THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đặt vấn đề
Mọi hình ảnh mà thường ngày mắt chúng ta thấu nhận được đều có màu
sắc. Và chúng giúp chúng ta phân biệt nhanh chóng giữa những đồ đạc khác
OBO
OK S
.CO
M
nhau khơng chỉ qua khối dáng và đặc tính. Màu sắc qua quần áo tạo ra sự mạnh
mẽ cho người con trai, nét dịu dàng của người bạn gái, tính hồn nhiên trẻ thơ, và
sự sang trọng của người trưởng thành. Trong văn học, các nhà văn mượn màu
sắc để xây dựng cá tính nhân vật của mình, trong giao thơng màu các tín hiệu
đèn được quy định thành luật lệ để tạo ra sự an tồn khi lưu thơng trên đường,
trong hội họa nếu khơng có màu sắc, người họa sĩ tài ba sẽ phải vận dụng tất cả
những khả năng của mình mới tạo ra một kiệt tác nghệ thuật. Còn trong kiến
trúc từ nghìn xưa con người con người đã biệt tận dụng màu sắc để che lấp các
khuyết điểm của các loại vật liệu chưa đẹp, tạo thành các thành tố trang trí chủ
yếu và làm cơng cụ tác động đến tâm lý của con người. Trong những năm qua
gỗ đã được sử dụng rộng rãi trong trang trí nội thất, trước sự phát triển khơng
ngừng của nền kinh tế và đặc biệt là sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ
thuật, đời sống vật chất của con người ngày được nâng cao. Do vậy, mà nhu cầu
sử dụng của họ ngày một cao hơn cả về chất lượng lẫn hình thức.
Đồ gỗ nội thất ngày nay khơng chỉ dừng lại ở cơng năng đơn thuần mà nó
còn có tác dụng tơ thắm thêm vẻ đẹp của khơng gian nội thất tạo nên sự ấm
cúng, sang trọng… Chính vì vậy, trong những năm gần đây đồ gỗ gia dụng liên
tục được cải tiến về chất lượng lẫn mẫu mã, màu sắc bên ngồi để đáp ứng được
nhu cầu ngày càng khắt khe của người sử dụng. Để khắc phục tính đa dạng và
KIL
biến dị màu sắc của gỗ, khắc phục những loại gỗ có màu chưa đẹp, khơng đều
sao cho phù hợp với u cầu thẩm mỹ của con người thì việc lựa chọn tìm ra các
chất nhuộm màu và giải pháp nhuộm màu hợp lý, hiệu quả là rất cần thiết.
Nhiều năm qua, các nhà khoa học đã nghiên cứu tìm ra nhiều chất nhuộm
màu, phương pháp nhuộm khá đa dạng phù hợp với từng loại hình sản xuất. Vấn
đề này cũng được các anh chị khố trên quan tâm tìm hiểu nhưng đây là mảng
khá rộng và quan trọng trong cơng nghệ trang sức, để tạo ra màu sắc phù hợp
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
cho các sản phẩm nội thất. Kế thừa và phát huy kết quả đó được sự nhất trí của
nhà trường được sự phân công của khoa Chế Biến Lâm Sản dưới sự hướng dẫn
của thầy giáo, tôi thực hiện đề tài:
KIL
OBO
OKS
.CO
M
“Nghiên một số giải pháp nhuộm màu gỗ và tiến hành nhuộm màu gỗ bằng
một số chất nhuộm màu”
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng 1
Nhng vn chung
1.1.
Lch s nghiờn cu
KIL
OBO
OKS
.CO
M
1.1.1. Trờn th gii
T thi c xa nhiu nh bỏc hc ó tỡm cỏch gii thớch ngun gc ca mu
sc nhng mói n nm 60 ca th k XVII vn tn ti nhng lý thuyt khụng
ỳng v mu sc.
Cỏch õy hn 4000 nm, ngi Ai Cp ó tỡm ra 4 mu: chm, tớa,
xanh chm, xanh lc v thi ú ngi ta cho rng nguyờn nhõn gõy ra mu l
hn hp ca ỏnh sỏng v búng ti.
Vo th k XI, con ngi ó cú mt b su tp phong phỳ nhng vn
khụng gii thớch ni mu phỏt sinh nh th no. Mói sau ny, mt s nh bỏc
hc nh Decac (1591-1650), Johan Kiple (1571-1630), Huck (1635-1703) mi
nờu nờn gi thuyt gn lin mu sc vi ỏnh sỏng nhng khụng quan tõm ti cm
th ca mt.
Nm (1664-1668) nh vt lý kiờm toỏn hc li lc ngi Anh I. Newtn ó
tin hnh mt lot thớ nghim nghiờn cu ỏnh sỏng mt tri v phõn tớch
quang ph ca nú. Kt qu nghiờn cu c cụng b nm 1672 di nhan :
Lý thuyt mi v ỏnh sỏng v mu sc. Vi cụng trỡnh nghiờn cu ú Newtn
ó t nn múng cho quan im khoa hc hin i v mu sc. Ln u tiờn,
Newtn ó chia khoa hc v mu thnh hai phn: phn khỏch quan l phn vt
lý v phn ch quan gn lin vi nhn bit cm giỏc. Newtn cng ó gii thớch
ỳng n v mu ca nhng vt th t nhiờn v ụng ó lm thớ nghim v tng
hp mu quang, lp bng phõn loi mu, biu th mu v mt s lng. Tuy rng
khoa hc v mu ó tin rt xa song nhiu lun im ca Newtn ti nay vn
cũn giỏ tr .
Trờn c s lý thuyt ca Newtn, trong cụng trỡnh v Ngun gc ca ỏnh
sỏng, lý thuyt mi v mu, nh bỏc hc v i ngi Nga M.V. Lụmụnụxụp
(1711-1765) ó cú nhng gii thớch v mu gn vi bn cht ba mu ca th
giỏc.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Năm 1820 nhà vật lý người Anh Thomas Yuong đã giải thích sự thụ cảm
màu sắc qua cấu tạo của mắt. Yuong cho rằng trong mắt có ba loại đầu nhạy
sáng của dây thần kinh, tác động của ánh sáng riêng rẽ từng loại gây nên những
KIL
OBO
OKS
.CO
M
cảm giác về màu đỏ, lục, tím và tất cả các màu có thể coi là tổng hợp của sự kích
thích ba màu gốc.
Cuối thế kỷ XIX, Đuy Ôrông đã tìm ra nguyên lý phục chế màu bằng cách
tổng hợp trừ, bao gồm cả phương pháp làm ảnh màu hiện đại trên màng phim 3
lớp và phương pháp in màu. Song trình độ kỹ thuật lúc đó chưa cho phép áp
dụng những nguyên lý này. Mãi đến giữa nhưng năm 30 phương pháp in màu và
ảnh màu công nghiệp mới chính thức phát triển. Gần đây chúng được áp dụng
trong vô tuyến truyền hình màu.
