Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo : PGS-TS Lưu
Thị Kim Thanh , người đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá
trình nghiên cứu thực hiện đề tài: “Một số hệ đơn vị thường dùng trong vật
lý”
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong tổ Vật lý lý thuyết khoa Vật
lý trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và thư viện trường Đại học sư phạm Hà
Nội 2 đã truyền thụ những kiến thức quí báu và tạo điều kiện tốt nhất cho em
hoàn thành đề tài này.
Do thời gian và trình độ nhận thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kến của các
thầy cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 20 tháng 04 năm 2010
Sinh viên
Thiệu Thị Hạnh
ThiÖu ThÞ H¹nh
1
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
4
1.1 Lý do chọn đề tài
4
1.2 Mục đích nghiên cứu
4
1.3 Nhiệm vụ nghiên cứu
5
1.4 Đối tượng nghiên cứu
5
1.5 phương pháp nghiên cứu
5
PHẦN 2 : NỘI DUNG
6
Chương 1: Tổng quan về một số hệ đơn vị sử dụng trong vật lý
6
1.1 Hệ đơn vị SI
6
1.1.1 Met
7
1.1.2 kilômet
7
1.1.3 Giây
7
1.1.4 Ampe
7
1.1.5 Kenvin
7
1.1.6 Mol
7
1.1.7Ca dela
8
1.1.8 Đơn vị phụ
8
1.2 Hệ đơn vị CGS
8
1.3 Những điểm khác nhau giữa hệ đơn vị SI, hệ đơn vị CGS.
10
1.3.1 Sự hợp lý hóa
10
1.3 .2 các phương trình Macxell
17
1.4 Hệ đơn vị TỰ NHIÊN
19
1.5 ngoại hệ
23
1.6 Kết luận
23
Chương 2: Hệ thống đơn vị
24
ThiÖu ThÞ H¹nh
2
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
2.1 Đơn vị CƠ
24
2.2 Đơn vị NHIỆT
33
2.3 Đơn vị ĐIỆN TỪ
37
2.4 Đơn vị QUANG
39
2.5 Đơn vị ÂM
41
2.6 Đơn vị PHÓNG XẠ- HẠT NHÂN
44
2.7 Đơn vị THIÊN VĂN
46
KẾT LUẬN
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
48
PHỤ LỤC
49
ThiÖu ThÞ H¹nh
3
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Khi nói đến bất kỳ đại lượng vật lý nào ta cũng phải nhắc tới đơn vị của
nó. Trong vật lý có rất nhiều hệ đơn vị , mỗi hệ đơn vị đặc trưng bởi các đơn
vị cơ bản khác nhau
Hệ đơn vị có nhiệm vụ :
- Xác định giá trị của các đại lượng .
- Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng.
Do có nhiều hệ đơn vị nên một đại lượng có thể có nhiều đơn vị ,ví dụ :
Các đại lượng điện tích có thể có đơn vị của hệ SI, Hệ CGS, Hệ TỰ NHIÊN
và một số đơn vị thường dùng do thói quen…Nhưng ngày nay hệ đơn vị phổ
biến nhất và được chọn làm ‘hệ đơn vị quốc tế’ là hệ đơn vị SI.
Hiện nay chưa có một tài liệu nào trình bày một cách đầy đủ và có hệ
thống các hệ đơn vị thường dùng trong Vật lý, mà trong quá trình học tập việc
tra cứu ,kiểm tra một cách chính xác đơn vị của một đại lượng nào đó trong
mối quan hệ với các đại lượng khác là rất cần thiết. Chính vì vậy tôi đã lựa
chọn đề tài : ‘Một số hệ đơn vị thường dùng trong vật lý’
Qua đề tài này tôi muốn tìm hiểu một cách tổng quan về các hệ đơn vị và
việc sử dụng các hệ đơn trong Vật lý. Hy vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho
các bạn sinh viên trong quá trình học tập, nghiên cứu bộ môn Vật lý .
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích chính của đề tài này là :
- Tìm hiều các hệ đơn vị đang sử dụng trong vật lý : hệ đơn vị chính
thống , hệ đơn vị đã sử dụng và một số đơn vị thông dụng
- Hệ thống các đơn vị của một số đại lượng thường dùng
ThiÖu ThÞ H¹nh
4
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tìm hiểu tổng quan các hệ đơn vị hiện tại đang được sử dụng trong vật
lý : nguồn gốc , cách xây dựng hệ đơn vị, các đơn vị cơ bản của hệ đơn vị đó.
