Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bảo dưỡng kỹ thuật chẩn đoán hệ thống treo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.54 KB, 19 trang )

Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán

Phần mở đầu

Giới thiệu hệ thống
treo

Ngày nay nền công nghiệp ôtô phát triển đã tạo ra những ôtô có tính
tiện nghi cao. Tính êm dịu trong chuyển động là một chỉ tiêu quan trọng của
tính tiện nghi. Hệ thống treo của ôtô là một hệ thống dùng để nối đàn hồi giữa
khung xe với các của ôtô. Hệ thống treo có nhiệm vụ làm giảm các tải trọng
động và dập tắt các dao dộng của các bộ phận đợc treo. Hệ thống treo bao
gồm:
- Bộ phận hớng: Xác định động học chuyển động của bánh xe và truyền các
lực kéo, lực phanh, lực bám và các mô men phản lực của chúng lên khung
hoặc vỏ xe .
- Các phần tử đàn hồi: nhận và truyền lên khung, vỏ các lực thẳng đứng của đờng. Làm giảm tải trọng động khi xe chạy trên đờng không bằng phẳng, đảm
bảo tính năng êm dịu của ô tô.
- Bộ phận giảm chấn: Dùng để dập tắt các dao động thẳng đứng của khung và
vỏ sinh ra do ảnh hởng của mặt đờng không bằng phẳng.
ở một số ôtô còn có thêm bộ phận ổn định ( phần tử đàn hồi phụ) nhằm giảm
dao động bên khi xe quay vòng.
Trong quá trình bảo dởng sửa chữa và chẩn đoán ngời ta phải xác định đặc
tính đàn hồi của hệ thống treo trên các bệ thử thí nghiệm bằng các thiết bị đo
ghi có nhiệm vụ ghi lại biên độ dao động của hệ thống treo trên ôtô. Các kết
quả ghi lại đợc khi chẩn đoán hệ thống treo của ôtô sẽ đợc đem so sánh với
giá trị tiêu chuẩn qua đó ngời ta sẽ có các biện pháp bảo dỡng sửa chữa thích
hợp nhằm đảm bảo khả năng làm việc tốt của hệ thống treo.

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :1




Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán

Phần I

Lựa chọn phơng án
thiết kế

Để chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống treo ngòi ta đã dề xuất ra
rất nhiều phơng pháp chẩn đoán. Các bệ thử để chẩn đoán hệ thống treo bao
gồm các bệ tạo dao động tự do và các bệ tạo dao động cỡng bức.
Các bệ thử chẩn đoán theo dao động tự do bao gồm :
- Loại bệ thử tạo dao động tự do theo kiểu vít thả.
- Loại bệ thử tạo doa động tự do theo kiểu nâng thả.
Các bệ thử chẩn đoán theo dao động cỡng bức bao gồm:
- Loại bệ thử tạo dao động bằng cam lệch tâm.
- Loại bệ thử tạo dao động bằng băng thử.
- Loại bệ thử tạo dao động bằng tang trống.
I. Loại bệ thử tạo dao động tự do
1) Loại bệ thử theo phơng pháp nâng thả.
Các bánh xe trớc hoặc sau của ôtô đợc đặt lên một mặt tựa và đợc nâng lên
đến một chiều cao ( 50ữ60 mm) . Sau đó thả đột ngột gây nên sự rơi của bánh
xe và thùng xe. Dao động của các điểm thuộc thùng xe phía trên cầu xe và của
tâm bánh xe đợc ghi lại đồng thời.
- u điểm:
+ Kết cấu đơn giản, phù hợp với nhiều loại xe
+Thiết bị đơn giản rẻ tiền
+ Mặt bằng thí nghiệm không cần lớn lắm
+ Dễ bảo dỡng, sửa chữa

- Nhợc điểm :
+ Thao tác khó khăn
+ Không phản ánh đợc điều kiện làm việc thực tế của xe bởi vì cách thử này
chỉ gây nên dao động ở một cặp bánh xe và phần thùng xe ở phía trên cặp
bánh xe. Trong khi đó ôtô chuyển động trên đờng không bằng phẳng dao động
của ôtô đầu tiên là ở các bánh xe trớc sau đó ở các bánh xe sau và tơng ứng là
thùng xe phía trên cầu trớc và cầu sau.
2) Loại bệ thử theo phơng pháp vít thả.
Loại bệ thử này thì phần trớc hoặc sau của thùng xe hay phần khối lợng đợc

