Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

đồ án thiết kế xưởng cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.96 KB, 13 trang )

Thiết kế môn học:

Thiết kế cơ sở sản xuất

Lời nói đầu
Ngày nay ô tô trở thành một phơng tiện vận tải không thể thiếu đợc trong
nền kinh tế quốc dân. Để khai thác và sử dụng hiệu quả phơng tiện, thì công tác
bảo dỡng sửa chữa đóng một vai trò hết sức quan trọng, do đó hiện nay các cơ sở
bảo dỡng sửa chữa đợc thành lập khá nhiều từ các thành phố đến các tỉnh. Nhng
quy mô nhỏ nên các trang thiết bị thiếu hoặc không đồng bộ, nên công tác bảo dỡng sửa chữa không triệt để hay không đảm bảo kỹ thuật.
Dựa trên những gì đã đợc học em trình bày thiết kế nhà máy sửa chữ lớn xe
khách 30 chỗ chạy xăng. Với công suất nhà máy150 xe và 50 động cơ cùng loại.
huyđai - transico
15h1k29

Loại xe
Thông số
Kích thớc bao

7100 - 2037 - 2750 (mm )

Chiều dài cơ sở

4085 (mm )

Vệt trớc

1705 (mm )

Vệt sau


1495 (mm )

Tự trọng

4500 ( kG )

Toàn tải

7500 ( kG )

Số chỗ

30

Ký hiệu lốp

9R1,95 - 14

Khả năng vợt dốc

40%

Tốc độ lớn nhất

114 (km/h)

Bán kính quay vòng
nhỏ nhất

Chơng1:


7,4 ( m)

Luận chứng kinh tế kỹ thuật

1. Lựa chọn khu đất để xây dựng.
Việc lựa chọn khu để xây dựng nhà máy phải dựa trên các nguyên tắc sau.
- Thỏa mãn các yêu cầu về sản xuất.
- Phù hợp với quy hoạch của địa phơng.
- Có đất dựa trữ để phát triển trong tơng lai.
- Nên là hình chữ nhật và theo tỷ lệ R/d = 1/2 ; 2/3 ; 2/5.
Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
1


Thiết kế môn học:

Thiết kế cơ sở sản xuất

- Nên bằng phẳng và có độ dốc từ giữa ra ngoài là 5%.
- Hớng gió thì không là đầu hớng gió của khu dân c và là cuối hớng gió của xí
nghiệp khác.
- Không đặt lên những khu đất có hầm mỏ sình lầy
- Nên gần đờng giao thông chính và đờng cấp thóat nớc chính.
2. Vị trí khu đất để xây dựng
- Tọa độ của nhà xởng
xo


x .A
=
A
i

i

i

yo =

y .A
A
i

i

y

i

Y0

o

X0

Trong đó:
Ai : Là số xe của xí nghiệp i.
xi ,yi: Là tọa độ xí nghiệp i.


Chơng 2: Thiết kế công nghệ
1. Lựa chọn cơ cấu tổ chức.

Giám Đốc

Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn
SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
P.KT
Các
P.
P.
Y tế
vật
phân 2 Gia
KCcông điều
bảo vệ
Thân
Tổng


P.T.chức
kỹ
P.GĐ
P.GĐ n h.chín
chính
t P. tài vụkhí
xởngP.GĐnóng
S T
độđiệnkD

xe
thành
h

x


Thiết kế môn học:

Thiết kế cơ sở sản xuất

p.
kế
hoạch

2. Chế độ làm việc
a / Số ngày làm việc trong năm.
Dlv = Dl - (Dct +Dnl )
Trong đó:
Dl :Là số ngày trong năm ( Dl= 365)
Dct: Là số ngày nghỉ cuối tuần (Dct= 104)
Dnl : Là số ngày nghỉ lễ (Dnl = 8 )
Dlv=365 - ( 104 + 8 ) = 253 (ngày)
b / Thời gian làm việc của công nhân (giờ)
- Thời gian làm việc danh nghĩa (dn)
dn= [Dl - ( Dct + Dnl)] .c
Trong đó :
c: là số giờ làm việc trong một ca (c=8)
dn=253.8= 2024 (giờ)
- Thời gian làm việc thực tế

tt= [Dl - ( Dct + Dnl +Df )] .c.
Trong đó:
Df: Số ngày nghỉ phép (Df=12)
: Hệ số có mặt = 0,92ữ0,95
tt= (253-12).8.0,95=1831,6 (giờ)
c / Thời gian làm việc của máy và thiết bị
m = [Dl - ( Dct + Dnl)] .c.y.m
Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
3


