Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
........................
NGUYỄN THỊ HUỆ
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành : Giải tích
HÀ NỘI, 2012
Nguyễn Thị Huệ
1
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
........................
NGUYỄN THỊ HUỆ
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành : Giải tích
Người hướng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN VĂN HÙNG
HÀ NỘI, 2012
Nguyễn Thị Huệ
2
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Lời cảm ơn
Sau một thời gian miệt mài nghiên cứu cùng sự giúp đỡ của các thầy cô
giáo và các bạn sinh viên đến nay khóa luận của em đã được hoàn thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến Tiến Sĩ Nguyễn Văn
Hùng đã hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong quá trình chuẩn bị và hoàn
thành khóa luận.
Em xin trân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa Toán đã tạo điều kiện
cho em có cơ hội để tập dượt với việc nghiên cứu khoa học. Đồng thời em xin
trân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô trong tổ giải tích, sự
động viên giúp đỡ, đóng góp ý kiến của bạn bè đã dành cho em trong quá
trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Vì đây là lần đầu tiên em được làm quen với công việc nghiên cứu và
kiến thức của bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn sinh viên để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Huệ
Nguyễn Thị Huệ
3
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Lời cam đoan
Em xin cam đoan khóa luận là công trình nghiên cứu của riêng em.
Trong khi nghiên cứu, em đã kế thừa những thành quả nghiên cứu của
các nhà khoa học, nhà nghiên cứu với sự trân trọng và biết ơn.
Những kết quả nêu trong khóa luận chưa được công bố trên bất kì công
trình nào khác.
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Huệ
Nguyễn Thị Huệ
4
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Mục lục
Lời cảm ơn……………………………………………………………………1
Lời cam đoan…………………………………………………………………2
Mở đầu………………………………………………………………………..4
Nội dung
Chương 1: Một số kiến thức cơ bản………………………………………….6
1.1 Số gần đúng và sai số…………………………………………………...6
1.2. Chữ số có nghĩa, chữ số chắc…………………………………………...8
1.3. Sai số tính toán…………………………..………………………….…..9
1.4. Bài toán ngược của bài toán tham số…………………………………..12
Chương 2: Lý thuyết về hệ phương trình tuyến tính………………………...13
2.1. Các dạng biểu diễn hệ phương trình tuyến tính…………………………13
2.2. Một số khái niệm………………………………………………………..14
2.3. Nghiệm và điều kiện tồn tại nghiệm………………………...………….14
2.4. Hệ n phương trình n ẩn…………………………………………………15
2.5. Phân tích sai số………………………………………………………….17
2.6. Chuẩn của ma trận và chuẩn củavec tơ…………………………………19
Chương 3: Một số phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính………..….20
3.1.
Phương pháp trực tiếp giải hệ phương trình tuyến tính………………20
3.1.1. Phương pháp Gauss…………………………………………………..20
3.1.2. Phương pháp Cholesky……………………………………………….27
3.1.3. Phương pháp trực giao hóa…………………………………………...31
3.2.
Phương pháp gián tiếp giải hệ phương trình tuyến tính…..…………..34
3.2.1. Phương pháp lặp đơn…………………………………………..……..34
3.2.2. Phương pháp Jacobi…………………………………………………..40
3.2.3. Phương pháp Seidel…………………………………………………..42
3.2.4. Phương pháp Gauss-Seidel……………………………………..…….45
Chương 4: Bài tập áp dụng…………………………………………………..48
Kết luận……………………………………………………...………………63
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………..64
Nguyễn Thị Huệ
5
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Các bài toán ứng dụng trong kinh tế kĩ thuật thường là không đẹp và
không thể giải theo các phương pháp tính đúng. Người ta cần các phương
pháp giải có tính chất thuật giải và nếu các kết quả là gần đúng thì sai số phải
“đủ nhỏ” (thường là hội tụ về 0). Cho dù các phương pháp đó đòi hỏi lượng
phép tính lớn, thì với máy tính bài toán dễ dàng được giải quyết. Một trong
các ngành học nghiên cứu các phương pháp như trên là giải tích số.
