Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trong
khoa Toán nói chung và trong tổ Giải tích nói riêng và các bạn sinh viên đã
giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới thầy giáo TS. Nguyễn
Văn Hùng, người đã tận tâm giúp đỡ và chỉ bảo cho em trong suốt thời gian
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
Lần đầu thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, hơn nữa do thời gian
nghiên cứu có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót. Em xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô
giáo và các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Cao Thị Tung
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận của em được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
TS. Nguyễn Văn Hùng, cùng với sự cố gắng của bản thân. Trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện khóa luận em có tham khảo một số tài liệu của một
số tác giả như đã nêu ở mục tài liệu tham khảo.
Em xin cam đoan khóa luận này là kết quả nghiên cứu của riêng em.
Trong quá trình làm khóa luận, em đã kế thừa những thành tựu của các nhà
khoa học với sự trân trọng và biết ơn.
Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Cao Thị Tung
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
NỘI DUNG....................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TÍCH PHÂN SUY RỘNG ........................................................................... 3
1.1. Tích phân suy rộng loại 1........................................................................................ 3
1.2. Tích phân suy rộng loại 2...................................................................................... 22
Bài tập......................................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: TÍCH PHÂN PHỤ THUỘC THAM SỐ..................................................... 58
2.1. Tích phân phụ thuộc tham số với cận là hằng số.................................................... 58
2.2. Tích phân phụ thuộc tham số với cận là hàm số của tham số ................................. 61
2.3. Tích phân phụ thuộc tham số với cận ở vô tận....................................................... 63
Bài tập......................................................................................................................... 70
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 90
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
LỜI MỞ ĐẦU
Toán học là ngành khoa học cơ bản làm nền tảng cho nhiều ngành khoa
học khác. Trong đó Giải tích là bộ phận chiếm vị trí quan trọng trong Toán
học. Đã có rất nhiều nhà khoa học đi nghiên cứu và phát triển ngành Toán học
nói chung và lĩnh vực Giải tích nói riêng. Không chỉ có các nhà khoa học
muốn nghiên cứu và tìm hiểu về Toán học mà còn rất nhiều sinh viên chuyên
ngành Toán cũng đam mê và ước muốn nghiên cứu Toán học.
Bản thân em cũng mong ước được nghiên cứu tìm hiểu và bồi dưỡng
thêm những tri thức liên quan đến Toán học nói chung và Giải tích nói riêng.
Trên cơ sở những kiến thức đã học, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
TS. Nguyễn Văn Hùng, cũng như mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về tích
phân suy rộng và tích phân phụ thuộc tham số nên em đã mạnh dạn chọn đề
tài “Tích phân suy rộng - Tích phân phụ thuộc tham số” nhằm nghiên cứu
một số kiến thức cơ bản như các tích chất, các dấu hiệu hội tụ của tích phân
suy rộng và các tính chất, các dấu hiệu hội tụ đều của tích phân phụ thuộc
tham số.
Được sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Toán nói chung
và trong tổ Giải tích nói riêng và đặc biệt là được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận
tình của thầy giáo TS. Nguyễn Văn Hùng cùng với sự cố gắng tìm tòi và
nghiên cứu của mình em đã hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Đề tài của em gồm ba phần: Lời mở đầu, nội dung, kết luận.
Phần nội dung gồm:
Chương 1: Tích phân suy rộng
Chương 2: Tích phân phụ thuộc tham số
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
1
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Qua đây em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến
thầy giáo TS. Nguyễn Văn Hùng người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ
bảo cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên
trong khoa toán đã gúp đỡ và đóng góp ý kiến cho em trong suốt quá trình
hoàn thành khóa luận của mình.
Do lần đầu tiên tiếp xúc với việc nghiên cứu khoa học, hơn nữa thời
gian nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên khóa luận
không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
thông cảm của các thầy giáo, cô giáo cùng các bạn sinh viên.
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
2
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TÍCH PHÂN SUY RỘNG
1.1. Tích phân suy rộng loại 1
1.1.1. Định nghĩa
* Cho hàm số f : a, R khả tích trên mọi đoạn a, A ,
( A a) .