Thiết kế môn học:

Thiết kế cơ sở sản xuất

m = 2024 .2. 0,93 = 3764,64 (giờ)
d / Thời gian làm việc của vị trí
vt = [Dl - ( Dct + Dnl)] .c.y.vt
vt = 2024.2.0,92= 3724,16 (giờ)
3.Thời gian xe nằm sửa chữa
Bao gồm
Thời gian giao nhận xe : 1 ngày
Thời gian rửa xe và chờ tháo : 1 ngày
Thời gian tháo các tổng thành và tháo tổng thành ra chi tiết : 3 ngày
Thời gian kiểm tra phân loại : 3 ngày
Thời gian sửa chữa tổng thành: 6 ngày
Thời gian lắp ráp tổng thành lên xe : 4 ngày
Thời gian chạy thử điều chỉnh : 3 ngày

Thời gian sơn xe: 4 ngày
Thời gian giao xe: 3 ngày
Vậy tổng thời gian xe nằm sửa chữa 30 ngày
4. Khối lợng lao động
- Để tính khối lợng lao động thì có hai cách tính
+ Tính trực tiếp ( bấm giờ công cho từng loại xe )
Phơng pháp này rất chính xác nhng phức tạp mất thời gian.
+ Tính gián tiếp ( quy đổi ra xe tiêu chuẩn )
Phơng pháp này dễ sử dụng nhng mức độ chính xác thì không cao.
Do thời gian có hạn nên ở đây ta dùng phơng pháp tính gián tiếp để tính .
n

k

m

N qd = N i i + X t t jt (xe)
i =1

t =1 j =1

Trong đó
Ni, i: là số lợng của xe thứ i và hệ số quy đổi từ xe thứ i sang xe tiêu chuẩn.
Xt,t: là số lợng của tổng thành thứ t và hệ số quy đổi sang xe cùng loại
jt: Hệ số quy đổi từ xe thứ t ra xe tiêu chuẩn.
Chọn hệ số quy đổi của xe là: i = jt = 0,95 ( do có một loại xe ).
Ni =150 ; Xt = 50
Nqđ = 150 . 0,95/1,18 + ( 50 . 0,15 ) . 0,95/1,18 = 126,8 (xe)
- Tính khối lợng lao động chính
Tc = Nqđ . tđm .Kn .Kc

(giờ .công)
Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn
4

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng


Thiết kế môn học:

Thiết kế cơ sở sản xuất

Kn : hệ số hiệu chỉnh theo công suất nhà máy
Kc: hệ số hiệu chỉnh theo chơng trình sản xuất
tđm: thời gian định mức
Để tính Kn ta dùng phơng pháp ngoại suy.
Kn = 1,08 + (1,08 - 1,02) .50/200 = 1,095
Để tính Kc ta dùng phơng pháp nội suy.
Kc =1- (1- 0,98)0,333/0,5 = 0,987
Để tính tđm ta tính theo hệ số quy đổi
tđm = 0,95 . 1000/1,18 = 805 (giờ)
Tc = 126,8 . 805 .1,095 . 0,987 = 110318 (giờ)
- Tính khối lợng lao động phụ
Tp = 5%.Tc (giờ)
- Khối lợng lao động tổng cộng
T =Tc + Tp (giờ)
T = (1+ 0,05) . 110318 = 115833,9 (giờ)
5. Tính số lợng công nhân
- Số công nhân trong danh sách

T 115833,9

=
= 63 (ngời)
tt
1831,6

Pds =

Số các công nhân danh sách ở phần việc thứ i

( Pds ) i

=

(T ) i
tt

- Số công nhân thực tế

Ptt =

T
115833,9
=
= 57 (ngời)
dn
2024

Số công nhân thực tế ở phần việc thứ i

( Ptt ) i


=

(T ) i
dn

Bảng phân bổ khối lợng lao động cho các phân xởng
Tên
phân
xởng

Tên công
việc
Tháo xe

Định
mức
%
2,6

Giờ công
3011,68

Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

Ptt(ngời)
Tính Chọn
1,64
2


Ptt(ngời)
Tính
1,49

Chọn
1

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
5


Thiết kế môn học:
Tổng
thành
sửa
chữa
lắp
ráp
tổng
thành

Thân
xe


khi

Tháo rửa
chi tiết
Sửa chữa

hệ thống
ccnl
Sửa chữa
điện
Sửa chữa
ắc quy
Ktra ploại
ctiết
Sửa chữa
lắp ráp đcơ
Sc lắp ráp
gầm
Lắp ráp xe
Chạy thử
đchỉnh
Tổng
Gò mỏng
vỏ xe
Gò dầy sắt
xi
Hàn phục
vụ gò

