Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Chương trình kiểm toán thu nhập của công ty Cổ phần đầu tư và xây lắp dầu khí Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 90 trang )

Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

PHẦN GIỚI THIỆU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay, sự ra đời của nhiều đơn vị,
tổ chức kinh doanh đã tạo nên một môi trường vận động sôi nổi và cạnh tranh
gay gắt. Đặc biệt là khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO
và các tổ chức khác trong khu vực như APEC, AFTA…thì sự cạnh tranh này
diễn ra càng mạnh mẽ hơn, không những với trong nước mà còn với cả những tổ
chức doanh nghiệp ngoài nước, các tập đoàn xuyên quốc gia.Vì thế nhu cầu được
đầu tư, được phát triển của các tổ chức đơn vị kinh doanh là rất lớn.
Để thu hút được đầu tư, các đơn vị cần thể hiện sự hoạt động hữu hiệu và
hiệu quả của mình trong quá trình hoạt động thông qua các báo cáo tài chính.
Nhưng những báo cáo tài chính do đơn vị lập lại không được các nhà đầu tư đánh
giá cao, vì thế cần có một bên thứ ba để chứng thực sự minh bạch của chúng , đó
chính là những công ty kiểm toán độc lập, những kiểm toán viên độc lập.
Trong một quy trình kiểm toán tổng thể có rất nhiều khoản mục như: tiền,
nợ phải thu khách hàng, hàng tồn kho và giá vốn hàng bán, tài sản cố định và chi
phí khấu hao, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, thu nhập và chi phí. Nhằm cung
cấp thông tin cần thiết cho những người sử dụng, đưa ra các quyết định kinh
doanh, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữ vai trò rất quan trọng trong hệ
thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Nó có thể giúp cho người sử dụng
đánh giá được khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp . Vì thế kiểm toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một nội dung quan trọng trong kiểm
toán báo cáo tài chính không thể thiếu mà những khoản mục chủ yếu chính là thu
nhập và chi phí. Vì thế đề tài “Chương trình kiểm toán thu nhập của công ty
Cổ phần đầu tư và xây lắp dầu khí Sài Gòn“ được thực hiện nhằm kiểm tra và
đưa ra kết luận về tính trung thực và hợp lý của khoản mục này trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty.



SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

1


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Kiểm toán khoản mục thu nhập của công ty cổ phần đầu tư và xây lắp dầu
khí Sài Gòn. Từ đó đưa ra kết luận về tính trung thực và hợp lý của khoản mục
này trên báo cáo kết quả hoat động kinh doanh của công ty đồng thời đánh giá ưu
điểm và nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty và đưa ra giải
pháp giúp quy trình được hoàn thiện hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
− Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty .
− Thực hành kiểm toán khoán mục thu nhập tại đơn vị.
− Đánh giá ưu nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ và đưa ra giải
pháp hạn chế rủi ro và gian lận trong công ty.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp thu thập số liệu


Số liệu được sử dụng là số liệu thứ cấp được thu thập qua Internet,

báo chí,sách.



Báo cáo tài chính của công ty năm 2010.

3.2. Phương pháp phân tích


Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp mô tả để mô tả hệ thống kiểm

soát nội bộ của đơn vị từ đó đánh giá sự hữu hiệu của nó nhằm xác định các sai
sót tiềm tàng dẫn đến khoản mục thu nhập và chi phí bị sai lệch trọng yếu.


Mục tiêu 2: Sử dụng thủ tục phân tích số liệu và chọn mẫu thử

nghiệm để tìm kiếm những sai sót, gian lận có ảnh hưởng đến khoản mục thu
nhập trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.


Mục tiêu 3: Từ mô tả và phân tích ở trên,sử dụng phương pháp suy

luận để đánh giá ưu nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ và đưa ra giải
pháp hạn chế rủi ro và gian lận trong công ty.

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

2


Chuyên đề kiểm toán


GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Không gian
Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp dầu khí Sài Gòn.
4.2. Thời gian
Số liệu của công ty năm 2010.
4.3. Đối tượng nghiên cứu
Khoản mục doanh thu trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2010 của công ty.

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

3


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. CÁC VẤN ĐỀ VỀ KHOẢN MỤC
1.1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục thu nhập
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là các giá trị lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Đây
là một khoản mục trong yếu trên báo cáo tài chính vì đó là cơ sở để người sử
dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.

