BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
--------------NGUYỄN MINH TRƯỜNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG
CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015-2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01
TP.HỒ CHÍ MINH – 2015
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
--------------NGUYỄN MINH TRƯỜNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG
CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015-2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Xuân Hiệp
TP.HỒ CHÍ MINH – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “ Nâng cao năng lực tài chính Tổng công
ty Cà phê Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 “ là công trình nghiên cứu của riêng
tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là thành quả nghiên cứu khoa học của
bản thân và chưa từng được công bố trong bất kì bài nghiên cứu nào khác.
Người thực hiện
Nguyễn Minh Trường
i
LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị đang công tác tại
Tổng công ty Cà phê Việt Nam và sự giúp đỡ của các Thầy, Cô trường ĐH Tài
chính – Marketing.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể Quý Thầy Cô tại trường
ĐH Tài chính – Marketing đã quan tâm tận tình, truyền đạt những kiến thức bổ trợ
trong quá trình viết luận văn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn
Xuân Hiệp đã dành rất nhiều thời gian, công sức để hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, tôi xin chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
công tác giảng dạy. Chúc Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công nhân viên Tổng
công ty Cà phê Việt Nam sức khỏe, may mắn và thành đạt.
Học viên: Nguyễn Minh Trường
ii
MỤC LỤC
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................... 1
Tình hình nghiên cứu đề tài................................................................................................. 2
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................................... 3
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 4
1.
2.
3.
4.
5.
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................................. 5
Bố cục của nghiên cứu ........................................................................................................ 6
6.
7.
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .... 7
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
1.1.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH VÀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP 7
1.1.1. Khái niệm về tài chính và tài chính của doanh nghiệp ........................................................... 7
1.1.2. Chức năng và vai trò tài chính của doanh nghiệp .................................................................. 7
1.1.3. Năng lực tài chính của doanh nghiệp ..................................................................................... 9
1.2.
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP THEO HỆ THỐNG
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ........................................................................................................... 10
1.2.1. Vốn chủ sở hữu .................................................................................................................... 10
1.2.2. Khả năng sinh lời ................................................................................................................. 11
1.2.3. Khả năng thanh toán............................................................................................................. 13
1.2.4. Chất lượng quản lý ............................................................................................................... 14
1.3.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP15
1.3.1. Nhóm các yếu tố môi trường vĩ mô...................................................................................... 15
1.3.2 Nhóm các yếu tố môi trường vi mô...................................................................................... 17
1.3.3 Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp ............................................................................ 18
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
1.4
MỘT SỐ KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .............................................................................................. 20
1.4.1 Kinh nghiệm của các nước về nâng cao tài chính doanh nghiệp ......................................... 20
1.4.2 Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp trong nước ............................................................. 23
1.4.3 Bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính có thể áp dụng cho Tổng công ty Cà phê
Việt Nam ........................................................................................................................................... 24
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ
VIỆT NAM 26
T
0
4
T
0
4
2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.1.5
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM ........................................... 26
Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Cà phê Việt Nam .............................. 26
Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh ...................................................................... 27
Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản trị của Tổng công ty .................................................... 28
Kết quả kinh doanh của Tổng công ty giai đoạn 2010 – 2014 ............................................. 33
Định hướng và mục tiêu phát triển của Tổng công ty đến năm 2020 .................................. 40
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
iii
2.2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY CÀ
PHÊ VIỆT NAM ............................................................................................................................... 41
2.2.1 Đánh giá quy mô vốn chủ sở hữu......................................................................................... 43
2.2.2 Khả năng sinh lời ................................................................................................................. 45
2.2.3 Phân tích khả năng thanh toán.............................................................................................. 47
2.2.4 Chất lượng quản lý ............................................................................................................... 48
2.2.5 Đánh giá chung về tình hình tài chính của Tổng công ty Cà phê Việt Nam ........................ 49
2.3
PHÂN TÍCH DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015-2020 .......................... 51
