TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
NGUYỄN NGỌC HẠNH
ẢNH HƢỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ
TRONG CHUỒNG NUÔI LÊN NĂNG SUẤT
SINH SẢN CỦA GÀ HISEX BROWN NUÔI
TRONG CHUỒNG KÍN
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI – THÚ Y
Cần Thơ, 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI – THÚ Y
ẢNH HƢỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ
TRONG CHUỒNG NUÔI LÊN NĂNG SUẤT
SINH SẢN CỦA GÀ HISEX BROWN NUÔI
TRONG CHUỒNG KÍN
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Thủy
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Ngọc Hạnh
MSSV: 311808
Lớp: CN - K37
Cần Thơ, 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
ẢNH HƢỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ
TRONG CHUỒNG NUÔI LÊN NĂNG SUẤT
SINH SẢN CỦA GÀ HISEX BROWN NUÔI
TRONG CHUỒNG KÍN
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI – THÚ Y
Cần thơ, Ngày…Tháng…Năm…. Cần thơ, Ngày…Tháng…Năm….
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
DUYỆT BỘ MÔN
TS. Nguyễn Thị Thủy
…………………
Cần thơ, Ngày……Tháng……Năm……..
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
………………………….
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn thành là kết quả nghiên cứu của tôi và các
kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Hạnh
i
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô thuộc Khoa Nông nghiệp & Sinh học
ứng dụng đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu
trong suốt quá trình em học tập tai trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thủy đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ chúng em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cám ơn anh Nguyễn Hoài An, các cô chú và các anh chị ở
trại đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đề tài này.
Cảm ơn các bạn lớp Chăn nuôi – Thú y khóa 37 đã luôn bên tôi, cùng tôi vượt
qua những lúc khó khăn trong quá trình học tập và làm luận văn.
Cuối cùng chúc mọi người nhiều sức khỏe và thành đạt.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Hạnh
ii
MỤC LỤC
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................... vii
TÓM LƢỢC ................................................................................................ viii
CHƢƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................... 1
CHƢƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN .................................................................. 2
2.1 Giới thiệu về giống gà Hisex Brown ..................................................... 2
2.1.1 Nguồn gốc ....................................................................................... 2
2.1.2 Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất ..................................... 2
2.2 Chuồng trại nuôi gà ................................................................................ 6
2.2.1 Vai trò của chuồng trại trong chăn nuôi .......................................... 6
2.2.2 Yêu cầu của chuồng trại .................................................................. 7
2.2.3 Chọn vị trí xây dựng trại ................................................................. 7
2.2.4 Hướng chuồng ................................................................................. 7
2.2.5 Các kiểuchuồng ............................................................................... 8
2.2.5.1Chuồng kín ................................................................................ 8
2.2.5.2 Chuồng hở ................................................................................ 9
2.3 Tiêu chuẩn về tiểu khí hậu của chuồng trại ........................................... 9
2.3.1 Nhiệt độ ........................................................................................... 9
2.3.2 Ẩm độ ............................................................................................ 11
2.3.3 Ánh sáng ........................................................................................ 12
2.3.4 Tốc độ gió ...................................................................................... 14
2.3.5 Thông thoáng................................................................................. 14
2.3.6 Mật độ nuôi ................................................................................... 14
2.4 Sức sản xuất của gia cầm ..................................................................... 15
2.4.1 Chu kỳ đẻ trứng và cường độ của sự đẻ trứng .............................. 15
2.4.2 Sức đẻ của gia cầm ........................................................................ 16
2.4.3 Những yếu tố ảnh đến khả năng đẻ trứng của gia cầm ................. 16
2.4.3.1 Yếu tố di truyền cá thể ............................................................ 17
2.4.3.2 Giống, dòng gia cầm............................................................... 18
2.4.3.3 Tuổi gia cầm ........................................................................... 18
2.4.3.4 Thức ăn và dinh dưỡng ........................................................... 18
2.4.3.5 Điều kiện ngoại cảnh .............................................................. 19
2.4.3.6 Khả năng duy trì sự đẻ trứng và thay lông của gia cầm ......... 19
2.5. Ảnh hưởng của các yếu tố tiểu khí hậu lên năng suất sinh sản của gà
đẻ ................................................................................................................ 19
2.5.1 Nhiệt độ ......................................................................................... 19
2.5.2 Ẩm độ ............................................................................................ 19
2.5.3 Ánh sáng ........................................................................................ 20
iii
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ... 21
3.1 Phương tiện thí nghiệm ........................................................................ 21
3.1.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ................................................. 21
3.1.2 Động vật thí nghiệm ...................................................................... 21
3.1.3 Chuồng trại thí nghiệm .................................................................. 21
3.1.4 Thức ăn và nước uống ................................................................... 23
3.1.5 Dụng cụ thí nghiệm ....................................................................... 24
3.1.6 Thuốc thú y.................................................................................... 24
3.1.7 Chăm sóc và nuôi dưỡng ............................................................... 25
3.2 Phương pháp thí nghiệm ...................................................................... 25