Phương pháp giải tích số có ý nghĩa rất lớn trong đại số tuyến tính, đặc
biệt là đối với việc giải hệ phương trình tuyến tính. Khi số các phương trình
lớn các phương pháp truyền thống nhiều khi gặp khó khăn, chúng ta không
thể giải quyết một cách chính xác mà chỉ có thể đưa ra lời giải gần đúng cho
một bài toán. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “ Hệ phương trình tuyến tính”
với nội dung chủ yếu là tìm những phương pháp giải gần đúng hệ n phương
trình tuyến tính n ẩn để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu các kiến thức về hệ phương trình tuyến tính.
-Làm rõ các phương pháp giải gần đúng hệ phương trình tuyến tính.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: kiến thức về hệ phương trình tuyến tính.
Phạm vi nghiên cứu: kiến thức cơ bản về sai số; phương pháp giải trực
tiếp; gián tiếp hệ phương trình tuyến tính.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Trình bày lý thuyết cơ bản về hệ phương trình tuyến tính.
- Đề xuất các phương pháp giải gần đúng hệ phương trình tuyến tính.
Nguyễn Thị Huệ
6
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng các lí luận, các công cụ toán học.
Nghiên cứu sách tham khảo, các tài liệu liên quan.
Nghiên cứu lí luận, tổng hợp, đánh giá.
6. Cấu trúc của khóa luận
Gồm 3 phần:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung
Gồm 4 chương
Chương 1: Một số kiến thức cơ bản
Chương 2: Lý thuyết về hệ phương trình tuyến tính
Chương 3: Các phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính
Chương 4: Bài tập áp dụng
Nguyễn Thị Huệ
7
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
NỘI DUNG
Chương 1: Một số kiến thức cơ bản
1.1. Số gần đúng và sai số
1.1.1 Định nghĩa
Trong thực tế tính toán ta thường không biết số đúng a* mà chỉ biết số
đủ gần nó là a . Ta nói a là số gần đúng của a* , nếu a không sai khác a*
nhiều.
Đại lượng a* a được gọi là sai số thực sự của a .
Do không biết a* nên cũng không biết nhưng ta có thể tìm được số
a 0 sao cho a* a a (1.1) hay a a a* a a
Số a thỏa mãn (1.1) được gọi là sai số tuyệt đối của a .
Tỉ số a
a
được gọi là sai số tương đối của a .
a
Ví dụ 1.1.1. Cho số a* ; a 3.14
3.14 a* 3.15 ; a 0.01
3.14 a * 3.142 ; a 0.002
Trong phép đo nói chung sai số tuyệt đối càng nhỏ càng tốt.
Ví dụ 1.1.2. Đo độ dài hai đoạn thẳng AB, CD ta được a 10cm và b 1cm ;
với a b 0.01. Khi đó ta có a 0,1% còn b 1% hay
b 10 a .
Hiển nhiên rằng phép đo a chính xác hơn phép đo b mặc dù
a b. Như vậy độ chính xác của phép đo phản ánh qua sai số tương đối.
1.1.2. Sai số thu gọn
Xét số thập phân a được biểu diễn dưới dạng
a ( p .10 p p1.10 p 1 ... p q .10 p q )
Nguyễn Thị Huệ
8
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Trong đó 0 i 9 ; p > 0 ; p 1 i p q
Nếu p q 0 thì a là số nguyên.
Nếu p q 0 thì a là số thập phân có phần lẻ gồm
p q chữ số.
Nếu p q thì a là số thập phân vô hạn.
Ví dụ 1.1.2.1.
2403 2 103 4 102 0 101 3 100
Ta thấy p q 0 nên 2403 là số nguyên.
Ví dụ 1.1.2.2.
25.134 2 101 5 10 0 1 10 1 3 10 2 4 10 3
Ta thấy p q 3 nên a 25.134 là số thập phân có phần lẻ gồm
3 chữ số.
Thu gọn a là vứt bỏ một số các chữ số bên phải của a để được số
ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác cần thiết .
Quy tắc thu gọn
Giả sử : a ( p .10 p ... j .10 j ... p q .10 pq )
Giả sử ta muốn giữ lại đến hàng thứ j, gọi phần bỏ đi là M. Khi đó ta
được số thu gọn là :
a ( p .10 p p 1.10 p 1 ... j .10 j )
j
Trong đó j
j 1
0 M
0.5 10
j
0.5 10 j
M 10 j
Nếu M 0.5 10 j thì j j nếu j là chẵn và j j 1 nếu j lẻ
vì tính toán với số chẵn tiện hơn.