2.3.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................................... 51
2.3.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................................... 54
2.3.3 Đánh giá chung về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực tài chính của Tổng công ty
Cà phê Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 .......................................................................................... 56
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG
CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 ............................................ 63
T
0
4
T
0
4
3.1
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG
CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 .............................................................................................. 63
3.1.1 Định hướng nâng cao năng lực tài chính của Tổng công ty giai đoạn 2015 – 2020 ............ 63
3.1.2 Mục tiêu nâng cao năng lực tài chính của Tổng công ty giai đoạn 2015 – 2020 ................. 65
3.2
XÁC LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN NÂNG CAO TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY CÀ
PHÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 .................................................................................... 65
3.2.1 Kết hợp SWOT hình thành các phương án nâng cao năng lực của Vinacafe giai đoạn 2015 –
2020 65
3.2.2 Lựa chọn phương án đánh giá năng lực tài chính của Vinacafe giai đoạn 2015 – 2020 ...... 68
3.3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY
CÀ PHÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 ............................................................................. 69
3.3.1 Tăng qui mô vốn .................................................................................................................. 69
3.3.2 Tái cơ cấu Tổng công ty Cà phê Việt Nam .......................................................................... 70
3.3.3 Cải thiện tình hình tài chính thực tế tại Tổng công ty .......................................................... 71
3.3.4 Hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro và tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...... 74
3.3.5 Tăng chất lượng quản lý cho Tổng công ty .......................................................................... 74
3.3.6 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên Tổng công ty......................................................... 75
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
3.4
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG
CÔNG TY ......................................................................................................................................... 76
3.4.1 Đối với Nhà nước ................................................................................................................. 76
3.4.2 Đối với Hiệp hội Cà phê – Ca cao Việt Nam (VICOFA) .................................................... 77
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
T
0
4
iv
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ 2.1
Tên hình vẽ
Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản trị của Tổng công ty Cà
Số trang
31
phê Việt Nam
Biểu đồ 2.1 Qui mô vốn chủ sở hữu của Vinacafe từ 2010 – 2014
v
43
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng 2.1
Tên bảng
Kết quả kinh doanh hợp nhất của Tổng công ty từ năm 2010
Số trang
34
đến năm 2014
Bảng 2.2
Các chỉ tiêu cơ bản Tổng công ty thực hiện giai đoạn 2010 –
36
2014
Bảng 2.3
Các DNNN FDI được dùng để thống kê giai đoạn 2010 -2014
42
Bảng 2.4
Các doanh nghiệp Việt Nam được dùng để thống kê giai đoạn
42
2010 -2014
Bảng 2.5
So sánh VCSH của Vinacafe với DNNN (doanh nghiệp nước
ngoài) và DNVN (doanh nghiệp Việt Nam) giai đoạn 20102014
44
Bảng 2.6
So sánh hệ số đòn bẩy tài chính của Vinacafe với với DNNN
và DNVN giai đoạn 2010-2014
45
Bảng 2.7
So sánh ROA của Vinacafe với với DNNN và DNVN giai
đoạn 2010-2014
46
Bảng 2.8
So sánh ROE của Vinacafe với với DNNN và DNVN giai
đoạn 2010-2014
47
Bảng 2.9
So sánh khả năng thanh toán hiện hành của Vinacafe với với
DNNN và DNVN giai đoạn 2010-2014
48
Bảng 2.10
So sánh chỉ số hoạt động của Vinacafe với với DNNN và
DNVN giai đoạn 2010-2014
48
Bảng 2.11
Tổng hợp mức độ quan trọng của các cơ hội và thách thức
đối với việc nâng cao năng lực tài chính của Vinacafe giai
đoạn 2015 – 2020
59
Bảng 2.12
Tổng hợp mức độ quan trọng của các điểm mạnh và điểm
yếu đối với việc nâng cao năng lực tài chính của Vinacafe
giai đoạn 2015 – 2020
61
Bảng 3.1
Ma trận SWOT của Vinacafe
68
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt
Từ viết tắt
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CHDCND
Cộng hòa dân chủ nhân dân
DNNN
Doanh nghiệp nước ngoài
DNTW
Doanh nghiệp Trung ương
DNVN
Doanh nghiệp Việt Nam
ĐVT
Đơn vị tính
FDI
Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
HĐTV
Hội đồng thành viên
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
MTV
Một thành viên
NDT
Nhân dân tệ ( Trung Quốc)
NĐ
Nghị định
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NQTW
Nghị quyết Trung ương
QĐ
Quyết định
ROA
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản
vii
ROE
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
SWOT
Ma trận SWOT
TMDV
Thương mại dịch vụ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTg
Thủ tướng
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VIC
Tập đoàn Vingroup
VINACAFE
Tổng công ty Cà phê Việt Nam
VINAMILK
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
XNK
Xuất nhập khẩu
viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực tài chính của Tổng công ty Cà
phê Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 ” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế. Nội dung sơ
lược của đề tài được thể hiện xuyên suốt trong cấu trúc của luận văn như sau:
Luận văn trình bày khái quát lý luận chung về tài chính, về năng lực tài chính
của doanh nghiệp và những tiêu chí căn cứ đánh giá năng lực tài chính của doanh
nghiệp. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra những chuẩn mực để đánh giá năng lực tài
chính, các nhân tố ảnh hưởng đối với năng lực tài chính của doanh nghiệp. Luận văn
cũng nêu lên những nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính doanh
nghiệp của một số nước trên thế giới và liên hệ bài học thực tiễn đối với các doanh
nghiệp ở Việt Nam.
Tác giả cũng đã sử dụng hệ thống các chỉ tiêu tài chính với mục đích đánh
giá thực trạng về năng lực tài chính của Tổng công ty Cà phê Việt Nam và các nhân
tố hiện tại có ảnh hưởng đến năng lực tài chính của doanh nghiệp trong giai đoạn
2015 – 2020.
