Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
Lời nói đầu
Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành
cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ s Cơ khí và cán bộ kỹ
thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản
tơng đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những
kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng
- Đất nớc ta đang thực hiện sự nghiệp "Công
nghiệp hoá - Hiện đại hoá" nhằm mục đích đa nớc
ta trở thành một nớc công nghiệp trong khu vực và
trên thế giới. Để góp phần vào sự phát triển của
ngành công nghiệp, ngành cơ khí, đặc biệt là ngành
cơ khí chế tạo máy có vai trò rất lớn. Nó là cơ sở
tiền đề cho sự phát triển của các ngành công nghiệp
khác.
- Hiện nay các trờng Đại học Kỹ thuật và các trờng dạy nghề trong cả nớc đợc phát triển và mở
rộng quy mô đào tạo ra rất nhiều. Một trong các
ngành đợc coi là mũi nhọn để đào tạo là ngành cơ
khí. Môn học "Công nghệ chế tạo máy" lại đợc coi
là môn học cơ bản trong chơng trình đào tạo của
ngành cơ khí. Vì môn học này giúp cho sinh viên
hiểu đợc khi chế tạo một chi tiết, cần phải đạt đợc
những yêu cầu gì. Chẳng hạn khi có một ý tởng, ngBùi Văn Đợi
1
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
ời ta đa ra bản vẽ chi tiết những phải hiểu đợc chức
năng và nhiệm vụ làm việc, kết cấu vật liệu của chi
tiết, gia công trên máy gì? gia công nh thế nào? Một
khâu quan trọng nữa là tính kinh tế của chi tiết. Để
giải quyết những vấn đề trên, môn học "Công nghệ
chế tạo máy" đã ra đời, nhằm mục đích gia công chi
tiết theo một trình tự, giảm bớt đợc thời gian gia
công và những chi phí khác. Đồ án tốt nghiệp
"Công nghệ chế tạo máy" là tài liệu phản ánh quá
trình học tập và nghiên cứu của sinh viên về quy
trình gia công một chi tiết.
Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp "Công
nghệ chế tạo máy" chúng em đã nhận đợc sự giúp
đỡ tận tình của các thầy cô giáo, sự góp ý của bạn
bè, đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Xuân Chung , ngời
đã trực tiếp giao đề tài và hớng dẫn cho em. Do thời
gian làm đồ án còn hạn hẹp, mặt khác do chúng em
còn thiếu nhiều kinh nghiệm về chuyên ngành nên
trong khi làm đồ án không thể nào tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy em kính mong các thầy cô giáo,
cùng toàn thể các bạn đọc có những góp ý chân
thành để đồ án tốt nghiệp "Công nghệ chế tạo máy"
của em đợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bùi Văn Đợi
2
Lớp: CTM2 - K1
§å ¸n tèt nghiÖp
Gia c«ng trôc vÝt
Sinh viªn: Bïi V¨n §îi
Líp: CT M2 - KI
Bïi V¨n §îi
3
Líp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
Đề tài
Thiết kế quy trình công nghệ
gia công
chi tiết trục vít
Chơng I - Phân tích sản phẩm và
thiết kế bản vẽ lồng phôi
I. Phân tích sản phẩm:
1. Điều kiện làm việc của chi tiết:
- Chi tiết trục vít dùng để ép các hạt nhựa hay
hạt cao su nóng chảy ra qua bớc xoắn lớn.
- Chi tiết làm việc ở bề mặt ngoài của thân trục
có R18, R4,5 và các đầu trục bậc.
- Chi tiết làm việc trong môi trờng nhiệt độ cao
điều kiện bôi trơn liên tục.
- ở đầu trục có các răng then dùng để lắp ghép
các puli hay bánh răng.
- (Chi tiết đợc làm từ vật cán)
Bùi Văn Đợi
4
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
* Yêu cầu độ chính xác của chi tiết cần kích thớc 62,8 có độ chính xác cao, các bớc có độ bóng
cấp 7 và các đỉnh rãnh có cấp bóng 8.
- Kích thớc 62,8 khó gia công nên ta phải cho
dung sai nhng trong bản vẽ đã cho dung sai 00,,0305 . Vì
vậy khi gia công trên máy tiện khó đạt đợc cấp
chính xác đó do ta phải gia công trên máy mài thì
mới đạt độ chính xác đó.