Tìm các đơn vị của một số đại lượng vật lý phổ biến.
Đưa ra hệ thống đơn vị của các đại lượng vật lý phổ biến theo các hệ đơn
vị và theo các học phần : Cơ học, nhiệt học, điện từ, quang học, âm học,
phóng xạ và hạt nhân, thiên văn.
4. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là các giáo trình vật lý , sách giáo khoa phổ thông,
một số tài liệu Vật Lý, tài liệu về hệ đơn vị , mối quan hệ của các đại lượng
vật lý.
5. Phương pháp nghiên cứu :
Phương pháp nghiên cứu sử dụng phương pháp : Thống kê, phân tích ,tổng
hợp và đánh giá .
ThiÖu ThÞ H¹nh
5
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
PHẦN 2 :NỘI DUNG
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ HỆ ĐƠN VỊ
SỬ DỤNG TRONG VẬT LÝ
Hệ đơn vị là hệ thống đơn vị của các đại lượng đươc xây dựng từ một
đơn vị gọi là đơn vị cơ bản. Trong Vật lý hiện nay có nhiều hệ đơn vị với
nhiều đơn vị cơ bản khác nhau :
Hệ MTS(Metre-Ton-Second): là hệ đơn vị có ba đơn vị cơ bản : met,
tấn và giây.
Hệ MKS(Metre-Kilogram-Second): là hệ đơn vị có ba đơn vị cơ bản :
met, kilogam và giây.
Hệ MKSA hợp lý hóa : hệ lấy met, kilogam, giây, ampe là đơn vị cơ
bản.
Hệ SI: Ngày nay hệ đơn vị được sử dụng phổ biến nhất và được lấy
làm hệ đơn vị quốc tế là đơn vị SI . Hệ đơn vị SI có 7 đơn vị cơ bản met,
kilogam, giây, ampe ,Kenvin, mol và candela.
1.1. Hệ đơn vị quốc tế SI :
Hệ đơn vị được thông qua tại Đại Hội cân đo Quốc Tế lần thứ 11(101960). Làm nòng cốt cho hệ đơn vị hợp pháp của các nước. Bảng đơn vị đo
lường hợp pháp của Việt Nam được ban hành theo Nghị định số 186-CP của
hội đồng chính phủ ngày 26-12-1964 quy định Việt Nam công nhận hệ đơn vị
SI là hệ đơn vị được sử dụng trong cả nước. Đưa ra trong ấn phẩm :Hệ đơn vị
quốc tế SI của cục đo lường tiêu chuẩn quốc gia xuất bản năm 1972. Trong đó
hệ đơn vị SI có 7 đơn vị cơ bản.
Các định nghĩa về các đơn vị của Hệ SI.
ThiÖu ThÞ H¹nh
6
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
1.1.1Mét (đơn vị độ dài)
Kí hiệu :m
Mét là quãng đường mà ánh sáng truyền được qua chân không trong
giây (1983).
1.1.2 . Kilogam(đơn vị khối lượng):
Kí hiệu: kg
Kilogam là chuẩn gốc (một hình trụ bằng Platin-Iridi nào đó) được lấy
làm đơn vị khối lượng
Hay kilogam là chuẩn quốc tế của một kilogam(1889).
1.1.3. Giây (đơn vị đo thời gian)
Kí hiệu :s
Giây là khoảng thời gian bằng 9.112.631.770 chu kì của bức xạ ứng với
dịch chuyển giữa hai mức siêu tinh thể của nguyên tử seri 133 (1946).
