Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
Nhà máy sửa chữa lớn xe tải Kia-RHINOSUPER DELUSE có trọng tải có ích 5 tấn
Công suất 250 xe và 50 hộp số cùng loại /1
năm
Lời nói đầu
Hiện nay ở Việt Nam, ôtô đang đợc sử dụng rộng rãi và có xu hớng
ngày càng tăng do yêu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân. Đây là nguồn
lực quan trọng góp phần vào việc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc. Việc
sử dụng ôtô có hiệu quả có quan hệ chặt với việc bảo dỡng sửa chữa. ở nớc
ta, số lợng và chủng loại ôtô cũng nhiều và rất đa dạng song hiệu quả sử
dụng chúng còn thấp vì số lợng xe ôtô h hỏng, không hoạt động khá cao, do
vậy sửa chữa và bảo dỡng là một trong các yêu cầu cần thiết nhằm kéo dài
tuổi thọ của xe. Dù là nền kinh tế thị trờng tự do cạnh tranh hay nền kinh tế
thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa thì vấn đề bảo dỡng và sửa chữa
máy móc nói chung hay ôtô nói riêng là cần thiết và không thể thiếu đợc.
Chính vì vậy cần phải phát triển công nghệ bảo dỡng và sửa chữa ôtô để đáp
ứng kịp thời nhu cầu bức bách này.
Với tình hình thực tế của nớc ta hiện nay, việc xây dựng một nhà máy
sửa chữa lớn là cần thiết, song phải tính toán quy mô sản xuất, bố trí dây
truyền công nghệ và quy trình sản xuất nh thế nào đó cho phù hợp nhằm
nâng cao năng suất và hạ giá thành sửa chữa. Kết hợp với yêu cầu của bài ra,
em chọn phơng án thiết kế nhà máy sửa chữa lớn xe tải KIA-RHINO-SUPER
DELUSE với tải trọng 5 tấn, công suất của nhà máy là 250 xe và 50 hộp số
trong một năm.
I.Luận chứng kinh tế-kỹ thuật của nhà máy sửa chữa
lớn.
1.Lựa chọn khu đất xây dựng nhà máy .
Khu đất đợc chọn thoả mãn các yêu cầu sau :
_Thoả mãn yêu cầu sản xuất và phù hợp với quy hoạch phát triển của
tỉnh , thành phố và có đất dự trữ trong tơng lai .
_ Đất hình chữ nhật có tỷ lệ : 1/2 , 2/3 , 2/5 , 3/4 , nhng có thể chọn
1/2 , 2/3 , 2/5 là đẹp nhất .
_ Đất đợc chọn bằng phẳng nên giảm công san nền , nếu đất dốc từ
giữa ra 5 0 0 là tốt nhất .
1
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
_ Hớng gió : Không nên ở đầu hớng gió của khu dân c khác và ở cuối
hớng gió của xí nghiệp khác .
_ Không đợc đặt nhà máy lên trên khu đất có hầm mỏ , sình lầy .
_ Đất đợc chọn gần đờng giao thông chính và mạng lới cấp thoát nớc
công cộng .
Từ các yêu cầu trên, khu đất đợc chọn là khu đất ngoại thành Hà Nội
mặt đờng quốc lộ cách khu dân c 100m . Đất hình chữ nhật có tỷ lệ 1/2 ,
bằng phẳng.
2. Niệm vụ của nhà máy
Sửa chữa lớn một số phơng tiện trong khu vực thành phố và các vùng
lân cận.
a.Xác định vị trí xây dựng nhà máy
Vị trí xây dựng nhà máy là khu đất thuột huyện Thanh Trì-Hà Nội gần đờng
quốc lộ với tổng diện tích là 1200 m2.
b.Chơng trình sản xuất
Sửa chữa lớn xe tảI trung bình , tảI trọng có ích từ (5ữ7) tấn. Công suất của
nhà máy là 250 xe và 50 hộp số của loạI xe KIA-RHINO-SUPER DELUXE
5 Tấn.
3.Lý luận về công suất của xí nghiệp.
Công suất :là số lợng xe sản xuất hoặc đại tu trong một năm .
_ theo số lợng đợc giao là 250 xe và 50 hộp số .