Dó đó khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm dẫn đến báo cáo tài chính
bị sai lệch trọng yếu.
-Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.Vì vậy nó đa dạng cả về chủng loại và phương pháp xử lý
của kế toán về thời điểm ghi nhận, giá trị ghi nhận…Mặt khác đối với nhiều đơn
vị, doanh thu này không gắn với mục đích kinh doanh chủ yếu của đơn vị mà chỉ
phát sinh trong mộ số tình huống nhất đinh. Do đó luôn tồn tại khả năng việc ghi
chép cac khoản này không phù hợp với yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế
toán, hoạc chúng bị phân loại sai.
-Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ các
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu , là các khoản thu nhập tạo ra từ
các hoạt động không thường xuyên. Đặc điểm chung của những khoản mục thu
nhập khác là tính đa dạng, không thường xuyên và khó dự đoán được. Vì vậy,
nhiều đơn vị không phản ánh các thu nhập này khi nghiệp vụ phát sinh, mà họ
chỉ ghi nhận khi thực thu tiền. Sai sót này sẽ không gây ảnh hưởng trọng yếu nếu
số tiền nhỏ và nghiệp vụ ít xảy ra. Tuy nhiên, nếu nghiệp vụ lớn thì vấn đề sẽ trở
nên nghiêm trọng vì vậy cần chú ý đến nó khi kiểm tra.
1.1.2. Mục tiêu kiểm toán
- Các khoản thu nhập được ghi nhận phải thực sự phát sinh và thuộc về
đơn vị.
SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

4


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa


- Mọi khoản thu nhập phát sinh đều được ghi nhận.
- Thu nhập được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ
cái.
- Thu nhập được phản ánh đúng số tiền.
- Thu nhập và chi phí được trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ.
1.2. CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THU NHẬP
- Đối chiếu số liệu các loại doanh thu và thu nhập trên sổ chi tiết với sổ
cái, bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
-So sánh các loại doanh thu và thu nhập năm nay so với năm trước xem
có sự thay đổi bất thường nào và tìm hiểu nguyên nhân của sự thay đổi này.
- Tìm hiểu quy trình bán hàng.
- Tìm hiểu về thị trường, khách hàng chính; các hợp đồng, văn kiện…
ràng buộc các nghĩa vụ giữa hai bên.
- Kiểm tra doanh thu trong năm:
+ Ước tính doanh thu.
+ Chọn mẫu một số loại doanh thu, thu nhập cóa giá trị lớn trong năm.
+Đối chiếu số lượng bán trên sổ bán hàng với số lượng xuất kho trên
báo cáo thu nhập xuất tồn kho để đảm bảo doanh thu được ghi nhận đúng.
- Kiểm tra phương pháp áp dụng tỷ giá để hạch toán doanh thu tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ xem có phù hợp với quy định hay không.
- Kiểm tra chứng từ gốc các khoản hạch toán giảm doanh thu và thu
nhập có giá trị lớn trong năm.
- Kiểm tra nghiệp vụ ghi nhận doanh thu trước và sau ngày kể từ ngày
kết thúc niên độ kế toán để đảm bảo rằng việc khóa sổ được tiến hành đúng.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ sử dụng hóa đơn có đúng quy đinh hay
không.
1.2.1. Thử nghiệm kiểm soát
- Đối với nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay:
+ Tổng cộng nhật ký quỹ và lần theo số tổng cộng đến sổ cái
+ So sánh chi tiết danh sách thu tiền với bảng kê gửi tiền hàng ngày vào

ngân hàng.
- Đối với nghiệp vụ bán chịu:
SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

5


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

+ Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng: giúp so sánh giữa hóa đơn với đơn
đặt hàng nhằm đảm bảo sự thiết lập chính xác trên cơ sở số hàng được giao.
+ Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyền hàng với những hóa đơn liên
quan: giúp phát hiện các trường hợp hàng đã được gửi đi nhưng chưa được lập
hóa đơn.
+ Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng hóa bị trả lại, hay bị hư hỏng:
kiểm soát nội bộ tốt liên quan đến hàng bị trả lại bao giờ cũng phải bao gồm các
thủ tục kiểm tra và xét duyệt trước khi nhận lại hàng.
1.2.2. Thử nghiệm cơ bản
Các thử nghiệm cơ bản và mục tiêu kiểm toán của từng thủ tục đối với thu
nhập được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 1. BẢNG TÓM TẮT CÁC THỬ NGHIỆM CƠ BẢN KHOẢN
MỤC TIỀN
Loại
Thủ