1.1.4. Ampe
Kí hiệu : A
“Ampe là dòng điện không đổi mà nếu được duy trì trong hai dây dẫn
thẳng, song song , dài vô hạn, tiết diện không đáng kể đặt cách nhau 1m trong
chân không sẽ gây ra trong các đoạn dây dẫn một lực bằng 2.10 7 Niuton trên
một mét chiều dài” (1946)
1.1.5. Kenvin (Đơn vị nhiệt động lực học)
Kí hiệu : K
“Kenvin là phần
1
của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba
273,16
của nước” (1967)
1.1.6.Mol (Đơn vị lượng chất)
Kí hiệu : mol
ThiÖu ThÞ H¹nh
7
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
“Mol là lượng chất của hệ chứa cùng một lượng phân tử cơ bản bằng
số nguyên tử trong 0.012 kg Cacbon 12” (1971)
1.1.7.Candela(Đơn vị cường độ sáng)
Kí hiệu: Cd
“Candela là cường độ sáng theo phương vuông góc của một diện tích
1
mét vuông của một vật đen ở nhiệt độ đông đặc của Platin dưới áp
600.000
suất 101,325 Niuton trên mét vuông” (1967).
1.1.8.Ngoài ra hệ SI có hai đơn vị phụ:
1.1. 8.1.Radian(Đơn vị đo góc)
Kí hiệu: Ra
“Radian là góc phẳng trên một đường tròn có tâm đặt ở đỉnh của góc
một cung dài bằng bán kính ’’ .
Steradian: (Đơn vị góc đặc)
Kí hiệu : Sr
“Steradian là góc khối chắn trên mặt cầu có tâm đặt ở đỉnh góc một mặt
có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh bằng bán kính ’’
Các đơn vị khác đều là đơn vị dẫn xuất từ các đơn vị nói trên.
1.2 Hệ đơn vị CGS (Hệ Gauss)
Hệ CGS là viết tắt của centimetre –gram-second.
Hệ gồm 3 đơn vị cơ bản: centimet,gam,giây.
Một số đại lượng cơ bản có sử dụng đơn vị CGS nhưng hệ đơn vị này
dùng nhiều nhất trong Điện Từ Học .
Hệ CGS được Gauss và vebe xây dựng từ 2 hệ thống : CGSe dùng cho
các đại lượng điện và CGSm dùng cho các đại lượng từ.
Trong hệ CGSe đơn vị tĩnh điện tuyệt đối của điện tich là:
1CGSe = 1cm.dyn 1 / 2
ThiÖu ThÞ H¹nh
8
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
Trong đó dyn: là đơn vị lực
Suy ra: 1CGSe của cường độ dòng điện = 1
cm.dyn1 / 2
s
.Trong hệ CGSm đơn vị điện từ tuyệt đối của cường độ dòng điện:
1 CGSm của cường độ dòng điện = 1 dyn 1 / 2
Nếu ta gọi cường độ dòng điện trong hệ CGSe là I e và cường độ dòng
điện trong hệ CGSm là I m thì ta có:
Im=
Ie
c
với c = 3.10 10 cm/s (CGS)
Vậy: CGSm của cường độ dòng điện = 3.10 10 CGSe của cường độ
dòng điện.
Khi chuyển sang hệ CGS dùng chung cho điện và từ thì các đơn vị điện
trong hệ CGS trùng với đơn vị của hệ CGSe, còn các đơn vị từ xuất hiện hằng
số c. Vì vậy khi chuyển sang hệ CGS các công thức của từ trường sẽ xuất hiện
hằng số có thứ nguyên bằng c.
Ví dụ:
Im=
Suy ra:
1
Ie
c
mà
qm
q = I.t
1
qe
c
Ta cũng có thể thấy sự xuất hiện của hằng số c khi chuyển sang hệ
CGS qua một số công thức của điện từ trường.
Đại lượng
CGSm
CGS
Cường độ từ trường của dH I .d. sin
r2
phần tử dòng điện
1 I .d. sin
dH .
c
r2
Cường độ từ trường của H 2 I
d
dòng điện thẳng
1 2I
H .
c d
Định lí về lưu thông của
cường độ từ trường
ThiÖu ThÞ H¹nh
H .d 4 . I
1
H .d c .4 . I
9
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
Lực Lorenxơ (Trong hệ CGS F q[v.B ] q[v.H ]
B và H trùng nhau, trong
q
q
F [v .B ] [v .H ]
c
c
chân không 0 1 )
Định luật Faraday về cảm d
c
dt
ứng điện từ
Thế điện động tự cảm
tc L.
dI
dt
1 d
c dt
c .
1
c
tc L.
dI
dt
1.3.Một số điểm khác nhau giữa hệ CGS và hệ SI.