Cũng trong những năm này, Hội nghị chiếu sáng quốc tế gọi tắt là C.I.E đã
công nhận số đo đạc chính xác của V.Vơrai và J.Ghin và dùng nó làm cơ sở cho
hệ thống so màu.
Trong những năm qua các nhà khoa học mà cụ thể là các nhà khoa học gỗ
cũng đã có các công trình nghiên cứu tìm hiểu về màu sắc của gỗ như: ở Nhật
Bản, Pháp, Liên Xô… đặc biệt là nghiên cứu màu sắc chủ yếu của gỗ trong công
nghiệp. Từ những kết quả này có thể phân bố phạm vi màu sắc gỗ và đặc điểm
của nó.
ở Trung Quốc mấy năm gần đây cũng đã phát triển các công trình nghiên
cứu về màu sắc gỗ và họ cũng đã tự in thành các tiêu chuẩn màu.
1.1.2. Trong nước
Xuất phát từ các nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới từ ánh sáng
và các chất màu chúng có thể hấp thụ lẫn nhau bằng cách pha chế các màu từ
màu cơ bản. Do đó, ở nước ta nhân dân ta đã dùng phẩm nhuộm màu để sử dụng
vào nhiều công việc khác nhau như nhuộm vải, làm mực in và vẽ các sản phẩm
đồ hoạ trên nhiều vật liệu. Chúng được làm từ nhựa cây, lá cây hay các nguyên
liệu khác, các sản phẩm nhuộm như nhuộm cói để dệt chiếu, nhuộm các sợi
(bông, tơ nguyên chất, tơ nhân tạo, gai…) để dệt hàng dệt thổ cẩm của các dân
tộc và đã tạo ra nhiều màu sắc trên sản phẩm ngày càng phong phú. Hiện nay
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc cht mu khụng ch nhum vi, lm mc in, m chỳng cũn cú th dựng trong
nhip nh, y t, lm thuc cha bnhv c bit trong nhng nm gõn õy l
nhum mu cho g.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Trc th hiu nhy cm hin nay ca ngi tiờu dựng thỡ vic nhum mu
cho g l mt trong nhng gii phỏp, khụng nhng mang li li ớch kinh t m
cũn m bo tớnh xó hi sõu sc. Chớnh vỡ th, nc ta hiờn nay nh nm bt
c th hiu v yờu cu phỏt trin ca ngnh cụng nghip Ch Bin g. Mu
sc v cỏc gii phỏp nhum mu cho g cng ó v ang c cỏc nh khoa hc
quan tõm pht trin. Trng i hc Lõm nghip Vit Nam l mt trong nhng
ni o to v chuyờn ngnh Ch Bin Lõm Sn, hin nay vn nhum mu
g ti u húa cỏc cụng dng ca g cng c v ang quan tõm chỳ trng
phỏt trin. Trong nhng nm gn õy cng ó cú rt nhiu cỏc cụng trỡnh nghiờn
cu, cỏc ti liu liờn quan n mu sc g c cỏc nh khoa hc, ging viờn,
sinh viờn ca trng nghiờn cu nh:
1. Chu Th Thy (2004): Tỡm hiu mt s gii phỏp nhum mu cho g, cht
ph v tin hnh nhum mu cỏnh giỏn cho g.
2. Nguyn Vn Chin (2003): Tỡm hiu, ỏnh giỏ mt s cht nhum mu
v gii phỏp nhum mu sn phm mc trờn a bn H Ni, Nam nh, H
Tõy.
Cỏc cụng trỡnh mang li mt ý ngha thc tin vụ cựng to ln gúp phõn
vo cụng cuc cụng nghip húa - hin i húa t nc, nõng cao hiu qu s
dng g, lm gim nguy c suy thoỏi rng
1.2. Mc tiờu nghiờn cu
Tỡm hiu mt s gii phỏp nhum mu cho g c s dng ch yu
hin nay.
To ra mt s loi g nhum mu phự hp vi cụng ngh nc ta.
1.3. Ni dung nghiờn cu
Su tm v ỏnh giỏ (u, nhc im v cụng ngh v tớnh cht) ca
mt s gii phỏp nhum mu cho g.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
• Tiến hành nhuộm màu cho loại gỗ Keo lai (Acacia mangium x
auriculiformis).
1.4. Phương pháp nghiên cứu
KIL
OBO
OKS
.CO
M
- Để đánh giá một số chất nhuộm màu và giải pháp nhuộm màu cho sản
phẩm mộc phù hợp với yêu cầu sử dụng. Chúng tôi thực hiện giải pháp sưu tầm,
tìm hiểu một số chất nhuộm màu và giải pháp nhuộm màu cho gỗ của các công
ty và các cơ sở làng nghề sản xuất đồ mộc.
- Trên cơ sở tìm hiểu, sưu tầm tài liệu lý luận về khoa học gỗ và chất
nhuộm màu, chúng tôi đã tiến hành pha chế và thực hiện giải pháp nhuộm màu
trên nền gỗ Keo Lai (Acacia mangium x auriculiformis).
• Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng màu.
- Màu sắc của chất nhuộm màu.
- Khả năng thấm sâu của chất nhuộm màu vào gỗ.
- Độ phân tán của chất nhuộm màu.
- Độ bền của màu với môi trường:
+ Khả năng chịu nhiệt.
+ Khả năng bị rửa trôi.
+ Khả năng chịu sự tác động của Acid- Bazơ.
• Trên cơ sở đó ta tiến hành như sau:
+ Bứơc1: Chọn một giải pháp nhuộm màu cho gỗ.
+ Bước2: Chuẩn bị gỗ và các chất nhuộm màu.
+ Bước 3: Tiến hành pha chế một số chất nhuộm màu.
+ Bước 4: Tiến hành nhuộm màu cho gỗ.
+ Bước 5: Kiểm tra chất lượng màu nhuộm theo các chỉ tiêu trên.
+ Bước 6: Đánh giá chất lượng một số chất nhuộm màu theo các chỉ tiêu
trên.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu phù hợp với nội dung nghiên cứu, chúng
tôi giới hạn phạm vi nghiên cứu như sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.5.1 . Cỏc thụng s thuc v hoỏ cht
- T l pha mu.
- Hoỏ cht.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
- Nng .
1.5.2 . Cỏc thụng s thuc v cụng ngh
- Gii phỏp nhum mu.
- Thi gian nhum.
- Phng phỏp tin hnh.
- G dựng cho thc nghim.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 2
Cơ sở lý thuyết
2.1.