3.2.1 Bố trí thí nghiệm ........................................................................... 25
3.2.2 Các chỉ tiêu theo dõi ...................................................................... 25
3.2.2.1 Nhiệt độ .................................................................................. 25
3.2.2.2 Ẩm độ ..................................................................................... 25
3.2.2.3 Các chỉ tiêu về năng suất ........................................................ 26
3.3 Xử lý số liệu ......................................................................................... 26
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................. 27
4.1 Nhận xét chung .................................................................................... 27
4.2 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................ 27
4.2.1 Nhiệt độ ......................................................................................... 27
4.2.1.1 Nhiệt độ trung bình của các nghiệm thức trong quá trình thí
nghiệm ............................................................................................... 27
4.2.1.2 Nhiệt độ trung bình của các nghiệm thức qua các thời điểm
theo dõi trong ngày ............................................................................. 28
4.2.1.3 Nhiệt độ trung bình của các nghiệm thức qua các thời điểm
trong ngày trong quá trình thí nghiệm ................................................ 29
4.2.2 Ẩm độ ............................................................................................ 31
4.2.2.1 Ẩm độ trung bình của các nghiệm thức trong quá trình thí
nghiệm ................................................................................................ 31
4.2.2.2 Ẩm độ trung bình của các nghiệm thức qua các thời điểm theo
dõi trong ngày ..................................................................................... 32
4.2.2.3 Ẩm độ trung bình của các nghiệm thức qua các thời điểm trong
ngày trong quá trình thí nghiệm ......................................................... 33
4.3 Các chỉ tiêu về năng suất và tiêu tốn thức ăn ....................................... 35
4.3.1 Năng suất trứng ............................................................................. 36
4.3.2 Tiêu tốn thức ăn ............................................................................. 37
4.3.3 Khối lượng trứng trung bình ......................................................... 38
4.4 Tỷ lệ hao hụt ........................................................................................ 38
4.5 Hiệu quả kinh tế ................................................................................... 39
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................. 40
5.1 Kết luận ................................................................................................ 41
5.2 Đề xuất ................................................................................................. 41
iv
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 42
PHỤ CHƢƠNG ............................................................................................ 44
v
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng của gà đẻ Hisex Brown......................................3
Bảng 2.2 Lượng thức ăn ăn vào, trọng lượng chuẩn và thời gian chiếu sáng đối
với gà Hisex Brown ............................................................................................4
Bảng 2.3 Tỷ lệ đẻ và khối lượng trứng chuẩn của gà Hisex Brown ..................5
Bảng 2.4 Nhiệt độ môi trường và thân nhiệt của gà .........................................10
Bảng 2.5 Chế độ nhiệt của chuồng gà hướng trứng .........................................10
Bảng 2.6 Chương trình chiếu sáng cho gà giống hướng trứng .........................13
Bảng 2.7 Thời gian tạo trứng và thời điểm đẻ trứng ........................................16
Bảng 2.8 Ảnh hưởng của tuổi gia cầm đến sản lượng trứng (%) .....................18
Bảng 3.1 Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn .............................................23
Bảng 4.1 Nhiệt độ trung bình của các nghiệm thức trong quá trình thí
nghiệm
(0C) .......................................................................................................... 27
Bảng 4.2 Nhiệt độ trung bình qua các thời điểm trong ngày (0C) ....................28
Bảng 4.3 Nhiệt độ trung bình của các nghiệm thức qua các thời điểm trong
ngày trong quá trình thí nghiệm (0C) ................................................................30
Bảng 4.4 Ẩm độ trung bình của các nghiệm thức trong quá trình thí nghiệm
(%) ................................................................................................................... 31
Bảng 4.5 Ẩm độ trung bình qua các thời điểm trong ngày (%) .......................33
Bảng 4.6 Ẩm độ trung bình của các nghiệm thức qua các thời điểm trong ngày
trong quá trình thí nghiệm (%) ................................................................... 34
Bảng 4.7 Một số chỉ tiêu về năng suất và tiêu tốn thức ăn trung bình của các
nghiệm thức ......................................................................................................36
Bảng 4.8 Tỷ lệ hao hụt của các nghiệm thức trong quá trình thí nghiệm ........39
Bảng 4.9 Hiệu quả kinh tế của các nghiệm thức ..............................................39
vi
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Gà đẻ Hisex Brown ....................................................................... 2
Hình 3.1 Gà mái đẻ Hisex Brown được khảo sát ......................................... 21
Hình 3.2 Tấm làm mát và hệ thống quạt hút ....................................................22
Hình 3.3 Lối đi cho ăn, làm vệ sinh và lượm trứng ...................................... 22
Hình 3.4 Hố phân và lối đi dọn phân .......................................................... 23
Hình 3.5 Nhiệt ẩm kế................................................................................. 24
Hình 3.6 Cân dùng để cân thức ăn và cân trứng .......................................... 24
Hình 4.1 Biểu đồ năng suất trứng theo tuần của các nghiệm thức ................. 36
Hình 4.3 Biểu đồ khối lượng trứng theo tuần của các nghiệm thức .............. 37
Hình 4.4 Biểu đồ hiệu quả kinh tế của các nghiệm thức ..................................40
vii
TÓM LƢỢC
Đề tài: “Ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ trong chuồng nuôi lên năng suất
sinh sản của gà Hisex Brown được nuôi trong chuồng kín”. Thí nghiệm được
bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 nghiệm thức và 3 lần lặp lại.