- Rãnh then có bề mặt rãnh là 14, có chiều dài l
= 45 và rãnh then có bề rộng 6 và có chiều dài l =
16 - để lắp puli, bánh răng đầu trục để trục truyền
chuyển động, lên không cần chính xác vì thế không
cần cho dung sai.
- Tiện ren M44 x 1,5 để lắp đai ốc đầu trục tránh
cho puli, bánh răng bị trợt.
- 62,8 có chiều dài l = 50 để cắt các rãnh có
chiều rộng 2 sâu 2 và có khoảng cách các rãnh là 10
dùng để lắp bạc hay rong để chắn dầu mỡ.
- 55 và 54 có chiều tổng l = 184 dùng để lắp
vào lồng máy nên cũng cần chính xác và có cấp độ
bóng 8, 7, 5. Tại các bề mặt của trục vì bề mặt
Bùi Văn Đợi
5
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
trục có tính lắp lẫn, lên khi gia công ta cần phải cho
dung sai ++00,,017
05 nh trong bản vẽ.
Vậy khi gia công trên máy tiện khó thực hiện do
đó ta phải gia công trên máy mài thì mới đảm bảo
đợc dung sai và cấp độ bóng.
- 45 cũng cần chính xác cao lên trong bản vẽ
cũng cho dung sai
+0, 017
+0 , 005
có cấp độ bóng 7 vậy
cũng thực hiện nh 55, 54.
- Phần trắc diện có bớc xoắn
t1 = 56
t2 = 56,548
Có bớc xoắn lớn do chi tiết làm việc trong điều
kiện cao lên khi gia công khó và có cấp bóng 7 ta
dùng trên máy phay ren 561 xong ta phải mài thì
mới đạt cấp độ bóng đó.
Và khi gia công phải đảm bảo độ giảm chiều sâu
răng đồng đều qua các bớc từ (11 ữ 8) mm - vì bớc
xoắn lớn để nghiền các vật rắn với áp lực cao thì vật
rắn mới nóng chảy.
- Khoan lỗ 10 để thoát đầu dao lên không cần
chính xác vậy ta không cần phải cho dung sai và để
Bùi Văn Đợi
6
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
nhận biết khoảng cách đoạn ren mà ngời thợ cần
làm.
- 40,8 là chân ren
- 46,8 là chân ren phải đảm bảo độ giảm
chiều sâu đồng đều qua các bớc từ (11 ữ 8) mm
- 62,8 có đính răng rộng 7 sâu 8 và có khoảng
cách các đỉnh là 30.
Và một chiều răng, sâu 11 có đỉnh răng rộng 3,5
cũng có khoảng cách là 30 và bớc xoắn lớn đó dùng
để ép các vật rắn nóng chảy ra.
2. Phân tích tính kết cấu của chi tiết.
- Kích thớc l = 305 cần độ chính xác nên trong
bản vẽ cần phải cho dung sai 0,05
- 55, 54 , 45 cần độ chính xác cao có cấp độ
bóng 8, 7, 5, 7 lên cho dung sai nh trong bản
vẽ là hợp lý.
- Rãnh then rộng 14 sâu 5 có l = 45 cho nên ta
cũng cho dung sai 0,05
- Rãnh then rộng 4 sâu 4 có l = 16 ta cũng cho
dung sai 0,05
Bùi Văn Đợi
7
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
- Tiện ren M44 x 1,5 không khó gia công nhng
ta vẫn cho dung sai 0,05 để tiện ren đầu trục.
- 62,8 khó gia công vì trên chi tiết phải gia
công răng với bớc xoắn lớn và bớc xoắn đó có R18,
R4,5 phải gia công côn thì mới đảm bảo chiều sâu
răng qua các bớc từ (11 ữ 8) mm.
Và chân răng có cấp độ bóng 7 và đỉnh răng có
cấp độ bóng 8 và góc của chân răng nghiêng 50 lên
ta để dung sai nh trên bản vẽ 00,,0305 và khi gia công
song trên máy tiện khó thực hiện đợc dung sai nh
vậy, do đó ta phải gia công trên máy mài thì mới đạt
đợc cấp độ bóng theo yêu cầu.