_ Tự xác định : Theo tốc độ gia tăng phơng tiện bình quân trong năm
của khu vực hoặc vùng và căn cứ theo khả năng của chính cơ sở có khả năng
đạt đợc công suất cao hơn nữa .
ii.tính toán công nghệ thiết kế NHà Máy
1.lựa chọn quá trình công nghệ.
Quá trình công nghệ là sửa chữa lớn xe và các tổng thành của ô tô tải
cỡ trung có tải trọng 5 tấn. Hiện nay nớc ta đang trong quá trình hội nhậpphát triển ngành cơ khí nói chung và ngành cơ khí ô tô nói riêng đã phát
triển lên một tầm cao mới , do đó các nhà máy sửa chữa ô tô hiện nay ở nớc
ta dùng phơng pháp thay thế, thay cho phơng pháp phục hồi trớc đây.
Phơng pháp này có nhiều u điểm hơn trong việc nâng cao chất lợng
của xe và đảm bảo an toàn khi vận chuyển .
2.cơ cấu tổ chức nhà máy sửa chữa lớn .
Để thay mặt cho giám đốc khi vắn mặt , do sự phân công của giám đốc cho
các phó giám đốc . Thờng là 3 phó giám đốc (Kỹ thuật , Kinh doanh , Nội
chính ) .
_ Một số phòng ban chịu trách nhiệm trớc giám đốc , phong tổ chức ,
phòng tài vụ .
_ Đôi khi phòng tổ chức và phòng tài vụ gộp lại thành phòng lao động
tiền lơng .
_ Trong các phân xởng của nhà máy ô tô gồm 4 phân xởng chính và
1phụ , một số nhà máy nhỏ có thể ghép cơ khí và gia công nóng thành một .
_ Ngoài ra các nhà máy có các tổ chức đoàn thể ,đảng , đoàn thanh
niên , công đoàn
2
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
Giám đốc
P.Tổ chức
P. Tài vụ
P.G.Đ.Kinh
doanh
P.G.Đ.Kỹ
thuật
P.KT
Vật
t
P.K
CS
P
Điều
độ
P
Kế
Hoạch
P.G.Đ.Nội
chính
Y
Tế
Bảo
Vệ
Hành
Chính
Các phân x ởng
Thân xe
Tổng thành
Cơ Khí
Gia công
nóng
Cơ điện
3.Chế độ làm việc của nhà máy .
a.Số ngày làm việc trong năm : (ngày).
Dlv =Dl - (Dct + Dnl).
(ngày).
Trong đó : Dlv là số ngày làm việc trong năm .
Dct là số ngày nghỉ cuối tuần (Dct = 104 ngày).
Dl là số ngày theo lịch trong năm (Dl = 365 ngày).
Dnl là số ngày lễ (Dnl = 8).
Vậy số ngày làm việc trong năm là :
Dlv = 365 - (104 + 8) = 253 ngày.
b.Thời gian làm việc của công nhân :(giơ).
_ Thời gian làm việc danh nghĩa ( dn).
dn = [Dl - (Dct + Dnl)] .C .
Với C là số giờ công nhân làm việc trong một ca (C=8 h).
Vậy ta có : dn = [365 - (104 + 8)].8 = 2024 (giờ).
_ Thời gian làm việc thực tế ( tt).
tt = [Dl - (Dct + Dnl + Df)].C. .
Trong đó : Df là số ngày nghỉ phép trong năm theo chế độ (Df = 10)
là hệ số có mặt : = 0,94.Nói lên trình độ , cơ cấu của nhà máy , có kể
đến hội họp trong giờ , ốm đau không theo chế độ nghỉ phép .
Vậy ta có : tt = [365 - (104 + 8 + 10)].8.0,94 = 1827,36 (h).
c, Thời gian làm việc của máy móc thiếc bị ( m(thiết bị)).
m(thiết bị)
= [Dl - (Dct + Dnl)].C.y. m(thiết bị) .
trong đó : y là số ca làm việc trong ngày y= 1 .
m(thiết bị) là hệ số sử dụng thiết bị ( m(thiết bị)= 0,96) .
vậy thời gian làm việc của máy móc thiết bị là :
3
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
m(thiết bị)
SVTH: Bùi Bá Tiến
= [365 - (104 + 8)].8.1.0,96 = 1943,04 (h).
d.Thời gian làm việc của vị trí ( vt).
vt
= [Dl - (Dct+ Dnl)].C.y. vt .
vt là hệ số sử dụng thiết bị vt = 0,95 .