Ví dụ 1.1.2.3.
3.141592
Nguyễn Thị Huệ
3.14159
3.1416
9
3.142
3.14
3.1
3.
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Giả sử sai số thu gọn của a là a . Ta có a a a .
a * a a * a a a a * a a a a a
Từ đánh giá trên ta có nhận xét : Khi thu gọn số a thì sai số tuyệt đối
của a với a* lớn hơn hoặc bằng sai số tuyệt đối của a và a* .
1.2. Chữ số có nghĩa, chữ số chắc
1.2.1. Chữ số có nghĩa
Chữ số có nghĩa là mọi chữ số khác 0 và cả chữ số 0 nếu nó kẹp giữa
hai chữ số có nghĩa hoặc nó đại diện cho hàng được giữ lại.
Ví dụ 1.2.1.
= 0.000870190
Bốn chữ số 0 đầu tiên là những chữ số không có nghĩa, toàn bộ những
chữ số còn lại là những chữ số có nghĩa.
1.2.2. Chữ số chắc
Xét số :
a ( p .10 p ... j .10 j ... pq .10 p q )
Chữ số j được gọi là chữ số chắc nếu a 10i . Với là số cho
trước. Tham số được chọn để một chữ số vốn đã chắc sau khi thu gọn vẫn
là chữ số chắc.
Ví dụ 1.2.2.
a 1.70134 ; a 0.001 10 3
Khi đó
a 1 100 7 101 0 102 1 103 3 104 4 105
Chọn 1 thì a có bốn chữ số chắc là 1; 7; 0; 1 còn lại là hai chữ số
không chắc là 3; 4.
Chọn 0.5 thì a có ba chữ số chắc là 1; 7; 0 còn 1; 3; 4 là ba chữ
số không chắc.
Ta xét việc chọn . Giả sử a được viết dưới dạng :
Nguyễn Thị Huệ
10
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
a ( p .10 p ... j .10 j ... pq .10 p q )
Ta chọn sao cho sau khi thu gọn đến bậc (i+1) thì i 1 vẫn là chắc.
Muốn vậy phải có :
a a 10i 1
10 i 0.5 10 i 1 10 i 1
5 10
5
9
Trong thực tế người ta chọn = 1 hoặc = 0.5
Nếu = 1 người ta nói chữ số là chắc theo nghĩa rộng, còn khi = 0.5
người ta nói chữ số là chắc theo nghĩa hẹp.
Lưu ý: Khi viết số gần đúng ta chỉ nên giữ lại một hai chữ số không
chắc để khi tính toán sai số sai số chỉ tác động lên những chữ số không chắc
mà thôi.
1.3. Sai số tính toán
Giả sử ta phải tính đại lượng y theo công thức y f ( x1 ; x2 ; ... ; xn ) .
Gọi x* ( x1* ; x2* ; ... ; xn* ) ; y* f ( x* ) là các giá trị đúng. Giả sử ta
không biết các giá trị đúng này, mà ta chỉ biết các giá trị x ( x1 ; x2 ; ... ; xn ) ;
y f ( x) lần lượt là các giá trị gần đúng của x* và y* .
Giả sử xi ; xi (với i 1, n ) là các sai số tuyệt đối và tương đối của
các đối số. Khi đó sai số của hàm y f ( x1 ; x2 ; ... ; xn ) được gọi là sai số
tính toán.
Giả sử f ( x1 ; x2 ; ... ; xn ) là hàm số khả vi liên tục thì:
y y y*
f ( x1 ; x2 ; ... ; xn ) f ( x1* ; x2* ; ... ; xn* )
n
= f x'i ( x1 ; x2 ; ... ; xn ) xi xi*
1
Nguyễn Thị Huệ
11
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Với x ( x1 ; x2 ; ... ; xn ) là điểm giữa x và x* . Vì f khả vi liên tục và
n
xi xi xi* khá bé nên y
i 1
y
y
Vậy y
n
i 1
f x'i ( x) xi với x ( x1 ; x2 ; ... ; xn )
ln f ( x )
xi
xi
Và cũng có thể viết y ln y
1.3.1. Sai số của phép toán cộng, trừ
n
Nếu y
thì yx' i 1 với i 1, n .
x
i
i 1
Vậy ta có :
n
y
n
i 1
f x'i xi x1 x2 ... xn
x
i
i 1
n
Chú ý rằng nếu tổng đại số y
x bé về giá trị tuyệt đối thì
i
i 1
y
lớn;
y
phép tính sẽ kém chính xác. Ta khắc phục bằng cách tránh công thức đưa đến
hiệu của hai số gần nhau.