Lý thuyết về chất nhuộm màu
2.1.1.1.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
2.1.1. Chất nhuộm màu
Khái niệm
Màu sắc giống như tính chất của ánh sáng, nằm trong quang phổ có thể
nhìn thấy được hình ảnh của ánh sáng. Màu sắc được xác định bởi các bước
sóng, bắt đầu ở bước sóng dài nhất là màu đỏ (770 – 620 nm) tiếp đó là quang
phổ màu da cam (620 – 590nm), vàng (590 – 560nm), lục (530 – 500nm), xanh
(500 – 470nm) và tím (430 – 380nm) đến tại bước sóng ngắn nhất có thể nhìn
thấy được. Màu sắc không phải là đại lượng vật lý khách quan và không thể đo
đếm được khi tách khỏi mắt. Những bức xạ tồn tại không phụ thuộc vào con
người cũng như thị giác của con người, nhưng tự nó không có tính chất gọi là
màu, mà chỉ nảy sinh khi bức xạ tác động vào mắt.
Như vậy, màu sắc được định nghĩa như một thuộc tính của bức xạ ánh sáng
được đánh giá theo tác động của bức xạ vào mắt, nằm trong bức xạ có thể nhìn
thấy được hình ảnh của ánh sáng. Khi những ánh sáng màu này được biểu thị
trong nguồn gốc ánh sáng với số lượng gần như nhau chúng kết hợp lại tạo nên
ánh sáng trắng, là thứ ánh sáng không có màu.
Khi ánh sáng trắng chiếu xuống một vật thể mờ đục và hấp thụ một bước
sóng. Bề mặt của vật thể phản xạ và ta có thể nhìn thấy ánh sáng của vật thể.
Mắt chúng ta phân biệt màu sắc của ánh sáng như màu sắc của vật thể.
Hiện tượng màu được chia làm 3 quá trình chính:
+ Quá trình vật lý: Là quá trình bức xạ truyền năng lượng và phân bố năng
lượng theo bước sóng. Người ta sử dụng quang phổ kế thông qua bước sóng ánh
sáng để xác định màu sắc và xây dựng được dãy màu sắc sau: Đỏ, da cam, vàng,
lục, lam, chàm, tím.
+ Quá trình sinh lý: Là quá trình diễn ra trong cơ quan thị giác dưới tác
động của bức xạ, liên quan tới cấu tạo của thị giác và các màu tương ứng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Quỏ trỡnh tõm lý: Ngi ta quan tõm n iu kin th cm liờn quan ti
ngi quan sỏt nh kinh nghim trớ nh thúi quen... Núi chung i tng ca
tõm lý mu rt phc tp, khú cú th din t mt cỏch c th chớnh xỏc, nhng
2.1.1.2.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
nú vn c nhiu nh khoa hc, nh sn xut quan tõm.
C ch xut hin mu
Cỏc phng phỏp tng hp mu
Mu ca a s cỏc cht c quyt nh bi s chuyn in tớch t nguyờn
t ca nguyờn t ny sang nguyờn t ca nguyờn t khỏc. Trong phõn t ca
nhng cht cú mu, mc nng lng phõn b ca cỏc electron khỏ gn nhau.
Cỏc halogen cú nhiu electron nh: clo, brụm, iụt,... u cú mu. Nhng nguyờn
t nit, hydrụ, flo khụng cú mu vỡ chỳng hp th lng t ỏnh sỏng trụng thy
thc hin chuyn dch electron.
Nng lng ỏnh sỏng p vo phõn t cỏc cht lm cho cỏc phõn t chuyn
ng (ch yu l chuyn ng quay) lm tng nng lng dao ng ca cỏc
phõn t riờng bit. Phn nng lng chớnh c dựng chuyn dch electron t
mc nng lng c bn sang mc nng lng cao hn.
Ngi ta cú th to ra vụ s cỏc mu sc khỏc nhau bng cỏch tng hp cỏc
mu c bn li vi nhau. iu kin duy nht ca vic la chn cỏc mu c bn
khi phi hp hai mu c bn chỳng ta nhn c mu th ba. Cho n nay
ngi ta hon ton cụng nhn thuyt mu ca Thomas Young nh vt lý ngi
Anh, cho rng ỏnh sỏng l tng hp ca ba mu c bn l , lc, xanh.
+ Phng phỏp tng hp mu theo kiu cng
Phng phỏp to mu ny da trờn nguyờn tc pha trn nhng tia mu khỏc
nhau (mu quang hc). Ba mu c bn tng hp theo kiu cng l: mu , mu
lc, mu xanh tớm. Ba mu ny nu tng hp vi cng bng nhau s to ra
ỏnh sỏng mu trng.
Gii thớch v iu ny nh sau: Nhng gii súng ca ỏnh sỏng b hp th v
bc súng mang mu nh mu ca vt th c xỏc nh bng mu ca b
mt. Mt b mt mu hp th hu ht cỏc ỏnh sỏng chiu lờn nú v ch phn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
x mu ca quang ph, mt b mt mu xanh s hp th cỏc mu . Tng
t nh vy b mt hp th ton b quang ph ú l mu trng.
+ Phng phỏp tng hp mu theo kiu tr
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Phng phỏp tng hp mu theo kiu tr l tng hp cỏc vt khụng phỏt
sỏng (cht mu). Nú xy ra theo nguyờn lý hp th liờn tip nhng tia sỏng mu
ri vo vt th.
B mt cú cht mu t nhiờn vt liu ca nú. Mu ny cú th b thay i
bng cỏch sn ph hoc nhum mu m nhng cht ny gm nhng cht to
mu. Khi ỏnh sỏng mu tn ti trong t nhiờn cỏc cht mu s b gim i. Mi
cht mu cú mt t l vi ỏnh sỏng trng. Khi cỏc cht mu pha trn ln ln cỏc
phn hp th ca chỳng s kt hp loi tr nhiu mu ca quang ph. Nhng
mu cũn li s xỏc nh mu sc, giỏ tr m ca chỳng.
Mu c bn l mu chớnh m t ú cú th to ra vụ s cỏc mu khỏc nhau.
Mt h thng mu l h thng sp xp theo thuc tớnh ca chỳng nhn bit.
Hin nay tng hp mu chỳng ta s dng nhiu h thng mu.
Sc mu l t ch cỏc mu: xanh, , tớm ,cam, vng, chớnh l v trớ ca
mu trờn quang ph v trờn vũng trũn mu. Sc mu cng ch rừ tớnh núng lnh
ca mu. hỡnh nh núng, xanh dng nh lnh v xanh lc ng gia cú tớnh
cỏch trung gian.
Theo hỡnh v bờn, 3 mu chớnh c liờn h bi nột lin, 3 mu cp 1 l sn
phm c kt hp t cỏc mu chớnh m ra, c liờn h bi nột t.
