Bi tp di truyn qun th
ThS. Lờ Hng Thỏi
BI TP DI TRUYN QUN TH
DNG 1: TN S TNG I CC ALEN V TN S CC KIU GEN
Cõu 1: Mt qun th cú 3 kiu gen, vi tn s mi kiu gen l: AA = x ; Aa = y ; aa = z . Tn s ca alen
A v a l:
A a = y + z/2; A = y + x/2.
B A = x + y/2; a = z + y/2 .
C A = y + x/2; a = 1 A
D a = x + y/2; A = 1 a
Cõu 2: Mt qun th thc vt cú 423 cỏ th kiu gen BB v Bb, 133 cỏ th kiu gen bb. Tn s p(B) v
q(b) l:
A p(B) = 0,49; q(b) = 0,51
B p(B) = 0,51; q(b) = 0,49
C p(B) = 0,75; q(b) = 0,25
D p(B) = 0,423; q(b) = 0,133
Cõu 3: Mt qun th bũ cú 4169 con lụng (AA), 3780 con lụng khoang(Aa), 756 con lụng trng(aa).
Tn s tng i ca cỏc alen trong qun th l:
A A = 0,5; a = 0,5. B A = 0,4; a = 0,6. C A = 0,7; a = 0,3. D A = 0,8; a = 0,2
Cõu 4: Mt qun th bao gm 120 cỏ th cú kiu gen AA, 400 cỏ th cú kiu gen Aa, 680 cỏ th cú kiu
gen aa. Tn s alen A v a trong qun th trờn ln lt l :
A.0,265 v 0,735
B.0,27 v 0,73
C.0,25 v 0,75
D.0,3 v 0,7
Cõu 5: Gen BB qui nh hoa , Bb qui nh hoa hng, bb qui nh hoa trng. Mt qun th cú 300 cỏ
th , 400 cỏ th hoa hng v 300 cỏ th hoa trng tin hnh giao phn ngu nhiờn. Nu khụng cú s
tỏc ng ca cỏc nhõn t tin húa thỡ thnh phn kiu gen ca qun th F1 l
A) 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1.
B) 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1
C) 0,81 BB+0,18Bb+0,01bb=1.
D) 0,49 BB+0,42Bb+0,09bb=1
DNG 2: XC NH TN S ALEN V CU TRC DI TRUYN CA QUN TH T PHI
Cõu 1: Vi 2 gen alen A v a, bt u bng mt cỏ th cú kiu gen Aa, th h t th phn th n, kt
qu s l:
A AA = aa = ( 1- (1/8)n ) /2; Aa = (1/8)n
B AA = aa = ( 1- (1/16)n ) /2; Aa = (1/16)n
n
n
C AA = aa = ( 1- (1/2) ) /2; Aa = (1/2)
D AA = aa = ( 1- (1/4)n ) /2; Aa = (1/4)n
Cõu 2: Nu qun th ban u khụng phi l 100% Aa m cú dng: xAA + yAa + zaa = 1 qua n th h
t phi thỡ ta phi tớnh phc tp hn. Lỳc ny, t l KG Aa, AA, aa ln lt l:
n
n
1
1
n
1
1
ữ
ữ
1
2
2
ữ
2
2
2
Aa = . y
AA = x +
.y
aa = z +
.y
Cõu 3: Cu trỳc di truyn ca qun th ban u : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 th h t phi thỡ
cu trỳc di truyn ca qun th s l:
A 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
C 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
D 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
Cõu 4: Mt qun th thc vt, th h xut phỏt cú 100% Aa. Qua t th phn thỡ t l % Aa th h th
nht v th hai ln lt l:
A 50% ; 25%.
B 0,75; 0,25.
C 75%; 25%.
D 0,5; 0,5.