Sau khi nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của
doanh nghiệp, tác giả đã mạnh dạn nêu ra các giải pháp nâng cao năng lực tài chính
cho Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2020. Các đề xuất được đưa ra trên cơ
sở mục tiêu phát triển ngành cà phê đến năm 2020 và mục tiêu nâng cao năng lực tài
chính của doanh nghiệp. Cùng với việc khắc phục hạn chế của các chỉ tiêu đánh giá,
tác giả đề xuất các nhóm giải pháp được nhằm gia tăng năng lực tài chính cho doanh
nghiệp và đáp ứng được tiêu chuẩn tăng vốn bền vững, nâng cao khả năng sinh lời,
nâng cao khả năng thanh khoản, khả năng quản trị điều hành và một số kiến nghị đối
với nhà nước, các cơ quan có liên quan.
ix
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Có thể nói, một doanh nghiệp dù cho mới thành lập hay trong quá trình phát
triển, thậm chí là đang hoạt động ổn định và bền vững thì vẫn luôn cần có những yếu
tố làm nền tảng, làm định hướng để xây dựng giá trị cốt lõi doanh nghiệp và năng lực
tài chính của doanh nghiệp là một trong các yếu tố không thể thiếu. Năng lực tài chính
là sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, là khả năng đảm bảo về vốn kinh doanh cho
doanh nghiệp. Để duy trì được hoạt động đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh thì đòi
hỏi một doanh nghiệp phải có quy mô vốn đủ mạnh với chi phí sử dụng vốn thấp trong
lĩnh vực hoạt động đồng thời doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ấy.
Xuất phát từ thực tế đó, năng lực tài chính được ví như kim chỉ nam cho sự sống còn
của một doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và
đối phó với những khó khăn, thách thức khi có những biến đổi từ môi trường cạnh
tranh cũng như sự chuyển mình của nền kinh tế.
Đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, năng lực tài chính của một doanh
nghiệp có ý nghĩa quyết định đến khả năng hoạt động và cạnh tranh của doanh nghiệp
đó. Với những ưu đãi về nguồn vốn đầu tư, cơ chế chính sách ưu đãi dành cho doanh
nghiệp hiện tại thì năng lực tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung vẫn
còn có những hạn chế nhất định so với các nước trong khu vực. Hệ quả tất yếu là do
doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn không hiệu quả dẫn đến khả năng sinh lời thấp và
thậm chí là thua lỗ. Điều này diễn ra hầu hết tại các doanh nghiệp trong các ngành
nghề của nền kinh tế và ngành cà phê Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ.
Trải qua hơn 100 năm hình thành và phát triển, ngành cà phê Việt Nam là
ngành sản xuất có truyền thống lâu đời và cây cà phê từ lâu đã là biểu tượng, là văn
hóa của vùng đất đỏ Tây Nguyên cũng như của đất nước và con người Việt Nam. Là
nước trồng và sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới – ngành cà phê đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn và là mặt hàng xuất khẩu chủ lực quan trọng đối với nền kinh tế
nước ta hiện nay. Tuy nhiên, so với những ưu đãi của thiên nhiên và yêu cầu của kinh
tế đất nước thì mức sản xuất, giá cả cũng như chất lượng cà phê vẫn chưa đạt như kì
1
vọng. Vì vậy, việc phát triển mạnh hơn và bền vững hơn ngành cà phê là một yêu cầu
khách quan, cấp bách và mang tầm ý nghĩa chiến lược quan trọng. Tổng công ty Cà
phê Việt Nam vinh dự là một trong những doanh nghiệp được Chính phủ giao nhiệm
vụ to lớn trong việc đưa ngành cà phê Việt Nam phát triển lên tầm cao mới.
Trước đây, khi chưa xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008,
năng lực tài chính của Tổng công ty Cà phê Việt Nam luôn được đánh giá cao với quy
mô vốn lớn, cách thức sử dụng vốn hiệu quả, chi phí sử dụng vốn ở mức thấp và được
Chính phủ cũng như Bộ ngành các cấp ghi nhận. Tuy nhiên, sau khi cơn bão khủng
hoảng tài chính đi qua cũng là lúc năng lực tài chính của doanh nghiệp bộc lộ rõ những
tồn tại, hạn chế như: nguồn vốn duy trì hoạt động suy giảm, chi phí sử dụng vốn tăng
cao và hiệu quả giảm sút, khả năng tiếp cận nguồn vốn của Tổng công ty cũng hạn
chế. Vì thế, sẽ là một thách thức lớn đối với Tổng công ty Cà phê Việt Nam khi đứng
trước yêu cầu nâng cao năng lực kinh doanh thích nghi với sự hồi phục của nền kinh tế
cũng như mức độ toàn cầu hóa đang diễn ra nhanh và mạnh mẽ như hiện nay. Từ nhận
thức đó, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực tài chính của Tổng công ty Cà
phê Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 ” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Hiện nay đã có một số đề tài / luận văn nghiên cứu liên quan đến chủ đề nghiên
cứu của tác giả, chẳng hạn như:
- Trịnh Thị Thu Hiền (2008), Trần Văn Thi (2005), Gia tăng năng lực tài chính
nhằm tăng khả năng cạnh tranh của Công ty cổ phần nông dược H.A.I;
- Mai Thị Thái Hà (2008), Nâng cao năng lực tài chính của Tập đoàn Bưu chính
viễn thông Việt Nam;
- Phạm Thị Hà Giang (2008), Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính
tại Công ty Tanimex;
- Phan Thị Cẩm Thy (2003), Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực tài
chính cho khu vực kinh tế nhà nước ở Việt Nam trong xu thế hội nhập.