Theo Thomas Young v Prng, ỏnh sỏng l tng hp ca ba mu c bn:
, lc v lam. S pha ln cỏc mu l: + lc + lam = Trng; + tớm = tớa;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ lc = vng; + lam = tớm; lc + lam = da tri; lam + vng = lc; +
vng = da cam. Vũng trũn to mu c mụ t hỡnh.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Da cam
V ng
Tớm
xanh
l
V n
g nõu
Lc
Tớm
Lam
th
Xanh lc
Trong cỏc mu c bn ta ch cn thay i t l mu c bn no ú thỡ s
cho ta mu th cú mu sc khỏc nhau nh hỡnh trờn.
Mt s khỏi nim v mu vt cht
+ Cng mu
Cng mu l khỏi nim ch s m nht ca mu, cng mu núi
lờn tinh khit hay bóo ho ca mt mu khi so sỏnh vi mu xỏm cựng mt
giỏ tr m nht.
+ sõu v cao mu
Nu mu sc thay i t vng n da cam n ..., núi cỏch khỏc l dch
chuyn cc i hp th v cỏc bc súng di hn ca ph thỡ ngi ta núi rng
mu ca vt th tr lờn sõu hn. S thay mu theo hng ngc li nh t lc
n tớm, chm n l s cao mu.
Nh vy, khi cú hiu ng sõu mu thỡ min hp th ph s chuyn dch v
phớa bc súng di hn, cũn khi cú hiu ng cao mu thỡ chuyn dch v phớa
bc súng ngn.
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu v cht mu (thuc nhum, mc in...) ngi ta
thy rng cng mu ph thuc ch yu vo nng cht mu.
Tuy nhiờn, chúi ca mu cng nh hng ỏng k ti s cm giỏc v
cng mu. Nhng mu cú chúi cao nh: mu , da cam, vng xỏm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thng c coi l mu cú cng mnh v chỳng c xp vo nhúm mu
núng. Nhúm mu mỏt gm nhng mu cú sỏng kộm ớt gõy n tng v cú
cng mu nh nh cỏc mu xanh.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Cn lu ý rng, khỏi nim cng mu khỏc vi sõu mu v cao
mu. Mc dự cú s chuyn dch sõu mu theo chiu hng lm ti i nhng
khụng cú ngha l theo hng lm gim cng mu v ngc li hng
chuyn dch sõu mu lm mt s mu m lờn nhng cng khụng phi lm tng
cng mu.
rừ nột ca ỏnh sỏng c ỏnh giỏ theo hin th . Nú c biu th
nh hiu s gia ngun sỏng v ỏnh sỏng phn x. Nhiu khi ngi ta hiu nú
nh l mt h s phn x v c biu th bng h s chuyn dch . õy l
hiu s ngun sỏng T v s hp th S. S phn x ú ca ỏnh sỏng khụng thun
tỳy mang tớnh vt lý. Khi ỏnh sỏng i thng t ngun sỏng ti vt thỡ b nh
hng bi hin th S hoc hp th S do nh hng ú, mu ca
vt th ph thuc vo phc tp ca ngun sỏng. Hin tng ny trong thc t
cho bit s khỏc nhau v mu ca vt khi ngun sỏng thay i.
2.1.2. Thnh phn húa hc ca cht nhum mu
2.1.2.1.
Thnh phn húa hc ca cht nhum mu vụ c
Mu ca a s cỏc cht vụ c c quyt nh bi cỏc bc chuyn
electron v do s chuyn dch in tớch t nguyờn t ca cỏc nguyờn t khỏc.
Trong phõn t nhng cht cú mu, mc nng lng ca cỏc electron phõn b
khỏ gn nhau.
2.1.2.2.
Thnh phn cht nhum mu ca cht nhum mu hu c
Thnh phn hoỏ hc ca cỏc cht hu c rt phc tp, cú cu to mch
vũng nh: benzidin, naftalin... Cht nhum mu u tiờn dng bỏn sn phm l
anilin. Cht nhum mu hu c tng hp (tờn gi ph bin l anilin) c dựng
nhum mu.
Mu nhum ca cht nhum mu ph thuc vo nhúm nguyờn t c bit
cú mt trong phõn t, gi l nhúm mang mu (-N=N-, =C=O, -CH=CH-, N=C=N-...). Phõn t ca cht nhum mu cú cha cỏc nhúm nguyờn t gi l
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nhóm trợ màu (-NH2,-OH,-SH, -NR2,..) Chúng ảnh hưởng đến màu của chất
nhuộm màu và khả năng nhuộm màu cho gỗ. Muốn truyền cho chất nhuộm màu
những nhóm thế đặc biệt (-SO3H, -COOH, halogen...) Thường là các nhóm axit
KIL
OBO
OKS
.CO
M
-SO3H và -COOH (Thường chuyển thành SO3Na, COONa).
Chất nhuộm màu hữu cơ có cấu trúc phân tử cacbon gồm liên kết đôi và
liên kết đơn xen kẽ là đặc điểm quan trọng nhất của hợp chất màu. Bằng thí
nghiệm người ta thấy được ảnh hưởng của cấu trúc phân tử tới màu của chất.
Chẳng hạn kéo dài cấu trúc phân tử tới màu của chất, kéo dài mạch liên kết đôi
liên hợp dẫn đến sự chuyển dịch màu từ không màu hay nhạt màu sang màu
sẫm.
C6 H5-(CH=CH)- C6 H5 (Stinben)
Không màu
C6 H5-(CH=CH)3- C6 H5 (Diphenyl haxatrien)
Màu vàng
C6 H5-(CH=CH)6- C6 H5 (Diphenyl dodeca hexaen
Màu da cam
Sự xuất hiện nhân thơm ngưng tụ kiểu (naphatalen) thay cho nhân thơm
đơn giản kiểu benzen hoặc nhóm (-C=O) làm hợp chất có màu sâu hơn.
HO3S -
HO3S -
-N=N-
-N=N-
-OH
(Màu da cam)
-OH (Màu đỏ)
Những chất chứa các nhóm mang màu được gọi là chất sinh màu nhưng
bản thân nó chưa phải là chất màu. Vì nó không có độ sáng và độ thuần sắc. Sở
dĩ như vậy, vì sự sắp xếp lại năng lượng của electron xảy ra chưa đến mức có
thể hấp thụ chọn lọc một năng lượng đáng kể của một lượng tử ánh sáng chỉ có
một bước sóng xác định. Khả năng này chỉ xuất hiện sau khi trong phân tử hợp
chất có những nhóm ái lực electron biểu hiện rõ rệt, hoặc có khả năng đưa các
electron của chúng ra dùng chung ở mức độ lớn. Do đó chúng được gọi là nhóm
trợ màu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cú 2 kiu nhúm tr mu
* Nhúm cho electron: -OH, -NH2, -SH, -OCH3, -NH2CH3
KIL
OBO
OKS
.CO
M
* Nhúm nhn electron: -NO2, -NO, -COCH3
2.1.3. Yờu cu ca cht nhum mu
Yờu cu c bn khi chn cht nhum mu l bn vng vi ỏnh sỏng, kh
nng thm sõu vo bờn trong g, dung dch cht nhum mu phi cú kh nng
phõn tỏn cao.