A
Kí hiệu:
lim
A
f ( x) dx
a
f ( x) dx .
a
Ta gọi
f ( x) dx là tích phân suy rộng loại 1 của hàm f ( x) trong khoảng
a
a, .
A
Xét giới hạn:
lim
A
f ( x) dx
(1)
a
+ Nếu giới hạn (1) tồn tại và hữu hạn thì tích phân
f ( x) dx được gọi
a
là hội tụ.
+ Nếu giới hạn (1) không tồn tại hoặc bằng hay thì tích phân
f ( x ) dx được gọi là phân kì.
a
Ví dụ 1: Tính tích phân
e
x
dx .
0
Với mọi số thực b 0 , ta có:
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
3
Khóa luận tốt nghiệp
b
Trường ĐHSP Hà Nội 2
e x dx = e x
b
0
= 1 e b
0
b
e
x
dx = lim e x dx = lim (eb 1) 1
b
0
b
0
Do đó:
x
e dx hội tụ và
0
e
x
dx 1
0
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng
sinx dx .
0
Với mọi số thực b 0 , ta có:
b
b
Tích phân sinx dx cos x 0 1 cos b 2 không có giới hạn khi
0
b .
sinx dx phân kì.
Do đó
0
* Tương tự nếu f : , a R khả tích trên mọi đoạn B, a ,
( B a) .
a
Kí hiệu:
lim
B
a
f ( x) dx
B
f ( x) dx .
a
Ta gọi
f ( x) dx là tích phân suy rộng loại 1 của hàm f ( x) trong khoảng
, a .
a
Xét giới hạn: lim
B
f ( x) dx
(2)
B
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
4
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
a
+ Nếu giới hạn (2) tồn tại và hữu hạn thì tích phân
f ( x ) dx được
gọi là hội tụ.
+ Nếu giới hạn (2) không tồn tại hoặc bằng hay thì tích phân
a
f ( x ) dx được gọi là phân kì.
0
Ví dụ 3: Xét sự hội tụ của tích phân
xe
3x
dx .
Với mọi số thực b 0 , ta có:
0
0
0
1
1 3x 0
3x
3x
xe
dx
x
d
(
e
)
xe
e
dx
b
3
3
b
b
b
0
1
1
1
1
be3b e3 x be3b 1 e3b
b
3
3
3
9
1
1
1
be3b e3b
3
9
9
3x
0
Do đó:
xe
0
3x
dx lim
xe
b
b
3x
1
1
1
1
dx lim be3b e3b
b 3
9
9
9
0
Vậy tích phân
0
3x
xe dx hội tụ và
1
3x
xe
dx
9
* Nếu f : , R khả tích trên mọi đoạn
B, A , B, A , .
A
Kí hiệu:
lim
f ( x) dx
A
B B
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
f ( x) dx .
5
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Ta gọi
f ( x ) dx là tích phân suy rộng loại 1 của hàm f ( x) trong khoảng
, .
A
Xét giới hạn:
lim
f ( x) dx
A
B B
(3)
+ Nếu giới hạn (3) tồn tại và hữu hạn thì tích phân
f ( x ) dx được gọi
là hội tụ.
+ Nếu giới hạn (3) không tồn tại hoặc bằng hay thì tích phân
f ( x ) dx được gọi là phân kì.
* Cho a là số thực bất kì:
a
+ Nếu cả hai tích phân
f ( x ) dx và
a
a
f ( x ) dx cùng hội tụ thì :
f ( x) dx f ( x) dx
f ( x) dx và
a
a
+ Nếu một trong hai tích phân
f ( x) dx hội tụ.
f ( x ) dx và
a
f ( x ) dx phân kì thì tích
phân
f ( x) dx cũng phân kì.
Chú ý: Nếu tích phân suy rộng trên các khoảng , a , a, hoặc
, của hàm
f ( x) hội tụ thì ta nói hàm f ( x) khả tích trên các
khoảng tương ứng.