Ngày nay hệ SI được sử dụng phổ biến do có nhiều ưu điểm: hệ có đơn
vị cơ bản gồm cả đơn vị cơ bản của các hệ khác, tạo mối quan hệ giữa các đại
lượng thông qua các biểu thức đơn giản hơn, hệ đơn vị có ưu điểm trong tính
toán lý thuyết cũng như trong thực hành…
Hệ đơn vị CGS chỉ dùng cho các đại lượng điện và từ.
Sau đây ta sẽ xét hai điểm nổi bật giữa hệ CGS và hệ SI về các đại
lượng điện và từ.
1.3.1 Sự hợp lí hóa:
Hệ CGS được xậy dựng từ hai hệ thống CGSe và CGSm bằng cách đi
từ hai công thức:
Công thức Culông:
Công thức Ampe:
qq
f 12 k e 13 2 .r12
r 12
I .d. sin( d , r ).I 1 .d 1 . sin( d 1 , n )
dF k m
r2
Trong đó coi k m k e 1 và không có thứ nguyên.
Do đó cường độ dòng điện I m =
Ie
và khi chuyển sang hệ CGS thì các
c
công thức của từ trường sẽ xuất hiện hằng số c.
ThiÖu ThÞ H¹nh
10
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
Hơn nữa hệ CGS có 3 đơn vị cơ bản: cm, g và s còn hệ SI về điện từ có
4 đơn vị cơ bản: m, kg, s và A (Ampe). Như vậy, với hệ SI đơn vị cường độ
dòng điện là đơn vị cơ bản, còn trong hệ CGS đơn vị cường độ dòng điện là
đơn vị dẫn xuất.
* Trong hệ SI: Điện tích có đơn vị là Culông, cường độ dòng điện có
đơn vị là Ampe, thời gian có đơn vị là giây nên trong công thức Culông:
qq
f 12 k e 13 2 .r12
r 12
ke
1
4 0
không thể chọn
ke 1
và không thứ nguyên, mà
9.10 9 đơn vị SI và với công thức Ampe thì k m
0
.
4
Trong đó: 0 là độ từ thẩm của môi trường
0 là hằng số điện
Do đó thừa số 4 xuất hiện một cách hợp lí hơn và mất đi trong một
công thức hay dùng trong thực hành. Do sự hợp lí đó nên hệ SI còn được gọi
là hệ MKSA hợp lí hóa (hệ lấy mét, kilôgam, giây, ampe làm đơn vị cơ bản).
Ta có thể thấy điều này qua bảng sau đây:
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN TỪ VIẾT TRONG HỆ MKSA DƯỚI
DẠNG CHƯA HỢP LÝ HÓA VÀ DƯỚI DẠNG HỢP LÝ HÓA
Đại lượng
Định
Dạng chưa hợp lý hóa
luật
f
q1 q 2
0 r 2
E
q
0 r 2
Culông
Cường
độ
điện trường
Dạng hợp lý hóa
f
q1q 2
4 0 r 2
E
1
.
q
4 0 r 2
1
của điện tích
điểm
Cảm
ứng
D 0 E 4p
D 0E p
điện
ThiÖu ThÞ H¹nh
11
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Định
lí
Oxtrogratxki
-Gaus
Điện
§HSP Hµ Néi 2
D
.dS 4 q
D
.dS q
s
s
dung
C
của tụ điện
0 .S
4d
C
0 .S
d
phẳng
Định
luật
Ampe
dF
0 .I .d. sin( d , r ).I 1 .d 1 . sin( d 1 , n)
r2
dF
0 .I .d. sin(d , r ).I 1 .d 1 . sin( d 1 , n)
r2
Định lí về
lưu
thông
của
cường
H .d 4 I
H .d I
độ từ trường
L 0 .n 2 ..S
Độ tự cảm
L 0 .4 .n 2 ..S
của cuộn dây
hình xuyến
Ke
1
0
9.10 9
Ke
1
9.10 9
4 0
7
Hệ số K e ; K m
0
1
10
2 ( F / m)
9
9.10
c
9.10 0
8,85.10 12 ( F / m)
4
K m 0 10 7 ( H / m)
4
0 4 .10 7 ( H / m)
0
K m 0 10 7 ( H / m)
NHỮNG CÔNG THỨC CƠ BẢN CỦA ĐIỆN VÀ TỪ HỌC
TRONG HỆ SI VÀ HỆ CGS (GAUSS)
Tên gọi
Hệ SI
Định luật culông
ThiÖu ThÞ H¹nh
f
12
Hệ CGS
q1q 2
4 0 r 2
1
.
f
q1 q 2
r 2
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
Cường độ điện trường (công thức định
E
nghĩa)
Cường độ điện trường của điện tích
E
điểm
q
4 0 r 2
1
.