- 10 không cần chính xác nên ta không cần
cho dung sai vì 10 chỉ dùng trong việc thoát đầu
dao cho dễ gia công bớc xoắn lớn và khoảng cách bớc xoắn t1 = 56 có đỉnh răng 3,5 và đỉnh răng đầu
ngoài có khoảng cách là 7 và t2= 56,548.
3. Xác định dạng sản xuất.
+ Số lợng chi tiết cần sản xuất
N = N1.m1 +
100
Bùi Văn Đợi
8
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
ở đây:
năm
Gia công trục vít
N - Số chi tiết đợc sản xuất trong một
N1- Số sản xuất (số máy) đợc sản xuất
trong một năm
m - Số chi tiết trong một sản phẩm
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ
5% - 7%
Nếu tính đến số % phế phẩm chủ yếu trong các
phân xởng đúc và rèn thì ta có công thức sau:
+
N = N1.m1
100
Trong đó: = 3% - 6%
- Do ta không tính đến số % phế phẩm vậy ta
có công thức:
N = N1.m1 +
100
- Số chi tiết đợc làm thêm chọn = 5%
Có
5
N = 3000.1 +
= 3150 (chi
100
tiết cần sản xuất)
- Sau khi xác định đợc sản xuất hàng năm của
chi tiết N. Ta phải xác định trọng lợng của chi tiết.
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:
Bùi Văn Đợi
9
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
Q1 = V .
ở đây:
(KG)
Q1 - Trọng lợng chi tiết (KG)
V - Thể tích của chi tiết (dm)
- Trọng lợng riêng của vật liệu
V1 = R2 . 16 = 3,14 . 442 . 16 = 97264,6
V2 = R2 . 125 = 3,14 . 452 . 125 =
794812,5
V3 = R2 . 55 = 3,14 . 542 . 55 = 503593,2
V4 = R2 . 129 = 3,14 . 552 . 129 =
1225306,5
V5 = R2 . 50 = 3,14 . 62,82 . 50 =
6196182,8
V6 = 1/2 R2 . 26,5 = 1/2 . 3,14 . 182 . 4,52
. 26,5 = 272970,4
V7 = 1/2 R2 . 23 = 1/2 . 3,14 . 182 . 4,52 .
23 = 236917,7
V8 = R2 . 305 = 3,14 . 62,82 . 305 =
3777015,5
V = V1 + V2 + V3 + V4 + V5 + V6 + V8 - V7
Bùi Văn Đợi
10
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
= V1 + V3 + V4 + V5 + V8 + V2 - V7 - V6
= 97264,6 + 794812,5 + 503593,2 + 1225306
+ 619182,8 + 3777015,5 - 272970,4 - 236917,7
= 6507287 (KG)
Vậy Q1 = V. Với thép = 0,785
Q1 = 6 . 0,785 = 4,7 (kg)
Ta xác định đợc N và Q1 ta dựa vào bảng 2 sách
Thiết kế đồ án môn học Công nghệ chế tạo ta chọn
dạng sản xuất.
Vậy dạng sản xuất là dạng sản xuất loạt vừa.
Bùi Văn Đợi
11
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
Chơng II - Chế tạo phôi
I. Vật liệu: Sử dụng vật liệu thép 40X
II. Phơng pháp chế tạo phôi: vật cán
III. Tính lợng d phôi
1. Tính lợng d 55
* áp dụng công thức:
RZimin = RZi-1 + Ti-1 +
Ta có:
i21 + i2
RZi-1 = 150 (àm)
Ti-1 = 150 (àm)
Với
i-1 = KxL = 0,5 . 129 = 64,5 àm
K tra bảng 15 sách Thiết kế đồ án môn học
công nghệ chế tạo máy có K = 0,5 Phôi cán có
cấp chính xác 3 và đờng kính phôi D = 50 - 75(mm)
i = 0
Zthô = 150 + 150 + 64,5 = 364 àm 0,364
(mm)
Kết luận: Chọn phôi dài 129,72 (mm)
a.
RZi min thô = 150 + 250 + 100 2 + 64,5 2 =
Bùi Văn Đợi
12
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
= 400 + 10000 + 4160
= 400 + 118,9 = 518 (àm) 5,1 (mm)
b.
RZi min tinh = RZi 1 + Ti 1 + i21 + i2
Có
RZi-1 = 50 (àm)
Ti-1 = 50 (àm)
i-1 = c + cm với cm = 1 = 100 (àm)
c = K . L = 0,5 . 129 = 64,5
i = 0
Vậy
RZimintinh = 50 + 50 +
100 2 + 64,5 2 = 218 (àm)
2,1 (mm)
c.