Các nghiệm thức như sau:
Nghiệm thức 1 (ĐC): Đầu dãy chuồng (đầu có hệ thống làm mát).
Nghiệm thức 2 (GC): Dãy tiếp theo nghiệm thức ĐC (giữa chuồng).
Nghiệm thức 3 (CC): Cuối dãy chuồng (đầu có quạt hút).
Kết quả như sau:
Nhiệt độ trung bình ở nghiệm thức CC là cao nhất (28,450C), thấp nhất là ĐC
(26,710C), nhiệt độ trung bình cao nhất trong ngày là ở thời điểm 12 giờ
(29,220C) và thấp nhất là ở thời điểm 6 giờ (26,320C).
Ẩm độ trung bình ở nghiệm thức ĐC là cao nhất (94,98%), thấp nhất là CC
(89,81%), ẩm độ trung bình cao nhất trong ngày là ở thời điểm 6 giờ
(96,10%) và thấp nhất là ở thời điểm 12 giờ ( 87,92%).
Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm:
Năng suất trứng trung bình qua 6 tuần thí nghiệm của các nghiệm thức cao
nhất là nghiệm thức ĐC (93,82%), kế tiếp là nghiệm thức GC (92,05%) và
thấp nhất là nghiệm thức CC (88,47%).
Tiêu tốn thức ăn/ngày cao nhất là ở nghiệm thức ĐC (119 g/ngày) và thấp
nhất là nghiệm thức GC ( 106,1 g/ngày).
Tiêu tốn thức ăn/trứng cao nhất là ở nghiệm thức ĐC (126,9 g) và thấp nhất
là nghiệm thức GC ( 117,1 g).
Tiêu tốn thức ăn/kg trứng cao nhất là ở nghiệm thức ĐC (2,08 kg) và thấp
nhất là nghiệm thức GC (1,92 kg).
Tỷ lệ hao hụt ở nghiệm thức GC (0,83%) và nghiệm thức CC (1,25%).
Lợi nhuận cao nhất ở nghiệm thức GC (14.135 đồng/mái/42 ngày) và thấp
nhất ở nghiệm thức ĐC (10.106 đồng/mái/42 ngày). Nhìn chung vị trí ĐC cho
năng suất sinh sản tốt nhất nhưng tiêu tốn thức ăn cũng cao nhất. Và vị trí GC
tuy cho năng suất thấp hơn vị trí đầu chuồng nhưng tiêu tốn thức ăn thấp hơn.
viii
CHƢƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo cục thống kê Việt Nam, tính tới năm 2011 dân số Việt Nam ước
tính khoảng hơn 90 triệu người và mỗi năm đều tăng lên thêm gần 1 triệu
người. Do đó nhu cầu về lương thực, thực phẩm là một trong những vấn đề
nóng bỏng đang được quan tâm. Để giải quyết vấn đề này ngoài việc hạ tỷ lệ
tăng dân số, chúng ta cần phải có các biện pháp để đẩy mạnh khả năng sản
xuất lương thực, thực phẩm, nhằm đáp ứng đủ cho nhu cầu tiêu thụ ngày càng
nhiều của người dân. Bên cạnh đó, ngành chăn nuôi gia cầm nói chung và
ngành chăn nuôi gà nói riêng với lợi thế là ngành dễ nuôi và gắn bó với người
dân lâu năm nên phát triển ngày càng mạnh, đặc biệt là nuôi gà đẻ.
Trứng gia cầm là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và cân
đối về mặt dưỡng chất. Do đó, nhu cầu sử dụng trứng gia cầm ngày nay càng
cao, trong đó trứng gà là một trong những loại trứng được sử dụng nhiều nhất.
Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu sử dụng thì nhiều trang trại chăn nuôi gà đẻ với
quy mô công nghiêp đã được xây dựng ngày càng nhiều. Gà chuyên trứng
công nghiệp được nuôi theo hai phương thức là chuồng hở và chuồng kín, mỗi
kiểu chuồng đều có ưu khuyết điểm riêng. Nuôi theo phương thức chuồng hở
thì chi phí xây dựng thấp nhưng sẽ gặp khó khăn trong việc kiểm soát dịch
bệnh và chịu ảnh hưởng của thời tiết bên ngoài. Còn nuôi theo kiểu chuồng
kín thì tốn chi phí xây dựng cao nhưng kiểm soát được dịch bệnh và tiểu khí
hậu trong chuồng nuôi nên năng suất nâng cao. Do đó, khi nuôi gà thịt trong
chuồng kín ta phải tạo được tiểu khí hậu trong chuồng nuôi phù hợp với sinh
lý của gà, để việc nuôi gà đạt được hiệu quả cao.
Từ những vấn đề đó mà chúng tôi đã nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của
nhiệt độ và ẩm độ trong chuồng nuôi lên năng suất sinh sản của gà Hisex
Brown được nuôi trong chuồng kín”.
Mục tiêu của đề tài
Theo dõi và ghi nhận các chỉ tiêu: nhiệt độ, độ ẩm của các vị trí trong
chuồng nuôi ảnh hưởng thế nào đến năng suất trứng, khối lượng trứng, tiêu tốn
thức ăn/ngày, tiêu tốn thức ăn/trứng và tiêu tốn thức ăn/kg trứng của gà đẻ
Hisex Brown.
1
CHƢƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN
2.1 Giới thiệu về giống gà Hisex Brown
2.1.1 Nguồn gốc
Gà hậu bị Hisex Brown được nhập vào Việt Nam năm 1997, có nguồn
gốc từ Hà Lan được công ty Emivest nhập về nuôi và nhân giống năm 2007.
Gà Hisex Brown bố mẹ được công ty nuôi để sản xuất gà hậu bị lấy trứng
thương phẩm, gà con sản xuất ra được thả nuôi gia công cho công ty và một số
được bán ra thị trường. Gà giống bố mẹ nhập vào được nuôi ở các trại gà phía
Nam thích nghi tốt và phổ biến nuôi ở nhiều vùng.
2.1.2 Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
Gà đẻ Hisex Brown là giống gà mang đầy đủ đặc điểm và ngoại hình gà
chuyên trứng. Đẻ trứng cao sản, con mái có lông màu nâu, bộ lông dày, mào,
tích, tai phát triển lớn, không có khả năng ấp bóng; con trống có lông màu
trắng.
Hình 2.1 Gà đẻ Hisex Brown
Theo Bùi Xuân Mến (2008), thì giống gà Hisex Brown đạt tỷ lệ nuôi
sống cao từ 96 – 98% lúc 17 tuần tuổi. Con mái lúc đầu đẻ nặng 1,7 kg/con.
Năng suất trứng 290 quả/năm. Trứng nặng 60 – 65 g/quả. Bình quân mỗi kg
trứng tiêu tốn 2,36 kg thức ăn; mỗi quả cần tiêu thụ 149g. Gà loại thải lúc 78
tuần đạt 2,15 kg.
2
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng của gà đẻ Hisex Brown
Giai đoạn (tuần tuổi)
Thành
phần dinh
dưỡng
Đơn
vị
Protein
%
Năng
lượng
Kcal
Xơ (max)
0–3
3-9
9 - 17
17 19
19 45
45 70
>70
20
20
15,5
16,5
16,7
16,2
15,3
2975
2975
2750
2750
2775
2750 2725
%
3,5
3,5
6,0
6,0
5,0
5,5
5,5
Béo (max)
%
6,5
6,5
6,0
6,0
8,0
8,5
8,5
Linoleic
acid
%
1,5
1,5
1,25
1,25
2,2
1,6
1,25
Acid amin tiêu hóa
Methionine %
0,54
0,54
0,34
0,38
0,41
0,39
0,36
Methionine %
+ Cysteine
0,92
0,92
0,61
0,68
0,75
0,69
0,63
Lysine
%
1,2
1,2
0,75
0,8
0,8
0,75
0,7
Trytophan
%
0,23
0,23
0,14
0,15
0,17
0,16
0,15
Threonine
%
0,78
0,78
0,49
0,52
0,56
0,53
0,5
Khoáng
Calcium
%
1,0
1,0
0,9
2,2
3,7
4,0
4,2
Phosphor
hữu dụng
%
0,5
0,5
0,45
0,42
0,42
0,4
0,38
Sodiun
%
0,16
0,16
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
Chloride
%
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,2