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
6
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Ví dụ 4: Xét sự hội tụ của tích phân
dx
.
x 2 x 5
1
dx
dx
Ta có: 2
2
x
2
x
5
x
2
x
5
2
1
1
Đặt A
dx
x 2 2 x 5 , B
dx
x 2x 5
2
1
dx
x2 2 x 5
1
+ Xét A
dx
, với mọi số thực b 0 , ta có:
x
2
x
5
2
1
A
1
1
dx
dx
dx
lim
lim
x2 2 x 5 b x2 2 x 5 b x 12 4
b
b
1
1
x 1
1
b 1
lim arc tan
lim arc tan1 arc tan
2 b
2 b 2 b
2
1 1 3
.
2 4 2 2 8 4 8
1
Do đó A
+ Xét B
1
dx
hội tụ.
x
2
x
5
2
dx
x 2x 5
2
Tương tự:
B
1
dx
lim
2
x 2 x 5 a
1
dx
lim
2
x 2 x 5 a
a
dx
x 12 4
1
1
x 1
1
a 1
lim arc tan
lim arc tan
arc tan1
2 a
2 1 2 a
2
1 1
.
2 2 2 4 8
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
7
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Ta cũng có: B
1
dx
hội tụ.
x 2x 5
2
Vậy tích phân
dx
hội tụ và
x
2
x
5
2
dx
3
A
B
x2 2x 5
8
8 2
Ví dụ 5: Xét sự hội tụ của tích phân
1
1
dx , ( là số thực cho trước ).
x
+ Nếu 1 thì với mọi b R , b 1 ta có:
b
1
x dx lnb khi b , do đó
1
1
1
dx
x
+ Giả sử 1 . Khi đó với mọi b 1 ta có:
b
1
x1
dx
=
x
1
1
b
1
=
b1
1
1 1
b
1
Nếu 1 thì lim dx , do đó
b x
1
b
Vậy 1 tích phân
1
1
1
1
Nếu 1 thì lim dx
, do đó
b x
1
1
1 tích phân
1
1
dx hội tụ.
x
1
dx phân kì.
x
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
8
1
dx
x
1
1
1
dx
1
x
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Tổng quát :Tích phân:
a
1
dx , a 0 , và là số thực tùy ý:
x
+ 1 tích phân
a
+ 1 tích phân
a
1
dx hội tụ.
x
1
dx phân kì.
x
Ví dụ 6: Xét sự hội tụ của các tích phân
2
Tích phân
2
2
3
x5
dx và
2
1
5
x3
dx .
5
dx hội tụ 1, a 2 .
5
3
x
1
3
Tích phân
1
1
5
3
dx phân kì 1, a 2 .
5
x3
Chú ý: Sau đây ta chỉ xét tích phân suy rộng loại 1 dạng
f ( x ) dx , còn các
a
trường hợp khác xét tương tự.
1.1.2. Cách tính tích phân suy rộng loại 1
Công thức Newton - Leibniz
Giả sử f ( x) khả tích trên đoạn a, b , b a , và F ( x) là nguyên
hàm của f ( x) trên khoảng a, .
Khi đó:
f ( x) dx F ( x) a F ( ) F ( a)
a
Trong đó: F ( ) lim F ( x)
x
Chú ý: Các phương pháp tính tích phân xác định vẫn được sử dụng cho tích
phân suy rộng.
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
9
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Ví dụ 7: Tính tích phân sau
x.e
x
dx .
0
Ta có:
x.e
x
dx
0
0
x x
x d (e ) x.e e dx
0
0
x
x
x.e
0
e x dx x.e x e x
0
1
0
1.1.3. Tiêu chuẩn hội tụ
Định lý 1.1.3.1 (Tiêu chuẩn hội tụ Cauchy)
Giả sử f ( x) là hàm số xác định trong khoảng a, khả tích trong
mọi đoạn hữu hạn a, A , A a . Khi đó tích phân
f ( x) dx hội tụ khi và
a
A
chỉ khi: 0 , A0 A0 ( ) a, A, A A0 :
f ( x) dx .