Thủ tục kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán
tục - Lập bảng phân tích doanh thu theo


phân tích

từng tháng, từng đơn vị trực thuộc … và
xem xét từng trường hợp tăng giảm thất
thường.
- So sánh doanh thu của kì này với kì
trước theo từng tháng. Các biến động Phát sinh, đầy đủ, đánh
bất thường cần được giải thích nguyên giá.
nhân.
- Tính tỉ lệ lãi gộp của những mặt hàng,
loại hình dịch vụ chủ yếu và so sánh với
năm trước. Phát hiện và giải thích mọi

Thử

thay đổi quan trọng …
 Doanh thu bán hàng và cung cấp

nghiệm

dịch vụ:

chi tiết

- Kiểm tra sự có thực của các khỏn Phát sinh
doanh thu được ghi chép.
- Kiểm tra việc ghi chép đầy đủ các
khoản doanh thu.


SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

6

Đầy đủ


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

- Kiểm tra tính chính xác của số tiền ghi Đánh giá
nhận doanh thu.
- Kiểm tra sự phân loại doanh thu.

Trình bày, đánh giá.

- Kiểm tra việc khóa sổ đối với nghiệp Phát sinh, đầy đủ.
vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Doanh thu hoạt động tài chính:
Kiểm tra lãi tiền gửi ngân hàng:
- Sử dụng sổ chi tiết lãi tiền gửi ngân Chính xác
hàng đối chiếu với sổ cái doanh thu hoạt
động tài chính, bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Gửi thư xác nhận cho phần lãi tiền gửi

Hiện hữu, phát sinh

ngân hàng.

 Thu nhập khác:
- Đối chiếu các chứng từ trong quá trình Đầy đủ , Chính xác
thanh lý tài sản cố định (biên bản thanh
lý tài sản cố định, ….) với sổ chi tiết
cho khoản mục này.
- Chọn tất cả các nghiệp vụ thanh lý tài Phát sinh, Chính xác
sản cố định …. được ghi trên sổ chi tiết
để kiểm tra với các chứng từ có liên
quan(biên bản thanh lý tài sản cố định,
….) .
- Khoá sổ thu nhập khác: Chọn mẫu Đầy đủ, phát sinh
các khoản thu nhập khác được ghi trước
và sau ngày kết thúc niên độ .

CHƯƠNG 2
SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

7


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY LẮP DẦU KHÍ SÀI GÒN
2.1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
2.1.1. Tìm hiểu đặc điểm hoạt động của công ty
Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp dầu khí Sài Gòn là công ty cổ phần
được đổi tên từ công ty cổ phần xây lắp dầu khí Miền Nam. Vào ngày

01/01/2010 có sự sáp nhập của công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Incomex vào
công ty cổ phần đầu tư và xây lắp dầu khí Sài Gòn.
Hoạt động chính của công ty là khai thác đá, cát, sỏi, đất sét(không hoạt
động tại trụ sở); sản xuất thùng bể chứa, dụng cụ chứa đựng bằng kim loại; gia
công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại; lắp đặt máy móc và thiết bị công
nghiệp( không sản xuất, gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở);
xây dựng nhà các loại; xây dựng công trình đường bộ, công trình công ích; xây
dựng công trình kĩ thuật dân dụng; phá dỡ; chuẩn bị mặt bằng; ắp đặt hệ thống
điện; lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí; lắp đặt hệ
thống xây dựng; hoàn thiện công trình xây dựng; buôn bán máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng;buôn bán kim loại;bán buôn vật liệu, thiết
bị lắp đặt khác trong xây dựng; kinh doanh bất động sản.
2.1.2.Tìm hiểu hệ thống kế toán của công ty
2.2.2.1. Niên độ kế toán
Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm dương lịch.
2.2.2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND).
2.2.2.3. Chế độ kế toán áp dụng
Các báo cáo tài chính của công ty được trình bày bằng đồng
Việt Nam và phù hợp với chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho doanh
nghiệp đượ quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính và TT244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 về việc hướng
dẫn, sữa chữa, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
2.2.2.4. Hình thức kế toán áp dụng
SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

