TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
***********
NGUYỄN PHƢƠNG THẢO
TRƢỜNG MỤC TIÊU FRENET VÀ ỨNG DỤNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hình học
HÀ NỘI – 2011
1
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện, khóa luận của em đã hoàn thành. Đầu tiên em
xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy Nguyễn Năng Tâm,
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo và động viên em trong suốt thời
gian em thực hiện khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn của mình tới các thầy cô khoa Toán trƣờng
Đại học sƣ phạm Hà Nội 2, đặc biệt là các thầy cô trong tổ Hình học đã tạo
điều kiện giúp đỡ và đã đóng góp những ý kiến quý báu để khóa luận của em
đƣợc hoàn thành.
Vì thời gian thực hiện còn hạn chế, và đây cũng là lần đầu tiên làm quen
với công tác nghiên cứu khoa học nên khóa luận này có thể còn những thiếu
sót. Em rất mong đƣợc nhận thêm những ý kiến đóng góp của thầy cô và các
bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Phƣơng Thảo
2
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này em thực hiện với sự nỗ lực của bản thân và sự chỉ bảo nhiệt
tình của các thầy cô giáo trong khoa Toán trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2,
đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Năng Tâm.
Khóa luận có sự tham khảo kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học với
sự trân trọng và biết ơn. Nội dung của khóa luận này không có sự sao chép,
trùng lặp với kết quả các nghiên cứu khoa học khác. Nếu sai em xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
3
ĐỀ TÀI:
TRƢỜNG MỤC TIÊU FRENET VÀ ỨNG DỤNG
SVTH: NGUYỄN PHƢƠNG THẢO
NHDKH: PGS.TS. NGUYỄN NĂNG TÂM
Chƣơng 1. Một số kiến thức chuẩn bị
. Không gian Véctơ Euclid
Véctơ tiếp xúc. Trƣờng véctơ. Trƣờng mục tiêu
3. Cung tham số. Trƣờng véctơ
4. Cung trong
5. Ánh xạ Weingarten
Chƣơng 2. Trƣờng mục tiêu Frenet
. Trƣờng mục tiêu Frenet trong
2. Trƣờng mục tiêu Frenet trong
3. Một số bài tập liên quan
Chƣơng 3. Ứng dụng của trƣờng mục tiêu Frenet
1. Định lý cơ bản của lý thuyết đƣờng trong
2. Công thức tính độ cong và độ xoắn của cung song chính quy định
hƣớng
3. Ứng dụng trƣờng mục tiêu Frenet vào nghiên cứu đƣờng trên mặt
4
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong mọi bậc học, hình học là một môn học tƣơng đối khó. Nó yêu cầu ở
ngƣời học mức độ tập trung cao và muốn chuyên sâu thì vốn thời gian dành
cho môn học phải nhiều. Trong quá trình học tập tại trƣờng Đại học sƣ phạm
Hà Nội 2, với chuyên ngành Toán, môn học Hình học vi phân đã đem lại cho
em nhiều hứng thú học tập. Song, vì thời gian học bộ môn này không nhiều
nên em chƣa thể chuyên sâu tìm hiểu nội dung nào trong đó. Vì vậy, khi
đƣợc lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp, em đã chọn một nội dung trong
Hình học vi phân làm đề tài khóa luận.
“Trƣờng mục tiêu Frenet và ứng dụng” là phần kiến thức cơ bản liên quan
đến lý thuyết đƣờng trong
và
. Xung quanh nó là những bài tập củng cố
hết sức quan trọng đối với bộ môn Hình học vi phân này. Với mong muốn tìm
hiểu và làm rõ phần nội dung trên, em đã thực hiện khóa luận này.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu về trƣờng mục tiêu Frenet trong
và
, ứng dụng của nó trong
hình học. Bên cạnh đó, giải quyết một số bài tập làm rõ nội dung nghiên cứu.
3. Nội dung nghiên cứu
Tên đề tài là “Trƣờng mục tiêu Frenet và ứng dụng” nên phần nội dung
nghiên cứu phải đảm bảo những vấn đề xung quanh trƣờng mục tiêu Frenet
và ứng dụng của nó. Theo đó, nội dung chính của nghiên cứu chia làm ba
chƣơng:
5
Chương 1. Một số kiến thức chuẩn bị
Chương 2. Trường mục tiêu Frenet
Chương 3. Ứng dụng của trường mục tiêu Frenet
6
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp của Hình học vi phân.
7
Chƣơng 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
“Trƣờng mục tiêu Frenet” là một nội dung có liên quan khá nhiều đến các
kiến thức trong hình học vi phân. Vì vậy, để tiện cho việc theo dõi phần nội
dung chính, dƣới đây em xin trình bày một số kiến thức mang tính chất chuẩn
bị.