Phn ln cỏc cht nhum mu ho tan tt trong nc v trong dung mụi
khỏc (ru, du). Mc ho tan cht nhum mu trong cỏc cht lng rt khỏc
nhau phn ln ho tan cht nhum mu khụng n nh. Trong dung mụi cht
nhum mu cú in ly s lm gim phõn tỏn, nhng nu ta cho thờm vo
dung dch cht nhum mu cht amoniac thỡ ho tan ca dung dch s tng
lờn.
2.1.4. Phõn loi cht nhum mu
Cht nhum mu cú rt nhiu v cng cú rt nhiu phng phỏp phõn loi.
Tuy nhiờn, cú 2 cỏch cú th nờu bt c bn cht nhum mu ú l phõn loi
theo cu to húa hc v phõn loi theo phng phỏp nhum (cỏch s dng).
2.1.4.1. Phõn loi theo cu to húa hc
+ Cht nhum mu azo
Nhúm mang mu ca loi ny l nhúm azo N=N. Cht nhum mu
monazo cú mt nhúm azo, 2 nhúm l diazo, 3 nhúm l triazo, 4 nhúm l tetraazo
(tờn gi chung khi cú 3 nhúm hoc trờn 3 nhúm l phm nhum poliazo).
iu ch loi cht nhum mu nhúm azo, ngi ta cho hp cht diazo (RN2X)
kt hp vi phn azo (ROH hoc RNH2) [RN2X + ROH hoc RNH2]
RN2ROH (hoc RN2NH2) X l gc axit (Cl- hoc SO42-). Loi cht nhum mu
ny dựng nhum g, si dt, dựng trong cụng nghip sn, in, cht do...
+ Cht nhum mu antraquinon
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Các chất nhuộm màu loại này gồm: Các dẫn xuất sunfo của amino và
aminoxtatraquinon di- và Polyoxiantraquinon và các dẫn xuất sunfo của chúng,
các dẫn xuất của oxiantraquinon. Nhóm này có các màu lục, lam, đỏ.
Chất
KIL
OBO
OKS
.CO
M
+ Chất nhuộm màu acrylametan (di- và triacrylametan)
nhuộm
dioxidiacrylametan
màu
(di-
và
(defenymetan),
triacrylametan)
di
và
gồm:
diamino
triaminotriacrylamtan
di
và
và
trioxacrylametan (trifennylametan); chất nhuộm màu xanten; chất nhuộm màu
acridin, phenol ftalein và sunfaftalein. Nhóm này dùng để nhuộm sợi dệt, gỗ,
công nghiệp sơn, mực in...
+ Chất nhuộm màu nitrozo
Dẫn xuất nitrzofenola và nitrozonaptola. Nhóm mang màu là nhóm nitrozo
–N=O hoặc =N- OH.
+ Chất nhuộm màu nitro
Dẫn xuất của các o-nitrofenola hoặc o-nitramin. Nhóm mang màu là nhóm
nitro –NO2. Nhóm này dùng nhiều trong công nghiệp sơn và nhuộm màu gỗ,
công nghiệp dệt,...
+ Chất nhuộm màu polimelin
Nhóm này trong mạch phân tử có (-CH=)n gồm có xianin, stirola (dẫn xuất
của stirola) nhóm quinoftalon,... Nhóm này có màu vàng, đỏ, lục,... chất nhuộm
màu polimelin dùng trong công nghiệp sơn, nhuộm gỗ, tăng chất chống cảm
quang,...
+ Chất nhuộm màu ftaloxanin
Các dẫn xuất của ftalonitrila và các dinitrla khác. Nhóm này dùng nhiều
trong công nghiệp in và công nghiệp sơn.
+ Chất nhuộm màu quinomin
Chất nhuộm màu quinonimin gồm: Chất nhuộm azin, có chứa nhóm đặc
trưng cho fenoin, chứa chất nhuộm màu oxaxin (các dẫn xuất của acid golic,...)
có chứa nhóm đặc trưng cho tidifenylamin, chất nhuộm màu anilin. Nhóm này
dùng trực tiếp có các màu: xanh da trời, đen. Chúng dùng nhiều trong công
nghiệp dệt, in, sơn,...
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.1.4.2. Phân loại theo cách sử dụng
Phân loại theo cách này rất thuận tiện cho người sử dụng. Theo phương
pháp này chất nhuộm màu bao gồm các nhóm chính sau: Chất nhuộm màu trực
KIL
OBO
OKS
.CO
M
tiếp, chủ yếu, có tính acid, sunfua, tẩy màu, chưng cất...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Cht nhum mu trc tip
Cht nhum mu thuc nhúm ny hũa tan trong nc v nhum trc tip
cỏc si xenlulo. Chỳng gm cỏc phm nhum azo. u im d s dng, giỏ r
KIL
OBO
OKS
.CO
M
v cú gam mu, nhum mu; nhc im: m mu kộm ớt bn vng vi ỏnh
sỏng. Dung dch cht nhum mu thuc nhúm ny cú phõn tỏn cao v rt
thm sõu vo trong g vỡ vy khi s dng chỳng mu sc v võn th g gim i
rt nhiu. Ngi ta ớt s dng chỳng trong cụng ngh trang sc.
+ Cht nhum mu ch yu
Nhúm cht nhum mu ny ho tan trong dung dch acid yu, ru. Trong
quỏ trỡnh nhum thỡ cú mui to ra gia cỏc si g v cht nhum. Cht nhum
mu khụng nhum trc tip cỏc si xenlulo nhng nhum rt tt b mt g,
chỳng cho ta mu sch, mu sỏng, nhng khụng bn vi ỏnh sỏng. Cht nhum
mu cú phõn tỏn rt cao,cú th s dng chỳng nhum sõu b mt g.
Trong mt s trng hp ngi ta s dng chỳng to ra sn du pha mu v
cht ỏnh búng pha mu.