A
Chứng minh:
A
Đặt F ( x) = f ( x) dx , A a .
a
Theo định lý Cauchy về giới hạn hàm số, giới hạn lim F ( A) tồn tại hữu hạn
A
khi và chỉ khi: 0 , A0 A0 ( ) 0, A, A A0 :
F(A) – F(A)
A
Tức là:
A
f ( x ) dx
a
A
f ( x ) dx
f ( x ) dx .
A
a
Theo định nghĩa, tích phân
f ( x) dx hội tụ khi và chỉ khi: tồn tại giới hạn
a
hữu hạn lim F ( A) .
A
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
10
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Vậy tích phân
f ( x ) dx hội tụ khi và chỉ khi:
a
A
0 , A0 A0 ( ) a, A, A A0 :
f ( x) dx .
A
Định lý 1.1.3.2
Giả sử f x là hàm số xác định trong khoảng a, khả tích trong
mọi đoạn hữu hạn a, A , A a . Khi đó tích phân
f ( x) dx hội tụ khi và
a
chỉ khi tích phân
f ( x ) dx hội tụ, với b a .
b
Chứng minh:
Giả sử b là số thực bất kì, b a . Khi đó với A a
(có thể xem A b ).
A
b
A
Ta có: f ( x) dx f ( x) dx f ( x) dx.
a
a
b
A
Do lim
A
A
f ( x ) dx tồn tại
f ( x) dx tồn tại hữu hạn khi và chỉ khi Alim
a
b
hữu hạn nên tích phân
f ( x) dx hội tụ khi và chỉ khi tích phân
a
f ( x) dx
b
hội tụ.
Định lý 1.1.3.3
Giả sử tích phân
f ( x ) dx và
a
g ( x) dx hội tụ với , R . Khi đó
a
b
tích phân f ( x) g ( x) dx cũng hội tụ và ta có:
a
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
11
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
b
f ( x) g ( x) dx
a
f ( x) dx
a
g ( x) dx.
a
1.1.4. Dấu hiệu hội tụ đối với tích phân suy rộng của hàm không âm
Các dấu hiệu so sánh
Giả sử f(x) là hàm số xác định và không âm trong khoảng a, ,
khả tích trong mọi đoạn hữu hạn a, A , A a .
Ta xét tích phân:
f ( x ) dx .
a
A
Đặt F ( A) f ( x) dx.
a
A
Hàm f ( x) 0, x a nên F ( A) f ( x) dx là hàm đơn điệu, không giảm
a
trong khoảng a, . Do đó nếu F(A) là hàm số bị chặn trên thì sẽ tồn tại
giới hạn hữu hạn lim F ( A) . Còn nếu F(A) không bị chặn trên thì
A
lim F ( A) .
A
A
+ Nếu hàm F ( A) f ( x) dx , A a , bị chặn trên thì tích phân
a
f ( x)dx hội tụ.
a
A
+ Nếu hàm F ( A) f ( x) dx , A a không bị chặn trên thì tích
a
phân
a
f ( x ) dx phân kì và
f ( x ) dx .
a
Để xét tính hội tụ của tích phân suy rộng đối với hàm không âm trong
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
12
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
khoảng a, ta có các dấu hiệu sau:
Định lý 1.1.4.1 (Dấu hiệu so sánh 1)
Giả sử f(x) và g(x) là những hàm xác định trong khoảng a, , khả
tích trong mọi đoạn hữa hạn a, A , A a
và 0 f ( x) g ( x) , với mọi x a, .
Khi đó:
(i ) Nếu
g ( x) dx hội tụ thì
a
f ( x ) dx cũng hội tụ và ta có bất đẳng thức:
a
f ( x) dx g ( x) dx.
a
a
(ii ) Nếu
f ( x ) dx phân kỳ thì
a
g ( x) dx cũng phân kỳ.
a
Định lý 1.1.4.2 (Dấu hiệu so sánh 2)
Giả sử f(x) và g(x) là những hàm xác định và không âm trong khoảng
a, , khả tích trong mọi đoạn hữu hạn a, A , A a và xlim
(i ) Nếu k 0 và tích phân
f ( x)
k.
g ( x)
g ( x) dx hội tụ thì tích phân
a
f ( x) dx cũng
a
hội tụ.