. KHÔNG GIAN VÉCTƠ EUCLID
1.1.1. Định nghĩa
Cho
hƣớng trên
là một không gian véctơ trên trƣờng số thực
là ánh xạ
,
thỏa mãn 4 tiên đề sau:
i)
ii)
iii)
.
iv)
.
.
8
. Khi đó tích vô
Trong đó ta ký hiệu
là tích vô hƣớng của và . Ngoài ra ta cũng có
thể ký hiệu
Ví dụ. Không gian véctơ thực n-chiều
;
với tích vô hƣớng cho bởi
thì
là một không gian véctơ Euclid.
Hai véctơ vuông góc (xem [3], tr. 141)
1.1.2.
Hai véctơ
thuộc không gian véctơ Euclid
trực giao) với nhau, ký hiệu
1.1.3.
Hệ véctơ
, nếu
đƣợc gọi là vuông góc (hay
.
Hệ véctơ trực giao (xem [3], tr. 141)
của không gian véctơ Euclid đƣợc gọi một hệ trực giao
nếu các véctơ của hệ đôi một vuông góc với nhau, nghĩa là
, với
.
1.1.4.
Hệ véctơ
Hệ véctơ trực chuẩn (xem [3], tr. 142)
của không gian véctơ Euclid
đƣợc gọi là một hệ trực
chuẩn nếu nó là một hệ véctơ trực giao gồm toàn véctơ đơn vị, nghĩa là
9
VÉCTƠ TIẾP XÚC. TRƢỜNG VÉCTƠ.
TRƢỜNG MỤC TIÊU
1.2.1. Véctơ tiếp xúc (xem [1], tr. 11)
Nhắc lại rằng không gian Euclid
không gian véctơ Euclid
mà ta viết
là một không gian afin liên kết với
. Hai điểm
hay
của
. Ta xét tập tích
Ta gọi mỗi phần tử
xúc với
tại .
.
, ký hiệu
tại
.
là một véctơ tiếp xúc của
đƣợc gọi là tập các véctơ tiếp xúc của
Với
xác định một véctơ
là tập các véctơ tiếp
thì có song ánh
,
Từ đó đƣa đƣợc cấu trúc không gian véctơ Euclid từ
là không gian véctơ tiếp xúc của
.
lên
và gọi
tại .
Ta định nghĩa với mọi
.
Chú ý. Giả sử
là tập mở trong
. Ta có
10
đƣợc gọi là tập
các véctơ tiếp xúc của
. Với
không gian véctơ tiếp xúc của
, ta ký hiệu
và gọi nó là
tại .
1.2.2. Trƣờng véctơ
a. Định nghĩa (xem [1], tr. 12)
Cho
là tập mở trong
cho với mọi
,
. Ta gọi mỗi ánh xạ
,
sao
, là một trƣờng véctơ trên .
Một trƣờng véctơ hoàn toàn xác định nếu có một hàm véctơ
mà
b. Phép toán
Giả sử
là tập hợp các hàm số khả vi trên , nó làm thành một vành
giao hoán có đơn vị (đơn vị là hàm hằng có giá trị là 1). Ký hiệu
tập các trƣờng véctơ khả vi trên .
Khi đó, với mọi
, mọi
ta có các phép toán:
;
;
;
11
là
;
(trong đó 1 là phần tử đơn vị của
Ngoài ra, ta còn định nghĩa đƣợc hàm số
Khi
).
nhƣ sau
trên
đã có hƣớng thì ta xây dựng đƣợc tích véctơ trong
,
,
1.2.3. Trƣờng mục tiêu
Định nghĩa. (xem [1], tr. 13)
Trƣờng mục tiêu (khả vi) trên tập mở
vi)
sao cho với mỗi
trên
một cơ sở của
Nếu
là hệ n trƣờng véctơ (khả
,
là
.
Khi đó mọi
với
trong
viết đƣợc một và chỉ một cách dƣới dạng
.
thì
;
12
.
Nếu với mọi
của
(tức
) còn viết
là một cơ sở trực chuẩn
thì trƣờng mục tiêu
gọi là trƣờng mục
tiêu trực chuẩn.
Ví dụ. Trƣờng mục tiêu tọa độ cực trong mặt phẳng Euclid có hƣớng
Xét điểm
và tập mở
và véctơ
. Tại mỗi điểm
có đƣợc do quay
Nhƣ vậy ta đƣợc trƣờng mục tiêu trực chuẩn
13
.
, xác định véctơ
một góc
.
trên tập mở .
3. CUNG THAM SỐ. TRƢỜNG VÉCTƠ
DỌC MỘT CUNG THAM SỐ
1.3.1. Cung tham số
a. Định nghĩa (xem [1], tr. 16)
Cho một khoảng mở
tham số (quỹ đạo) trong
, ánh xạ
:
.