Ví dụ 1.3.1.
y
Ta có: y
2.01
0.01
2.01 2.00
2.00
0.01
1.42 1.41
0.0035
Nhận xét: Sai số tuyệt đối của một tổng bằng tổng các sai số tuyệt đối
của các số hạng thành phần.
1.3.2. Sai số của phép toán nhân, chia
Sai số của phép nhân
Giả sử y x1.x2 ....xn
Ta có y x1 . x2 .... xn
ln y ln x1 ln x2 ... ln xn
Nguyễn Thị Huệ
12
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
ln y ln x1 ln x2 .... ln xn
y x1 x2 ... xn
y y y
Vậy sai số tương đối của một tích bằng tổng các sai số tương đối của
các số hạng thành phần.
Sai số của phép chia
Xét y
Ta có
x1
x2
y
1 y
x
;
12
x1
x2 x2
x2
Suy ra y
y
=
1
x
x1 12 x2 ;
x2
x2
x
y
1
x
( x1 12 x2 ) : 1
y
x2
x2
x2
1
1
x1
x2 x1 + x2
x1
x2
1.3.3. Sai số của phép tính lũy thừa
Xét y x
( R, x 0) , khi đó y x
Như vậy nếu > 1 thì độ chính xác là giảm đi, nếu <1 thì độ chính
xác tăng lên. Nếu = 1 (phép nghịch đảo) thì độ chính xác là không đổi,
nếu
1
, k N * (phép khai căn) thì độ chính xác tăng lên.
k
1.3.4. Sai số của phép tính logarit
Xét y ln x ; ta có: y x
Ví dụ 1.3.4. Biết diện tích hình vuông S 12.34 và S 0.01 . Hãy tính cạnh
của hình vuông.
Gọi x là cạnh của hình vuông, thì x
Nguyễn Thị Huệ
13
S
3.5128.
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Xét S
Khoa Toán
S
S
0.008. Vậy x = 3.5128 0.0004
1.4 103 ,
từ đó ta thấy rằng x có 4 chữ số chắc.
1.4. Bài toán ngược của bài toán tham số
Giả sử đại lượng y được tính theo công thức y f ( x1 ; x2 ; ... ; xn ) .
Cần tính xi để y ; 0 cho trước. Theo công thức tính toán ta
phải có :
f
xi
n
y
i 1
Suy ra xi
xi
n f x'i
Kết luận: Nếu các biến xi có vai trò đều nhau thì ta có thể lấy
xi
n f x'i
Khi đó y .
Ví dụ 1.4.1. Một hình trụ có chiều cao h 3m , bán kính đáy R 2m . Tính
h, R , số để thể tích chính xác đến 0.1m 3 .
Ta có V R 2 h , nên có :
Vậy
R
V
V
V
R2h ;
2 Rh ;
R2 .
R
h
0.1
0,1
0.003 ; h
0.003 ;
3.12
3 .4
0.1
0.001
3.2 .2.3
Chương 2: Lý thuyết về hệ phương trình tuyến tính
2.1. Các dạng biểu diễn hệ phương trình tuyến tính
2.1.1. Dạng tổng quát
Xét hệ m phương trình bậc nhất đối với n ẩn x1 ; x2 ; x3 ; ... ; xn
Nguyễn Thị Huệ
14
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
a11 x1 a12 x2 ...
a x a x ...
21 1
22 2
...
... ...
... ...
am1 x1 am 2 x2 ...
a1n xn
b1
a2 n xn
b2
...
...
... ...
amn xn
bm
(2.1.1)
Hệ này được gọi là một hệ phương trình tuyến tính ở dạng tổng quát.
. aij được gọi là hệ số của các ẩn x j ( i 1, m ; j 1, n ).