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :2


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
vít xuống so với cầu xe một đoạn (60 ữ80 mm). Khi thả nhanh thùng xe sẽ
dao động riêng với tần số cao.
- u điểm : Loại bệ thử này có kết cấu tong đối đơn giản, xe ít bị mất ổn định khi thí
nghiệm. Dễ bảo dỡng và sửa chữa, yêu cầu mặt phẳng để thí nghiệm không
lớn lắm
- Nhợc điểm: Thông số đo đợc cha phản ánh đầy đủ về tình trạng kỹ thuật của hệ
thống treo. Hành trình vít xuống bị hạn chế, tuổi thọ của cáp để vít thấp, thao
tác để vít khó khăn vì phải vít ở dới gầm xe.
II. Loại bệ thử tạo dao động cỡng bức
1) Loại bệ thử tạo dao động bằng băng tải

Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bệ: Khung 1 dùng làm giá đỡ để định vị
xe, ổ đỡ các băng tải đồng thời làm giá đỡ đẻ cố định các thiết bị đo ghi. Vít
vô tận 2 dùng để điều chỉnh độ căng của băng thử. Băng chuyển động nhờ
động cơ điện làm quay bánh chủ động 9 và đợc đỡ bằng tang trống7. Bệ đỡ 8

dùng để võng cho băng tải. Bộ phận 5 tạo dao động cỡng bức cho xe. Bộ phận
6 là bộ phận đo ghi.
- u điểm: Thiết bị đo ghi đơn giản, chu kỳ dao động dễ điều khiển.
- Nhợc điểm : Bệ thử có kết cấu khá phức tạp, tuổi bền của bệ phụ thuộc vào băng
thử, bệ chiếm diện nhà xởng lớn.
2) Loại bệ thử tạo dao động bằng cam lệch tâm.

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :3


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán

Thiết bị gồm có:
- Cam lệch tâm 1 đợc dẫn động bằng động cơ điện qua bánh răng nón.
- Thiết bị giữ xe ở vị trí đứng yên 3.
- Con lăn 2 dùng để tăng độ ổn định của ôtô khi xe đứng trên bệ.
Cam lệch tâm quay tạo nên dao động cỡng bức của hệ thống treo.
- u điểm: Loại bệ thử này có kết cấu gọn nhẹ, đơn giản và dễ chế tạo, cách bố trí
thiết bị đo ghi tơng đối dễ dàng và có thể đo đợc ở nhiều vị trí khác nhau. Do
kết cấu đơn giản gọn nhẹ nên bệ thử loại này tiết kiệm đợc diện tích nhà xởng,
có tuổi bền cao và dễ lắp ráp.
- Nhợc điểm: Do lệch tâm nên trục chính của cam làm việc luôn có tải trọng động,
khó chế tạo đợc bệ để đáp ứng với chu kỳ dao động thấp nên cũng có ảnh hởng nhỏ đến kết quả của việc chẩn đoán.
3) Loại bệ thử tạo dao động bằng tang trống

Cấu tạo và nguyên lý làm việc :
- Giá cố định 1;
Thiết bị giữ bánh xe 2
- Thiết bị đo ghi 3;

Tang trống 4
- Hộp giảm tốc 5;
Động cơ điện 6
- Con lăn tăng sự ổn định7;

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :4


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
Dao động cỡng bức đợc tạo ra do tang trống 4 quay qua dẫn động hộp số từ
động cơ điện 6. Khi hỏng xe quay trên tang trống nhờ chính hệ thống truyền
lực của xe với tốc độ phù hợp.
- u điểm: Kết cấu đơn giản, dễ gá đặt các thiết bị, tuổi bền tơng đối cao.
- Nhợc điểm: Có kích thớc lớn, yêu cầu mặt đờng vào ra rộng, cần có hầm sâu hoặc
cầu dẫn cao.
III. Kết luận và lựa chọn.
Trên cơ sở phân tích các u nhợc điểm của các loại bệ thử nói trên. Trên tình
hình hiện nay của Việt Nam cần có những trạm bảo dỡng sửa chữa nhỏ có
chức năng đa dạng, đáp ứng kiểm tra cho nhiều loại xe do đó ta chọn loại bệ
thử tạo dao động cỡng bức bằng cam lệch tâm làm phơng án thiết kế vì laọi bệ
thử này vừa tiết kiệm đựơc diện tích nhà xởng và vừa dễ chế tạo, lắp đặt nên
phù hợp hơn các loại bệ thử khác.
* Sơ đồ và nguyên lý làm việc của bệ
7