+ Cht nhum mu acid
Trong phõn t cú nhúm -SO3Na v - COONa. Cỏc phm nhum acid gm
cú: Phm nhum azo, phm nhum amino antraquinon, phm nhum
triarylametan, phm nhum nitro, phm nhum azin,... Phn ln cỏc cht nhum
mu thuc nhúm ny ho tan tt trong nc. Cng ging nh cỏc cht nhum
mu khỏc, cht nhum mu acid khụng nhum cỏc si xenlulo nhng nhum rt
tt b mt g bi vỡ chỳng tỏc dng vi lignin.
+ Cht nhum mu baz
L nhng cht tan trong nc. Cú cha nhúm mang tớnh baz: -NH2, nhúm
amin b th N(CH3)2, NHCH3, ...Cht nhum mu baz gm: Cht nhum mu
i v triarylametan, cht nhum mu azo, cht nhum mu quinonimin (tiazin,
azin,...)
+ Cht nhum mu sunfua
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khụng tan trong nc, tan trong dung dch Na2S. Nh cht nhum mu
sunfua en, sunfua 5k, sunfua lc ti 2x, sunfua hung , sunfua da cam,
sunfua tớm 4k.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
+ Cỏc cht nhum mu khỏc
Trong thc t ngi ta s dng rt nhiu cỏc cht nhum mu nh:
nigronin v cỏc cht nhum mu ho tan trong m.
Cht nhum mu G: õy l mt loi cht nhum mu r tin cú ngun gc
t nhiờn. Chỳng l mui hu c cú tờn G (Mui dikali ca 2-paptola-6, 8disunfoacid, (KO3S)2C6H2CuH3(OH)), cú trong than bựn, than non.
+ Cht nhum mu ho tan trong du
Nhúm nh cỏc cht nhum mu ho tan trong du v cỏc dung mụi
hidrocacbon no. Cỏc cht nhum mu thuc nhúm ny cú bn mu vi ỏnh
sỏng kộm. Cht nhum mu thuc nhúm ny cú th ho tan trong du, cú th kt
hp vi quỏ trỡnh lm nn. Chỳng khụng lm cho g n ra v cỏc lụng g tỏi
hin. Nhc im ca cỏc cht nhum mu ú sau khi nhum chỳng cú th
khuch tỏn vo mng trang sc, do ú ngi ta ớt s dng chỳng nhum mu
g.
2.2.
Mt s gii phỏp nhum mu cho g
2.2.1. Nhum mu g nh phn ng húa hc
Nhng loi g G, X c cú th l dng hp thanh hoc sn phm ó qua
x lý thụ ban u nú khụng phi l mu ng vng m trong tim thc ca chỳng
ta vn ỏp t cho nú. Nhng suy ngh ú cú l cú t rt lõu ri, vỡ hi ú ụng cha
ta ó bit ngõm g G vo nc vụi trong thay i mu trng c vn cú
thnh mu vng c. Nh phn ng kim v lignin nờn ta mi cú th nhum
mu g G c. u im ca phng phỏp ny g sau khi nhum rt bn v
u mu vỡ th m cho n ngy nay nú vn c ỏp dng rng rói. Tuy nhiờn
nhc im ca nú l th cụng, hn ch i tng quy mụ nh.
2.2.2. Nhum mu g nh cht nhum mu
Dựng cỏc cht tinh mu pha trn vi nhau theo mt t l nht nh thu
c mu sc mong mun.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhum mu lờn b mt g cú th ỏp dng phng phỏp quột, phun, nhỳng
hoc phun mng.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
2.3. Cỏc yu t nh hng n cht lng nhum mu g
2.3.1. nh hng ca loi g
Mi loi g khỏc nhau cho ta cht lng nhum mu khỏc nhau. G cú khi
lng th tớch ln, mn th thỡ kh nng nhum mu v trang sc tt hn. Cũn g
cú khi lng th tớch nh, cng lp mt thp dn ti cht lng nhum
thp. Do ú, g cú khi lng th tớch nh cng lp mt thp chỳng ta cn
phi x lý lp mt. X lý lp mt bng cỏch phun mt lp mng vecny hoc b
matớt sau ú mi búng hoc ỏnh nhn t nhn cng nh cng lp
mt hp lý khi nhum.
Ngoi ra cũn cú cỏc yu t khỏc nh hng ti nhum mu nh m vỏn
nn, nhn b mt.
2.3.2. phõn tỏn
Kớch thc ca bt mu nh hng rt ln n tớnh cht ca sn v lp
ph. Nu phõn tỏn ln thỡ kớch thc ca cỏc phn t bt mu nh, khi
lng du cn thit lm cỏc bt mu chy loang trờn b mt g tng. phõn
tỏn ca bt mu nh hng ln n nhn ca lp ph b mt. Cỏc bt mu cú
phõn tỏn nh thỡ s to ra lp ph b mt cú nhp nhụ cao. Thng kớch
thc ca bt mu v cht n to ra lp ph b mt khong 1 ữ 10 àm v trong
dung dch nh tng 0.5 ữ 5àm.
2.3.3. Khi lng du
Khi lng du c xỏc nh bng s lng gam du cn thit pha ch
100g bt mu. Cỏc yu t nh hng n khi lng du nh: phõn tỏn, hỡnh
dng v khi lng th tớch bt mu.
2.3.4. che ph
che ph l kh nng bt mu che ph b mt g di dng lp sn ph
v c tớnh bng khi lng sn trờn 1m2. Lng sn tiờu hao cú liờn quan
trc tip n che ph. che ph c xỏc nh bng kh nng cỏc bt mu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hp th cỏc tia sỏng v s khỏc nhau gia cỏc chit xut ca mụi trng v chit
xut ca bt mu. Nu s khỏc nhau nhiu thỡ tia sỏng i qua cỏc lp cú tia sỏng
nh. che ph ca bt mu trong nhng cht to mng khỏc nhau.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
che ph cú liờn h mt thit vi phõn tỏn ca bt mu, nu phõn
tỏn cng nh thỡ che ph cng cao, nhng ch n mt gii hn no ú. Khi
kớch thc ca cỏc phõn t ca bt mu t c giỏ tr bng na di ca
bc súng ỏnh sỏng (0.25àm), thỡ che ph li gim bi kớch thc ca cỏc
phõn t ú khụng ph thuc vo ỏnh sỏng.
2.3.5. Cng mu
Cng mu l tớnh cht ca bt mu cú th to ra cho chớnh nú v hn
hp cỏc cht m cú bt mu tham gia. Cng mu ph thuc vo mc bóo
hũa mu v mc phõn tỏn ca cỏc bt mu. Cng mu v che ph cú
quan h tuyn tớnh.