8



Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
2.2.2.5. Chính sách kế toán áp dụng
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện:
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu hàng bán được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với việc sở hữu hàng hóa được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại
yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm
theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi công ty có khả
năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch và doanh thu được tương đối chắc
chắn.
2.2. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA CÔNG TY
2.2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty
 Mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ
Dựa trên sự hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải
đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đối với cơ sở dẫn liệu cho từng số dư tài
khoản hoặc các loại nghiệp vụ phát sinh chủ yếu.Sau đây là bảng câu hỏi về hệ
thống kiểm soát nội bộ và lưu đồ chu trình doanh thu nhằm giúp kiểm toán viên
xác định được thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty trong chu
trình doanh thu.

Bảng 2. BẢNG CÂU HỎI VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Câu hỏi

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

Trả lời
9

Ghi


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa


(1)
(2)
1. Tất cả các hóa đơn bán hàng có được

Yếu kém
Quan Thứ

chú

(3)

trọng yếu
(4)
(5)

(6)


(3)

(4)

(6)





Khôn
g

phê duyệt bởi thủ trưởng đơn vị hay 
không?
2. Các chứng từ ( hóa đơn bán hàng,
phiếu xuất kho…) có được lập ngay 
khi nghiệp vụ xảy ra không?
3.

Người phụ trách kế toán có độc lập
với chức năng thu tiền hay không?

4.



Định kỳ, công ty có gửi một bảng sao
kê công nợ cho khách hàng hay 
không?


5. Có bảng giá được xét duyệt để làm cơ
sở tính tiền trên hóa đơn hay không?
6.



Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của
phiếu thu trước khi thu hay chi tiền 
hay không?

7. Việc nhận hàng bị trả lại có được xét
duyệt bởi người có thẩm quyền hay 
không?
8. Hóa đơn bán hàng, chứng từ vận
chuyển có được đánh số trước, liên 
tục và theo dõi ghi sổ hay không?
(1)

(2)

9. Có sự kiểm tra độc lập giữa ngày ghi
trên các chứng từ với ngày được ghi
vào sổ hay không?
10. Hóa đơn chưa thanh toán có được lưu
trữ và tách biệt với hóa đơn đã thanh 
toán rồi hay không?

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân


10

(5)


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

11. Định kỳ, bộ phận kế toán và thủ quỹ

có đối chiếu số tiền thu được với nhật 
ký thu tiền hay không?
12. Công ty có kiểm tra chữ ký của khách
hàng trên phiếu giao hàng hay không?
13. Bộ phận giao hàng có độc lập với bộ
phận kho hay không?




14. Công ty có xét duyệt đơn đặt hàng
trước khi lập lệnh bán hàng hay 
không?
15. Trong quá trình thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định, công ty có tiến hành 
đúng các quy định hay không?
16. Biên bản thanh lý, nhượng bán có
được lưu trữ hay không?
17. Công ty có mức quy định về tỷ lệ hoa

hồng hay không?




18. Đơn đặt hàng có được lập dựa trên
phiếu yêu cầu mua hàng đã được xét 
duyệt hay không?
19. Thủ quỹ có đảm bảo luôn ký hoặc

đóng dấu xác nhận lên phiếu thu ?
(1)


(2)

(3)

(4)





20. Định kỳ có đối chiếu giữa sổ tiền lãi
tiền gửi NH với số lãi trên sổ phụ 
ngân hàng hay không?
21. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ có được chuyển đổi theo tỷ
giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ hay




không?
22. Có sự kiểm tra độc lập để bảo đảm
rằng công việc nhập liệu là chính xác
hay không?
SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

11

(5)

(6)


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

23. Công ty có hạn chế quyền truy cập
của nhân viên (đặt mật khẩu, mã hóa 
dữ liệu,…) hay không?
ĐÁNH GIÁ:

Không

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

Trả lời

21
2

12

Tỷ lệ %
91,30%
8,70%


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

 Lưu đồ chu trình bán hàng:

Hình 1. LƯU ĐỒ CHU TRÌNH BÁN HÀNG

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

13


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

2.2.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Nhìn chung, hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty được thiết lập khá chặt
chẽ và hệ thống kế toán của công ty được thực hiện trên nền máy tính nên khả

năng xảy ra sai sót là thấp. Do đó, nhóm kiểm toán viên xác định mức rủi ro
kiểm soát (CR) của khoản mục thu nhập và chi phí là 25%.
Khoản mục thu nhập và chi phí liên quan mật thiết đến lợi nhuận của doanh
nghiệp nên rất dễ bị điều chỉnh theo ý muốn của nhà quản lý. Nên nhóm kiểm
toán xác định mức rủi ro tiềm tàng (IR) của khoản mục thu nhập 70%.
Mức rủi ro kiểm toán (AR) được công ty kiểm toán đánh giá ở mức 5%. Đó
là dựa trên tinh thần trách nhiệm cao, trình độ chuyên môn cũng như kinh
nghiệm kiểm toán khá tốt của nhóm kiểm toán khi thực hiện quy trình kiểm toán
thì khả năng có rủi ro trong việc đưa ra ý kiến không hợp lý về báo cáo tài chính
là rất thấp.

Theo kết quả tính toán được thì rủi ro phát hiện (DR) của khoản mục thu
nhập là ở mức 28,57%
2.2.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
2.2.3.1. Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát
Khi nghiên cứu các bảng mô tả, kiểm toán viên có thể đã nhận biết các
sai phạm tiềm tàng và những thủ tục kiểm soát chủ yếu. Để hệ thống hóa, kiểm
toán viên thường sử dụng một bảng kiểm tra, trong đó trình bày các sai phạm
tiềm tàng và những thủ tục kiểm soát chủ yếu để có thể ngăn chặng hoặc phát
hiện các sai phạm tiềm tàng cụ thể.Sau đây là bảng tóm tắt các thử nghệm kiểm
soát.

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

14


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa


Bảng 3. BẢNG CÁC THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT
STT Rủi ro

Thủ tục kiểm soát

Thử nghiệm kiểm soát

- Tách biệt kế toán
phải thu và thủ quỹ.

- Quan sát xem kế
toán và thủ quỹ có thực

- Cuối ngày, đối chiếu sự tách biệt không.
Tiền bán hàng của
1

đơn vị bị biển thủ, chiếm

số tiền thu được với nhật
ký thu tiền

- Quan sát việc đối
chiếu số tiền thu được
trong ngày với nhật ký

dụng

thu tiền.

- Phỏng vấn những
người chứng kiến việc
đối chiếu, kiểm kê.
- Bộ phận giao hàng độc
lập với bộ phận kho

2

- Quan sát việc phân
chia trách nhiệm giữa bộ

đúng chủng loại, số

- Đối chiếu đơn đặt phận giao hàng và bộ
hàng, lệnh bán hàng, phận kho.

lượng, quy cách

phiếu xuất kho trước khi

Giao

hàng

không

giao hàng

- Quan sát việc kiểm
tra, đối chiếu các chứng

từ liên quan

Các nghiệp vụ liên
3

quan

đến

thu

- Định kỳ đối chiếu

nhập chứng từ với sổ sách

- Quan sát việc đối
chiếu chứng từ

không được ghi chép

- Chọn mẫu chứng từ

đúng thời điểm

gốc để đối chiếu lại với
sổ sách kế toán

Số tiền lãi tiền gửi
4


- Thu thập sổ phụ

ngân hàng không trùng tiền lãi trên sổ sách với ngân hàng đối chiếu với
khớp với số tiền lãi trên số tiền lãi trên sổ phụ phiếu tính lãi của công
sổ phụ ngân hàng

STT Rủi ro
5

- Định kỳ đối chiếu số

Thủ quỹ không đóng

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

ngân hàng.

ty

Thủ tục kiểm soát

Thử nghiệm kiểm soát

- Thủ quỹ phải đóng
15

- Chọn mẫu các


Chuyên đề kiểm toán


GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

dấu xác nhận lên các

dấu xác nhận lên chứng

chứng từ để kiểm tra

chứng từ đã sử dụng.

từ sau khi sử dụng

việc đóng dấu của thủ
quỹ

2.2.3.2. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
- Thử nghiệm kiểm soát 1:
+ Công việc:
• Quan sát việc phân nhiệm giữa kế toán và thủ quỹ.
• Quan sát việc đối chiếu tiền và nhật ký thu tiền.
• Phỏng vấn những người chứng kiến việc đối chiếu, kiểm kê.
+ Kết luận: Kế toán độc lập với thủ quỹ và có sự đối chiếu giữa số tiền thu
được và sổ nhật ký thu tiền.
- Thử nghiệm kiểm soát 2:
+ Công việc:


Quan sát việc phân chia trách nhiệm giữa bộ phận giao hàng và bộ phận
kho.