Điện thế (công thức định nghĩa)
V
Điện thế của điện tích điểm
V
f
q
q
r 2
V
q
r
w
q
q
4 0 r
1
E
.
Công của lực điện tác dụng lên điện
tích
A q(V1 V2 )
Lưu thông của véctơ E (Liên hệ giữa E
và V dưới dạng tích phân)
2
V1 V2 E.dl
1
E
.dl 0
Lưu thông của véctơ E theo một
đường khép kín (trường tĩnh điện)
E gradV
p p.
Liên hệ giữa E và V dưới dạng vi phân
Mô men lưỡng cực điện
Mô men ngẫu lực tác dụng lên lưỡng
M p.E
W -p.E
cực điện đặt trong điện trường.
Năng lượng của lưỡng cực điện trong
điện trường.
P lim
Véc tơ phân cực (công thức định
V 0
nghĩa)
P 0 E
Liên hệ giữa P và mật độ mặt của các
Pn 0 E n
Liên hệ giữa p và E
p
i
V
P E
Pn E n
điện tích liên kết
Véctơ điện dịch (Công thức định
ThiÖu ThÞ H¹nh
13
D 0E P
D E 4p
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
nghĩa)
1
Liên hệ giữa hằng số điện môi và độ
1 4
điện thẩm của điện môi.
Liên hệ giữa các giá trị của độ điện
thẩm trong hai hệ đơn vị
4
( SI )
Liên hệ giữa D và E
Liên hệ giữa D và E trong chân
( GAU SS)
D 0 E
D E
D 0E
DE
không
D của điện tích điểm
1 q
.
4 r 2
D
.dS qi
D
.dS 4 qi
S
S
D
Định lí Oxtrogratxki-Gauss đối với D
Định lí Oxtrogratxki-Gauss đối với E
1
D.dS
S
0
Độ giảm thế (Công thức định nghĩa)
D.dS 4 (q
S
U 12 V1 V2 E
C
Điện dung của tụ điện phẳng
C 0
C
W
w
Mật độ dòng điện (Công thức định
nghĩa)
Cường độ dòng điện
0 E 2
w
2
i
S
4d
1
CU 2
2
E 2
8
dq
dS .dt
I
14
12
U
q
S
d
Năng lượng của tụ điện đã tích điện
Mật độ năng lượng điện trường
q
r2
(qi q k )
Điện dung của tụ điện
ThiÖu ThÞ H¹nh
D
dq
dt
Líp K32C –VËt lý
i
qk
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
Định luật Ôm
U
R
i .E
I
Định luật Ôm dạng vi phân
Định luật Jun-Lenxơ
1
Q RI 2 .dt
0
Định luật Jun-Lenxơ dạng vi phân
w .E 2
Lực tương tác giữa hai dòng điện
thẳng song song
Mô men từ của một mạch điện kín
f
0 2 I 1 I 2
.
4 d
f .
Pm I .S .n
1
Pm I .S .n
c
(Mô men lưỡng cực từ)
0 I . d .r
dB
.
4
r3
Định luật Biô-Xava-Laplaxơ
J lim
Véctơ từ hóa
V 0
Cường độ từ trường (Công thức định
2 I1 I 2
.
d
1 I . d .r
dB .
e r3
p mi
V
1
H
BJ
H B 4J
0
nghĩa)
J mH
Liên hệ giữa J và H
Liên hệ giữa độ từ thẩm và độ từ
1 m
1 4 m
hóa m của môi trường.
Liên hệ giữa các giá trị của độ từ hóa
m 4 m
( SI )
( GAUSS)
m của hai môi trường.
B 0 H 0 H
Liên hệ giữa B và H
Liên hệ giữa B và H trong chân không
B 0 H
Cường độ từ trường của dòng điện
H
thẳng
Cường độ từ trường ở tâm dòng điện
tròn.