0,19
Nguồn: Công ty Emivest Việt Nam, 2011
3
Bảng 2.2 Lượng thức ăn ăn vào, trọng lượng chuẩn và thời gian chiếu sáng đối
với gà Hisex Brown
Tuần tuổi
Lượng thức ăn
ăn vào (g/ngày)
Trọng lượng
chuẩn (g)
Thời gian chiếu sáng
Chuồng kín
Chuồng hở
18
84
1500
13
14
19
92
1560
14
14,5
20
98
1630
14,5
15
21
100
1700
15
15,5
22
104
1740
15,5
16
23
106
1780
16
16
24
108
1800
16
16
25
110
1815
16
16
26
112
1830
16
16
27
114
1840
16
16
28
115
1850
16
16
41
114
1930
16
16
51
113
1950
16
16
62
112
1970
16
16
73
111
1980
16
16
80
111
2000
16
16
Nguồn: Công ty TNHH Emivest Việt Nam, 2011
4
Bảng 2.3 Tỷ lệ đẻ và trọng lượng trứng chuẩn của gà Hisex Brown
Tuần tuổi
Tỷ lệ đẻ, %
Trọng lượng trứng, g
18
6,0
42,8
19
16,0
43,1
20
36,0
47,8
21
66,0
50,8
22
83,0
53,8
23
93,0
56,0
24
94,0
58
25
95,0
59,2
26
95,0
59,6
27
95,0
59,8
28
95,0
60,0
29
94,7
60,2
30
94,5
60,4
31
94,3
60,6
32
94,1
60,9
33
93,9
61,2
34
93,6
61,5
35
93,3
61,8
36
93,0
62,0
37
92,7
62,2
38
92,5
62,4
39
92,2
62,7
5
40
91,9
62,9
41
91,6
63,1
42
91,3
63,2
43
91,0
63,3
44
90,7
63,4
45
90,4
63,5
46
90,0
63,6
47
89,6
63,7
48
89,2
63,8
49
88,8
63,9
50
88,3
64,0
Nguồn: Công ty TNNHH Emivest Việt Nam, 2011
2.2 Chuồng trại nuôi gà
2.2.1 Vai trò của chuồng trại trong chăn nuôi
Trong chăn nuôi hiện nay, vật nuôi bị giam giữ hoàn toàn nên kỹ thuật
chuồng nuôi đóng vai trò rất quan trọng trong việc tăng năng suất vật nuôi.
Chính chuồng nuôi quyết định điều kiện vi khí hậu và vệ sinh môi trường
chung quanh vật nuôi. Một chuồng nuôi thỏa mãn tiêu chuẩn sẽ cho phép vật
nuôi phát triển và cho năng suất tối đa. Bên cạnh thỏa mãn các điều kiện sống
cho vật nuôi, chuồng nuôi còn phải thỏa mãn các điều kiện làm việc và quyết
định năng suất lao động của con người. Một vai trò vô cùng quan trọng của
chuồng nuôi là khấu hao xây dựng trên một đơn vị sản phẩm thấp. Như vậy
chuồng nuôi phải có thời gian, dụng cụ và chi phí xây dựng thấp (Võ Văn Sơn,
2002).
Một vấn đề nữa là việc ô nhiễm môi trường bên trong chuồng nuôi và
môi trường bên ngoài chuồng nuôi. Ô nhiễm bên trong chuồng nuôi sẽ ảnh
hưởng đến vật nuôi và người chăn nuôi. Song song đó, việc gây ô nhiễm ngoài
khu vực chăn nuôi sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống của dân cư chung
quanh. Do vậy, chuồng nuôi phải đảm nhiệm vai trò hạn chế sự ô nhiễm ngay
6
chính trong chuồng nuôi và không gây ô nhiễm cho môi trường chung quanh
(Võ Văn Sơn, 2002).
2.2.2 Yêu cầu của chuồng trại
Do chuồng trạị đóng nhiều vai trò quan trọng nên việc thiết kế và xây
dựng trại phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Tạo điều kiện vi khí hậu tốt cho vật nuôi và con người
Thuận tiện cho việc lao động và quản lí của người chăn nuôi
Khấu hao xây dựng thấp
Thuận lợi giao thông
Không gây ô nhiễm môi trường
Thuận tiện cho việc mở rộng hoặc kết hợp với các mô hình sản xuất
nộng nghiệp khác
Có cảnh quan vệ sinh sạch đẹp (Võ Văn Sơn, 2002).
2.2.3 Chọn vị trí xây dựng trại
Chọn vị trí xây dựng trại trước hết phải chú ý đến lượng gà và lượng ánh
sáng chiếu đến địa phương đó. Nơi đó phải khô ráo sạch sẽ, không đọng nước,
không có cây cối rậm rạp quá dễ sinh ra chuột, rắn (Lã Thị Thu Minh, 2000).
Chọn khu đất tốt thuận lợi cho việc lưu thông nhưng xa khu dân cư.