6

5


2

4

1

3

1: Động cơ điện
4: Cặp bánh răng nón

2: Khớp nối
5: Cam lệch tâm

3: Hộp số

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :5


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
6: Trục

7: Cơ cấu đo ghi

Với loại bệ thử này các hệ thống dẫn động đều đợc bố trí dới hầm còn bộ
phận đo ghi đợc thiết kế trên nền.
* Nguyên lý hoạt động:
Động cơ điện 1 quay làm trục sơ cấp của hộp số quay, thông qua khớp nối.
Hộp số 3 có tác dụng làm giảm tốc độ của động cơ để phù hợp với tốc độ của

yêu cầu chẩn đoán. Cặp bánh răng nón 4 sẽ thay đổi phơng truyền động của
hộp số và làm quay các cam lệch tâm 5 nhờ trục 6. Thiết bị đo ghi sẽ đợc gắn
vào các vị trí cần đo ghi, dao động của hệ thống treo của ôtô sẽ đợc truyền lên
đầu của bút ghi để ghi lại các giá trị cần ghi.

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :6


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán

Phần II
Tính toán động học và
động lực học
Việc tính toán bệ thử sao cho bệ có thể kiểm tra đợc nhiều loại xe. Dới
đây là bảng thống kê một số thông số của một số loại xe:
Loại xe
T.Số
Kích thớc
bao
Chiều dài CS
Vệt trớc
Vệt sau
Tự trọng(kg)
Toàn tải(kg)
Số chỗ
Ký hiệu lốp

HINO
RR2HJBA


ISUZU
U-LR312J

NISSAN

8990x2300
x3150
4490
1905
1725
7380
9250
34
9R19.5-14

8990x2295
x2970
4300
1920
1705
6950
9260
42
9R19.5-14

RM210GAP

MISUBISHI
MM826H


NISSAN
RP210FBN

8990x2320
x3010
4280
1775
1680
7150
9460
42
7.50-18-14

8990x2490
x3290
4200
2035
1815
9100
11060
34
10R22.5-14

8900x2490
x3260
4200
2025
1810
9820

12130
42
9R20-14

Theo bảng thống kê trên ta tính toán bệ thử sao cho thoả mãn đợc chỉ tiêu
chung nhất để thử cho nhiều loại xe.
I. Tính toán động học
1) Các kích thớc cơ bản của thiết bị.
a) Theo thông số của lốp ta có:
- Bán kính của bánh xe là :
Rbx= 0 . r0 = 0.95. r0
trong đó r0 : là bán kính thiết kế của xe
r0 = 25,4.(14/2+10)/1000 = 0,4318 (m)
( tính theo xe MISTUBISHI MM826 H )
=> Rbx = 0,95. 0,4318 = 0,41021 (m)
- Chiều rộng của lốp
BL= 25,4.10/1000 = 0,254 (m)
b) Chiều dài của cam lệch tâm thử cho một bánh xe ôtô
Lc= (Kn- Kt)/2 +a

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :7


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
trong đó : + a: hệ số tính đến ảnh hởng của chủng loại ôtô thông thờng
a= 0,15 (m) - tính cho xe tải
+ Kn : khoảng cách giữa hai mép của bánh xe trên một trục
Kn = B + BL
-B : chiều rộng cơ sở của xe lớn nhất B= 2,035 (m)

(xe NISSAN RP210 FBN)
-BL : chiều rộng của lốp BL = 0,254 (m)
=> Kn = 2,035 + 0,254 = 2,289 (m)
+ Kt : là khoảng cách trong của các loại xe
Kt= B- BL
- B: chiều rộng của xe nhỏ nhất B= 1,68 (m)
( xe NISSAN RM21O GAP)
=> Bt= 1,68 - 0,254 = 1,426 (m)
Vậy Lc = ( 2,289 - 1,426)/2 +0,15 = 0,5815 (m)