Vậy ta có : vt = [365 - (104+ 8)].8.1.0,95 = 1922,8 (h).
4.Thời gian xe nằm sửa chữa .
_ Thời gian giao nhận xe 1/2 ngày.
_ Thời gian rửa xe và chờ tháo xe : liên quan đến nhịp sản xuất của
nhà máy , bãi xe chờ tháo 1/2 ngày.
_ Thời gian tháo xe ra tổng thành và tháo tổng thành ra chi tiết 2.
_ Thời gian kiểm tra phân loại 1 ngày.
_Thời gian sửa chữa tổng thành (Nếu là phơng pháp thay thế tổng
thành thì sửa chã khung xe ) 6 ngày.
_ Thời gian lắp xe 4 ngày.
_ Thời gian chạy thử điều chỉnh 2 ngày.
_ Thời gian sơn xe 2 ngày.
_ Chờ giao xe 2 ngày.
_ Tổng số ngày xe nằm trong xởng 20 ngày , nếu sửa chữa từng chiếc
thì thời gian lại lớn hơn . Thay thế tổng thành thì thời gian ít hơn .
5.Khối lợng lao động .
a.Chơng trình sản xuất .
Tính khối lợng lao động thì phải tính chơng trìnhg sản xuất , phải tính trực
tiếp cho từng loại xe . Phơng pháp này rất phức tạp khó khả thi cho công việc
thiết kế cho nên phơng pháp này ít dùng .
_ Phơng pháp tính khối lợng lao động theo phơng pháp gián tiếp :
Nghĩa là quy đổi tất cả các loại xe ra loại xe tiêu chuẩn sau đó xác định mức
độ rất đơn giản trong quá trình thiết kế nhng chính xác ở mức trung bình
thông thờng cách tính này hay đợc dùng trong quá trình thiết kế :
4
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
n
SVTH: Bùi Bá Tiến
m
k
N qd = N i i + X t t jt
i =1
t =1
j =1
Trong đó:
Nqd: Công suất quy đổi trong năm của nhà máy thiết kế
Ni : Số lợng xe thứ i với Ni = 250 xe
i : Hệ số quy đổi từ xe thứ i ra xe tiêu chuẩn
Chọn xe Uran 355 có tải trọng bằng tải trọng xe KIA-RHINO-SUPER
DELUSE có hệ số quy đổi = 1,1. Nên ta có hệ số quy đổi của xe KIARHINO-SUPER DELUSE là = 1,1 .Suy ra hệ số quy đổi của xe KIARHINO-SUPER DELUSE ra xe tiêu chuẩn là i = 1,1/1,8= 0,61
n : Tổng số loại xe của nhà máy cần sửa chữa n= 1
Xt : Số tổng thành loại thứ t của nhà máy cần sửa chữa X t = 50 Hộp
số.
k : Số loại tổng thành cần sửa chữa K = 1
t : Số loại tổng thành quy ra xe loại thứ t là t = 0,03
jt : Hệ số quy đổi xe thứ t ra xe tiêu chuẩn làjt = 0,61
Chý ý: Xe tiêu chuẩn là những xe thoả mãn những yêu cầu sau:
- Thông dụng, chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế quốc dân.
- Đợc nhiều công nhân am hiểu.
- Có định mức giờ công ổn định.
Thay số vào ta có : Nqđ = 250.0,61 + 50.0,03.0,61 = 153,415 xe
154 xe
a.Khối lợng lao động .
+ Khối lợng lao động chính :
Tc = Nqđ.tđm.KN.Kc .
Trong đó:
tđm : Định mức khối lợng lao động cho một xe tiêu chuẩn;
Chọn tđm = 970 (giờ)
Kc : Hệ số hiệu chỉnh vị trí của kết cấu sản xuất:
5
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
5 1
=
250
Kc =
= 1 1 Do đó Kc nằm trong khoản 1ữ0,98
50
5
Chọn Kc = 0,992 ( do sửa chữa thuần tuý)
KN : Hệ số điều chỉnh theo công suất thiết kế;
Chọn KN = 1.1
Vậy : Tc = 154.970.1.1.0,992 = 161031,64 161032(Giờ công)
Dựa vào tính định mức lao động và giờ công để sửa xe ta có bảng khối
lợng lao động chính nh sau :
TT Tên phân
xởng
Tên nội dung công việc
1.