Chuồng nuôi phải được xây dựng nơi khô ráo, nền chuồng phải cao vì gà
không chịu được ẩm ướt. Nền chuồng phải cao hơn mặt đất 50 cm (Châu Bá
Lộc, 1997). Để tránh đọng nước thì trước khi xây dựng phải đào mương, rảnh
trong khu vực chăn nuôi (Hồ Văn Giá, 1992).
2.2.4 Hƣớng chuồng
Hướng Bắc là hướng gió lạnh, hướng Tây là hướng những tia nắng.
Trong khi đó chúng ta lại thường hay chóng gió mùa Đông Bắc vào chuồng
ngay cuối thu nên chỉ còn lại hướng Nam là hướng tốt nhất. Tuy nói vậy
nhưng không có nghĩa là nơi nào chúng ta cũng làm chuồng nuôi hướng Nam
mà còn phải tùy theo địa điểm, đất đai cụ thể để có thể làm chuồng hướng
Đông Nam hoặc Tây Nam (Lã Thị Thu Minh, 2000).
Khí hậu nước ta thuộc khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, do đó chuồng trại nên
xoay cột về hướng Đông Nam hoặc Nam để chuồng trại được sáng sủa, giữ
được nhiệt độ thích hợp. Như vậy, chuồng nuôi sẽ được mát mẻ về mùa hè do
7
có gió Đông Nam và Nam thổi thẳng góc vào mặt chuồng và ấm áp về mùa
đông do gió mùa Đông Bắc thổi thẳng góc vào đầu bồi chuồng (Đỗ Ngọc Hòe
và Nguyễn Minh Tâm, 2005).
2.2.5 Các kiểu chuồng nuôi gà đẻ phổ biến hiện nay
2.2.5.1 Chuồng kín
Ở nước ta kiểu chuồng nuôi này hiện đang được phát triển, nhất là những
trang trại nuôi gà quy mô lớn. Áp dụng hình thức chăn nuôi này gà được sống
trong môi trường tối ưu, không chịu ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết bên
ngoài (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng…) và cho năng suất trứng ổn định nhất.
Chuồng kín là loại chuồng một hoặc nhiều tầng, có vách, cửa ngăn cách
với bên ngoài, có hệ thống điều hòa nhiệt độ và điều tiết ánh sáng nhân tạo
theo nhu cầu phát triển từng giai đoạn của gà, bất kể thời tiết, khí hậu ngày
hay đêm.
Việc điều tiết khí hậu nhất là chóng nóng thường dùng máy điều hòa
nhiệt độ (thổi không khí lạnh) hoặc “màng nước” kết hợp với quạt hút. Gần
đây, đơn giản hơn; chỉ dùng quạt hút theo phương pháp “hang gió” với điều
kiện chuồng như sau: Chuồng thông thoáng nhưng dài, có trần thấp khoảng
2,5 m. Nếu chuồng có mái mắc lạnh, mặt dưới lót lớp cách nhiệt thì không cần
trần, với chiều cao mái 3 – 4 m. Hai vách lưới chuồng có rèm cơ động bằng
nylon dày. Khi che kín rèm hai bên vách tạo thành một cái hang đúng nghĩa
đen chảy dài từ đầu đến cuối chuồng. Đầu chuồng chứa “cửa” và dàng lạnh để
không khí vào, cuối chuồng lấp hệ thống quạt hút có công suất lớn. Khi vận
hành quạt hút đẩy không khí ra khỏi chuồng với vận tốc 2 – 2,5 m/s. Nếu gà
trong giai đoạn cần nhiều ánh sáng, thì dùng rèm che vách ngăn nylon trong
suốt để tận dụng ánh sáng ban ngày. “Cửa” gió vào là vách lưới để trắng.
Trường hợp phải cần giảm giờ chiếu sáng vách chuồng được thay bằng tấm
nylon đen ngăn ánh sáng. “Cửa” gió vào ra được che tối hoàn toàn.
Chuồng lồng tầng, chồng kín: Có lợi cho việc phòng trừ bệnh và tăng
được mật độ nuôi cũng như tốc độ tăng trưởng, đỡ tốn nhân công, thuận lơi
cho việc lươm trứng và ít trứng bể. Nhưng nhược điểm là ngực gà có thể bị
chai và chi phí xây dựng cao (Nguyễn Văn Quyên, 2000).
8
Chuồng nền, chuồng kín: Nuôi trên nền thì chi phí thấp nhưng mật độ
nuôi thấp hơn, dễ đưa đến việc gà đẻ đè nhau gây chết khi hoảng sợ, dịch bệnh
cũng dễ xảy ra nhất là bệnh cầu trùng (Nguyễn Văn Quyên, 2000).