. bi ( i 1, m ) gọi là hệ số tự do.
a11
a
21
A=
...
am1
a12
a22
...
am 2
a11
a
A 21
...
am1
a12
a22
...
am 2
... a1n
... a2 n
... ...
... amn
là ma trận hệ số của hệ (2.1.1)
... a1n b1
... a2 n b2
là ma trận mở rộng của hệ (2.1.1)
... ... ...
... amn bm
2.1.2. Dạng ma trận
Đưa vào các ma trận cột
x1
b1
x
b
2
T
x ( x1 , x2 , x3 , ... , xn ) ; b 2 (b1 , b 2 , b 3 , ... , b m ) T
bn
xn
Ta có hệ (2.1.1) tương đương với một phương trình ma trận:
Ax = b
(2.1.2)
2.1.3. Dạng vectơ
Ta kí hiệu a j là vectơ cột thứ j của ma trận A và xem x , b cũng là các
vectơ cột, tức là:
aj
a
x
x ; x ; ... ; x
1j
; a2 j ; ... ; amj
1
2
n
b (b1; b2 ; ... ; bm )
Nguyễn Thị Huệ
15
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Khi đó hệ một có thể viết dưới dạng một phương trình vectơ:
(2.1.3)
a1 x1 a2 x2 ... an xn b
2.2. Một số khái niệm
Hệ phương trình tuyến tính (2.1.1) được gọi là :
Thuần nhất nếu tất cả các bi 0 ( i 1, m )
Không thuần nhất nếu có ít nhất một bi 0 ( i 1, m ).
Tương thích nếu hệ có ít nhất một nghiệm, tức là tồn tại một bộ giá
trị của x1 ; x2 ; x3 ; ... ; xn mà khi thay vào sẽ có một đồng nhất thức.
Hệ không tương thích nếu không có một nghiệm nào.
Hệ xác định nếu hệ chỉ có một nghiệm duy nhất.
Hệ bất định nếu tồn tại quá một nghiệm.
2.3. Nghiệm và điều kiện tồn tại nghiệm
2.3.1. Nghiệm
Một vectơ n chiều x
c ; c ; c ; ... ; c
1
2
3
n
được gọi là nghiệm của hệ
(2.1.1) nếu ta thay các ẩn x j bởi các số c j , ( j 1, n ) vào tất cả các phương
trình của hệ ta được các đẳng thức đúng.
Hai hệ phương trình tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
2.3.2. Định lí về sự tồn tại nghiệm
Định lí (Croncke-capelly)
Điều kiện cần và đủ để một hệ phương trình tuyến tính có nghiệm là hệ
đó có hạng của ma trận mở rộng bằng hạng của ma trận hệ số.
Chứng minh
ur ur ur
ur
Ta kí hiệu A = a1 ; a2 ; a3 ; ... ; an là hệ vectơ cột của ma trận A
ur ur ur
ur r
B = a1 ; a2 ; a3 ; ... ; an ; b là hệ vectơ cột của ma trận bổ sung A của
hệ (2.1.1)
U là không gian sinh bởi hệ vectơ A , W là không gian sinh bởi hệ
vectơ B.
Vì A B nên U W.
Nguyễn Thị Huệ
16
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
() Giả sử hệ có nghiệm c1 ; c2 ; c3 ; ... ; cn . Khi đó :
r
ur
ur
ur
b c1.a1 c2 .a2 ... cn .an
Điều này có nghĩa là ta đã thêm vào hệ A vectơ b là tổ hợp tuyến tính
của hệ A được hệ A .
rank(A) = rank( A ).
() Giả sử rank(A) = rank( A ) rank (A) = rank(B)
dimU = dimW .
Vì U W U W.
Do đó b U. Vì thế tồn tại bộ n số : c1 ; c2 ; c3 ; ... ; cn sao cho
r
ur
ur
ur
b c1.a1 c2 .a2 ... cn .an
2.4. Hệ n phương trình n ẩn
2.4.1. Các dạng của hệ gồm n phương trình n ẩn số
Dạng tổng quát:
a11 x1 a12 x2 ...
a x a x ...
21 1
22 2
... ... ... ... ...
an1 x1 an 2 x2 ...