Những luận văn trên đều đã phản ánh một cách cụ thể vấn đề tài chính, năng
lực tài chính của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước đến các doanh
2
nghiệp tư nhân và cổ phần. Các đề tài đã nêu lên được khái niệm, vị trí, vai trò, tầm
quan trọng của năng lực tài chính cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài
chính của doanh nghiệp hiện tại; đã đi vào phân tích năng lực tài chính của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó đánh giá những thành tựu đạt được, bên cạnh những tồn tại, hạn
chế của doanh nghiệp về năng lực tài chính. Các nghiên cứu này cũng đưa ra các giải
pháp và kiến nghị căn cứ vào tình hình hoạt động, quy mô vốn và phạm vi hoạt động
của doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực tài chính, lành mạnh hóa và nâng cao hiệu
quả tài chính đối với doanh nghiệp mà mình đang nghiên cứu.
Tuy nhiên, toàn bộ nội dung phân tích năng lực tài chính dường như có sự đánh
đồng với phân tính hình tài chính của doanh nghiệp và chỉ tập trung vào một số chỉ
tiêu nhất định. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp mô tả sử dụng
nguồn dữ liệu thứ cấp; các đánh giá và nhận định phụ thuộc vào cảm nhận và quan
điểm của nhà nghiên cứu. Vì thế, kết quả phân tích chưa phản ánh chính xác, toàn diện
và khách quan năng lực tình hình tài chính của doanh nghiêp. Hơn nữa, các nghiên cứu
này đều tập trung nghiên cứu năng lực tài chính hiện tại của doanh nghiệp, mà chưa dự
báo các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của doanh nghiệp trong giai đoạn
hoạch định giải pháp. Trong khi đó, môi trường kinh doanh biến động không ngừng
qua thời gian. Vì thế, chưa có đầy đủ cơ khoa học để hoạch định giải pháp cho doanh
nghiệp trong tương lai.
Về mặt thực tiễn, cho đến thời điểm hiện tại chưa có đề tài nào nghiên cứu
chuyên sâu về những hạn chế và nhận định mà tác giả đã nêu trên. Trong ngành cà phê
nói chung và Tổng công ty Cà phê Việt Nam nói riêng cũng chưa có nghiên cứu nào
về chủ đề năng lực tài chính. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này là có tính cấp thiết và
không trùng lắp với các công trình nghiên cứu đã công bố.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá năng lực tài chính hiện tại của Tổng công ty Cà phê Việt Nam; đồng
thời dự báo các nhân tố môi trường kinh doanh và các nguồn lực của Tổng công ty Cà
phê Việt Nam ảnh hưởng đến nâng cao năng lực tài chính của Tổng công ty trong giai
đoạn 2015 – 2020, nhằm xác lập cơ sở thực tiễn nâng cao năng lực tài chính của Tổng
công ty Cà phê Việt Nam trong giai đoạn này.
3
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Tổng công ty Cà
phê Việt Nam trong trong giai đoạn 2015 – 2020.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là tài chính và năng lực tài chính
của doanh nghiệp – Lý thuyết và nghiên cứu cho trường hợp Tổng công ty Cà phê Việt
Nam. Cụ thể là:
Lý thuyết về các khái niệm về tài chính, năng lực tài chính; các chỉ tiêu đánh
giá năng lực tài chính của doanh nghiệp; các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
tài chính của doanh nghiệp; kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm năng cao năng
lực tài chính của một số doanh nghiệp trong nước và trên thế giới.
Năng lực tài chính hiện tại của Tổng công ty Cà phê Việt Nam và các nhân tố
môi trường kinh doanh và các nguồn lực của Tổng công ty Cà phê Việt Nam
ảnh hưởng đến nâng cao năng lực tài chính của Tổng công ty trong giai đoạn
2015 – 2020.
- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu, bao gồm nguồn dữ liệu thứ cấp về năng lực tài
chính hiện tại của Tổng Công ty cà phê Việt Nam; về dự báo các nhân tố môi trường
kinh doanh và các nguồn lực có ảnh hưởng đến nâng cao năng lực tài chính của Tổng
công ty cà phê Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2020. Nghiên cứu còn sử dụng nguồn
dữ liệu sơ cấp thu được từ kết quả thảo luận nhóm tập trung và phỏng vấn sâu các
chuyên gia quản trị tài chính của Tổng công ty cà phê Việt Nam trong việc đánh giá
năng lực tài chính hiện tại của Tổng Công ty cà phê Việt Nam; các nhân tố ảnh hưởng
và mức độ ảnh hưởng của chúng đến nâng cao năng lực tài chính của Tổng công ty Cà
phê Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2020.