2.2.5.2 Chuồng hở
Chuồng hở thường là kiểu chuồng có đặc điểm chung thông thoáng, ánh
sáng tự nhiên. Kiểu chuồng này kết cấu nhẹ, ít tiền, dễ xây dựng, rất thích hợp
với vùng nhiệt đới. Ở nước ta với điều kiện khí hậu cả nước nói chung nóng
nhiều, nắng đều quanh năm ở phía Nam, hoặc có vài tháng rét nhẹ vào mùa
đông ở phía Bắc, nên chọn kiểu chuồng hở là thích hợp và cho hiệu quả kinh
tế cao. Với loại chuồng hở này ta có thể khai thác tối đa yếu tố nhiệt độ, ánh
sáng, gió mà thiên nhiên ưu đãi mà là tiềm năng vô tận của khí hậu nhiệt đới
để giảm bớt chi phí, giảm giá thành sản phẩm.
2.3 Tiêu chuẩn về tiểu khí hậu của chuồng trại
Nhìn chung nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nhưng do có sự chênh
lệch về vĩ đạo và có những đặc điểm khác nhau về địa lý nên từng vùng có đặc trưng
riêng. Nước ta cũng có những vùng có khí hậu khắc nghiệt như vùng đồi núi, do đó ở
đây ngành chăn nuôi chưa phát triển mạnh mà chỉ là ngành phụ. Ở nước ta hầu hết
các giống gia cầm đều được tạo ra từ lâu từ những vùng có khí hậu tương đối ổn định
như ở đồng bằng hoặc những vùng thấp ở trung du (Đào Đức Long, 2004).
Môi trường sống ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của vật
nuôi. Trong môi trường hoang dã động vật tự thích nghi với môi trường xung
quanh, những động vật không thích nghi được sẽ bị đào thải. Còn trong chăn
nuôi thì con người luôn nghiên cứu để tạo cho vật nuôi có điều kiện sống thích
hợp nhất, để chúng sống và phát triển tốt mang lại lợi nhuận cao.
Các yếu tố môi trường ảnh trực tiếp đến năng suất vật nuôi:
2.3.1 Nhiệt độ
Nhiệt độ của chuồng nuôi là điều kiện tiểu khí hậu quan trọng nhất, ảnh
hưởng rất lớn đến năng suất của đàn gà. Nhiệt độ nóng hay lạnh đều liên quan
trực tiếp đến cơ thể gà và khả năng hấp thu dưỡng chất (Võ Bá Thọ, 1996).
Hệ thống điều nhiệt của gà hoàn toàn khác loài hữu nhủ. Gà không có
tuyến mồ hôi và lớp lông rất dày cản trở sự thoát nhiệt bằng bức xạ và thoát
hơi trên da. Vì vậy, gà thoát nhiệt chủ yếu qua đường hô hấp. Gà con mới nở
9
hoàn toàn không có khả năng điều nhiệt, nên khả năng điều nhiệt của chúng
phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường (Võ Văn Sơn, 2002).
Yêu cầu nhiệt độ môi trường của gà công nghiệp khác nhau tùy theo lứa
tuổi. Nói chung gà con cần nhiệt độ cao hơn gà lớn, gà thịt cần nhiệt độ cao
hơn gà chuyên trứng (Dương Thanh Liêm và Võ Bá Thọ, 1980).
Bảng 2.4 Nhiệt độ môi trường và thân nhiệt của gà
Môi trường (0C)
Thân nhiệt (0C)
29
39 – 39,5
26
31 – 32
12
20
10
15 (chết)
Nguồn: Võ Văn Sơn, 2002
Gà thích nghi rất tốt với môi trường lạnh, gà trưởng thành có thể sống
trong nhiệt độ thấp đến mức -140C trong vòng 1 giờ, lông được dựng thẳng lên
để bảo vệ duy trì thân nhiệt hoặc rùng mình để phản ứng với lạnh làm tăng tốc
độ trao đổi của cơ thể để sinh thêm nhiệt ( Bùi Xuân Mến, 2008). Theo Lê
Hồng Mận (2003), nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi rất quan trọng trong chăn
nuôi gà, quá nóng, quá lạnh đều ảnh hưởng làm giảm năng suất trứng, thịt. Gà
con dưới 4 tuần tuổi, nhất là dưới 3 tuần tuổi phải sưởi ấm để duy trì nhiệt độ
trong chuồng nuôi trên 300C. Vào mùa hè thì trên 4 tuần ngày nóng không cần
sưởi, những ngày mưa lạnh vẫn tiếp tục sưởi nhưng công suất điện thấp hơn,
để nhiệt độ trong chuồng nuôi luôn ở 28 – 300C.