2.3.6. bn vng vi ỏnh sỏng
bn vng vi ỏnh sỏng xỏc nh kh nng bt mu gi c trong mt
thi gian di di tỏc dng ca ỏnh sỏng. bn ca bt mu vụ c cao hn
nhiu so vi cỏc bt mu hu c. Cỏc tia t ngoi ca ỏnh sỏng mt tri lm
phai mu sc ca bt mu, vỡ vy khi chn cỏc mu bt mu trang sc cỏc sn
phm mc phc v ngoi tri cn phi chn loi mu bn vng vi ỏnh sỏng.
Mu sc ca bt mu cú th thay i nu lm núng chỳng nhit 1000C v
ln hn.
2.3.7. phõn tỏn
Phn ln cỏc bt mu thiờn nhiờn khụng hũa tan trong cỏc dung dch.
2.3.8. nh hng ca tõm, sinh lý con ngi
Mi mt ngi cú cm nhn mu sc cng nh kinh nghim ỏnh giỏ mu
sc khỏc nhau. Núi chung vn ny din ra rt phc tp v rt khú cú th din
t mt cỏch chớnh xỏc, c th.
2.4. Nhõn t vt lý nh hng n mu sc ca g
2.4.1. Bn cht mu sc ca g
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S d, chỳng ta cú th cm nhn c mu sc ca g l do g cú th hp
th v phn x ỏnh sỏng nhỡn thy. Vi cựng mt loi cõy, do khu vc phõn b
khỏc nhau, iu kin lp a khỏc nhau, tui cõy khỏc nhau v cỏc iu kin
KIL
OBO
OKS
.CO
M
khỏc cú s sai lch m g cng cú nhng mu sc khỏc nhau. Cng cú th trờn
cựng mt cõy g, cỏc v trớ khỏc nhau (nh g giỏc, g lừi) hay cỏc mt ct
khỏc nhau (mt ct ngang, mt ct xuyờn tõm, mt ct tip tuyn), mu sc g
Ch s sỏng
b
70
18
68
16
0
66
a
64
62
60
180
360
Gúc (0)
12
10
0
180
360
8
0
180
360
0
Gúc ( )
Hỡnh 2.4 : Quan h gia cỏc ch s a, b vi tỡnh hỡnh bin i m u
sc ca loi g chiu sỏng h quang h; khi tia sỏng song song si th
cng cú s bin i. G khỏc vi kim loi, nú c t thnh bi s sp xp
khụng cựng mt phng thc ca cỏc loi t bo. Do ú, cho dự cựng trờn mt
mt, cỏc khe ca cỏc t bo v cỏc phn ca nú cú s sai khỏc m lm mu sc
cú s sai khỏc.
Ti sao g li cú mu sc nh vy? Chớnh cỏc vt cht cú tớnh cht hp th
v phn x ỏnh sỏng nhỡn thy trong g ó sn sinh mu sc ca g. Cỏc vt cht
ny ch yu bao gm: Lignin, cỏc cht chit ly, cỏc cht to tro. Nh chỳng ta
ó bit, thnh phn ch yu cu to nờn vỏch t bo g l Celluloze,
Hemicelluloze v Lignin. Celluloze v Hemicelluloze khụng hp th ỏnh sỏng
nhỡn thy (ỏnh sỏng c phn chiu gn nh ton b), bi vy thnh phn ch
yu to ra mu sc g m chỳng ta thng thy l Lignin.
2.4.2. Phng chiu ca ỏnh sỏng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khi ỏnh sỏng chiu lờn b mt ca g mt b phn b phn x, mt b phn
chui vo v b hp th. ỏnh sỏng khụng b hp th vo t bo thỡ thụng qua tỏn
sc phn x v truyn dn m tỏi th phỏt. Mu sc ca g l n tng trờn vừng
KIL
OBO
OKS
.CO
M
mc ca mt ngi nhỡn dn n ca ỏnh sỏng b hp th vo g.
Hỡnh dng ca t bo g l si Celluloze mnh v mt phng no ú, nú
c sp xp thnh tng. Cho nờn phng chiu ỏnh sỏng chiu vo khỏc nhau
thỡ s biu hin mu sc ca nú cng cú chỳt sai khỏc. Cn c vo h thng
Hunter - Lab khi gúc ti ca ỏnh sỏng l 450 thỡ gúc ti ca tia sỏng khỏc nhau
chiu vo phng hng sp xp tng dn n mu sc ca g cú s thay i
nh hỡnh 2.4 ó ch.
T hỡnh v ta bit khi tia ti chiu vo vi gúc 900, sỏng ln nht, tỡnh
hỡnh ca a v b vi rừ thỡ ngc li. Cho nờn khi dựng ỏnh sỏng chiu vuụng
gúc vo g sc l thp nht. Giỏ tr ca a v b biu hin rừ xu th lờn xung
tng ng. iu ú núi lờn v sc iu khụng cú s thay i. Nguyờn nhõn bi
vỡ khi tia ti ca ỏnh sỏng to thnh vuụng gúc vi Celluloze thỡ hin tng tỏn
sc hay phn x trờn b mt ca g cng nh quang lng khụng b xuyờn thu
vo t bo cú th s tng lờn, t ú dn n sỏng c nõng cao, sc b
gim xung.
2.4.3. Hm lng nc trong g
Trong t bo g cha c sy khụ trong mụi trng khụng khớ cú cha
nc t do tng i nhiu trong khi t bo b nc hon ton lp y ỏnh sỏng
cú th b chiu ri n t bo, nhng ch cú mt s ớt b tỏn sc trong vỏch t
bo. Mu sc ca loi g ny c gi l mu nht. Nh bng 2- 4 ó ch,
sỏng ca g cha c sy khụ thp hn so vi g ó sy khụ. S thm mu ca
g sy khụ nhõn to cng tng t nh mu sc ca g khi c trang sc
vecni.
Bng 2-4: Giỏ tr o mu g giỏc Lónh sam sau khi sy khụ
m g
L
a
b
m g ti 175%
68.9
5.3
20.8
m trong phũng 13%
80.9
1.4
16.0
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.3.4. thụ rỏp b mt ca g
Nu b mt g khụng bng phng thỡ s phn x trờn b mt v s tỏn x trờn
KIL
OBO
OKS
.CO
M
b mt cng s tng lờn dn n sỏng tng theo nh bng 2- 5 ó ch.
Bng 2-5: Giỏ tr o mu ca g T sam sau khi bo v ỏnh nhn
Bin phỏp gia cụng
Sau khi bo
Mi nhn bng giy 320#
L
a
B
53.6
18.0
22.9
58.9
15.7
22.2
2.5. Cụng dng v mu sc ca g
Mu sc trong rt nhiu phng din lm nh hng n cm giỏc ca con
ngi. G l mt vt liu thiờn nhiờn, mu sc ca nú cú liờn quan mt thit n
cuc sng ca con ngi. So sỏnh vi mu sc ca xi mng, nha thỡ g ó
em li m món ca t nhiờn v cm giỏc gn gi. T xa n nay g luụn luụn
c xem l vt liu tt yu ca i sng con ngi, nú c s dng vo rt
nhiu phng din: Kin trỳc, nụng c, mc, iờu khcvv. G ó c li
dng thụng thng v cỏc mt, mu sc lm cho con ngi thoi mỏi v m ỏp,
cng v cng thỡ tho món yờu cu.
