện nhát cắt.
c) Cách sử dụng
• Kiểm tra độ an toàn của máy (kiểm tra ốc vặn hệ thống cân chỉnh. . . )
• Đóng cầu dao điện cho động cơ hoạt động.
• Đưa vật cắt vào vị trí cân chỉnh cử dưỡng.
• Kiểm tra vị trí của vật xem đã đảm bảo nằm đúng vị trí chấu chặn của bàn đặt tôn.
Sau đó đạp vào cần điều khiển để thực hiện việc cắt tôn. Hệ thống giữ tấm tôn sẻ giữ
chặt tôn sau đó dao cắt chuyển động từ trên xuống và cắt đứt vật cần cắt.
• Lưu ý : Khi làm việc với máy cắt cần phải chú ý những điều sau:
• Không được đứng gần máy lúc máy đang làm việc.
• Cần phải đứng nơi qui định có khung bảo vệ.
• Trước khi cắt cần phải coi lại vật cắt có đúng kích thước chưa, xem lại vị trí chấu
chặn của bàn đặt tôn.
• Sau khi cắt xong cần kiểm tra lại xem sản phẩm sau khi cắt có đạt yêu cầu không.

Sau một khoảng thời gian nhất định phải kiểm tra lại chấu chặn nhằm cắt được sản
phẩm đúng kích thước như đã tính toán.
• Không được đùa giỡn trong quá trình làm việc.
8. Maùy uoán toân:

Hình 9: Máy uốn tôn.
Thông số kỹ thuật
-19-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

Nước sản xuất:
Trung Quốc
Điều khiển:
bán tự động, điện cơ
Loại máy uốn:
3 trục
Chiều dài trục uốn: 2000mm
Chiều dày tôn uốn được lớn nhất: 10mm.
Đường kính trục uốn trục lớn: φ300mm
Đường kính 2 trục cuốn bị trục nhỏ: φ200mm
Công suất động cơ điện: 5KW
Điện áp sử dụng cho hệ thống điện của máy là: 380V
a) Cấu tạo:
cấu tạo cơ bản của máy uốn tôn bao gồm:
Khung bệ đỡ
Ba trục cuốn được đặt song song với nhau.

Bàn điều khiển.
Ba mô tơ điện.
Dây cua rơ truyền động.
Hộp số điều tốc.

b) Nguyên lý làm việc:
Dùng năng lượng điện để chạy các mơ tơ truyền động thông qua các dây cua rơ và
hộp số điều tốc để làm quay các trục cuốn tôn. Hai trục nhỏ phía dưới quay cùng chiều.
Khoảng cách của trục trên với hai trục dưới sẽ tạo ra các bán kính cong theo ý muốn
( nhưng không nhỏ hơn đường kính trục).
Các công dụng của máy uốn:
Các hoạt động của máy:

Máy có 3 trục :
- Trong 3 trục thì trục 1 cố định trên hai ổ đở 1đầu có thể tháo rời ra được để khi uốn ống
tròn có thể tháo ống ra được. trục 1 có thể chuyển động xoay được.
- Trục 2, trục 3 vừa chuyển động xoay vừa chuyển động tịnh tiến được.
- Máy chuyển động được là nhờ bàn điểu kiển được đặt riêng biệt thân máy nối ra ngoài
nhờ hệ thống dây điện.
Các tính năng của máy có thể được biểu diễn qua hệ thống bảng sau:

-20-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

Hình 10: nguyên lý hoạt động máy uốn tôn.
a) Cách sử dụng:

Kiểm tra trạng thái của máy trước khi đưa máy vào hoạt động (như kiểm tra trục,
bảng điện, bàn điều khiển. . .). Đóng cầu dao điện đưa attomax vào trạng thái làm việc.
Lần lượt nhấn các nút điều khiển để kiểm tra trạng thái hoạt động của máy như: qua lại
của trục trên khi không tải, sau khi kiểm tra xong, tiến hành cho máy làm việc.
Điều khiển cho trục chạy lên tạo một khe hở đủ lớn để đưa lọt vật cần uốn vào máy,
để đảm bảo cho máy được an toàn khi hoạt động, thì việc điều động máy chủ yếu dựa
vào đà của máy(hay quán tính của trục). Việc tạo ra các bán kính cong theo các dưỡng đã
chuẩn từ trước sẽ đựơc thực hiện bằng nhiều lần uốn tôn qua lại với bán kính giảm dần.
Cuối cùng nhấn máy cho trục chạy lên và lấy sản phẩm ra khỏi máy.
Máy uốn tôn 3 trục chỉ uốn được theo cung cong ngang để tờ tôn vừa cong ngang
vừa cong dọc th́ ì sau khi uốn bằng máy chúng ta phải dùng phương pháp gia nhiệt để uốn
tôn theo chiều cong c còn lại hay theo các kinh nghiệm khác.
Ví dụ: tôn sống mũi
Trong quá tŕnh uốn tôn người ta dùng các dưỡng bằng thép hoặc dưỡng gỗ để kiểm tra
độ chính xác của vật được uốn.
9. Cần Trục:

Hình 11: Cầu trục

a) Cấu tạo:
-21-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

- Gồm khung dàn được đặt trên 2 đường ray. 2 ray được cố định trên giàn kết cấu bởi
thép hình như trên hình vẽ.
- Dưới 2 chân khung có motor để di chuyển khung tới hoặc lui.

- Thanh ngang khung được lám bằng thép chữ T, trên thanh ngang có motor để di
chuyển vật sang trái, phải hoặc thu xích lên xuống.
- Có 6 nút điều khiển tiến lùi, sang trái, sang phải và nâng, hạ.
- Bánh răng motor ăn khớp với bánh răng cổng trục, 2 motor dưới chân quay cùng đưa
giàn cẩu di chuyển cùng chiều.
- Khối lượng tối đa cẩu nâng được là 5T, cẩu được sử dụng rất nhiều trong quá trình
sản xuất.
b) An toàn khi sử dụng cổng trục 5T:
- Người không có trách nhiệm tham gia vào việc vận hành thiết bị & phát tín hiệu điều
khiển. Người có trách nhiệm vận hành là người đã sử dụng thành thạo
- Cấm người đứng dưới tầm hoạt động của thiết bị, khi dịch chuyển phải báo hiệu.
- Cho những người xung quanh nhận biết phải tránh xa.
- Cấm sử dụng thiết bị lê tải trên mặt đất
- Không nâng vật khi phương của cáp nâng móc không vuông góc với phương ngang
của mặt đất.
- Cấm nâng tải khi chưa xác đinh dược trọng lượng vật nâng.
- Trước khi nâng tải, tải nâng phải được buộc chắc chắn hoặc sử dụng bộ phận nâng tải
chuyên dùng.
- Trước khi vận hành máy ở mỗi ca làm việc, phải kiểm tra các bộ phận quan trọng:
cáp tải, móc tải, bộ phận treo tải, phanh, hệ thống đèn & tín hiệu chỉ báo…
- Sau mỗi ca làm việc, người vận hành thiết bị phải thực hiện đầy đủ việc ghi chép
theo dõi vận hành, sửa chữa cũng như việc bàn giao vận hành thiết bị sau ca làm việc.
- Không được sử dụng thiết bị khi phát hiện thiết bị có những hiện tượng hỏng hóc
trong lúc làm việc & phải báo cáo cho bộ phận có trách nhiệm.

10. Máy cắt gas – oxy :
- Ngoài sử dụng máy cắt CNC máy cắt do lực cắt khi lắp ráp phân đoạn còn sử dụng
máy cắt rùa và đèn cắt.
- Đèn cắt, máy cắt con rùa, đều sử dụng nhiệt của ngọn lửa phát ra từ mỏ cắt do sự cháy
của hỗn hợp gas – oxy để cắt tôn.

- Đèn cắt còn sử dụng trong hỏa công hơ nóng cc chi tiết để uốn cong (làm sườn)
Sử dụng hỗn hợp khí gas – oxy để đun nóng kim loại, sử dụng khí oxy áp lực cao
thổi vào kim loại đã nung chảy, đẩy kim loại ra ngoài
Cấu tạo: bình gas, bình oxy, đồng hồ kiểm tra áp lực, ống dẫn gas (màu đỏ), ống dẫn
oxy (màu xanh), mỏ cắt
Nguyên tắt khi cắt: mở gas trước oxy sau, tắt gas trước oxy sau
+ Đèn cắt.
a) Cấu tạo:
Máy cắt có 2 bình: Bình đựng khí oxy và đựng khí axetylen (hoặc đựng gas) mỗi
bình đều có gắn nút mở (tắt) và đồng hồ đo áp suất và được nối với ống dây, 2 ống dây
được nối vào mỏ cắt. Mỏ cắt được cấu tạo như hình vẽ.
-22-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

Hình 12: Máy cắt gas – oxy
b) Nguyên lý hoạt động của đèn cắt:
Mở nút điều chỉnh ở 2 bình khí và xem áp suất trên đồng hồ đo ở 2 bình kiểm tra
lượng khí.Sau đó mở nút điêu chỉnh ở tay cầm mỏ cắt để lượng khí axetylen (gas) vừa
đủ, dùng bật lửa để mồi lửa và điều chỉnh nút điều hòa để cho lượng khí oxy và khí cháy
sinh ra ngọn lửa cắt.
Sau đó để ngọn lửa của mỏ cắt vào vật cần cắt. Nung nóng vật cắt đến trạng thái
chảy ta mở van điều chỉnh khí oxy để thổi kim loại theo đường cần cắt
Sau khi cắt xong muốn ngừng hoạt động thì tắt ngọn lửa bằng cách đóng nút điều
chỉnh ở tay cầm.
c) Sử dụng đèn cắt:
- Khi sử dụng cần phải kiểm tra lượng khí trong bình thông qua đồng hồ đo.