RZi min bánkính = RZi 1 + Ti 1 + i21 + i2
Có
RZi-1 = 30 (àm)
Ti-1 = 30 (àm)
i-1 = c + cm với cm = 1 = 100 àm
c = K . L = 0,5 . 129 = 64,5 (àm)
i = 0
Vậy thay vào ta đợc:
RZi min bánkính = 30 + 30 + 100 2 + 64,5 2
Bùi Văn Đợi
13
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
= 60 + 118,9 = 178 (àm) 1,7
(mm)
Suy ra Ztổng
cộng
= 5,1 + 0,218 + 0,178 = 5,49
(àm)
dphôi = 55 - 10,9 = 44,1 (mm)
2. Tính lợng d 54
áp dụng công thức:
RZi min = RZi 1 + Ti 1 + i21 + i2
Ta có:
RZi 1 = 150 (àm)
Ti 1 = 150 (àm)
i 1 = K .L = 0,5.55 = 27,5 (àm)
i = 0
Zthô = 150 + 150 + 27,5 = 327,5 àm
0,327 (mm)
Kết luận: Chọn phôi dài 55,56 (mm)
a. RZimin = RZi-1 + Ti-1 +
i21 + i2
Ta có: RZi-1 = 150 (àm)
Ti-1 = 250 (àm)
Bùi Văn Đợi
14
Lớp: CTM2 - K1
§å ¸n tèt nghiÖp
Gia c«ng trôc vÝt
ρi-1 = ρc + ρcm víi ρcm = 1 = 100 (µm)
ρc = ∆ K . L = 0,5 . 55 = 27,5 (µm)
εi = 0
Thay vµo ta ®îc:
RZimin th« = 150 + 250 +
= 400 +
10000 + 756,2
400 + 103,7 = 503 µm
=
b. RZimin tinh = RZi-1 + Ti-1 +
Ta cã:
100 2 + 27,5 2
≈ 5,0
ρ i2−1 + ε i2
RZi-1 = 50 (µm)
Ti-1 = 50 (µm)
ρi-1 = ρc + ρcm Víi ρcm = 1 = 100 (µm)
ρc =∆ K . L = 0,5 . 55 = 27,5 (µm)
εi = 0
Thay vµo ta cã:
RZiminb¸n tinh = 50 + 50 +
100 2 + 27,5 2
= 100 + 103,7 = 203,7 µm ≈
0,203 (mm)
c. RZimin = RZi-1 + Ti-1 +
Bïi V¨n §îi
ρ i −1 + ε i2
15
Líp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Có
Gia công trục vít
RZi-1 = 30 (àm)
Ti-1 = 30 (àm)
i-1 = c + cm Với cm = 1 = 100 àm
c = K . L = 0,5 . 55 = 27,5 (àm)
RZimin tinh = 30 + 30 +
(mm)
1002 + 27,52 = 163 (àm)
0,163
Ztổng cộng = 5,0 + 0,203 + 0,163 = 5,36 (àm)
dphôi = 54 - 10,7 = 43,3 (mm)
3. Tính lợng d 45
áp dụng công thức:
RZimin = RZi-1 + Ti-1 +
i21 + i2
Ta có: RZi-1 = 150 (àm)
Ti-1 = 150 (àm)
i-1 = K . L = 0,5 . 125 = 62,5 (àm)
Trong đó 15 có K = 0,5 cấp chính xác 3 sách
thiết kế đồ án môn học Công nghệ chế tạo.