- Thời gian thực hiện nghiên cứu từ năm 2010 đến năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả và phương pháp
nghiên cứu định tính. Trong đó:
- Phương pháp nghiên cứu mô tả chủ yếu sử dụng các kỹ thuật: thống kê và
phân tích, tham chiếu, đối chứng để hệ thống hóa các lý thuyết về tài chính, năng lực
4
tài chính của doanh nghiệp; thu thập và phân tích các dữ liệu về về năng lực tài chính
hiện tại của Tổng Công ty cà phê Việt Nam và dự báo các nhân tố môi trường kinh
doanh và các nguồn lực của Tổng công cà phê có ảnh hưởng đến nâng cao năng lực tài
chính của Tổng công ty cà phê Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2020.
- Phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung
và phỏng vấn sâu các chuyên gia quản trị tài chính của Tổng công ty Cà phê Việt Nam
để đánh giá năng lực tài chính hiện tại của Tổng Công ty Cà phê Việt Nam; các nhân
tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng đến nâng cao năng lực tài chính của
Tổng công ty Cà phê Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2020.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Luận văn xác lập cơ sở khoa học về lý thuyết và thực tiễn phân tích, đánh giá
năng lực tài chính của doanh nghiệp. Vì thế, luận văn có giá trị là khung nghiên cứu
cho các đề tài nghiên cứu khác tương tự về năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn nghiên cứu, tổng kết lý thuyết về năng lực tài chính của doanh
nghiệp; làm sáng tỏ những thành tựu đạt được, bên cạnh những tồn tại, hạn chế
năng lực tài chính hiện tại của Tổng công ty cà phê Việt Nam; đồng thời xác
định những điểm mạnh và điểm yếu; những cơ hội và thách thức đối với việc
nâng cao năng lực tài chính của Tổng công ty cà phê Việt Nam trong giai đoạn
2015 – 2020. Đây là cơ sở để hoạch định các giải pháp nâng cao năng lực tài
chính của Tổng công ty cà phê Việt Nam trong giai đoạn này.
Luận văn giúp cho bộ phận tài chính kế toán có thể áp dụng những tiêu chí đánh
giá năng lực tài chính và kiểm soát rủi ro tài chính tốt hơn tại doanh nghiệp.
- Quá trình nghiên cứu tác giả vận dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu; các nội dung nghiên cứu được giải quyết theo một logic khoa học. Vì thế, hy
vọng luận văn là tài liệu tham khảo về phương pháp luận và thiết kế nghiên cứu cho
sinh viên, học viên và các nhà quản trị về chủ đề năng lực tài chính của doanh nghiệp.
5
7. Bố cục của nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, bảng biểu, sơ đồ, đồ thị
và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích năng lực tài chính của Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Tổng công ty Cà
phê Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020.
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH VÀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.1.
Khái niệm về tài chính và tài chính của doanh nghiệp
Tài chính là phạm trù kinh tế có tác động đến nhiều lĩnh vực khác nhau trong
nền kinh tế. Theo từ điển kinh tế học hiện đại, tài chính biểu thị vốn dưới các dạng tiền
tệ nghĩa là ở dạng các khoản có thể vay mượn hay đóng góp vốn thông qua thị trường
tài chính hay các định chế tài chính. Nói cách khác tài chính là tổng hợp các quan hệ
phân phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình
thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các chủ thể
thực hiện hoạt động phân phối. Trong đó, chủ thể thực hiện hoạt động phân phối bao
gồm: nhà nước; các tổ chức tài chính trung gian; doanh nghiệp; các tổ chức xã hội; cá
nhân và hộ gia đình.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng trong hệ thống tài chính,
bên cạnh tài chính nhà nước; tài chính của các tổ chức tài chính trung gian; tài chính
của các tổ chức xã hội; tài chính cá nhân và hộ gia đình.
1.1.2.
Chức năng và vai trò tài chính của doanh nghiệp
1.1.2.1. Chức năng tài chính của doanh nghiệp
Chức năng phân phối tài chính doanh nghiệp: là quá trình phân phối thu nhập
bằng tiền của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn liền với những đặc
điểm vốn có của hoạt động kinh doanh và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
Chức năng giám đốc tài chính: là khả năng giám sát, dự báo tính hiệu quả của
quá trình phân phối. Nhờ khả năng giám đốc tài chính, doanh nghiệp có thể phát hiện
thấy những khuyết tật trong kinh doanh để kịp thời để điều chỉnh nhằm thực hiện các
mục tiêu kinh doanh đã được hoạch định.