c) Chiều rộng của bệ thử
Bbt Kn + 2.a = 2,289 + 0,15 = 2,439 (m)
d) Bán kính tròn của cam
Rc = 0,8 .Rbx = 0,8.0,41021 = 0,3281 (m)
e) Chu vi của cam
Sc= 2. . Rc = 2.3,1416.0,3218 = 2,0619 (m)
f) Khoảng nâng của cam
Hc= 10 (cm)
g) Yêu cầu cơ bản của bệ thử
- Độ bền của các chi tiết phải chịu đợc tải trọng động hoặc dao động do ôtô
gây nên
- Đảm bảo ôtô ra vào và vận hành bệ an toàn cho ngời và phơng tiện
- Công tác kiểm tra, bảo dỡng sửa chữa phải dễ dàng nhanh chóng, thích nghi
với việc gá lắp các thiết bị phụ trợ.
2) Các thông số động học của thiết bị.
a) Các thông số
Tần số tác dụng cỡng bức của bệ để ít ảnh hởng đến kết quả đo ghi là: f=0,5 ữ
4 (Hz)
Vận tốc góc của cam là : c= 2 . f = 2.3,1416.( 0,5 ữ4)


GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :8


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
= 3,44 ữ25,12 ( rad/s)
Vận tốc dài của cam là: Vc = c. Rc = (3,44 ữ25,12). 0,3281
= 1,1288ữ 8,2477 (m/s)

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :9


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
bx

Z1
Mc,c

Z2

Pk

II. Tính toán động lực học của bệ
1) Sơ đồ tải trọng tác dụng lên cam lệch tâm

Ta có
Z= Z1=Z2 = G/2 = 9820/2 = 4910 (KG)
Ta cần có Pk P = Z.
trong đó : = f +

- f : Hệ số cản lăn f = 0,015 ( đờng bê tông tốt)
- : Hệ số bám = 0,6
Thay số vào ta đợc Pk = 4910. (0,015 + 0,6) = 3019,65 (KG)
- Mô men của cam lệch tâm
Mc = Pk . Rc = 3010,65 . 0,3281 = 990,9525 ( KG.m)
2) Chọn động cơ điện
Công suất động cơ đợc tính
Nđ/c = Nc/
trong đó : Nc :là công suất cần thiết của cam

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :10


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
Nc=2. Z.V/1000 = 2. 4910.8,241/1000 = 80,9932 (Kw)
:là hiệu suất của bộ truyền
= hs.kn2.ổ4.brc2
= 0,85. 0.982. 0,9944.0,972 = 0,752847
Vậy công suất cần thiết của động cơ điện là:
Nđ/c = Nc. = 80,9932 . 0,752847 = 107,5825 (Kw)
Từ kết quả tính đợc ta tra bảng thông số động cơ ta chọn đợc loại động cơ
đồng bộ thích hợp là :
Ký hiệu : 4A315M8Y3
Công suất : 110 (Kw)
Tốc độ
: 735 (v/p)
Cos

: 0,85


%
: 93
Tmax/Tch : 1,9
Tk/Tch
:1,0
3) Phân phối tỷ số truyền
Ta có tốc độ quay của cam là:
nc = 30.c/ = 30.25,12/3,1416 = 240 (v/p)
Vậy tỷ số truyền của hộp số : ihs= nđc/nc = 735/240 = 3,0625

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :11


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán

Phần III

Thiết Kế thiết bị đo ghi

Với bất kỳ một bệ thử nào để nhận đợc kết quả của quá trình thí nghiệm
thì chúng ta phải tiến hành ghi lại các kết quả đo. Thiết bị đo ghi của các bệ sẽ
đảm nhận công việc này.
I. Sơ đồ cấu tạo

5

6


4
2

7

9

1: Động cơ
5: Then trợt
8: Hộp số

1

3

8

2: Khớp nối
6: Bút ghi
9: Khớp cầu

10

3:ổ đỡ
4: Tay quay
7: Cơ cấu bắt vào thùng xe
10: Vít làm chắc khớp cầu

II. Nguyên lý làm việc
Động cơ 1 quay làm quay trục sơ cấp của hộp số 8 thông qua khớp nối. Trục

thứ cấp của hộp số 8 làm quay tang trống cũng nhờ khớp nối trục. Tang trống
đợc đỡ trên hai ổ đỡ 3, then trợt 5 có tác dụng tạo nên chuyển động dọc trục