Quan sát việc kiểm tra, đối chiếu các chứng từ liên quan.
+ Kết luận: Có sự phân công trách nhiệm giữa bộ phận giao hàng và bộ
phận kho. Có sự đối chiếu đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, phiếu xuất kho trước khi
giao hàng.
- Thử nghiệm kiểm soát 3:
+ Công việc:


Quan sát kế toán thực hiện việc đối chiếu chứng từ.



Chọn mẫu chứng từ, đối chiếu với sổ sách kế toán.

+ Kết luận: Các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập đều được ghi chép
đúng thời điểm.
- Thử nghiệm kiểm soát 4:
+ Công việc: Thu thập sổ phụ ngân hàng đối chiếu với phiếu tính lãi của
công ty.
+ Kết luận: Số tiền lãi gửi ngân hàng trùng khớp với số tiền lãi trên sổ
phụ ngân hàng
-

Thử nghiệm kiểm soát 5:

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân


16


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

+ Công việc: Thu thập các phiếu thu để kiểm tra việc đóng dấu “ đã thu
tiền “.
+ Kết luận: Tất cả các chứng từ đều được đóng dấu xác nhận sau khi sử
dụng.
2.2.4.. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát
Từ kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, nhóm kiểm toán nhận thấy
rằng hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty là tương đối hữu hiệu. Kết quả cho
thấy trong tổng số 23 câu trả lời về HTKSNB mà đơn vị trả lời “có” là 21 câu
tương ứng với 34 điểm.
 Tỷ lệ sai lệch thực tế là: 8,70%
HƯỚNG DẪN VỀ TỶ LỆ SAI PHẠM CÓ THỂ BỎ QUA
Mức độ tin cậy dự kiến vào Mức độ sai lệch có thể
thủ tục kiểm soát
Cao

bỏ qua
2% - 7%

Trung bình

6% - 12%

Thấp


11% - 20%

Không tin cậy

Không kiểm tra

(Nguồn: AICPA, Audit and Accounting Guide, Audit Sampling (New York 193. Trích lại theo
Principles of Audit, Meigs, Pany, Meigs, 1989)

Theo bảng trên thì:
RRKS

sơ Mức độ tin cậy dự kiến Tỷ lệ sai phạm Tỷ lệ sai lệch

bộ
vào thủ tục kiểm soát
25% (thấp) Cao

thực tế
8,11%

có thể bỏ qua
6% - 12%

Kết quả của thử nghiệm kiểm soát cho thấy: Tỷ lệ sai phạm thực tế vượt
mức sai lệch có thể bỏ qua nên thủ tục kiểm soát được xem xét là ở mức trung
bình
Vì thế có thể kết luận: Mức rủi ro kiểm soát thực tế cao hơn mức rủi ro
kiểm soát sơ bộ. Nên khả năng có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính sẽ tăng

và từ đó có thể cho phép kiểm toán viên tăng thử nghiệm cơ bản dự kiến
Đánh giá lại rủi ro kiểm soát: CR = 30% (ban đầu là 25%)
Đánh giá lại rủi ro phát hiện:

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

17


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

Kết luận: Với mức rủi ro phát hiện được đánh giá lại, nhóm kiểm toán
quyết định tăng cường các thử nghiệm chi tiết.
2.3. Xác lập mức trọng yếu (PM, TE)
Xác lập mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán là một bước quan trọng trong
quy trình kiểm toán. Mức trọng yếu là số tiền sai lệch tối đa có thể chấp nhận
được của thông tin, nghĩa là nếu sai lệch vượt số tiền đó sẽ làm người đọc hiểu
sai về thông tin. Mức trọng yếu được xem xét ở mức độ tổng thể báo cáo tài
chính và cho từng khoản mục cụ thể. Chính sách xác lập mức trọng yếu khi kiểm
toán báo cáo tài chính của công ty là:
 Sai lệch tổng cộng của báo cáo tài chính nếu vượt quá 1% của doanh thu

cung cấp hàng hóa, dịch vụ thì được xem là trọng yếu.
 Trong tình huống kiểm tra tính trung thực và hợp lý của khoản mục thu

nhập cho công ty CP Đầu tư và xây lắp dầu khí Sài Gòn thì khoản sai lệch
nói trên được tính toán trên cơ sở tổng của doanh thu cung cấp hàng hóa,
dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác của công ty. Thu

nhập là khoản mục trọng yếu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
nên khi kiểm toán khoản mục này trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận trước thuế là cơ sở được ưu tiên tính mức trọng yếu.
Nhưng lợi nhuận trước thuế năm 2010 so với năm 2009 có một sự biến
động lớn nên nhóm kiểm toán đã quyết định chọn tổng doanh thu để thay
thế cho lợi nhuận trước thuế.