Dạng ma trận
a1n xn
a2 n x n
b1
b2
... ...
ann xn
... ...
bn
(2.4.1.2)
Ax = b
a11
a
Trong đó : A = 21
...
an1
a12
a22
...
an 2
(2.4.1.1)
... a1n
x1
b1
x
b
... a2 n
2
; x
; b 2
... ...
... ann
xn
bn
Dạng vectơ
a j là vec tơ cột thứ j của ma trận A , xem x , b là các vec tơ cột, tức là:
aj
a
1j
; a2 j ; ... ; anj
x x1; x2 ; ... ; xn
Nguyễn Thị Huệ
17
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
b b1; b2 ; ... ; bn
Khi đó (2.4.1.1) viết dưới dạng một phương trình vectơ :
a1 x1 a2 x2 ... an xn b
(2.4.1.3)
2.4.2. Định lí về sự tồn tại và duy nhất nghiệm
Gọi det( Aj ) là định thức suy ra từ định thức det( A ) bằng cách thay cột
thứ j bởi vế phải.
Nếu det( A ) = 0 ta nói ma trận A suy biến và hệ (2.2.1) suy biến. Khi
đó hệ phương trình vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
Định nghĩa : Hệ (2.4.1.1) gọi là hệ Cramer nếu det( A ) ≠ 0 ( ma trận A
không suy biến ). Khi đó sẽ tồn tại ma trận nghịch đảo A 1 .
Định lý :(Cramer) Hệ Cramer có nghiệm duy nhất cho bởi công thức:
det Aj
xj
det A
j 1, ... , n
Chứng minh
Vì det A 0 nên A là ma trận khả nghịch. Ta có:
Ax b A1 A x A1b x A1b
Ta có: A1
A11
1 A12
det A ...
A1n
A21 ...
An1
... An 2
... ...
... Ann
A22
...
A2 n
Trong đó Aij là phần bù đại số của aij trong det A . Từ đó:
1
xj
x A b
det A
1
A b
1j 1
A2 j b2 ... Anj bn
j 1,..., n
det Aj
xj
det A
j 1, ... , n
Nguyễn Thị Huệ
18
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
2.4.3. Biện luận về số nghiệm
Cho hệ phương trình (2.4.1.1) với ma trận hệ số A và ma trận mở
rộng A
Nếu rank( A ) ≠ rank( A ) thì hệ vô nghiệm.
Nếu rank( A ) = rank( A ) = r thì có 2 trường hợp r = n và r < n:
1.Trường hợp r = n thì hệ có nghiệm duy nhất.
2.Trường hợp r < n thì hệ có vô số nghiệm.
2.5. Phân tích sai số
2.5.1. Số điều kiện của ma trận
n
Giả sử x là một chuẩn nào đó của vectơ x R n ; A aij i , j 1
Ax
x
Ta đặt: M sup
x 0
và m inf
x0
Ax
x
Khi đó M = A
Nếu m > 0 thì A không suy biến. Do đó ma trận A có ma trận nghịch
A1
đảo A 1 và m
1
.
Định nghĩa
Đại lượng
M
N
A . A 1
được gọi là số điều kiện của ma trận A
và đại lượng đó kí hiệu là cond ( A) .
Ma trận A được gọi là ma trận điều kiện xấu nếu cond ( A) là khá lớn;
cond ( A)
1.
Tính chất của số điều kiện:
1. cond ( A) 1
2. Nếu A là ma trận trực giao tức là AT A AAT E thì
cond ( A) = A . A1
A
2
1
3. c 0 cond (cA) cond ( A)
Nguyễn Thị Huệ
19
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
max di
min di
n
4. Nếu D = diag di i 1 thì cond (D) =
2.5.2. Phân tích sai số
Giả sử x là nghiệm của hệ phương trình Ax = b
(2.4.1.2)
x x là nghiệm của phương trình A( x x) b x
Khi đó
b
Ax
b
M x
A(x)
m x
Từ đây suy ra :
x
M b
x
N b
cond ( A)
b
b
Ước lượng trên chứng tỏ rằng sai số tương đối của nghiệm có thể bằng
tích của cond ( A) với sai số của vế phải. Từ đó suy ra rằng với ma trận A điều
kiện xấu thì nghiệm của nó thay đổi nhiều so với những thay đổi nhỏ ở hệ số
và số hạng tự do. Như vậy, vấn đề giải hệ phương trình tuyến tính bằng số với
ma trận điều kiện xấu và vế phải cho gần đúng là một bài toán khó của toán
học tính toán.