(ii ) Nếu 0 k thì hai tích phân
f ( x ) dx và
a
g ( x) dx cùng hội tụ
a
hoặc cùng phân kì.
(iii ) Nếu k và tích phân
f ( x ) dx hội tụ thì tích phân
a
a
cũng hội tụ.
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
g ( x) dx
13
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Nhận xét: Để xét sự hội tụ của tích phân
f ( x ) dx bằng dấu hiệu so sánh 2,
a
f ( x)
1 . Nghĩa là f ( x) và g ( x) là
x g ( x)
ta cần xây dựng hàm g ( x) sao cho lim
hai hàm tương đương f ( x)
g ( x) .
Muốn vậy, ta cần thay thế vô cùng bé (VCB) hoặc vô cùng lớn (VCL) khi
x .Tuy nhiên cần phải chú ý cả hai hàm f ( x) và g ( x) cùng khả tích
trên a, .Cần chú ý các đại lượng VCB tương đương sau:
sin x
x, ln(1 x)
x, e x 1 x, 1 cos 2 x
1 2
x , (khi x 0).
2
Hệ quả 1.1.4.1
Giả sử f(x) và g(x) xác định và không âm trong khoảng a, , khả
tích trong mọi đoạn hữu hạn a, A , A a , nếu f ( x) và g ( x) là những
VCB tương đương khi x .
Khi đó các tích phân
f ( x ) dx và
a
g ( x) dx cùng hội tụ hay cùng phân kỳ.
a
Hệ quả 1.1.4.2
Giả sử f x và g ( x) xác định và không âm trong khoảng a, ,
(a 0) khả tích trong mọi đoạn hữu hạn a, A , A a , sao cho với mọi x
đủ lớn f ( x) có dạng: f ( x)
( x)
x
, ( 0).
Khi đó:
(i ) Nếu 1 , ( x) là hàm không âm và bị chặn trên: 0 ( x) M
thì
f ( x ) dx hội tụ a 0 .
a
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
14
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
(ii ) Nếu 0 1 , ( x) là hàm không âm và bị chặn dưới:
( x) m 0 , thì
f ( x)dx phân kỳ.
a
Ví dụ 8: Xét sự hội tụ của tích phân
1
x 1
dx .
x3 3x 2
Cách 1: Dùng dấu hiệu so sánh 1
f ( x)
x 1
là hàm xác định trên 1,
x 3x 2
3
0 f ( x)
x 1
, x 1,
x 3x 2
3
Do f ( x)
x 1
x
1
, x 1,
x3
x3
x2
Đặt g ( x)
1
ta có: 0 f ( x) g ( x) , x 1,
x2
Mà
1
1
dx hội tụ 2 1 .
x2
Do đó
1
x 1
dx hội tụ (Theo dấu hiệu so sánh 1).
x3 3 x 2
Cách 2: Dùng dấu hiệu so sánh 2.
Ta có: 0 f ( x)
x 1
x 3x 2
f ( x)
Chọn g ( x)
Ta có:
3
x 1
x 3x 2
3
1
, khi x
x2
1
x2
f ( x)
x 1
1
x3 x 2
3
: 2 3
g ( x)
x 3x 2
x
x 3x 2
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
15
Khóa luận tốt nghiệp
f ( x)
x3 x 2
lim 3
1
x g ( x )
x x 3 x 2
lim
Mà
g ( x) dx
1
1
Do đó
Trường ĐHSP Hà Nội 2
1
1
dx hội tụ, 2 .
x2
x 1
dx hội tụ (Theo dấu hiệu so sánh 2).
x 3x 2
3
Ví dụ 9: Xét sự hội tụ của tích phân
dx
ln x .