- Tháo xe
- Tháo rửa chi tiết
Sửa chữa máy
gầm
Định mức
- Sửa chữa hệ thống cung
cấp nhiên liệu
- Sửa chữa hệ thống điện
- Sửa chữa ắc quy
- Kiểm tra phân loại chi tiết
- Lắp ráp động cơ
- Lắp ráp gầm
Lao động
Giờ công
2.6
3.5
4186,832
5636,12
1.5
3.5
1.2
0.7
11.9
7.9
3.5
0.7
2415,48
5636,12
1932,384
1127,224
19162,808
12721,528
5636,12
1127,224
37
9.4
12.2
2.4
2.4
1.2
1.2
5
59581,84
15137,008
19645,904
3864,768
3864,768
1932,384
1932,384
8051,6
- Lắp ráp xe
- Chạy thử và điều chỉnh
Tổng
- Gò mỏng
2.
- Gò dày
Phân xởng sửa
chữa thân xe.
- Hàn phục vụ gò
- Đệm, bạt
- Sửa chữa két nớc
- Lửa chữa lốp
6
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
- Sơn
- Mộc
Tổng
- Tiện
3.
Phân xởng cơ khí.
- Nguội
- Phay bào
- Dao mài
Tổng
Phân xởng gia
công nóng
- Rèn
- Hàn
- Nhiệt luyện
5.4
8695,728
39.2
3
6.2
0.8
2
12
4.5
2.2
1.5
1.2
2.4
63124,544
4830,96
9983,984
1288,256
3220,64
19323,84
7246,44
3542,704
2415,48
1932,384
3864,768
11.8
19001,776
- Mạ phun kim loại
- Đúc
Tổng
b. Khối lợng lao động phụ
Tf = 5% Tc = 5% .161032 =8051,6( giờ công)
Khối lợng lao động phụ đợc phân bổ nh sau:
TT
1
2
Tên công việc
Điện sinh hoạt
Nhà cửa
3
Định mức Lao động
%
Giờ công
15
10
1207,74
805,16
Gò
8
644,128
4
Hàn
8
644,128
5
6
7
Nguội
Mộc
Rèn
30
15
4
2415,48
1207,74
322,064
8
Gia công cơ khí
10
805,16
+ Khối lợng lao động tổng cộng của nhà máy :
T = Tc + Tf
(giờ công).
7
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
Trong đó : TC = 161032 (giờ công). Tf =8051,6 (giờ công).
Vậy ta có : T =161032 + 8051,6 = 169083,6 169084(giờ công).
Khối lợng lao động chính, lao động phụ của nhà máy và tổng khối lợng lao động đợc phân cho từng phân xởng từng bộ phận của nhà máy ở
bảng tổng hợp I dới đây.
6.Tính số công nhân .
a.Số công nhân trong danh sách :
Pds =
T
tt
Trong đó:
Pds: số công nhân danh sách .
T : tổng số lợng lao động chung của nhà máy
tt: thời gian làm việc thực tế của ngời công nhân trong một năm
Suy ra:
Pds =
169084
= 92,53(ngời) 93 (ngời) .
1827,36
b.Số công nhân thực tế:
Ptt =
T
dn
Trong đó:
Ptt: số công nhân thực tế.
dn: số giờ làm việc danh nghĩa của nghời công nhân trong một năm
Ptt =
169084
=83,54 84 (ngời) .
2024
-Số công nhân trong danh sách là số công nhân thuộc sự quản lý của
cơ sở nhằm đảm thực hiện tốt chế độ chính sách với cán bộ công nhân viên .
-Số công nhân thực tế là số công nhân thờng trực tiếp ở cơ sở để hoàn
thành khối lợng công việc cần thiết .
Nếu bậc thợ bình quân cao ảnh hởng tới giá thành .
Số lợng công nhân trực tiếp sản xuất lại đợc phân vào từng phân xởng ở bảng
tổng hợp I, nó đợc tính theo công thức sau:
8
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
Pdsi =
(T ) i
tt
Ptti =
(T )i
dn
SVTH: Bùi Bá Tiến
c.Bậc thợ bình quân trung bình:
RTbi =
P .R
P
i
i
.
i
Pi , Ri lần lợc là số công nhân và bậc thợ thứ i.