2.6. Chuẩn của ma trận và chuẩn của vectơ
Với x Rn ; x
x ; x ; ... ; x và
1
2
n
n
A aij i , j 1
Chuẩn của ma trận A là một số thực. Kí hiệu A , thỏa mãn:
A
0 ( với A = 0 A = 0)
A A với là số thực.
AB
A.B
A
B
A . B
Thực tế thường dùng 3 chuẩn sau :
Nguyễn Thị Huệ
20
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
n
-
A
1
max
j 1, n
a
ij
(chuẩn cột)
i 1
n
-
A
A
2
max
i 1, n
a
ij
(chuẩn dòng)
j 1
max i AT A
1i n
(chuẩn Ơclit)
Trong đó i AT A là các giá trị của ma trận đối xứng và xác định
không âm AT A .
Chuẩn của vectơ
Vectơ là ma trận chỉ có một cột nên chuẩn của vectơ là:
n
-
x
-
x
-
x
1
2
x1 x2 .... xn
x
i
i 1
n
xi2
i1
1
2
m ax xi
1 i n
Chương 3: Một số phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính
Nhiều vấn đề của khoa học kĩ thuật, kinh tế môi trường quy về việc giải
hệ phương trình tuyến tính (2.4.1.2) Ax = b. Về phương diện lí thuyết hệ có
thể giải được trọn vẹn nhờ lí thuyết ma trận và định thức. Tuy nhiên trong
trường hợp ma trận A không suy biến, nếu giải hệ bằng phương pháp Cramer
thì số phép tính rất lớn. Nhằm khắc phục hạn chế đó, trong chương này chúng
ta xét một số phương pháp thực tế giải hệ phương trình (2.4.1.2) với đặc điểm
chung là khối lượng tính toán được giảm nhẹ.
3.1. Phương pháp trực tiếp giải hệ phương trình tuyến tính
3.1.1. Phương pháp Gauss
3.1.1.1. Nội dung phương pháp: Gồm hai quá trình
Quá trình thuận
Biến đổi A về dạng ma trận tam giác trên
Nguyễn Thị Huệ
21
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
1
0
( n)
A ...
0
a12(1) a13( 2) ... a1(1)n
1
a23( 2) ... a2( 2)n
;
... ...
... ...
0
0
... 1
b( n )
b1(1)
( 2)
b
2
(n)
bn
Trong đó aij( k ) ; bi( k ) là phần tử ở hàng i ; cột j của A và phần tử thứ i
của ma trận b ở bước biến đổi thứ k .
Hệ phương trình tương đương với:
x1
a12(1) x2
x2
a1(1)n xn
a2(2)n xn
... ... ... ...
xn
...
...
b1(1)
b2(2)
... ...
bn( n )
Quá trình nghịch
Lần lượt tính nghiệm xn ; xn 1 ; xn 2 ; ... ; x1
Các bước thực hiện
Quá trình thuận
Bước 1: Giả sử a11 0 chia dòng 1 cho a11 ( a11 là phần tử trụ).
Hệ đã cho tương đương với
1
a21
...
an1
Với a1(1)j
a12(1) ... a1(1)n x1
b1(1)
a22 ... a2 n x2
b
.
2
...
... ... ... ...
an 2 ... ann xn
bn
a1 j (1)
b
; b1 1
a11
a11
Khử x1 trong phương trình thứ i; ( i 2, n ) bằng cách:
Thay dòng i bởi dòng i trừ dòng một nhân ai1 .
Nghĩa là aij(1) aij a1(1)j .ai1 với j 1, n
(1)
Và bi
bi b1(1) .ai1
Nguyễn Thị Huệ
22
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Hệ đã cho tương đương với:
a12(1) a13(1)
a22(1) a23(1)
a32(1) a33(1)
... ...
1
0
0
...
0
an(1)2
an(1)3
... a1(1)n x1
b1(1)
(1)
... a2(1)n x2
b2
(1)
... a3n . x3 b3(1)
... ... ...