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :12


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
A

1

2



tang trống. Khi ôtô dao động do cơ cấu bắt vào thành xe 7 nên làm cho đầu
bút 6 di chuyển cùng với hành trình của thành xe việc di chuyển này sẽ vẽ nên
giấy trên tang trông biểu đồ dao động của xe , tại dầu bút 6 có bộ phận đè chặt
bút vào giấy và có bộ phận điều chỉnh độ lên xuống của đầu bút. Khớp cầu 9
có tác dụng đảm bảo sự lắc trong mặt phẳng dọc trục của ôtô không ảnh hởng
đến độ chính xác của kết quả ghi đợc.
III.Thiết kế một số bộ phận chính
1) Xác định tốc độ quay của tang quay
Ta đã biết xe ôtô chạy trên đờng thì dao động của ôtô sẽ có hai vùng cộng hởng. Vùng cộng hởng ở tần số cao đó là cùng cộng hởng do lốp sinh ra còn
vùng cộng hởng ở tần số thấp là do hệ thống treo sinh ra, Vùng cộng hởng tần
số cao thì có biên độ dao động nhỏ nên không nguy hiểm, còn vùng cộng hởng ở tần số thấp có biên độ dao động lớn nên nguy hiểm.
Hai vùng cộng hởng đợc biểu thị trên đồ thị đặc tính biên tần sau:

Vùng cộng hởng trong khoảng 1 đến 2 có tần số ftb = 0,5 ữ4 (lần/giây).

Để nhất quán với phần tính toán về động học của bệ ta chọn ftb = 4 (lần/giây)
Vậy chu kỳ doa động Ttb = 1/ftb = 1/4 = 0,25 (s)
Để đầu bút 9 vẽ đợc một chu kỳ dao động của xe nên giấy thì băng giấy phải

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :13


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
dịch chuyển một đoạn với thời gian bằng Ttb. Với mục đích để cho thuận
tiẹn cho việc quan sát ta chọn khoảng dịch chuyển của giấy là:
L = 100 (mm) = 0,1 (m)
Vậy vận tốc dịch chuyển của băng giấy là:
V = L/Ttb = 0,1/0,25 = 0,4 (m/s)
vậy tốc độ quay của tang quay là : nt = 60.1000.V/(.D)
trong đó D là đờng kính của tang quay .
Để chiều dài giấy nhỏ hơn chu vi của tang quay ta chọn D = 200 (mm)
với D= 100 (mm) thì diện tích của côn lăn sẽ là: S = .D = 628,32(mm)
=> Tốc độ quay của tang quay là:
nt = 60.1000.0,4 / 628,32 = 38,197 (v/phút)
2) Lựa chọn động cơ
a) Tốc độ sơ bộ của động cơ:
nsb = nt . it
trong đó it là tỷ số truyền của bộ truyền trục vít của hộp giảm tốc it = 30
vậy nsb= 38,197 . 30 = 1145,91 (v/phút)
b) Xác định công suất của động cơ
Ta có công suất cần thiết của động cơ là:
Pct = Pt/t (Kw)
Trong đó: - Pt: là công suất tính toán của tang quay Pt = F.V/1000
với : - F : là lực đè của đầu bút lên tang quay

F = c.z
c: độ cứng của lò xo c = 1 (N/cm)
z: biến dạng của lò xo z = 1 (cm)
=> F = 1 N
Vậy Pt = 1. 0,4/1000 = 0,0004 (Kw)

(Kw)

- t : là hiệu suất của bộ truyền
t = k2 . o2 . gt
Trong đó : - k là hiệu suất của khớp nối
- o là hiệu suất của ổ lăn

k = 0,99
o = 0,99

- gt là hiệu suất của hộp giảm tốc

gt = 0,75

Vậy t = 0,992.0,992.0,75 = 0,72

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :14


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
Vậy công suất cần thiết của động cơ là :
Pct = 0,0004/0,72 = 0,000555 (KW) 0,56 (W)
c) Lựa chọn động cơ

Do suất phát từ yêu cầu chính xác của kết quả thu đợc trong quá trình đo ghi
thì tang phải quay với tốc độ ổn định. Bên cạnh đó do công suất của động cơ
của cơ cấu đo ghi rất nhỏ do đó ta chọn động cơ dẫn động cho tang quay là
động cơ điện một chiều.
Các thông số cơ bản của động cơ là:
nsb = 1200 (v/phút)
Pđc = 0,6 (W)
3)Tính lại tỷ số truyền cho hộp giảm tốc
Ta có it= igt = 1200/38,197 = 31,416
trong đó : igt là tỷ số truyền của hộ giảm tóc ( igt = 31,416)
IV. Thiết kế hộp giảm tốc
a) Chọn vật liệu.
Bánh vít là đồng thanh thiếc có ký hiệu PO 10-1
Vật liệu của trục vít là thép 35 thờng hoá có độ cứng 140 ữ190 HB.
b) Tính tỷ số truyền và số mối ren trục vít và số răng bánh vít.
Chọn số mối ren trục vít Z1 = 1.
Số răng bánh vít Z2 = ihs.Z1 = 31,416 .
Chọn Z2 = 31 (răng)
Vậy tỷ số truyền itv= Z2/Z1 = 31 .
c) Xác định môđun ( m ) và hệ số đờng kính ( q ) theo điều kiện tiếp xúc
Theo tiêu chuẩn trong thiết kế chi tiết máy ta chọn đợc
m = 2 (mm)
q = 6,3
d) Xác định các thông số hình học của bộ truyền
+ Mô đun
m = 2 (mm)
+ Số mối ren của trục vít
Z1 = 1
+ Số răng bánh vít
Z2 = 31