ThiÖu ThÞ H¹nh
15
H
I
2d
I
2R
B H
BH
H
1 2I
c d
H
1 2I
c R
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Cường
độ
từ
§HSP Hµ Néi 2
trường
của
H nI
H
xôlênôit(lôrôit)
4
nI
c
Định lí Oxtrogratxki-Gauss đối với B
B.dS 0
Lưu thông của H theo một đường
H
.d I
4
H
.d C I
khép kín
Định luật Ampe
df I d .B
Lực Lorenxơ
f q v .B
1
df I d .B
c
q
f v .B
c
M Pm .B
Mô men ngẫu lực tác dụng lên lưỡng
cực từ đặt trong từ trường
W Pm .B
Năng lượng của lưỡng cực từ trong từ
trường.
Từ thông
B.dS
Công của lực từ để dịch chuyển mạch
A I .
điện có dòng điện trong từ trường.
Thế điện động cảm ứng
EC
A
d
dt
Độ từ cảm(Công thức định nghĩa)
L 0 n 2 lS
Thế điện động tự cảm (Khi không có
Etc L.
vật sắt từ)
Năng lượng từ trường của dòng điện
ThiÖu ThÞ H¹nh
EC
L
Độ từ cảm của xôlênôit
W
16
dI
dt
1 2
LI
2
1
I .
c
1 d
c dt
I
L 4 n 2 lS
Etc
W
1 dI
L.
c 2 dt
1 1
. LI 2
2 c2
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
Mật độ năng lượng từ trường
w
0 H 2
2
id D
Mật độ dòng điện dịch
Vận tốc của sóng điện từ
1
id
D
4
1
v
H 2
8
w
v
0 0
c
Hệ thức giữa các biên độ của véctơ E
và H trong sóng điện từ.
E 0 0 H 0 0
E0 H 0
Véctơ Umôp-Pointinh
p EH
c
p
EH
4
1.3.2.Các phương trình Maxell
Trong hệ CGS: cường độ điện trường E , cường độ từ trường H ,cảm
ứng điện D , cảm ứng từ B có cùng thứ nguyên CGSe.
B H
D E
Do đó hằng số điện môi và độ từ thẩm không có thứ nguyên.Trong
chân không 0 1, 0 1 nên: B H
DE
Trong hệ SI: Cường độ điện trường E có thứ nguyên :V/m.
Cường độ từ trường H có thứ nguyên:A/m
Cảm ứng điện D có thứ nguyên:C/m2.
Cảm ứng từ B có cùng thứ nguyên:T = Wb/m2
B H
D E
Do đó hằng số điện môi và độ từ thẩm có thứ nguyên
ThiÖu ThÞ H¹nh
17
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
0 F
m
0 H
m
Trong hệ SI và hệ CGS các phương trình maxell được biểu diễn
như sau:
Môi
SI
CGS
B
rotE
t
D
rotH j
t
1 B
rotE .
c t
trường
divD divE
4
divD 4 divE
4
0
0
divB 0
D
E
rotB 0 j 0
0 j 0 0 .
t
t
divB 0
4 1 E
rotB
.j .
c
c t
Chân
không
Thế véctơ và thế vô hướng :
B rotA
A
E grad
t
B rotA
1 A
E grad .
c t
Điều kiện định cỡ Lorenxơ:
divA 0 0
0
t
Phương trình của thế vectơ và thế
vô hướng :
ThiÖu ThÞ H¹nh
1
A
2
1
c
divA .
0
c t
1
2 2
c
2
18
2 A
4
j
2
c
t
2
4
t 2
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
trường
2 A
A 0 0 2 0 j
t
2
2 0 0 2
0
t
B H
D E
vật
Phương trình Maxell:
§HSP Hµ Néi 2
2
Môi
chất
B H
D E
B
rotE
t
D
rotH j
t
divD
divB 0
1 B
rotE .
c t
4 1 D
rotH
j
c
c t
divD 4
divB 0
Điều kiện định cỡ Lorenxơ:
divA
0
t
divA
0
c t
Phương trình của thế vectơ và thế
vô hướng:
2 A
A 2 j
t
2
2 2
t
2 A
4
A 2 . 2
j
c
c t
2
2 2
4
2
c t
2
2
1.4. Hệ đơn vị tự nhiên
Trong lý thuyết hạt cơ bản,do có sự kết hợp giữa cơ học lượng tử là lý
thuyết tương đối,cho nên trong các công thức thường xuất hiện tường minh
hằng số Planck và vận tốc ánh sáng c. Điều này dẫn đến một nhu cầu tự nhiên
là tìm một hệ đơn vị đặc biệt, sao cho các hằng số đó không xuất hiện nữa gọi
là hệ đơn vị tự nhiên với quy ước chọn ħ=1 và c=1.