Thiết kế cơ sở sản xuất
3.5

4054,19

2,213


2

2,00

2

1.5

1737,51

0,95

1

0,86

1

3.5

4054,19

2,2

2

2,00

2


1.2

1390,01

0,76

1

0,69

1

0.7

810,837

0,44

1

0,40

1

11.9

13784,23

7,52


8

6,81

7

7.9

9150,88

4,99

5

4,52

5

3.5

4054,19

2,21

2

2,00

2


0.7

810,837

0,44

1

0,40

1

37

42858,54 23,40

25

21,18

23

10

11583,39

6,32

6


5,72

6

12.2

14131,74

7,72

8

6,98

7

2.4

2780,01

1,52

2

1,37

1

Đệm bạt


3.2

3706,68

2,02

2

1,83

2

Sc kết nớc
Sửa chữa
lốp

1.2

1390,01

0,76

1

0,68

1

1.2


1390,01

0,76

1

0,68

1

Sơn

6

6950,03

3,795

4

3,43

3

Mộc

3

3475,02


1,897

2

1,71

2

Tổng

39.2

45406,89 24,79

25

22,43

22

Tiện

3

3475,02

1,9

2


1,71

2

Nguội

6.2

7181,70

3,92

4

3,548

4

Phay bào

0.8

926,671

0,51

1

0,45


1

Doa mài

2

2316,68

1,26

1

1,145

1

Tổng

12

13900,07

7,59

8

6,868

8


Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
6


Thiết kế môn học:

Gia
công
nóng

Rèn

4.5

5212,53

2,84

3

2,575

2

Hàn
Nhiệt
luyện
Mạ phun

kloại

2.2

2548,35

1,9

1

1,259

1

1.5

1737,51

0,95

1

0,85

1

1.2

1390,01


0,76

1

0,68

1

đúc

2.4

2780,01

1,5

2

1,37

1

11.8

13668,40

7,46

8


6,75

7

Tổng
6. Số vị trí sản xuất

X vt =

Thiết kế cơ sở sản xuất

T
115833,9
=
= 20.7 21
vt .m 3724,16.1,5

Số vị trí sản xuất của phần việc thứ i

X vti =

(T ) i
vt .m
Bảng phân bổ số vị trí làm việc
Tên
phân
xởng

Tổng
thành

sửa
chữa
lắp
ráp
tổng
thành

Tên công
việc

Định
mức
% Ti
2,6

Tháo xe
Tháo rửa
3,5
chi tiết
Sửa chữa hệ 1,5
thống ccnl
Sửa chữa
3,5
điện
Sửa chữa ắc
1,2
quy
Ktra ploại
0,7
ctiết

Sửa chữa
lắp ráp đcơ 11,9
Sc lắp ráp
7,9
gầm
Lắp ráp xe
3,5
Chạy thử
0,7
đchỉnh
Tổng
37
Gò mỏng vỏ
10
xe
Gò dầy sắt 12,2
xi