Bậc độ bình quân nói lên trình độ và mức độ khó khăn của công việc phải
làm . Việc chọn bậc thợ bình quân hợp lý sẽ có ý nghĩa kinh tế , kỹ thuật
.Nếu bậc thợ bình quân thấp sẽ không đảm bảo khối lợng công việc .
7. Tính số lợng vị trí sản xuất .
Gọi XVTi: Số vị trí làm việc thứ i.
Psxi: số công nhân trực tiếp sản xuất ở vị trí thứ i trong xí nghiệp.
m i : số công nhân đồng thời làm việc tại một vị trí thứ i.
y: số ca làm việc. Số ca làm việc của tất cả các phân xởng đều bằng 1
trừ phân xởng gia công nóng có số ca làm việc bằng 2.
XVT =
T
.m
;
X VTi =
(1)
VT
Ta có : T = 330503,25 (giờ công).
Suy ra :
XVT =
(T ) i
(2)
VTi .mi
VT
=1922,8 (h) . chọn m=2 .
169084
= 43,97 44 vị trí
1922,8.2
áp dụng công thức (2) cho từng gian, từng vị trí làm việc đợc tính ở
bảng tổng hợp II.
8. Tính số lợng thiết bị .
Xtb =
T
.
tb
(1) ;
tb
Xtbi =
(T )
tbi
.
i
(2);
tbi
tb là hệ số sử dụng thiết bị . tbi =0,96 .
Xtb =
169084
= 90,65 91 thiết bị
1943,04.0,96
9
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
áp dụng công thức trên cho từng gian, từng vị trí làm việc đợc tính ở
bảng tổng hợp II.
9. Tính diện tích của nhà máy.
a.Tính đầu xe tiêu chuẩn :
Fsx = Nqđ.ftc (1)
b.Theo công nhân ở ca đông nhất :
Fsx = Psx.fp (2)
c.Theo vị trí sản xuất :
Fsx = Xvt.fvt
(3)
d.Theo hình chiếu :
Fsx = Xtb.fhc.K (4)
Nqđ : số xe đợc đổi ra xe tiêu chuẩn.
ftc : Tiêu chuẩn diện tích của xe tiêu chuẩn .
Psx: Số công nhân làm việc cao nhất .
fP : Tiêu chuẩn diện tích của 1 công nhân .
Xvt: Số vị trí sản xuất .
fvt : Tiêu chuẩn sản xuất vị trí .
Xtb: Số lợng thiết bị .
fhc: Diện tích hình chiếu của thiết bị trên mặt phẳng nằm ngang.
fhc = 8,52.2,39 = 20,4 (m2)
K : Hệ số khuyếch đại diện tích có kể đến đờng đi : K= 3
Công thức (1) kém chính xác nhất chỉ dùng ớc tính và xin đất .
Công thức (2), (3) chính xác hơn và thờng sử dụng trong thiết kế sơ bộ
và cả thiết kế kỹ thuật .
Công thức (4) chính xác hơn cả đặc biệt ở những bộ phận có nhiều
thiết bị hoặc phơng tiện .
áp dụng công thức (4) ta có : Fsx = 91.20,4.3 = 5569 (m2) .
e.Diện tích bãi sơn xe :
Fs = fhc.( N tt ). s.Ks .
D
lv
s : Số ngày chờ khô sơn s = 2 .
Ks : Hệ số khuyếch đại Ks =1,5.
Dlv : Số ngày làm việc Dlv = 253 ngày.
10
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
Ntt : Số lợng xe thực tế Ntt = 250 xe .
Diện tích bãi sơn xe là :
Fs =20,4.(250/253).2.1,5 = 61 (m2).
Diện tích cho từng gian đợc tính ở bảng tổng hợp II.