2
Ta có: f ( x)
1
là hàm số dương, xác định và liên tục mọi x 2,
ln x
Ta thấy ln x là VCL khi x nhưng không thể thay được VCL tương
đương. Do đó ta không dùng dấu hiệu so sánh 2. Ta dùng dấu hiệu so sánh 1,
muốn vậy cần chặn hàm f ( x)
1
.
ln x
Ta có bất đẳng thức:
ln x x , x 1,
1
1
nên
, x 1,
x
ln x
Mặt khác:
2
1
dx phân kì
x
2
1
dx phân kì (Theo dấu hiệu so sánh 1).
ln x
1.1.5. Định lý Dirichlet và Abel
Ta xét sự hội tụ của tích phân suy rộng với cận vô hạn, trong đó hàm
dưới dấu tích phân có dạng tích của hai hàm số:
f ( x).g ( x) dx
a
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
16
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Định lý 1.1.5.1 (Định lý Dirichlet)
Cho các hàm số f ( x) và g ( x) là các hàm xác định và liên tục trong
khoảng a, . Giả sử rằng:
(i ) f ( x) có nguyên hàm bị chặn trong khoảng a, , tức là tồn tại k 0 :
A
F ( A)
f ( x)dx k , a A .
a
(ii ) g ( x) có đạo hàm liên tục trong khoảng a, và đơn điệu dần về 0
khi x :
lim g ( x) 0
x
Khi đó tích phân
f ( x).g ( x ) dx hội tụ.
a
Chứng minh:
Với mọi A A 0 ta có:
A
A
f ( x).g ( x) dx F ( A).g ( A) F ( A).g ( A) F ( x ).g ( x) dx
A
A
Trong đó F ( x) là nguyên hàm của f ( x) trong khoảng a, .
Áp dụng định lý trung bình thứ hai đối với tích phân xác định ta có:
A
A
F ( x).g ( x) dx F ( ). g ( x) dx F ( ). g ( A) g ( A) , A A '
A
A
Từ đó ta có:
A
f ( x).g ( x) dx F ( A) F ( ).g ( A) F ( ) F ( A).g ( A)
A
Từ (i ) ta có:
F ( A) F ( ) 2k và F ( ) F ( A) 2k
Theo (ii ) thì lim g ( x ) 0 nên với mọi 0 , tồn tại số A0 a sao cho:
x
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
17
Khóa luận tốt nghiệp
Với x A0 thì: g ( x)
Trường ĐHSP Hà Nội 2
4k
Khi đó đối với A A A0 ta có:
A
f ( x).g ( x) dx 2k 4k 2k 4k
A
Vậy: 0A0 A0 ( )A , A A0 ta có:
A
f ( x).g ( x) dx
A
Vậy tích phân
f ( x).g ( x) dx hội tụ (Tiêu chuẩn Cauchy).
a
Định lý1.1.5.2 (Định lý Abel)
Cho các hàm số f ( x) và g ( x) là các hàm xác định và liên tục trong
khoảng a, . Giả sử rằng:
(i ) Tích phân
f ( x) dx hội tụ.
a
(ii ) Hàm g ( x) có đạo hàm g ( x) liên tục trong khoảng a, và đơn điệu
bị chặn trong khoảng đó.
Tức là:
g ( x) L , (L - hằng số, a x ).
Khi đó tích phân
f ( x ).g ( x) dx hội tụ.
a
Chứng minh:
Với mọi A A 0 ta có:
A
A
f ( x).g ( x) dx F ( A).g ( A) F ( A).g ( A) F ( x).g ( x) dx
A
A
Trong đó F ( x) là nguyên hàm của f ( x) trong khoảng a, .