7
1.1.2.2. Vai trò tài chính doanh nghiệp
Là công cụ huy động đầy đủ và kịp thời các nguồn tài chính nhằm đảm bảo cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Sự hoạt động của quy luật cung cầu rất mạnh mẽ. Ở đâu, ở lĩnh vực nào có nhu
cầu thì ở đó sẽ có nguồn cung cấp. Vì vậy, khi các doanh nghiệp có nhu cầu vốn thì tất
yếu thị trường vốn sẽ được hình thành với những hình thức đa dạng của nó. Người
quản lý phải xác định chính xác nhu cầu vốn, cân nhắc lựa chọn các hình thức, phương
pháp thích hợp để khai thác thu hút vốn, sử dụng các công cụ đòn bẩy kinh tế như lãi
vay, cổ tức khi phát hành trái phiếu, cổ phiếu nhằm khai thác huy động vốn, lựa chọn
phương án đầu tư có hiệu quả, linh hoạt sử dụng các nguồn vốn, đảm bảo khả năng
thanh toán chi trả. Đó chính là việc khai thác các chức năng phân phối và giám đốc tài
chính để nâng cao vai trò của tài chính doanh nghiệp trong việc tạo lập, khai thác, huy
động vốn phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Là công cụ giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực mọi hoạt
động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các số liệu kế toán, các chỉ
tiêu tài chính như hiệu quả sử dụng vốn, hệ số sinh lời, cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu
phân phối sử dụng nguồn vốn…. người quản lý có thể dễ dàng nhận biết thực trạng tốt
xấu trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Tài chính doanh nghiệp là tiêu chuẩn để tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu
quả
Việc khai thác, huy động vốn, việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả được coi
là điều kiện tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Những chuẩn mực hết sức khắt
khe, thách thức: sản xuất không thể với bất kỳ giá nào, phải bán được những hàng hóa
dịch vụ mà thị trường cần và chấp nhận được chứ không phải bán những gì mình có.
Trước sức ép nhiều mặt của thị trường đã buộc các doanh nghiệp phải sử dụng vốn
một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
Tài chính doanh nghiệp có vai trò là đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất
kinh doanh
8
Với việc sử dụng có hiệu quả công cụ kiểm tra tài chính, một nhà quản lý biết
tổ chức công tác hạch toán kế toán tốt, hạch toán thống kê, xây dựng hệ thống các chỉ
tiêu phân tích tài chính và duy trì nề nếp chế độ phân tích hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ chuyển hóa những điểm yếu thành điểm mạnh, những khó khăn thành
thuận lợi, là đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm về năng lực tài chính của doanh nghiệp
Năng lực tài chính của doanh nghiệp chính là khả năng tài chính để doanh
nghiệp thực hiện và phát triển các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.
Nói một cách cụ thể hơn, năng lực tài chính của một doanh nghiệp là khả năng
đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có qui
mô vốn lớn là doanh nghiệp có khả năng đảm bảo vốn cho doanh nghiệp tiến hành các
hoạt động đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh hướng tới việc đạt mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, hướng tới tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp không chỉ là nguồn lực tài chính đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là khả năng khai thác, quản lý sử
dụng các nguồn lực đó phục vụ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh. Năng lực tài chính
không chỉ thể hiện sức mạnh hiện tại mà còn thể hiện sức mạnh tài chính tiềm năng,
triển vọng và xu hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp đó.
1.1.3.2. Vai trò của năng lực tài chính của doanh nghiệp
Năng lực tài chính doanh nghiệp bao gồm khả năng mở rộng nguồn vốn chủ sở
hữu, huy động vốn kinh doanh, khả năng sinh lời, khả năng phòng ngừa và chống đỡ
rủi ro…Vì thế, năng lực tài chính của doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng trong
quá trình tổ chức hoạt động kinh doanh. Lãnh đạo doanh nghiệp quan tâm đến tình
hình và kết quả hoạt động tài chính nhằm có giải pháp hoạch định và quản lý kinh
doanh có hiệu quả. Trên cơ sở đó, ngân hàng mới xem xét đến khả năng thu nhập bằng
tiền và khả năng trả nợ lâu dài. Ngược lại, các nhà cung cấp nguyên liệu và hàng hóa
đầu vào thường quan tâm đến khả năng thanh khoản của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư
thì quan tâm đặc biệt đến khả năng sinh lời của công ty để có thể trả cổ tức cho cổ
9
đông, nâng cao thị giá cổ phiếu và tránh được những rủi ro dẫn đến phá sản doanh
nghiệp.
1.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP THEO HỆ
THỐNG CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
1.2.1.
Vốn chủ sở hữu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được hiểu và quan niệm là toàn bộ
những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo của doanh nghiệp. Có vốn, các
doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm trang thiết bị hay triển
khai các kế hoạch khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là
họ cần phải có sự quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn nhằm bảo toàn và phát triển
vốn, đảm bảo cho doanh nghiệp ngày càng phát triển vững mạnh.
Vốn chủ sở hữu bao gồm hai bộ phận: vốn chủ sở hữu ban đầu và vốn của chủ
sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động
Vốn chủ sở hữu ban đầu đối với doanh nghiệp là do vốn ngân sách Nhà nước
cấp khi mới thành lập (đối với doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước) và do cổ đông đóng
góp thông qua việc mua cổ phần hoặc cổ phiếu ( đối với các doanh nghiệp cổ phần)
bao gồm cổ phần thường và các cổ phần ưu đãi. Mức vốn này phải đảm bảo bằng mức
vốn pháp định.