2.5.1. G mu trng
Mu trng em li cho con ngi s thun khit rừ rng v hoa l. G mu
trng bao gm mt s cõy nh g Dng, Bch liu, Lónh sam v mt s g
giỏc. Nhng loi g ny c dựng trong kin trỳc, mc, lm a, lm tm.
Do g Bian bo ca Nht Bn cú mựi thm v tớnh nng bn lõu vt tri, cú th
lm nguyờn liu kin trỳc trong cung in, n th. G mu trng cú th cn c
vo cỏc yờu cu khỏc nhau m luụn nhum thnh mu ó nh. Do ú g mu
trng c li dng mt cỏch trit . Do g mu trng d b bn thụng thng
c dựng v trớ con ngi ớt s mú ti.
2.5.2. G mu
Mu xut hin trong cỏc lỏ mựa thu hoc hoa l mt loi mu sc cú tớnh
kớch thớch mnh. Nú l s iu ho gia mu v mu lc, nú cú th c lm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
màu sắc dùng cho ngồi nhà. Gỗ Liễu sam và gỗ Bian bo của Nhật Bản, phần lõi
có thể làm vật liệu truyền thống trong ngơi nhà phong cách Nhật Bản, nó được
lợi dụng rộng rãi làm trần nhà, vách nhà và cột. Gỗ Hồng hoa được dùng làm đồ
KIL
OBO
OKS
.CO
M
mộc và cửa trong nhà. Gỗ úc được làm vật liệu trang sức trong kiến trúc nhà ở
để làm các hàng nghệ thuật có chất lượng cao.
2.5.3. Gỗ màu nâu
Màu vàng và màu nâu có thể đem lại khơng khí ấm áp thân mật trong gia
đình. Gỗ You được dùng rộng rãi trong đồ mộc. Gỗ Hồng dương dùng làm
khn mẫu và lược.
2.5.4. Gỗ màu đen
Màu đen làm cho con người trang trọng, trầm tĩnh, hào hoa. Gỗ Ơ mộc
được dùng trong điêu khắc, đồ mộc, vật liệu trang sức trong kiến trúc nhà ở và
các đồ thờ cúng.
2.5.5. Gỗ màu cánh gián
Gỗ Youli là một loại vật liệu q có màu sắc nhạt. Gỗ Youli và Yumu dùng
làm đồ mộc, khn cửa, kiến trúc và các đồ mộc cao cấp. Nó là xu hướng màu
sắc của đồ mộc được xem như một tín hiệu về tình hình kinh tế đã được đổi mới.
Ví dụ như gỗ màu nhạt như gỗ Youli được ưa chuộng biểu thị kinh tế vững
vàng, ngược lại nếu màu sắc đậm (Như màu đỏ sẫm) thì được thán phục thì dự
báo sự suy thối kinh tế bắt đầu.
2.6. các phương pháp đánh giá chất lượng nhuộm màu
2.6.1. Phương pháp đo màu sắc
Phương pháp đo màu sắc có phương pháp đo thị giác (phương pháp đo chủ
quan) và phương pháp đo vật lý (phương pháp đo khách quan).
Phương pháp đo màu thị giác là do thị giác của người bình thường trong
điều kiện quy định nghiêm ngặt (ví như độ chiếu sáng, bối cảnh, cự ly, góc
độ...), đem vật cần đo so sánh với màu đã biết, từ đó mà chỉ ra màu sắc của vật.
Ví dụ trong sổ tay hệ thống màu Munsell đã thu thập trên 1000 màu, trong tiêu
chuẩn màu sắc màng sơn (GB3181 - 82) đã đưa ra 51 loại màu tiêu chuẩn của
màng sơn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phng phỏp o mu vt lý m dựng mỏy o mu sc xỏc nh 3 giỏ tr
kớch thớch ca vt th cn o ng thi thụng qua mỏy tớnh ca c cu trc tip
a ra cỏc ch s L*, a*, b*, H*, C*,
E*ab, vi ng dng cao cp hn cũn cú
KIL
OBO
OKS
.CO
M
th ng thi ch ra H, C. Dng c o mu thng dựng cú mỏy o mu sc sai,
mỏy o mu, mỏy o phn quang.
2.6.2. Phng phỏp ỏnh giỏ cht lng nhum mu g
ỏnh giỏ cht lng nhum mu g ngi ta thng tin hnh kim tra
cỏc yu t nh hng n cht lng nhum mu nh: Kh nng thm sõu ca
cht nhum mu vo g, phõn tỏn ca cht nhum mu trờn b mt g,
bn vng ca cht nhum mu vi mụi trng.
Kh nng thm sõu ca cht nhum mu vo b mt g, ph thuc rt ln
vo bn cht ca cht nhum mu, loi g. Kh nng thm sõu ca cht nhum
mu vo g cng ln thỡ cht lng nhum mu cng cao, tuy nhiờn nu lng
cht nhum thm vo qua ln s to ra s lóng phớ, thụng thng lng thuc
thm khong 30 ữ 60 à m.
phõn tỏn v kh nng chng chu mụi trng khi mu c nhum lờn
b mt g l mt yu t quan trng cho cht lng nhum mu g, phõn tỏn
cng cao thỡ kh nng dn tri ca cht nhum mu cng ln, mn v s ng
u mu cng cao. Kh nng chng chu ca cht nhum mu c ỏnh giỏ
bng kh nng chng chu vi acid, baz, kh nng ra trụi... cỏc yu t ny cú
nh hng vụ cựng ln n cht lng nhum mu g, kh nng chng chu
cng ln thỡ mc s dng g sau nhum mu cng ln. kim tra cỏc ch
tiờu cht lng ny, chỳng ta cú th tin hnh thớ nghim ri a ra cỏc ỏnh giỏ
chung nh cỏc tiờu chun, cỏc tiờu chun ny hiờn nay cựng c cỏc nc trờn
th gii cú nn cụng nghip Ch bin g phỏt trin cao tiờu chun húa nh: tiờu
chun GB/T4893 ỏnh giỏ kh nng chu nhit, tiờu chun GB/ T4897-88 ỏnh
giỏ kh nng chu acid, tiờu chun GB/ T4893 ỏnh giỏ kh nng chu baz...
2.6.3. Nguyờn vt liu trong nhum mu g
2.6.3.1. Vỏn nn