ThiÖu ThÞ H¹nh
19
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
Như vậy đơn vị vận tốc trong hệ đơn vị TỰ NHIÊN là 1C (vận tốc ánh
sáng). Một vận tốc bằng 0,3C sẽ có giá trị cỡ 9 10 7 ms 1 .
Thang đo moment góc sẽ là ħ. Như vậy, nếu nói hạt có spin ½ ta hiểu
rằng hình chiếu của moment riêng trên trục oz bằng ħ/2.
Đơn vị trong hệ TỰ NHIÊN:
- Đơn vị của độ dài, thời gian là (eV)-1
- Đơn vị của khối lượng năng lượng và xung lượng là eV
- Đơn vị đo của lực sẽ là (eV)2
Cho A là một đại lượng Vật lý nào đó trong hệ CGS có thứ nguyên là:
A M a LbT c
(1)
Ở đây : M là khối lượng, L là chiều dài, T là thời gian
Bây giờ ta đưa vào đại lượng:
A'
A
C
(2)
Chọn α , β sao cho A ׳có thứ nguyên là khối lượng ở một bậc nào đó.
Vì: ML2T 1 ; C LT 1
(3)
Thay (3) vào (2) ta có :
A'
A'
M a LbT c
ML T LT
2
1
1
M a LbT c
M a a Lb 2 a T c
a 2 a
M L T LT
(4)
Vậy để A ׳có thứ nguyên M ở một bậc nào đó thì
b = 2α - β ; c = -α – β => α = b + c ; β = -b – 2c
(5)
Khi đó : A' M
(6)
Trong đó : γ = a – α = a - b – c
(7)
Đối với các hằng số ħ và C , từ (1), (3) ,(5) ta có:
αħ=1; βħ=0; βc = 1; αc= 0
ThiÖu ThÞ H¹nh
(8)
20
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Suy ra : '
§HSP Hµ Néi 2
C
1; C ' 1
c
C
Khi từ đơn vị ħ = C = 1 chuyển sang đơn vị CGS ta sử dụng các công
thức biến đổi sau :
ACGS M a LbT c
A ACGS M
c 1
(9)
(10)
c 1
C
Với :
α=b+c
β=-b-2c
γ=a-b-c
Như vậy để đưa hệ ħ=C=1 cá đại lượng Vật lí trong hệ CGS cần phải
chia cho ħαCβ trong đó α , β được xác định theo công thức (5).
Trong hệ ħ = C =1 tất cả các đại lượng Vật lý đều có thứ nguyên Mγ ,
trong đó γ được xác định theo công thức (7).
Ví Dụ :
(1) : Đơn vị của khối lượng
E = mc2 => m=E/c2
M c1 E2c1
C
c 1
eV
eV
1
(2) : Đơn vị của độ dài :
Lượng tử năng lượng:
hc
hc
L c1 hc1 C c1 1.1 eV 1
eV
c1
(3) Đơn vị của thời gian.
ThiÖu ThÞ H¹nh
21
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
v
s
t
v L
T
vc1 Lc1
T c1
1
T c1 Lc1 (eV ) (eV ) 1
1
vc1
(4): F m.a
F CG.S M CGS . LCGS
2
T CGS
M 1 .L1 .T 2
a 1, b 1, c 2, 2
F c1 M c1 (eV ) 2
(5): F G.
m1m2
r2
* G: Hằng số hấp dẫn.
F G . M 2
L
2
F c1 G c1. M 2c1
L c1
2
G c1 F . L2
M c1
2
.(eV ) 2
(eV ) 2
(eV ) 2
G c1 (eV )
* G CGS
2
F . L 2
M 2
M .L.T 2 .L2
M 1 .L3 .T 2
M2
a 1, b 3, c 2
1 3 3 2
G c1 M 2 (eV ) 2
ThiÖu ThÞ H¹nh
22
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
1.5. Ngoại hệ:
Trong thực tế một số đại lượng người ta sử dụng đơn vị của chúng theo
thói quen: mã lực, lit, dặm…đó là các quy ước trong từng lĩnh vực nhằm giúp
cho quá trình diễn đạt dễ hiểu nhất. Các đơn vị này không thuộc hệ SI cũng
như hệ CGS ta sẽ xếp chúng vào mục ngoại hệ.