Cõu 5: Mt qun th ban u gm tt c cỏ th cú kiu gen d hp Aa. Nu cho t th phn liờn tc thỡ t
l kiu gen th h th ba s l:
A 6/16AA: 1/4Aa: 6/16aa
B 7/16AA: 1/8Aa: 7/16aa
C 9/16AA: 0 Aa: 7/16aa
D 1/4AA: 1/2Aa: 1/4 aa
Câu 6: (ĐH 2010) Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25 AA : 0,40 Aa
: 0,35 aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,425 AA : 0,050 Aa : 0,525 aa.
B. 0,25 AA : 0,40 Aa : 0,35 aa.
C. 0,375 AA : 0,100 Aa : 0,525 aa.
D. 0,35 AA : 0,20 Aa : 0,45 aa.
Cõu 7: Mt QT t th F0 cú TS KG: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Sau 5 th h t th nghiờm ngt thỡ TS
KG H tri trong QT l:
A. 0,602
B. 0,514
C. 0,584
D. 0,542
Cõu 8: Qun th cú 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xỏc nh cu trỳc di truyn ca qun th trờn qua 3 th h
t phi.
A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
1
Bài tập di truyền quần thể
ThS. Lê Hồng Thái
Câu 9: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen
AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A.46,8750 %
B.48,4375 %
C.43,7500 %
D.37,5000 %
Câu 10: Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ,
tần số kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là :
A.51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa
B.57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C.41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa
D.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
Câu 11: Quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1.
Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?
A. n = 1
B. n = 2
C. n = 3
D. n = 4
Câu 12: Xét quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.
Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân kiểu gen F1 như thế nào?
A.0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1
B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
C.0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1
D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
Câu 13: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp,
tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói
trên là bao nhiêu?
A. n = 1
B. n = 2
C. n = 3
D. n = 4
Câu 14: Một quần thể Thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa :
0,25aa. Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen thu
được ở F1 là:
A.0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa
B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 15: Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến
hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 87,5%.
Câu 16: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%.
Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn
so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần
thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH TẦN SỐ CÁC ALEN VÀ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ CÂN
BẰNG
Câu 1: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. QT I : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.
B.QT II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C. QT III: 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa.
D. QT IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Câu 2: Ở một loài thực vật, màu xanh bình thường của mạ được qui định bởi gen A trội hoàn toàn so với
màu lục qui định bởi alen lặn a. Một quần thể ngẫu phối có 10000 cây, trong đó có 400 cây màu lục. Cấu
trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
B 0,60AA + 0,36Aa + 0,04aa = 1.
C 0,58AA + 0,38Aa + 0,04aa = 1.
D 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
Câu 3: Trong một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen alen B và b , biết tỉ lệ của gen b là 20% thì cấu trúc di
truyền của quần thể là:
A 0,32 BB : 0,64Bb : 0,04bb
B 0,25 BB : 0,50Bb : 0,25bb
C 0,64 BB : 0,32Bb : 0,04bb.D 0,04 BB : 0,32Bb : 0,64bb
Câu 4: Một xã có 40000 dân, trong đó có 16 người bị bệnh bạch tạng ( bệnh do gen a trên nhiễm sắc thể
thường). Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. Số người mang kiểu gen dị hợp là bao
nhiêu? ( phần 5, chương III, bài 17 cơ bản- 21 nâng cao, chung, mức độ 3 )
A 400.
B 15680.
C 1568.
D 640
Câu 5: Ở người bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng
được gặp với tỉ lệ 1/20000. Tỉ lệ % số người mang gen bạch tạng ở thể dị hợp trong quần thể là:
A 1,4%.
B 1,2%.
C 1,0%.
D 1,6%.
Câu 6: (ĐH 2009) ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a
quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số
2
Bài tập di truyền quần thể
ThS. Lê Hồng Thái
10000 hạt. Đem giao các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 nảy mầm. Trong số các hạt nảy
mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A. 36%.