i = 0
Bùi Văn Đợi
16
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
Zthô = 150 + 150 + 62,5 = 362 àm
0,362 (mm)
Kết luận: Chọn phôi dài 125,72 mm
a. RZimin = RZi-1 + Ti-1 +
i21 + i2
Ta có: RZi-1 = 150 (àm)
Ti-1 = 250 (àm)
i-1 = c + cm Với cm = 1 = 100 (àm)
c = K . L = 0,5 . 125 = 62,5 (àm)
i = 0
RZimin thô = 150 + 250 +
= 400 +
100 2 + 62,5 2
10000 + 3906,2
= 400 + 117,9 = 517 (àm) 0,517
(mm)
b. RZiminbán tinh = RZi-1 + Ti-1 +
Có
i21 + i2
RZi-1 = 50 (àm)
Ti-1 = 50 (àm)
i-1 = c + cm với cm = 1 = 100 (àm)
c = K . L = 0,5 . 125 = 62,5 (àm)
Bùi Văn Đợi
17
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
i = 0
Vậy RZimin bán kính = 50 + 50 +
100 2 + 62,5 2 =
= 100 + 117,9 = 217,9 (àm) 0,21
(mm)
c. RZimin tinh = RZi-1 + Ti-1 +
i 1 + i2
RZi-1 = 30 (àm)
Ti-1 = 30 (àm)
i-1 = c + cm Với cm = 1 = 100 (àm)
c = K . L = 0,5 . 125 = 62,5 (àm)
i = 0
Thay vào ta đợc:
RZimin tinh = 30 + 30 +
100 2 + 62,5 2 =
= 60 + 117,9 = 177,9 (àm) 0,177
(mm)
Ztổng
cộng
= 5,1 + 0,217 + 0,177 = 5,49
(àm)
dphôi = 45 - 10,9 = 34,1 (mm)
4. Tính lợng d M44 x 1,5
áp dụng công thức:
Bùi Văn Đợi
18
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
RZimin = RZi-1 + Ti-1 +
i21 + i2
Ta có: RZi-1 = 150 (àm)
Ti-1 = 150 (àm)
i-1 = K . L = 0,5 . 16 = 8 (àm)
i = 0
Thay vào ta đợc:
RZimin = 150 + 150 +8 = 308 (àm)
0,308 (mm)
Kết luận: Chọn phôi dài 16,61 (mm)
a. RZimin thô = RZi-1 + Ti-1 +
Có:
i21 + i2
RZi-1 = 150 (àm)
Ti-1 = 250 (àm)
i-1 = c + cm Với cm = 1 = 100 (àm)
c = K . L 0,5 . 16 = 8 (àm)
i = 0
Ta có: RZimin thô = 150 + 250 +
= 400 +
Bùi Văn Đợi
100 2 + 8 2
=
10000 + 64
19
Lớp: CTM2 - K1
§å ¸n tèt nghiÖp
Gia c«ng trôc vÝt
= 400 + 100 = 500 (µm) ≈ 5,0
(mm)
b. RZimin b¸n tinh = RZi-1 + Ti-1 +
Cã:
ρ i −1 + ε i2
RZi-1 = 50 (µm)
Ti-1 = 50 (µm)
RZimin b¸n tinh = 50 + 50 +
100 2 + 8 2
=
= 100 + 100 = 200 µm ≈ 0,2 (mm)
c. RZimin tinh = RZi-1 + Ti-1 +
Cã:
ρ i2−1 + ε i2
RZi-1 = 30 (µm)
Ti-1 = 30 (µm)
RZimin tinh = 30 + 30 +
100 2 + 8 2
=
= 60 + 100 = 160 µm ≈ 0,16 (mm)
Ztæng céng = 5,0 + 0,200 + 0,160 = 5,36 → dph«i =
M44 - 10,7 = 33,3 (mm)
5. TÝnh lîng d φ 62,8
¸p dông c«ng thøc:
RZimin = RZi-1 + Ti-1 +
ρ i2−1 + ε i2
Ta cã: RZi-1 = 150 (µm)
Bïi V¨n §îi
20
Líp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
Ti-1 = 150 (àm)
i-1 = K . L = 0,5 . 50 = 25 àm
i = 0
Zthô = 150 + 150 + 25 = 325 (àm)
0,325 (mm)
- Kết luận: Chọn phôi dài 50,65 (mm)
a/ RZimin thô = RZi-1 + Ti-1 +
Có
i 1 + i2
RZi-1 = 150 (àm)
Ti-1 = 250 (àm)
i-1 = c + cm Với cm = 1 = 100 (àm)
i-1 = K . L = 0,15 . 50 = 25 (àm)
Tra bảng 15 có K = 0,5 cấp chính xác 3 - sách
thiết kế đồ án môn học công nghệ Chế tạo máy.