giờ công

m

Số vị trí Xvti
Tính Chọn

3011,68

3

0,27


4054,19

1

1,089

1
1

1737,51

1

0,46

1

4054,19

1

1,08

1

1390,01

1


0,37

1

810,837

1

0,21

1

13784,23

2

1,85

2

9150,88

2

1,22

2

4054,19


2

0,54

810,837

2

0,10

1
1

42858,54

16

6,96

11583,39

2

1,55

14131,74 3

Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

1,26


11
2
1

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
7


Thiết kế môn học:
Thân
xe


khi

Gia
công
nóng

Thiết kế cơ sở sản xuất

Hàn phục
vụ gò
Đệm bạt
Sc kết nớc
Sửa chữa
lốp
Sơn
Mộc

Tổng
Tiện
Nguội
Phay bào
Doa mài
Tổng
Rèn

2,4

2780,01

1

0,74

1

3,2
1,2

3706,68
1390,01

1
1

0,99
0,37


1,2

1390,01

2

0,18

1
1
1

6
3
39,2
3
6,2
0,8
2
12
4,5

6950,03
3475,02
45406,89
3475,02
7181,70
926,671
2316,68
13900,07

5212,53

2
1
13
1
1
1
1
4
2

0,93
0,93
6,98
0,93
1,92
0,24
0,62
3,73
0,69

1
1
9
1
2
1
1
5

1

Hàn

2,2

2548,35

1

0,68

1

Nhiệt luyện
Mạ phun
kim loại
Đúc
Tổng

1,5

1737,51

1

0,46

1


1,2

1390,01

1

0,37

1

2,4
11,8

2780,01
13668,40

1
6

0,74
2,97

1
5

7. Số lợng thiết bị
Tổng số thiết bị trong phân xởng chính

X tb =


T
115833,9
=
= 33.1
tb . tb 3764,64.0,93

lấy lên 34 thiết bị
Số thiết bị cần có cho phần việc thứ i

X tbi =

T
tbi . tbi

8. Tính diện tích sản xuất
ở đây ta tính theo hình chiếu của xe.
Fsx=Xtb.fhc.k = 33.4.3 = 396 (m2)
Trong đó:
Fsx: Diện tích sản xuất
Xtb: Số thiết bị
Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
8


Thiết kế môn học:

Thiết kế cơ sở sản xuất


fhc: Diện tích hình chiếu của thiết bị
k : hệ số đại lợng khuyếch đại diện tích (k = 2 ữ 4)
9. Diên tích của bãi đỗ xe
Fb =fxe.Ntt.b.kb/Dlv = 7,1.2,04.3.4.2.126,8/253 = 174,22 m2
Trong đó:
Fb : Là diện tích của bãi đỗ xe
fxe: là diện tích của hình chiếu xe
Ntt: là tổng số xe
b: Số ngày chờ vào xởng b =3 ngày
kb: hệ số khuyết đại diện tích kb = 2ữ 4
10. Tính các diện tích khác
- Diện tích kho
Fkho=Q.k/g ( m2)
Trong đó:
Fkho: là diện tích của kho
Q: là trọng của các chi tiết, phụ tùng, tổng thành cần dự trữ
k: hệ số ngày cần dự trữ của các loại tổng thành
g : sức chịu tải của nền kho, giá đỡ
- Diện tích văn phòng và các công trình phụ
+ Diện tích văn phòng
Fv = (0,2 ữ 0,28). Nqđ = 0,25.126,8 =31,7 (m2)
+ Diện tích đờng đi
Fdd = 0,12.Nqđ = 0,12.126,8 = 15,22 (m2)
+ Diện tích khu vệ sinh
Fvs = 0,51.Nqđ = 0,51.126,8 = 64,67 (m2)
11. Thiết kế phân xởng cơ điện
- Thiết kế phân xởng cơ điện rất khó khăn vì khối lợng công việc không ổn định và
đa dạng. Để xác định diện tích ta dùng phơng pháp tơng đối tức là tính theo % diện
tích của thiết bị
- Phân xởng cơ điên gồm hai bộ phận

+ Bộ phận dao cụ
Dùng để cung cấp sửa chữa dao cắt cho toàn nhà máy và làm khuôn
Xdc = ( 12ữ 14)%Xm =12%.35,31 = 4,24 lấy lên 5 máy
Khi đó số công nhân đứng máy (số ca làm việc là 2 ca)
Pđm= Xdc .y = 5.2 =10 (ngời)
Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
9


Thiết kế môn học:

Thiết kế cơ sở sản xuất

Khi đó số công nhân nguội là
Png = 0,5. Pđm =0,5.10 =5 (ngời)
+ Bộ phận duy tu thiết bị
Dùng để sửa chữa máy móc thiết bị cho toàn nhà máy và sửa chữa điện
Xdt =8%.Xm = 0,08.35,31 = 2,8 lấy lên 3 thiết bị
Khi đó số công nhân đứng máy (số ca làm việc là 2 ca)
Pđm= Xdt .y = 3.2 = 6 (công nhân)
Khi đó số công nhân nguội là
Png = 1,5. Pđm =0,6.6 = 3,6 lấy4 ngời
12. Tính CBCNV gián tiếp
Pgt =(12ữ18)%.Psx = 0,15.63 = 9,45 lấy 10 ngời
13. Tính năng lợng
- Tính lợng khí nén cần dùng
n


Qkn = Qt .t
i =1

Trong đó :
Qkn: Là lợng khí nén cần cung cấp cho một năm của nhà máy
Qt:t: Là năng suất và thời gian của thiết bị tiêu thụ khí nén
- Tính năng lợng điện
n