B. 25%.
C. 16%.
D. 48%.
Câu 7: Trong một QT thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp. QT ban đầu (P) có KH thõn thấp chiếm TL 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, KH thõn thấp ở thế hệ con chiếm TL 16%. Tớnh theo lớ
thuyết, TP KG của QT (P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa
D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
Câu 8: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người
ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là:
A.90
B.2890
C.1020
D.7680
Câu 9: Giả sử 1 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó có 100 cá thể có kiểu
gen đồng hợp lặn ( aa ), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp ( Aa ) trong quần thể sẽ là:
A. 9900
B. 900
C. 8100
D. 1800
Câu 10: Ở gà A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với a quy định lông trắng, kiểu gen Aa quy
định lông đốm. Một quần thể gà rừng ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 4800
con gà lông đốm, số gà lông đen và gà lông trắng trong quần thể lần lượt là
A.3600, 1600.
B.400, 4800.
C.900, 4300.
D.4900, 300.
Câu 11: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen ( A và a ) ta thấy, số
cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần
thể này là:
A.37,5 %
B.18,75 %
C.3,75 %
D.56,25 %
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH SỐ KIỂU GEN KHÁC NHAU CÓ THỂ CÓ TRONG QUẦN THỂ
Câu 1: Cho gen một có 3 alen A > a > a1, gen hai có 4 alen B > b > b1 > b2, gen ba có 2 alen D và d. Tìm
số dòng thuần khác nhau có thể có trong quần thể, cho rằng các gen này phân li độc lập với nhau.
A. 24
B. 18
C. 9
D. 12.
Câu 2: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen
quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số
kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là:
A. 24
B. 64
C. 10
D. 54.
Câu 3: Ở ong mật, có 7 màu sắc khác nhau, mỗi màu do một gen lặn chi phối, gồm có 7 alen khác nhau,
những màu này là: ađ đỏ gạch, av vàng cam, an ngà, ak kem, at trắng, at đen, ac đỏ thắm. Nếu chỉ xét
riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối đa trong trong quần thể là:
A. 7
B. 28
C. 35
D. 49.
Câu 4: Số alen tương ứng của gen I, II, III, IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X
ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa
trong quần thể:
A. 181
B. 187
C. 231
D. 5670.
Câu 5: Ở ruồi giấm, màu sắc của thân, chiều dài của cánh và màu sắc của mắt đều do một gen gồm 2
alen quy định. Biết rằng gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một
NST thường, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể chỉ xét
đến 3 cặp này là:
A. 50
B. 45
C. 30
D. 27.
Câu 6: Gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST giới tính không alen trên Y, gen thứ 2 có 4 alen, gen 3 có 3
alen khác nhau, các gen này phân li độc lập. Tìm số kiểu gen khác nhau mang 3 gen này trong quần thể:
A. 180
B. 300
C. 60
D. 90.
Câu 7: Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội xét một gen có 5 alen nằm trên NST
thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là:
A. 4
B. 6
C. 10
D. 15.
Câu 8: (CĐ 2009): Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên NST thường và một gen có 2 alen
trên NST giới tính X, không alen trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là:
A. 30
B. 60
C. 32
D. 18.
Câu 9: (ĐH 2010): Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không
tương đồng của NST giới tính X; gen thứ 2 có 5 alen, nằm trên NST thường. Trong trường hợp không
xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
3
Bài tập di truyền quần thể
ThS. Lê Hồng Thái
A. 45
B. 90
C. 15
D. 135.
Câu 10: (ĐH 2009): Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu
đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm
trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định
thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 lôcút trên trong quần thể người là:
A. 27
B. 36
C. 39
D. 42.
Câu 11: (ĐH 2011): Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A 1, A2, A3 ;
lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X và
các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết,
số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:
A. 18
B. 36
C. 30
D. 27.
Câu 12: (ĐH 2008): Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này
nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là:
A. 3
B. 8
C. 1
D. 6.
Câu 13: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b),
gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau.
Số kiểu gen tối đa có thể tạo được từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là:
A. 54
B. 24
C. 10
D. 64.
4