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
18
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Áp dụng định lý trung bình thứ hai đối với tích phân xác định ta có:
A
A
F ( x).g ( x) dx F ( ). g ( x) dx F ( ). g ( A) g ( A) , A A
A
A
Từ đó ta có:
A
f ( x).g ( x) dx F ( A) F ( ).g ( A) F ( ) F ( A).g ( A) , A A
A
Do tích phân
f ( x ) dx hội tụ nên theo định lý Cauchy ta có :
a
A
0, A0 a : A, A( A A A0 ) ta có:
f ( x) dx
A
Do A A nên ta cũng có:
A
F ( A) F ( )
f ( x) dx 2 L
F ( ) F ( A)
f ( x) dx
A
2L
Do đó: A A A0 ta có:
A
A
Vậy: 0, A0 a : A, A( A A A0 ) ta có:
A'
f ( x)g ( x) dx 2 L L 2 L L 2 2
f ( x)g ( x) dx
A
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
19
2L
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Ví dụ 10: Xét sự hội tụ của tích phân
x sin ax
k 2 x 2 dx (k 0, a 0) .
0
x
k x2
Xét hàm f ( x) sin ax , g ( x)
Ta có với x k thì g ( x) 0 , hàm g ( x) đơn điệu giảm và
g ( x )
k 2 x2
(k 2 x 2 ) 2
x
0 .
x k x 2
lim g ( x ) lim
x
Mặt khác: A a ta có
Tích phân
2
2
A
A
f ( x) dx sin ax dx
a
a
1 cos aA
2
M
a
a
x sin ax
k 2 x 2 dx hội tụ (Theo dấu hiệu Đirichlet).
0
1.1.6. Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
1.1.6.1. Định nghĩa
Cho f : a, R khả tích trong mọi đoạn hữu hạn a, A , A a .
* Nếu tích phân
f ( x) dx hội tụ thì ta nói tích phân
a
f ( x ) dx hội tụ tuyệt
a
đối.
* Nếu tích phân
f ( x) dx hội tụ nhưng tích phân
a
f ( x) dx phân kì thì ta
a
nói
f ( x ) dx không hội tụ tuyệt đối (hay bán hội tụ, hay hội tụ có điều
a
kiện).
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
20
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Định lý 1.1.6.1
Tích phân suy rộng
f ( x ) dx hội tụ tuyệt đối thì hội tụ.
a
Chứng minh:
Giả sử tích phân
f ( x) dx hội tụ.
a
Theo tiêu chuẩn Cauchy :
A
0, A0 a : A, A( A A A0 ) ta có: f ( x ) dx
A
A
Do đó:
A
f ( x)dx
A
f ( x) dx
A
A
Vậy: 0, A0 a : A, A ( A A A0 ) ta có:
f ( x) dx
A
Do đó tích phân
f ( x ) dx hội tụ (Theo tiêu chuẩn Cauchy).
a
Ví dụ 11: Xét sự hội tụ của tích phân I
1
Ta thấy: f ( x)
cos x
thay đổi dấu trên đoạn 1,
x2
Xét tích phân I1 f ( x ) dx
1
Ta có: 0 f ( x)
Chọn g ( x)
cos x
dx .
x2
1
cos x
dx
x2
cos x
1
2 , 1,
2
x
x
1
, ta có:
x2
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
21
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Tích phân:
g ( x) dx
1
1
1
dx hội tụ , do 2 .
x2
Nên tích phân I1 f ( x) dx
1
Vậy I
1
1
cos x
dx hội tụ (Dấu hiệu so sánh 1).
x2
cos x
dx hội tụ tuyệt đối nên hội tụ.
x2
Chú ý: Điều ngược lại của định lý 1.5.2 không đúng.
1.2. Tích phân suy rộng loại 2
1.2.1. Định nghĩa
* Xét hàm số f ( x) xác định trong khoảng a, b , a b
không bị chặn trong lân cận x b .
Giả sử với mọi 0 (đủ bé): a b b , hàm f ( x) khả tích trong đoạn
a, b . Khi đó:
b
G ( )
f ( x) dx là hàm xác định trong khoảng 0, b a .
a
Kí hiệu:
lim G ( ) lim
0
0
b
b
f ( x) dx f ( x) dx .
a
a
b
Ta gọi f ( x) dx là tích phân suy rộng loại 2 của hàm f ( x) trong khoảng
a
a, b .
Ta gọi b là điểm kì dị.
b
Xét giới hạn:
lim G ( ) lim
0
Cao Thị Tung - K34 A - Khoa Toán
0
f ( x) dx (1)
a
22