Cho điểm O cố định trong
, cung tham số
toàn xác định bởi hàm véctơ
khả vi ta cũng có
:
,
,
là bán kính véctơ của
Khi
đƣợc gọi là cung
,
hoàn
. Ta gọi
đối với gốc O.
khả vi.
b. Ví dụ
Ánh xạ
với
,
là véctơ hằng thì
là một phần của đƣờng thẳng
1.3.2. Trƣờng véctơ dọc cung tham số (xem [1], tr. 18)
a. Định nghĩa 1
Cho cung tham số
,
.
14
.
Trƣờng véctơ
,
,
đƣợc gọi là trƣờng véctơ dọc cung tham số .
b. Định nghĩa 2
Ánh xạ
là một cung tham số (khả vi) trong
,
là một trƣờng véctơ dọc
và ký hiệu là
thì
.
1.3.3. Đạo hàm của trƣờng véctơ dọc cung tham số
a. Định nghĩa (xem [1], tr. 55)
Cho cung tham số
xác định hàm véctơ
véctơ dọc
và cho trƣờng véctơ
,
thì có thể xét trƣờng
,
gọi là đạo hàm của
là
Ký hiệu:
hay
dọc ,
dọc
trong
.
và
là
.
b. Các phép toán
Với
là trƣờng véctơ dọc cung tham số
,
các hàm số trên , ta định nghĩa bởi ảnh tại từng điểm các trƣờng véctơ
,
dọc , hàm số
đƣợc trƣờng véctơ
trên . Khi
dọc , ta có:
15
,
đã có hƣớng ta định nghĩa
c. Trƣờng mục tiêu dọc cung tham số
Định nghĩa. (xem [1], tr. 56)
Trƣờng mục tiêu dọc cung tham số
véctơ
dọc
một cơ sở của
.
,
sao cho với mọi
Khi đó, mọi trƣờng véctơ
dọc
là
viết đƣợc một và chỉ một cách dƣới
dạng
trong đó
,
là hệ n trƣờng
là hàm số trên , rõ ràng rằng
16
4. CUNG TRONG
1.4.1. Cung trong
a. Hai cung tham số tƣơng đƣơng
Hàm số
đƣợc gọi là một vi phôi nếu là một song ánh, khả vi và
là hàm số khả vi.
Hai cung tham số
và
đƣợc gọi là hai cung tham số tƣơng đƣơng nếu tồn tại một vi phôi
sao cho
.
b. Cung trong
Định nghĩa. (xem [1], tr. 69)
17
Mỗi lớp tƣơng đƣơng của quan hệ trên gọi là một cung trong
; mỗi
cung tham số của lớp tƣơng đƣơng đó còn gọi là tham số hóa của cung, vi
phôi gọi là phép đổi tham số của cung.
Ví
dụ.
Cung
tham
số
cho
bởi
,
là
(
) trong tọa độ Descartes vuông góc
ốc tròn trong
hằng
xác định cung đinh
.
1.4.2. Cung chính quy
a. Điểm chính quy
Nhận xét.
Ta gọi
(do là song ánh)
là ảnh của cung xác định bởi tham số hóa
hoặc .
Định nghĩa. (xem [1], tr. 70)
Ta gọi điểm của cung xác định bởi
Cho cung
tại
xác định bởi tham số hóa
Điểm t đƣợc gọi là điểm chính quy nếu
Cung
là điểm
,
hay
.
.
mà mọi điểm đều là điểm chính quy đƣợc gọi là cung chính quy.
b. Tiếp tuyến, pháp diện
Tiếp tuyến
18
số,
Tiếp tuyến của cung
tại điểm chính quy là đƣờng thẳng đi qua
và
có véctơ chỉ phƣơng
Giả sử cung à xác định bởi
Khi đó
.
Phƣơng trình tiếp tuyến của à tại điểm
là:
Pháp diện
Pháp diện của cung
tại từng điểm chính quy là mặt phẳng qua
cắt vuông góc với tiếp tuyến của à tại . Nếu
và
là tọa độ Descartes
vuông góc thì phƣơng trình pháp diện đó là
1.4.3. Cung định hƣớng và trƣờng véctơ tiếp xúc đơn vị
a. Cung định hƣớng
Định nghĩa (xem [1], tr. 74)
Cho hai cung tham số
,
và
Nếu có một vi phôi bảo toàn hƣớng (nghĩa là
19
,
.
)
thì hai cung tham số trên đƣợc gọi là tƣơng đƣơng định
sao cho
hƣớng.
Mỗi lớp tƣơng đƣơng theo hệ quả tƣơng đƣơng trên đƣợc gọi là một cung
định hƣớng.
b. Ví dụ
Hai cung tham số
, với
, với
là tƣơng đƣơng định hƣớng.