BảNG TổNG HợP i
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Phân
Xởng
Têngian
(côngviêc)
Thao xe
Tháo rửa ct
Sc ht cc nliệu
SC điện
Tổng
SC AQ
thành KT,Ploại ct
Lắp giáp ĐC
Lắp giáp gầm
Lắp giáp xe
Chạy thử đc
Tổng
Gò mỏng
Gò dầy
Txe Hàn p/ vụ gò
Đệm , bạt
SC két nc
Lốp
Sơn
Mộc
Tổng
Tiện
Nguội
CK
Phay ,bao
Doa mài
Tổng
Rèn
Pds
%Tc
2.6
3.5
1.5
3.5
1.2
0.7
11.9
7.9
3.5
0.7
37.0
9.4
12.2
2.4
2.4
1.2
1.2
5.0
5.4
39.2
3.0
6.2
0.8
2.0
12.0
4.5
Tc
%Tf
4186,832
5636,12
2415,48
5636,12
1932,384
1127,224
19162,808
12721,528
5636,12
1127,224
59581,84
15137,008
19645,904
3864,768
3864,768
1932,384
1932,384
8051,6
8695,728 15.0
63124,544 15.0
4830,96
9983,984 30.0
1288,256
3220,64
19323,84 30.0
7246,44 4.0
Tf
1207,7
1207,7
2415,5
2415,5
322,06
T
4186,832
5636,12
2415,48
5636,12
1932,384
1127,224
19162,81
12721,528
5636,12
1127,224
59581,84
15137,008
19645,904
3864,768
3864,768
1932,384
1932,384
8051,6
9903,428
64332,22
4830,96
12399,484
1288,256
3220,64
21739,34
7568,5
Tính
2,28
3,1
1,32
3,1
1,06
0,62
10,5
6,96
3,1
0,62
32,61
8,3
10,75
2,1
2,1
1,06
1,06
4,41
5,42
35,2
2,64
6,8
0,7
1,76
11,9
4,14
Chọn
2
3
1
3
1
1
11
7
3
1
33
8
11
2
2
1
1
4
6
35
3
7
1
2
12
4
11
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
27
Hàn
2.2
28 GCN Nhiệt luyện 1.5
29
Mạ kloại
1.2
30
Đúc
2.4
31 Tổng
11.8
32
Điện SH
33
Nhà cửa
34
Gò
35
Gc CK
3542,704 8.0
2415,48
1932,384
3864,768
19001,776 12.0
15.0
10.0
8.0
10.0
SVTH: Bùi Bá Tiến
644,13 4186,834
2415,48
1932,384
3864,768
966,19 19967,966
1207,7 1207,7
805,16 805,16
644,13 644,13
805,16 805,16
2,3
2
1,32 2
1,06 1
2,11 2
10,93 11
0,66 1
0,44 1
0,35 1
0,44 1
Bảng tổng hợp II
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Phân
xởng
Tên gian
(công việc)