Vốn của chủ sỡ hữu hình thành trong quá trình hoạt động (vốn chủ sỡ hữu bổ
sung) do cổ phần phát hành thêm hoặc do ngân sách Nhà nước cấp bổ sung trong quá
trình hoạt động, do chuyển nhượng một phần lợi nhuận tích lũy, các quỹ dự trữ, quỹ
đầu tư, phát hành các loại giấy vay nợ dài hạn, bổ sung vốn điều lệ…
Vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản mục cơ bản: vốn điều lệ, lợi nhuận chưa
phân phối và các quỹ. Trong đó, vốn điều lệ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốn
chủ sở hữu và có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp. Vốn chủ sở hữu thể hiện mức độ tự chủ tài chính, năng lực hoạt động của một
doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu ảnh hưởng tới quy mô mở rộng mạng lưới kinh doanh
cũng như quy mô hoạt động của doanh nghiệp như: khả năng đầu tư tài chính, trình độ
trang bị công nghệ, khả năng mở rộng kinh doanh.
10
Phần lớn vốn chủ sở hữu được ưu tiên để đầu tư xây dựng cơ bản như: trụ sở,
phương tiện làm việc, đầu tư công nghệ, phần còn lại của vốn chủ sở hữu tham gia vào
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu cho phép doanh nghiệp thành
lập các công ty con và tham gia hoạt động đầu tư, liên doanh liên kết với các đối tác
chiến lươc, góp vốn vào các công ty và có thể mua lại các công ty khác theo quy định
không vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ.
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tự chủ tài chính =
Tổng tài sản
Hệ số tự chủ tài chính thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.
Hệ số này càng lớn thì khả năng tự chủ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Hệ số đòn bẩy tài chính =
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Hệ số này cho phép đánh giá tác động tích cực hoặc tiêu cực của việc vay vốn
đến chỉ số ROE.
1.2.2.
Khả năng sinh lời
Đây là nhân tố quan trọng của việc phân tích doanh thu và chi phí, bao gồm cả
mức độ hiệu quả của hoạt động và chính sách lợi nhuận cũng như các kết quả hoạt
động tổng quát được đo lường bằng các chỉ số. Phân tích khả năng tạo đủ thu nhập để
bù đắp chi phí và tăng vốn bền vững. Các chỉ tiêu sử dụng: ROA phải đạt lớn hơn 1%;
ROE phải đạt từ 15% trở lên.
Khả năng sinh lời phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả
kinh doanh và mức độ phát triển của một doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có khả
năng sinh lời cao sẽ có khả năng tích lũy cao, sẽ có điều kiện trang bị, đầu tư công
nghệ, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để thu hút khách hàng. Đứng trên
góc độ là khách hàng, đối tác thì họ sẽ cảm thấy an tâm khi đầu tư cũng như mua bán
do có thể bù đắp được rủi ro; từ đó tạo điều kiện tăng trưởng tổng tài sản.
Theo thông lệ quốc tế, người ta thường đo lường khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu định lượng như: giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau
thuế; tốc độ tăng trưởng lợi nhuận; cơ cấu của lợi nhuận (lợi nhuận hình thành từ
11
nguồn nào) và quan trọng là các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
(ROA); tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn tự có (ROE); …
Lợi nhuận sau thuế
ROA (%) =
Tổng tài sản
ROA thể hiện khả năng của đơn vị trong việc sử dụng các tài sản của mình để
tạo ra lợi nhuận. ROA càng cao thể hiện khả năng quản lý của doanh nghiệp trong việc
chuyển tài sản của doanh nghiệp thành lợi nhuận ròng, đồng thời thể hiện hiệu quả
kinh doanh cao của doanh nghiệp với cơ cấu tài sản sinh lời và không sinh lời khá hợp
lý. Tuy nhiên, ROA quá cao không phải tín hiệu tốt đối với các doanh nghiệp vì khi đó
doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng rủi ro cao do lợi nhuận kì vọng và rủi ro có mối
quan hệ thuận chiều.
Lợi nhuận sau thuế
ROE (%) =
Vốn chủ sở hữu
ROE thể hiện 1 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ mang về bao nhiêu
đồng lợi nhuận trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm).
ROE đánh giá lợi ích mà cổ đông hay thành viên góp vốn có được từ nguồn vốn
bỏ ra. Tỷ lệ này càng cao thể hiện việc sử dụng vốn của doanh nghiệp trong đầu tư,
cho vay càng hiệu quả. Các nhà quản trị doanh nghiệp luôn muốn tăng ROE để thỏa
mãn yêu cầu của cổ đông thông qua nhiều biện pháp như kiểm soát rủi ro có hiệu quả,
hạn chế nợ xấu…
Các chỉ tiêu ROA. ROE thường được các nhà quản trị, các nhà đầu tư quan tâm,
sử dụng khi đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chúng thể hiện
khả năng, thời hạn thu hồi vốn đầu tư của chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn và tài sản
của doanh nghiệp càng cao là cơ sở để doanh nghiệp tăng qui mô vốn cũng như năng
lực tài chính của mình.