Thật vậy, ta thấy tồn tại vi phôi
,
bảo toàn hƣớng (vì
cos
) thỏa mãn
sin
20
.
.
Nhƣ vậy từ định nghĩa trên ta có thể suy ra
và ở là hai cung tƣơng đƣơng
định hƣớng.
c. Véctơ tiếp xúc đơn vị
Định nghĩa. (xem [1], tr. 75)
là một cung chính quy định hƣớng xác định bởi
rõ ràng
,
xác định một trƣờng véctơ đơn vị
gọi là trƣờng véctơ tiếp xúc đơn vị dọc
thì
dọc cung
(xác định hƣớng của ).
1.4.4. Tham số hóa tự nhiên của cung chính quy
a. Định nghĩa (xem [1], tr. 84)
Tham số hóa
tham số hóa tự nhiên của cung
của cung chính quy
,
đƣợc gọi là
nếu
b. Ví dụ
Xét đƣờng đinh ốc tròn (đã nhắc tới ở ví dụ phía trƣớc). Khi lấy
có
nên
và ta đƣợc một tham số hóa tự nhiên của nó là
21
, ta
1.4.5. Một số định nghĩa (xem [1])
a. Điểm song chính quy
có tham số hóa
Cho cung
,
. Điểm
thỏa mãn
độc lập tuyến tính đƣợc gọi là điểm song chính quy của .
b. Mặt phẳng mật tiếp
Mặt phẳng đi qua
và có không gian véctơ chỉ phƣơng là
đƣợc gọi là mặt phẳng mật tiếp với
tại điểm song chính quy đó.
c. Cung song chính quy
Cung
gọi là song chính quy nếu mọi điểm của
trong
đều là điểm
song chính quy.
Nếu
là một tham số hóa của
chỉ khi các trƣờng véctơ
Ví dụ. Trong
dọc
thì
là cung song chính quy khi và
là một hệ độc lập tuyến tính.
với hệ tọa độ trực chuẩn
xác định bởi
, cung
có tham số hóa
là một cung song
chính quy.
Thật vậy, ta có
.
22
Nên
Nhƣ vậy, với mọi
trong
nên
là hai véctơ độc lập tuyến tính
và
là một cung song chính quy.
Trƣờng véctơ pháp tuyến chính đơn vị
Giả sử
là trƣờng véctơ pháp tiếp xúc đơn vị dọc . Xét trƣờng véctơ
dọc cung song chính quy
véctơ
dọc
trong
, đặt
thì đƣợc trƣờng
gọi là trƣờng véctơ pháp tuyến chính đơn vị dọc . Còn có thể
viết đẳng thức xác định
đó dƣới dạng
,
là (hàm) độ cong của .
Trƣờng véctơ trùng pháp tuyến đơn vị
là một cung song chính quy định hƣớng trong
tiếp xúc đơn vị
dọc . Khi
đơn vị
ràng phƣơng của
thì đã có trƣờng véctơ
(xác định hƣớng) và trƣờng véctơ pháp tuyến chính đơn vị
, khi đó
dọc
đã có hƣớng thì xác định đƣợc trƣờng véctơ
gọi là trƣờng véctơ trùng pháp tuyến đơn vị dọc
(rõ
tại mỗi điểm là phƣơng của trùng pháp tuyến của
tại
điểm đó).
23
5. ÁNH XẠ WEINGARTEN
1.5.1. Ánh xạ Weingarten
a. Định nghĩa (xem [1], tr. 181)
Cho mặt S trong
,
là trƣờng véctơ pháp tuyến đơn vị tại
. Xét cung tham số
, với
thỏa mãn
,
,
.
Ký hiệu
đƣợc gọi là đạo hàm của
Vì với mọi
,
,
(do
theo phƣơng .
Do đó có ánh
) nên
xạ
đƣợc gọi là ánh xạ Weingarten tại .
b. Tính chất
là một tự đồng cấu (tuyến tính) của
.
là một tự đồng cấu đối xứng tức là với mọi
.
1.5.2. Các định nghĩa (xem [1])
24
ta có
Các giá trị riêng của
đƣợc gọi là độ cong chính của S tại .
Các véctơ riêng của
đƣợc gọi là phƣơng chính của S tại .
Định thức của
đƣợc gọi là độ cong Gauss của S tại .
Ký hiệu:
Nửa vết của
Ký hiệu:
đƣợc gọi là độ cong trung bình của S tại .
.
Ta xét hai trƣờng hợp sau:
Trường hợp 1.
có hai giá trị riêng phân biệt (ký hiệu
Khi đó có hai phƣơng chính là các véctơ riêng ứng với
Gọi
là cơ sở trực chuẩn của
ứng với các giá trị riêng
Định thức của
Trường hợp 2.
).
.
bao gồm các véctơ riêng lần lƣợt
.
là
có một giá trị riêng .
25