Wsx = X tbi .tbi N tbi
i =1

Trong đó:
Wsx: Điện năng cần tiêu thụ trong năm
Xtbi: Số thiết bị thứ i
tbi: Thời gian làm việc của thiết bị thứ i
Ntbi: Công suất của thiết bị thứ i
Năng lợng điện dùng cho chiếu sáng
Wcs = 20%.Wsx
- Tính lợng nớc cần dùng
+ Nớc để rửa xe

Q1 = N qd .qt / c .c
Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
10


Thiết kế môn học:


Thiết kế cơ sở sản xuất

Trong đó:

qt / c

: Lợng nớc quy đổi ra xe tiêu chuẩn

Nếu rửa bằng máy thì qt/c =0,5 m3
Nếu rửa thủ công thì qt/c =300 dm3
Nqd: Số xe quy đổi
c: Hệ số hao hụt nớc (1,15 ữ 1,2 )
Q1 : Lơng nớc để rửa xe
Q1 = 126,8 . 0,5 1,2 =76,08 m3
+ Nớc để rửa chi tiết
Q2 =2 . Q1 = 2 .76,08 = 152,16 m3
+ Nớc để sinh hoạt
Q3 = qpx.ptt
Trong đó:
qpx: Tiêu chuẩn nớc cho một công nhân trong một ca sản xuất
ptt: Số công nhân thực tế
Q3 = 75.57 = 4275 dm3 = 4,3 m3
+ Nớc để vệ sinh công nghiệp
Q4 = 0,85 . Q3 = 0,85 .4,3 =3,7 m3
Ngoài ra còn có nớc để làm mát động cơ Q5
15. An toàn lao động vệ sinh môi trờng và phòng hỏa
Để đảm bảo an toàn lao động và sức khỏe cho công nhân thì vấn đề vệ sinh công
nghiệp rất quan trọng. Do đó khi bố trí mặt bằng phải lu ý đến vấn đề thông gió và
chiếu sáng tự nhiên.

Các loại công việc làm ô nhiễm không khí ( sơn, chạy thử động cơ, vá săm lốp,
mạ ... ) và nóng nực ( nhiệt luyện, hàn, phun kim loại,đúc ... ) đều phải có tờng
ngăn cách với các gian sản xuất khác và đợc bố trí ở cuối hớng gió. Nhà vệ sinh bố
trí không quá xa nơi làm việc của công nhân (bán kính không quá 100 m).
Lợng khí độc hại trong phòng chạy thử động cơ không vợt quá tiêu chuẩn cho
phép.
Giải quyết vấn đề phòng hỏa thật tốt nh phải bố trí các thiết bị cứu hỏa, khoảng
cách giữa các công trình chịu lửa. Phải có lối thoát hiểm khi có hỏa hoạn có cửa
cánh mở ra ngoài.

Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
11


Thiết kế môn học:

Chơng 3:

Thiết kế cơ sở sản xuất

Bố trí mặt bằng nhà máy

Có nhiều cách bố trí dây truyền sản xuất nhng dây truyền hình chữ L là phù
hợp nhất đối với sửa chữa lớn ô tô khách.

Trong đó:
1. Gian tháo xe, rửa chi tiết
2. Gian khung vỏ

3. Gian động cơ
4. Gian gia công phục hồi
5. kiểm tra
6. Lắp giáp tổng thành
Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

7. Nhà bảo vệ
8. Văn phòng giao dịch
9. Trạm biến thế
10. Nhà để xe của công nhân
viên
11. Nhà ăn nhà bếp
SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
12


Thiết kế môn học:

Thiết kế cơ sở sản xuất

12. Nhà vệ sinh
13. Gian chứa vật liệu khai thác
14. Gian chứa chi tiết phụ tùng
16. Gian sơn mạ
17. Gian gia công nóng
18. Bãi đỗ xe chờ vào sửa
19. Cầu rửa xe
20. Cổng chính
21. Cổng phụ


15. Gian chứa các tổng thành
thay thế

Kết luận
Trên đây em đã thực hiện xong nhiệm vụ thiết kế nhà máy sửa chữa
lớn ô tô khách chạy xăng 30 chỗ ngồi. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhng do
thời gian và trình độ có hạn, nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong đợc sự chỉ bảo của thầy cô và bạn bè để em hiểu sâu hơn những kiến
thức đã đợc học. Để giúp ích cho các môn học sau cũng nh sau khi ra trờng.

Sinh viên thực hiện
Phạm Chính Tùng

Giáo viên hd: TS .Nguyễn Đức Tuấn

SV.thực hiện: Phạm Chính Tùng
13



×