Sử dụng các chỉ tiêu trên đây để so sánh giữa các thời kì, so sánh với các doanh
nghiệp cùng ngành, so sánh với mức bình quân hoặc so sánh với dự kiến sẽ cho thấy
khả năng sinh lời cao hay thấp, năng lực tài chính ở mức độ nào. Khả năng sinh lời tỷ
lệ nghịch với nợ xấu của doanh nghiệp.
12
1.2.3.
Khả năng thanh toán
Đây là nhân tố được sử dụng khi phân tích khả năng của tổ chức trong việc xác
định nhu cầu tài trợ cho dự án nói chung cũng như nhu cầu vốn cho vay nói riêng. Cấu
trúc nợ và vốn chủ sỡ hữu của tổ chức, khả năng thanh toán của các tài sản ngắn hạn
cũng là một nhân tố rất quan trọng trong việc đánh giá tổng quan khả năng quản lý tính
lỏng của tổ chức.
Đảm bảo khả năng thanh toán: Chất lượng hoạt động kinh doanh và năng lực
tài chính của một doanh nghiệp không chỉ được thể hiện ở chất lượng tài sản có sinh
lời, khả năng quản lý và kiểm soát được rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
chất lượng nguồn vốn, mà còn được biểu hiện thông qua khả năng đảm bảo an toàn
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể:
Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp thể hiện qua chỉ tiêu định lượng:
Khả năng thanh toán tức thời; khả năng thanh toán nhanh; chỉ tiêu thanh khoản (cho
biết tỷ trọng tài sản thanh khoản dưới 1 năm trên tổng tài sản) và chỉ tiêu đánh giá định
tính về năng lực quản lý thanh khoản của doanh nghiệp và đặc biệt là khả năng quản lý
rủi ro thanh khoản của doanh nghiệp đó.
Nhóm các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu tài sản
lưu động. Nếu hệ số này quá thấp, doanh nghiệp có khả năng rơi vào tình trạng mất
khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu hệ số này quá cao, nghĩa là doanh nghiệp đã đầu
tư vào tài sản lưu động quá nhiều, không mang lại hiệu quả lâu dài. Mức hợp lý của hệ
số này là 2.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
13
Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu tiền
đang có. Hệ số này càng cao càng tốt và thường là bằng 1 đối với doanh nghiệp hoạt
động bình thường.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tổng vốn tiền mặt
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này cho thấy khả năng doanh nghiệp thanh toán được nợ ngắn hạn ngay.
Nếu hệ số này cao, doanh nghiệp có khả năng lớn, nhưng nếu quá cao thì không có
hiệu quả vì tiền mặt không sinh lời. Hệ số này hợp lý thường bằng 0,5.
1.2.4.
Chất lượng quản lý
Các chính sách về quản lý con người, các chính sách quản lý chung của tổ chức,
các hệ thống thông tin, các chế độ kiểm soát và kiểm toán nội bộ, các kế hoạch chiến
lược và ngân sách đều được xem xét một cách riêng lẻ để phản ánh toàn bộ chất lượng
của hoạt động quản lý, phân tích nhân sự và phong cách làm việc của hội đồng quản
trị, ban điều hành, mỗi quan hệ giữa hai bên.
Có thể nói năng lực và chất lượng quản lý là một trong những yếu tố quyết định
hiệu quả kinh doanh và đảm bảo an toàn của doanh nghiệp. Quản lý doanh nghiệp là
tạo ra hệ thống các hoạt động thống nhất, phối hợp và liên kết các quá trình lao động
của các cán bộ công nhân viên từ các phòng ban đến hội đồng quản trị trong doanh
nghiệp, nhằm đặt được mục tiêu kinh doanh ở mỗi thời kì đã xác định, trên cơ sở giảm
thiểu các chi phí về nguồn lực. Yếu tố con người trong bộ máy quản lý và hoạt động là
yếu tố không thể thiếu khi nhắc đến chất lượng và năng lực quản lý được thể hiện qua
các nội dung: đề ra được chính sách kinh doanh đúng đắn và có hiệu quả, xây dựng
các thủ tục quản lý; điều hành các quy trình nghiệp vụ hợp lý, sát thực và đúng pháp
luật; tạo lập được cơ cấu tổ chức hợp lý, vận hành hiệu quả; giảm thiểu rủi ro về đạo
đức trong hệ thống quản lý.
Mặt khác, chất lượng và năng lực quản lý còn thể hiện ở khả năng nắm bắt kịp
thời những tình huống bất lợi, nhận biết sớm các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn đe dọa sự an
toàn của doanh nghiệp để đưa ra những biện pháp đối phó kịp thời. Chất lượng quản lý
cuối cùng được phản ánh ở tình hình tuân thủ đầy đủ luật pháp cũng như các quy chế
14