Có thể lấy một số đơn vị ngoại hệ hay dùng trong một số học phần như
sau:
Trong vật lí nguyên tử và hạt nhân, khối lượng của một nguyên tử
không dùng đơn vị SI là kilogam mà dùng đơn vị khối lượng nguyên tử kí
hiệu là: đvklnt
1đvklnt=
1
khối lượng của đồng vị
12
12
6
c 1,66.10 27 kg
Trong thiên văn khi đó nói về khoảng cách giữa các thiên thể người ta ít dùng
đơn vị khoảng cách SI là mét mà dùng đơn vị năm ánh sáng , kí hiệu là :n.a.s
1n.a.s=9,46.105m
1.6 KẾT LUẬN
Qua chương 1 “Tổng quan về một số hệ đơn vị sử dụng trong vật lý’’ ta
thấy :
Hệ đơn vị SI có thể được sử dụng hợp pháp tại mọi quốc gia trên thế
giới nó được sử dụng trong hoạt động kinh tế, thương mại, khoa học, giáo dục
và thương mại của phần lớn các nước trên thế giới.
Hệ đơn vị CGS được dùng chủ yếu trong các công trình về vật lý và
thiên văn.Trong điện động lực học sử dụng 2 hệ CGS: hệ CGS điện từ
(CGSM) và hệ CGS tĩnh .
Hệ đơn vị Tự Nhiênvới quy ước chọn ħ=1 và c=1 rất thích hợp khi sử
dụng nghiên cứu lý thuyết trường.
ThiÖu ThÞ H¹nh
23
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
Chương 2:
HỆ THỐNG ĐƠN VỊ VẬT LÝ
2.1 Đơn vị cơ:
Đại Lượng
Hệ
(kí hiệu)
Đơn vị
Tên đơn vị
Kí hiệu
Quy đổi về đơn vị
đơn vị
SI
SI
Mét
m
CGS
Centimet
cm
1cm=10-2m
Chiều dài
Ngoại
Anstơrơm
0
1 0 A =10-10m
(l)
hệ
Inch
in
1in=2,54.10-2m
Fun
ft
1ft=0,3048m
Dặm
mi
1mi=1609m
Fermi
fermi
1fermi=10-15m
Hải lý
hải lý
1hải lý=1852m
Năm ánh
năm a/s
1năm a/s=9,461015m
A
Sáng
SI
Kilogam
Kg
CGS
Gam
g
1g=10-3k
Ngoại
tấn
t
1t=103kg
hệ
Đơn vị khối
đvklnt
1đvklnt=1,66.10-27kg
Khối lượng
(m)
lượng nguyên
tử
SI
ThiÖu ThÞ H¹nh
Giây
S
24
Líp K32C –VËt lý
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
§HSP Hµ Néi 2
CGS
Giây
S
Ngoại
Phút
Min
1min=60s
hệ
giờ
h
1h=36.102s
ngày
d
1d=864.102s
SI
Hecdơ
Hz
1Hz=1s-1
CGS
Hecdơ
Hz
1Hz=1s-1
Tần số
Ngoại
Vòng trên
Vg/s
1vg/s=1Hz=1s-1
(f)
hệ
Giây
Vg/ph
1vg/ph=
Vg/h
1vg/h=
Thời gian
(t)
Vòng trên
Phút
Vòng trên
1
Hz
60
1
Hz
3600
giờ
Vận tốc dài
SI
Mét trên giây
m/s
CGS
Centimet trên
cm/s
1cm/s=10-2m/s
Giây
l
v
t
Ngoại
Kilomet trên
hệ
giờ
SI
Gia tốc dài
km/h
Dặm trên giờ
mi/h
Mét trên giây
m/s2
1km/h=
10 3
m/s
3600
1mi/h=0,447m/s
bình phương
1cm/s2=10-2m/s2
ThiÖu ThÞ H¹nh
25
Líp K32C –VËt lý