Thao xe
Tháo rửa ct
Sc ht cc nliệu
SC điện
Tổng
SC AQ
thành KT,Ploại ct
Lắp giáp ĐC
Lắp giáp gầm
Lắp giáp xe
Chạy thử đc
Tổng
Gò mỏng
Gò dầy
Txe Hàn p/ vụ gò
Đệm , bạt
SC két nc
Lốp
Sơn
Mộc
Tổng
Tiện
Nguội
CK
Phay ,bao
Doa mài
Tổng
Rèn
Hàn
GCN Nhiệt luyện
Ptt
Xvt
Fsx
Tính Chọn mi Tính Chọn Tính Chọn
2,1
2
2 1,1
1
66
60
2,8
3
2 1,5
2
45
60
1,2
1
2 0,63 1 9,45 15
2,8
3
2 1,5
1
18
12
0,96 1
1
1
1
12
12
0,56 1
1 0,6
1
7,2 12
9,5
9
3 3,32 3 49,8 45
6,3
6
3 2,2
2
33
30
2,8
3
3 0,98 1 53,9 55
0,56 1
1 0,6
1 16,8 28
29,44 30 20 13,41 14 311,2 329
7,5
8
2 3,94 4 59,1 60
9,71 10 2 5,1
5 76,5 75
1,91 2
1
2
2
50
50
1,91 2
1
2
2
30
30
0,95 1
1
1
1
18
18
0,95 1
2 0,5
1
7,5 15
3,98 4
2 2,1
2 37,8 36
4,89 5
1 5,15 5 92,7 90
31,8 32 12 21,79 22 371,6 374
2,4
2
1 2,5
2
30
24
6,13 6
2 3,22 3 38,64 36
0,64 1
1 0,67 1 8,04 12
1,59 2
1 1,67 2 20,04 24
10,74 11 5.0 8,06 8 96,72 86
3,74 4
2 1,97 2 59,1 60
2,06 2
1 2,17 2 60,76 56
1,2
1
2 0,63 1 12,6 20
Xtb
Tính Chọn
2,24
2
3,02
3
1,29
1
3,02
3
1,04
1
0,6
1
10,7 11
6,82
7
3,02
3
0,6
1
32,35 33
8,12
8
10,53 11
2,07
2
2,07
2
1,04
1
1,04
1
4,32
5
5,31
5
34,5 35
2,59
2
6,65
7
0,69
1
1,73
2
11,66 12
4,06
4
2,23
3
1,3
2
12
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
29
30
31
Tổng
Mạ kloại
Đúc
0,95
1,91
9,86
SVTH: Bùi Bá Tiến
1
2
10
1
1
2
1
8 6,77
1
1
7
30
30 1,04
15
15 2,07
177,5 181 10,7
10. Tính số lợng diện tích bãi đỗxe .
Fv/r = (Ntt/Dlv)* vào(ra)*fh/c .*Kvào(ra) (m2)
Trong đó :
Vào(ra) : Số ngày xe chở ra , chở vào xởng; Lấy vào = ra = 3 (ngày)
Kvào (ra): hệ số chiếm chỗ; Lấy Kvào = Kra =2,5
Suy ra:
Fvr =(250/253)*3*20,363*2,5 = 150,91 (m2) .
11. Tính số lợng diện tích khác.
a. Nhà kho :
Q*k
.
g
Q : Trọng lợng phụ tùng, chi tiết , tổng thành ,cần thiết phải dự trữ
Fkho =
(kg).
K : Số ngày cần dự trữ của loại tổng thành tơng ứng .
g: Sức chịu tải của nền kho .
-Kho phụ tùng dự trữ : 132m2
-Kho làm việc hoá chất :96m2
-Kho kim loại :48m2
-Kho nhiên liệu dầu mỡ :28,8 m2
-Kho phế thải :30m2
-Kho gỗ :156m2
-Kho than :204m2
-Kho tổng thành :66m2
-Kho chi tiết chờ sữa chữa :22,5m2
d) Tính diện tích văn phòng làm việc:
Lấy theo tiêu chuẩn của nhà nớc theo xe tiêu chuẩn.
13
1
1
11
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
áp dụng công thức:
Fvp = Nqđ *fN (m2)
Loại diện tích
fN(m2 Fvp(m2)
)
Trong đó :
Fvp :diện tích văn phòng cần tính
fN : tiêu chuẩn diện tích cho một đầu xe tiêu chuẩn
Nqđ: công suất quy đổi; Nqđ = 154 (xe)
Diện tích văn đợc tính theo bảng sau :
Văn phòng hành chính
Nhà sinh hoạt câu lạc bộ
Nhà tắm vệ sinh
Đờng đi
Phòng thí nghiệm
Nhà ăn + nhà bếp
0,28
0,2
0,12
0,52
0,05
0,2
43,12
30,8
18,48
80,08
7,7
30,8
12. Thiết kế phân xởng cơ điện
Bao gồm hai bộ phận sau :
a.Tính toán thiết kế bộ phận dao cụ
Làm nhiệm vụ mài dao , cung cấp, sửa chữa dao cụ cho toàn nhà máy
và làm khuôn sửa khuôn .
Xdc = ( 12 ữ 14)%Xm
Trong đó :
Xdc: Sốlợng máy móc gia công cơ của giao cụ.
X
m
: Tổng số lợng máy móc có trong phân xởng chính .
Thay số vào ta có :
Xdc= 13%.200 =26 ( máy)
Các máy dao cụ đợc phân ra cho các loại máy ở bảng dới:
TT Tên máy %Xm(dc) Tính
Chọn
14
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
1
2
3
4
5
6
SVTH: Bùi Bá Tiến
Tiện
56
Phay
13
Mài
12
Khoan 9
Bào đột 7
Máy khác 3
14.56
3.38
3.12
2.34
1.82
0.78
15
3
3
2
2
1
- Số công nhân đứng máy:
Pđm =Xdc.y
Trong đó:
y : là số ca làm việc; Lấy y=1(ca)
TT
1
2
3
4
5
Tên máy
Tiện
Phay
Mài
Khoan
Bào xọc
%Xm(dc) Tính
50
8
12
1.92
16
2.56
10
1.6
12
1.92
Chọn
8
2
2
2
2
Do đó:
Pđm = 26 .1
=26 (ngời)
- Số công nhân nguội
Png = 60%.Pđm
=60%.26= 15,6 16(ngời)
- Diện tích của bộ phận dao cụ
Fdc =fhc.Xtb.k
- Diện tích kho dao cụ
Fkdc = 0.5.Xdc =0.5.26 = 13 m2
- Diện tích kho đá mài
Fkđm = 0.25.Xdc =0.25.26 = 6.5 m2
b) Duy tu thiết bị: Làm nhiệm vụ sửa chữa máy móc , thiết bị cho toàn
bộ nhà máy, sửa chữa điện, nớc .