i = 0
Thay vào ta đợc:
RZimin thô= 150 + 250 +
= 400 +
100 2 + 25 2
10000 + 625
= 400 + 103 = 503 (àm) 5,0
(mm)
Bùi Văn Đợi
21
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
b/ RZimin bán tinh = RZi-1 + Ti-1 +
i 1 + i2
RZi-1 = 50 (àm)
Ti-1 = 50 (àm)
Thay vào ta đợc:
RZimin bán tinh = 50 + 50 +
100 2 + 25 2
= 100 + 103 = 203 àm 0,203
(mm)
c/ RZimin tinh = RZi-1 + Ti-1 +
i21 + i2
RZi-1 = 30 (àm)
Ti-1 = 30 (àm)
Vậy RZimin tinh = 30 + 30 +
100 2 + 25 2
= 60 + 103 = 163 (àm) 0,163 (mm)
Ztổng cộng = 5,0 + 0,203 + 0,163 = 5,46
(mm)
dphôi = 62,8 - 10,9 = 51,9 (mm)
6. Tính lợng d 62,8 có l = 305 làm răng
áp dụng công thức:
RZimin = RZi-1 + Ti-1 +
i21 + i2
Ta có: RZi-1 = 150 (àm)
Bùi Văn Đợi
22
Lớp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
Ti-1 = 150 (àm)
i-1 = K . L = 0,5 . 305 = 152,5 (àm)
Zthô = 150 + 150 + 152,5 = 452,5 (àm)
Kết luận: Chọn phôi dài 305,90 (mm)
a/ RZimin thô = RZi-1 + Ti-1 +
i21 + i2
Ta có: RZi-1 = 150 (àm)
Ti-1 = 250 (àm)
i-1 = c + cm Với cm = 1 = 100 (àm)
c = K . L = 0,5 . 305 = 152,5 (àm)
Tra bảng 15 có K = 0,5 cấp chính xác 3 - sách
Thiết kế đồ án môn học Công nghệ chế tạo.
i = 0
Thay vào ta đợc:
RZimin thô = 150 + 250 +
= 400 +
100 2 + 152,5 2
10000 + 23256,2
= 400 + 182,3 = 582 (àm) 5,8
(mm)
b/ RZimin bán tinh = RZi-1 + Ti-1 +
Bùi Văn Đợi
23
i21 + i2
Lớp: CTM2 - K1
§å ¸n tèt nghiÖp
Gia c«ng trôc vÝt
RZi-1 = 50 (µm)
Ti-1 = 50 (µm)
RZimin b¸n tinh = 50 + 50 +
0,351 (mm)
100 2 + 152,5 2 = 351 (µm)
c/ RZimin tinh = RZi-1 + Ti-1 +
≈
ρ i2−1 + ε i2
RZi-1 = 30 (µm)
Ti-1 = 30(µm)
RZimin tinh = 30 + 30 +
0,242 (mm)
100 2 + 152,5 2
= 242 (µm) ≈
Ztæng céng = 5,8 + 0,351 + 0,242 = 6,39
(µm)
dph«i = 62,8 - 12,7 = 50,1 (mm)
7. TÝnh lîng d khi mµi:
1. TÝnh lîng d khi mµi φ55:
* ¸p dông c«ng thøc:
a/
RZimin = RZi-1 + Ti-1 +
ρ i2−1 + ε i2
Ta cã: RZi-1 = 10 (µm)
Ti-1 = 20 (µm)
Bïi V¨n §îi
24
Líp: CTM2 - K1
Đồ án tốt nghiệp
Gia công trục vít
i-1 = c + cm Với cm = 1 = 100 (àm)
c = K . L = 0,5 . 129 = 64,5 (àm)
Tra bảng 15 có K = 0,5 cấp chính xác 3 - Sách
Thiết kế đồ án môn học Công nghệ chế tạo.
i = 0
Thay vào công thức trên ta đợc:
RZimin thô
= 10 + 20 +
= 30 +
100 2 + 64,5 2
10000 + 4160,2
= 30 + 118,9 = 148,9 (àm) 1,4
(mm)
b/ RZimin tinh = RZi-1 + Ti-1 +
i 1 + i2
Ta có: RZi-1 = 5 (àm)
Ti-1 = 10 (àm)
i = c + cm
Với vật cản cm = 1 = 100
(àm)
i = 0
c = K . L = 0,5 . 129 = 64,5 (àm)
Thay vào ta đợc:
RZimin tinh = 5 + 10 +
Bùi Văn Đợi
25
100 2 + 64,5 2
Lớp: CTM2 - K1