- Kiểm tra ống dây có bị thủng hay không
- Khi cắt xong cần phải tắt tất cả các nút ở mỏ hàn. Ống dây không được để gần (hoặc đè
lên) vật vừa cắt xong.
+ Máy cắt rùa:
a) Cấu tạo:
- Gồm 2 phần: phần cơ và phần cắt
- Phần cơ: là động cơ điện dùng để lai bánh xe quay giúp cho xe rùa chuyển động trên
đường ray đã được đặt trước, đường ray cần đặt song song với đường thẳng cần cắt.
- Phần cắt dùng đèn cắt ÔXY-GAS (đã nói ở phần trên).

-23-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

Hình 13: Máy cắt rùa
b) Tính năng kỷ thuật:
- Dùng cắt nhưng chi tiết đơn giãn và chỉ cắt được những đường thẳng nhằm mục đích
đỡ tốn công trong quá trìng lập trình CNC
- Được sử dụng nhiều trong các phân xưởng lắp ráp, chế tạo chi tiết
- Dùng để cắt lượng dư, vát mép
c) Cách sử dụng:
Sau khi xác định vị trí cần cắt ta dùng đường ray đặt lên bề mặt vật cần cắt cân chỉnh
làm sao cho mỏ cắt đúng tại vị trí đã đánh dấu trước đó. Đặt máy cắt rùa lên đường ray
tiến hành điều chỉnh lượng khí cho phù hợp và mồi lửa. Sau khi máy hoạt động nó sẻ tự
cắt và chạy theo đường ray đã định với một vận tốc định sẵn.
11. Máy hàn điện:
a) Phân loại:


Có nhiều phương pháp hàn kim loại như: Hàn hơi, hàn điện, hàn nén áp điện trở và hàn
rèn. Ở nước ta hiện nay hầu hết là sử dụng phương pháp hàn điện và hàn hơi. Nhưng đa số
ở các xưởng đóng tàu đều sử dụng phương pháp hàn điện
b) Cấu tạo:

Gồm: Máy biến thế, mỏ hàn, và cầu dao điện
- Máy biến thế(như hình vẽ): Máy biến thế được cấu tạo bởi: Máy biến áp hàn, cuộn sơ
cáp, cuộn thứ cấp
- Mỏ hàn(Kìm hàn): được cấu tạo có tay cầm và được bọc bằng lớp cao su và được nối
với sợi dây nóng của máy hàn
- Cầu dao điện: có nhiệm vụ đóng ngắt nguồn điện đi vào máy hàn
-24-


XN ĐT SEAMECO

SVTH

c) Nguyên lý làm việc:
Khi hàn người ta đóng cầu dao điện và điều chỉnh dòng điện bằng cách quay cần điều
chỉnh (từ 60V đến 300V) tùy theo bề dày của vật. Dòng điện được chạy trong một vòng
khép kín từ cầu dao điện vào trong máy hàn thông qua biến áp hàn. Tại đây dòng điện
được điều chỉnh bởi tay điều chỉnh cường độ dòng điện ra mỏ hàn và một đầu còn lại (dây
mát) được nối với vật hàn. Khi ta hàn, que hàn được nối với vật hàn sinh ra hồ quang điện
làm chảy que hàn và vật hàn.
c) Sử dụng máy hàn:

-


Khi sử dụng máy hàn, phải kiểm tra dòng điện bao nhiêu & điện áp ở mức nào cần
dùng.

-

Khi hàn phải mang đồ bảo hộ lao động như bao tay kính hàn, chân phải đi dép
hoặc đi ủng tránh ướt.
Khi trời mưa thì không được hàn, mày biến thế & bản cầu điện phải có máy che để
tránh nhiễu diện.
Đường dây nối với kìm hàn phải được kiểm tra, nếu có bị tróc vỏ, đứt thì phải
nối lại cẩn thận, tránh để kìm hàn sau khi vừa hàn xong, lên dây hàn.

IX. PHÂN XƯỞNG COMPOSITE:

-25-


×