...
b (1)
... ann(1) xn
n
(1)
(1)
Bước 2: Giả sử a22 0 chia dòng 2 cho a22 . Hệ tương đương với :
1
0
0
...
0
(2)
2j
Với a
a12(1)
1
a32(1)
...
a13(1)
a23( 2)
a33(1)
...
an(1)2
an(1)3
a2(1)j
; b2( 2)
(1)
a22
... a1(1)n x1
... a2( 2)n x2
... a3(1)n . x3
... ... ...
... ann(1) xn
b1(1)
( 2)
b2
b3(1)
...
b(1)
n
b2(1)
( j 1, n )
a22(1)
Tiếp tục thực hiện như trên cho đến khi đưa được ma trận hệ số về một
ma trận tam giác trên. Hệ đã cho tương đương với:
1
0
0
...
0
a12(1) a13(1)
1
a23( 2)
0
1
... ...
0
0
b1(1)
a1(1)n x1
( 2)
a2( 2)n x2
b2
(3)
a3n . x3 b3(3)
...
... ...
(n)
... 1 xn
bn
...
...
...
...
Quá trình nghịch: Tìm từ hệ tam giác xn ; xn 1 ; xn 2 ; ... ; x1 theo cách
xn bn(n)
xn1 bn(n11) a(nn11) n xn
………………………
n
xi bi(i )
(i )
ik
a
xk
k i 1
………………………
Nguyễn Thị Huệ
23
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
n
x1 b1(1)
(1)
1k
a
xk
k 2
Trong trường hợp không sử dụng máy tính để giải, để hạn chế sai sót ta
có thể lập bảng (sơ đồ Gauss) để ghi lại quá trình tính toán.
Để đơn giản ta xét hệ 3 phương trình 3 ẩn số:
a11 x1 a12 x2 a13 x3 b1
a21 x1 a22 x2 a23 x3 b2
a x a x a x b
32 2
33 3
3
31 1
Lập bảng tính
I
II
i
ai1
ai 2
ai 3
bi
1
a11
a12
a13
b1
a1
2
a21
a 22
a 23
b2
a2
3
a31
a32
a33
b3
a3
1
a12(`1)
a13(1)
b2(1)
a1(1)
2
0
a22(1)
a23(1)
b2(1)
a2(1)
3
0
a32(1)
a33(1)
b3(1)
a3(1)
0
1
a23(2)
b2(2)
a2(2)
0
0
a33(2)
b3( 2)
a3(2)
0
0
1
b3(3)
a3(3)
1
x3
3
III
IV
1
1
x2
x1
3.1.1.2. Nhận xét
Khối lượng phép tính của phương pháp Gauss
Nguyễn Thị Huệ
24
Lớp K34A
Khóa luận tốt nghiệp
- Phép nhân :
Khoa Toán
n(n 1)
n(n 1)(2n 5)
; phép chia :
6
2
- Phép cộng, phép trừ :
n(n 1)(2n 5)
6
4n3 9n2 7n
- Tổng số phép tính: Sn =
6
Với phương pháp Gauss được trình bày ở trên
- Phương pháp Gauss là phương pháp giải đúng, nhưng thực tế vẫn
xảy ra sai số quy tròn. Hơn nữa các tính toán trên máy tính chỉ là gần đúng.
Sai số sẽ lớn khi phần tử trụ có trị tuyệt đối nhỏ.
- Không thực hiện được nếu ở bước k phần tử akk 0 .
Cải tiến phương pháp Gauss ở trên bằng cách: Ở bước k ta chọn
phần tử làm trụ có trị tuyệt đối lớn nhất để giảm sai số tính toán.
Ta tìm dòng r : ark max aik ; i k , n
Hoán vị dòng r với dòng k , sau đó mới thực hiện chia dòng k cho a kk .
Khử x k trong các phương trình còn lại ( k 1 , k 2 , …)
3.1.1.3. Ví dụ
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss
2 x1
a) x1
3x
1
3x2
2 x2
2 x1
3 x
b) 1
12 x1
7 x1
5 x2
7 x2
x2
2 x2
x3
x3
11
0
2 x3
9
4 x3
2 x3
7 x3
x3
x4
6 x4
2 x4
5 x4
9
5
4
4
Giải
a) Hệ phương trình tương đương với
Nguyễn Thị Huệ
25
Lớp K34A