PM=1% x Tổng doanh thu
PM= 1% x 907.114.224.978= 9.071.142.250
TE = 50% x PM= 50% x 9.071.142.250= 4.535.571.125
(TE phải nhỏ hơn hoặc bằng 10% của khoản mục)
SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

18


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

Sai sót có thể bỏ qua cho từng khoản mục trên bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh được trình bày như bảng sau:

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

19


Chuyên đề kiểm toán


GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

Bảng 4. BẢNG PHÂN BỔ MỨC TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC THU NHẬP

ĐVT: đồng
Khoản mục

Số phát sinh trong
năm 2010

Phân bổ theo PM
% PM

Sai sót có thể bỏ
qua
4.244.387.459

10% số phát sinh TE
của khoản mục

từng

khoản mục
4.244.387.459

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 848.789.268.145

46,79

2. Các khoản giảm trừ doanh thu


0

0

0

0

0

4. Doanh thu hoạt động tài chính

8.387.790.917

0,46

41.727.254

838.779.092

41.727.254

5.Thu nhập khác

49.937.165.816

2,75

249.456.412


4.993.716.582

249.456.412

6.Tổng cộng

907.114.224.978

50

4.535.571.125

90.711.422.498

4.535.571.125

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

20

84.878.926.815

của


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa


2.4. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
2.4.1 Biểu chỉ đạo
Công ty kiểm toán: L&G

Tên

Khách hàng: Cty CP Đầu tư và xây lắp dầu khí Sài Thực hiện:Ngô Thị Yến Linh
Gòn
Kiểm tra: Nguyễn Minh Vũ
Nội dung: Thu nhập

Ngày
27/01/2011

Số:

Z1

Trang: 1

30/01/2011

Năm kết thúc: 31/12/2010
BIỂU CHỈ ĐẠO
Số liệu đã kiểm
Số tài
khoản

Tên tài khoản


toán

31/12/2010

31/12/2009




511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ
711
Doanh thu từ hoạt động tài chính
515
Thu nhập khác
Tổng cộng:

SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

Số liệu sổ cái

322.077.708.473

848.789.268.145

4.435.486.169
1.834.796.119

328.347.270.761φ

8.387.790.917
49.937.165.816
907.114.224.978φ

21

Điều
chỉnh
-

Số liệu đã kiểm
toán
31/12/2010
848.789.268.145
8.387.790.917
49.937.165.816
907.114.224.978φ

Hồ



kiểm toán
Z8-Z12
Z13-Z16
Z17-Z18



Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

Công ty kiểm toán: L&G

Tên

Khách hàng: Cty CP đầu tư và xây lắp dầu khí Sài Thực hiện:Ngô Thị Yến Linh
Gòn
Kiểm tra: Nguyễn Minh Vũ
Nội dung: Thu nhập

Ngày
27/01/2011
30/01/2011

Năm kết thúc: 31/12/2010
Ghi chú:



Lấy từ bảng cân đối tài khoản năm 2009 (đã kiểm toán)



Lấy từ sổ cái

φ


Đã kiểm tra số tổng cộng

Kết luận: khoản mục thu nhập là trung thực và hợp lý

2.4.2. Bảng tổng hợp lỗi
Công ty kiểm toán: L&G

Tên

Khách hàng: Cty CP đầu tư và xây lắp Thực hiện:Ngô Thị Yến Linh
SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

22

Ngày

Số: Z2

29/01/2011

Trang: 1

Số:

Z1

Trang: 2


Chuyên đề kiểm toán


GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

dầu khí Sài Gòn

Kiểm tra: Nguyễn Minh Vũ

30/01/2011

Nội dung: Thu nhập
Năm kết thúc: 31/12/2010
BẢNG TỔNG HỢP LỖI
Tham
chiếu

Diễn giải

Báo cáo kết quả HĐKD

Bảng cân đối kế toán

Nợ

Nợ





Kết luận: Không phát hiện lỗi


SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

23


Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

2.4.3. Chương trình kiểm toán
I. Tài liệu yêu cầu khách hàng cần chuẩn bị:
- Bảng kê doanh thu theo mặt hàng, hoặc theo loại dịch vụ, theo tháng và
theo từng bộ phận (nếu có).
- Bảng kê các khoản điều chỉnh như: chiết khấu thanh toán, hàng bán bị trả
lại, hàng giảm giá (do hư hỏng, sai quy cách,…).
- Sổ cái tài khoản.
- Bảng cân đối số phát sinh.
- Báo cáo tài chính năm 2009 và 2010
II. Mục tiêu kiểm toán
o Tính phát sinh: Doanh thu được ghi sổ phản ánh tất cả các khoản doanh
thu thực sự phát sinh trong kỳ.
o Tính đầy đủ: Doanh thu thể hiện tất cả các khoản phải thu đã phát sinh và được
ghi nhận đầy đủ.

o Tính chính xác: Việc ghi nhận và phân loại doanh thu phản ánh chính xác
các khoản phải thu trong kỳ.
o Tính đánh giá: Doanh thu được ghi đúng với giá trị thực sự.
o Tính hiện hữu: Doanh thu được ghi nhận là có thực.
o Trình bày và công bố: Các thông tin về doanh thu được trình bày hợp lý,

đầy đủ trên các báo cáo tài chính.

Công ty kiểm toán: L&G
Tên
Ngày
Số: Z3
Khách hàng: Cty CP đầu tư và xây lắp dầu Thực hiện: Thị Hiền 29/01/2011 Trang: 3

khí Sài Gòn

Kiểm tra:Thúy Kiều 30/01/2011

Nội dung: Thu nhập
Năm kết thúc: 31/12/2010

CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
Trình tự kiểm toán

Mục tiêu

Thủ tục phân tích
SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

24

Tham Người
chiếu

thực hiện



Chuyên đề kiểm toán

GVHD: Nguyễn Hồng Thoa

1. So sánh doanh thu năm nay với năm trước hoặc
với doanh thu kế hoạch, xem xét có biến động bất

Z4

thường so với hoạt động của đơn vị hay không
2. So sánh sự biến động doanh thu giữa các quý,sau
đó đem so sánh với năm trước xem có phù hợp với

Z5

tình hình kinh doanh của công ty hay không.
4. Lập bảng tổng hợp chi phí lương, phân tích biến

Z6

động chi phí lương năm nay so với năm trước
Thử nghiệm chi tiết
I. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5. Chọn mẫu các chứng từ trong quá trình bán hàng Đầy đủ, ghi

– thu tiền (phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng….) chép chính Z7
kiểm tra với sổ chi tiết.
xác
6. Chọn mẫu các nghiệp vụ bán hàng trên sổ chi tiết

Phát sinh,
kiểm tra với các chứng từ trong quá trình bán hàng
ghi
chép Z8
– thu tiền (phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, vận
chính xác
đơn ….)
7. Khoá sổ doanh thu bán hàng:
Chọn mẫu phiếu giao hàng, phiếu xuất kho, hoá đơn
tài chính… trước và sau ngày kết thúc niên độ 5
ngày (lưu ý thời điểm ghi nhận doanh thu của đơn

Ghi

chép

chính xác

Z9

C

vị).
Trình tự kiểm toán

Mục tiêu

8. Chọn mẫu các biên bản hàng bị trả lại đối chiếu Ghi

chép


với phiếu nhập kho và sổ chi tiết
chính xác
9. Chọn mẫu các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu
trên sổ Nhật ký chung xem kế toán có thực hiện ghi
chép chính xác và phù hợp với các điều kiện được
quy định trong chuẩn mực và chế độ kế toán hiện

Ghi

chính xác

hành hay không.
II. Doanh thu hoạt động tài chính
10. Đối chiếu lãi tiền gửi trên sổ chi tiết tiền gửi NH Phát
với phiếu tính lãi NH
SVTH: Dương Thị Ngọc Hân

quyền
25

chép

sinh,

Tham Người
chiếu
Z10

Z11


Z12

thực hiện


×