Xdt =8%.Xm
= 8%.200 = 16
Số lợng máy đợc phân ra:
- Số công nhân đứng máy:
15
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
Pđm =Xdt.y
Trong đó:
y : là số ca làm việc; Lấy y=1(ca)
Do đó:
Pđm = 16.1 =16 (ngời)
- Số công nhân nguội
Png = 150%.Pđm =150%.16 = 24 (ngời)
- Diện tích của bộ phận dao cụ
Fdt =fhc*Xtb*k
13.Cán bộ công nhân gián tiếp
-Tính theo tiêu chuẩn :
Pgt = 15%. P sx = 15.84/100= 13 ngời
14.Tính năng lợng
a.Khí nén
Qkn=
n
Q .
t =1
t
t
Qkn: Năng lợng khí nén cần thiết cung cấp cho 1 năm của nhà máy .
Qt , t : Lần lợc là năng xuất và thời gian làm việc của thiết bị dùng
khí nén. Ta có :
t
= 1943,04 (h).
Qkn= 250.1943,04= 485760 m3/h
b.Điện năng
*,Điện sản xuất dùng cho các máy móc thiết bị :
Wsx=
n
X . . N
i =1
tbi
tbi
tbi
Wsx: là điện năng cần thiết thu trong năm (KW.h)
Xtbi, tbi ,Ntbi: Lần lợc là số lợng, thời gian, công suất sử dụng của thiết
bị thứ i.
Wsx= 91.1943,04.154= 27229762,56 (kW.h)
*,Điện chiếu sáng : Wcs= 0,20.Wsx= 0,2.27229762,56= 5445952,512 (kW.h).
c.Nớc
*,Rửa xe :
Q1= Nqđ.qtc. c (lít)
16
Thiết kế Nhà Máy sửa chữa lớn ô tô
SVTH: Bùi Bá Tiến
Trong đó :
Nqđ: Công suất quy đổi ra xe tiêu chuẩn Nqđ= 154 xe.
qtc: Lợng nớc tiêu chuẩn để rửa 1 xe chọn qtc= 450 lít .
c
: Lợng nớc hao hụt chọn . c = 1,2
Thay số ta có: Q1= 154.450.1,2= 83160 lít
*,Nớc rửa chi tiết : Q2= 2.Q1= 2.83160= 166320 lít
*,Tắm giặc: Q3= Psx.qpx.Dlv (m3)
Psx: Là số công nhân trong ngày làm việc Psx= 13 ngời .
qpx: Tiêu chuẩn nớc cho 1 ca sản xuất (40 lít 1 ngời 1 ca).
Dlv: Số ngày làm việc trong năm Dlv= 253.
Q3= 13.40.253= 131560 lít = 131,56 (m3).
*,Nớc vệ sinh công nghiệp : Q4= 0,85.Q3 = 0,85.131,56= 111,826 (m3).
*,Nớc làm mát dùng làm thử nghiệm động cơ ta có thể chọn nh sau:
Q5= 50 (m3)
15.An toàn lao động , vệ sinh môi trờng và phòng hoả .
Đây là một nhà máy lớn với trang thiết bị hiện đại hệ thống thông gió
và chiếu sáng tự nhiên và hệ thống phòng hoả hoạn hiện đại do đó đảm bảo
cho quá trình an toàn lao động và sức khoẻ cho công nhân.
III. Bố trí mặt bằng nhà máy:
Mặt bằng nhà máy kiểu tuyến thẳng
16
10
8
7
3
14
4
2
11
5
9
15
1
6
12
17
cổng phụ
NHà hành chính
cổng chính
17