+ Hệ số đờng kính
q = 6,3
+ Góc ăn khớp

= 200

+ Góc vít
= 12,30
+ Khoảng cách trục
aw = 0,5.2.(6,3 + 31) = 37,3 (mm)
+ Đờng kính vòng chia trục vít dc1 = q.m = 6,3.2 = 12,6 (mm)

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :15


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán
+ Đờng kính vòng chia bánh vít dc2 = m.Z2 = 2. 31 = 62 (mm)
+ Đờng kính vòng đỉnh trục vít da1 = m .( q+2) = 2. (6,3 +2) = 16,6 (mm)
+ Đờng kính vòng dỉnh bánh vít da2 = m. ( Z2 +2) = 2 . ( 31 + 2) = 66 (mm)
+ Đờng kính vòng đáy trục vít df1 = m ( q- 2,4) = 2. ( 6,3 -2,4) = 7,8 (mm)
+ Đờng kính vòng đáy bánh vít df2= m.( Z2 -2,4) = 2.( 31-2,4) = 57,2(mm)
+ Đờng kính ngoài của bánh vít daM2 = da2 + 2.m = 66 + 2.2 = 70(mm)
+ Chiều rộng bánh vít
b2 = 0,75 . da1 = 0,75. 16,6 = 12,45 (mm)

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :16



Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán

Kết luận

Từ những phân tích tầm quan trọng của hệ thống
treo trong ôtô, đặc biệt đối với loại xe khách thì tính êm dịu
trong vân hành của xe là một chỉ tiêu quan trọng không thể
thiếu đợc ,đồng thời qua việc phân tích đánh giá các u nhợc
điểm của các bệ và tình hình thực tế của nớc ta. Em đã chọn bệ
thử tạo dao động bằng cam lệch tâm làm phơng án thiết kế.
Bệ thử dạng tạo dao động bằng cam lệch tâm có thể cho phép
chẩn đoán với nhiều loại xe khác nhau trong giới hạn cho
phép của bệ, loại bệ thử này có cơ cấu đo ghi tơng đối linh hoạt
vì nó có khả năng điều chỉnh cho phù hợp với các loại xe khác
nhau.

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :17


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán

Mục lục

STT
1.
2.

3.


4.

5.
6.
7.

Nội Dung
Phần mở đầu - Giới thiệu về hệ thống treo
Phần I - Lựa chọn phơng án thiết kế
I. Loại bệ thử tạo dao động tự do
II. Loại bệ thử tạo dao động cỡng bức
III. Kết luận và lựa chọn
Phần II - Tính toán động học và động lực học
I. Tính toán động học
II. Tính toán động lực học
Phần III - Thiết kế thiết bị đo ghi
I. Sơ đồ cấu tạo
II. Nguyên lý làm việc
III. Thiết kế một số bộ chính
IV. Thiết kế hộp giảm tốc
Kết luận
Mục Lục
Tài liệu tham khảo

Trang
1
2
2
3
6

8
9
11
13
13
14
14
16
18
19
20

GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :18


Thiết kế môn học : Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán

Tài liệu tham khảo
1: Bảo dỡng kỹ thuật và chẩn đoán ôtô
2: Kết cấu các phơng tiện vận tải
3: Thí nghiệm ôtô
4: Lý thuyết ôtô máy kéo
5: Tính toán thiết kế dẫn động cơ khí

(ĐH GTVT)
(ĐH GTVT)
(ĐH GTVT)
(ĐH BKHN)
(ĐH BKHN)


GV Hớng Dẫn : Nguyễn Đức Tuấn - SV Thực Hiện: Nguyễn Sỹ Tùng
Trang :19



×