Bảng 2.5 Chế độ nhiệt của chuồng gà hướng trứng
Tuần tuổi
Nhiệt độ dưới chụp sưởi, 0C
Nhiệt độ trong chuồng ngoài
quầy, 0C
1
Từ 35 xuống 33
34 – 31
2
32 → 31
31 – 29
3
31 → 28
29 – 26
4
28 → 25
26 – 23
5
25 → 22
23 – 20
Nguồn: Lê Hồng Mận, 2003
10
Theo Bùi Xuân Mến (2008), nhiệt độ chuồng nuôi thích hợp để gà đẻ tốt,
ở vùng nhiệt đới thường sử dụng ở mức 20 – 250C. Chuồng có thông thoáng
tốt, độ ẩm tương đối đặt ở mức 70%.
Theo Dương Thanh Liêm (2003), thì nhiệt độ chuồng nuôi ở nước nhiệt
đới thường xuyên lớn hơn 240C, khi nhiệt độ chuồng cao từ 300C trở lên sẽ
gây bất lợi cho sự sinh trưởng của gà, gà thường thở nhiều, uống nhiều nước,
ăn rất ít, tính ngon miệng với thức ăn rất thấp. Vào mùa hè nhiệt độ chuồng
nuôi có thể trên 300C do vậy cần có biện pháp chóng nóng cho gà.
Theo Nguyễn Đức Hưng (2006), khoảng nhiệt độ tối thích đối với gà
trưởng thành là 18 – 260C, gọi là vùng nhiệt độ trung bình. Khi nhiệt độ môi
trường cao hoặc thấp hơn khoảng nhiệt độ trên đều gây bất lợi cho cơ thể và
có thể gây khó khăn cho quá trình điều hòa thân nhiệt. Khi nhiệt độ chuồng
nuôi dưới vùng trung bình, gà phải ăn nhiều thức ăn để sinh nhiệt, gây lãng phí
thức ăn. Khi nhiệt độ cao hơn vùng trung bình gà phải chịu ảnh hưởng stress
nhiệt.
Sự chênh lệch nhiệt độ môi trường ảnh hưởng rất lớn đến năng suất gà.
Sự chênh lệch nhiệt độ kết hợp với khối lượng gà ban đầu có ảnh hưởng trực
tiếp đến tăng trọng, mức ăn và hệ số chuyển hóa thức ăn ở gà qua các giai
đoạn. Cụ thể: khối lượng gà xuất chuồng giảm 20,5 – 25,3%, tiêu tốn thức ăn
toàn kỳ giảm 21,84 – 24,91% và hệ số chuyển hóa thức ăn tăng 1,14 – 11,37%
(Nguyễn Thị Thanh Giang, 2010). Nhiệt độ cao trên 300C khối lượng trứng
giảm, vỏ trứng mỏng (Đào Đức Long, 2004).
2.3.2 Ẩm độ
Khả năng chứa nước của không khí phụ thuộc vào nhiệt độ. Nhiệt độ
càng cao không khí càng hút ẩm và ngược lại, không khí trong chuồng nuôi
thường bảo hòa hơi nước do gà thải ra ngoài trong khi thở, nước bóc hơi từ
phân, từ bề mặt thiết bị cung cấp nước, từ mặt nước rơi vãi và hơi nước từ
ngoài vào không khí kém. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự thải hơi nước,
đặc biệt là nhiệt độ của không khí, sức đẻ trứng, thành phần thức ăn, phương
pháp thu dọn phân, sự cách ly của tường và nền chuồng,... do đó cần hệ thống
không khí. Độ ẩm tốt nhất trong chuồng nuôi từ 65 – 70%, độ ẩm không khí
cao ảnh hưởng đến sự cân bằng nhiệt, gián tiếp ảnh hưởng đến khả năng sinh
sản của gà. Độ ẩm không khí thấp ảnh hưởng đến gà vì bụi sinh ra nhiều làm
hỏng màng nhầy, không khí khô làm da khô gây ngứa, đây là một trong những
nguyên nhân gây mổ nhau ăn lông (Nguyễn Đức Hưng, 2006).
11
Theo Võ Văn Sơn (2002), thì:
Ẩm độ tối hảo cho các loài là: 60 – 80%. Trung bình 70%
Dưới 60% là thấp
Dưới 50% gây bệnh đường hô hấp
Trên 80% là cao
Trên 90% khó thở trong giải nhiệt và dễ bị nóng
Ẩm độ tương đối của không khí chuồng nuôi hoàn toàn phụ thuộc vào:
Kỹ thuật nuôi, mật độ nuôi, phương pháp cho uống và thể thức lưu thông khí
của chuồng nuôi. Khi ẩm độ cao gà có biểu hiện khó thở rất dễ bị bệnh các
đường hô hấp, ảnh hưởng đến cơ chế điều tiết thân nhiệt của cơ thể gà. Ẩm độ
cao còn gây bất lợi gián tiếp là tạo điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh phát
triển như: Vi khuẩn, nấm mốc,... đặc biệt là cầu trùng. Mật độ nuôi càng cao
thì ẩm độ càng cao (Võ Bá Thọ, 1996). Ẩm độ cao cũng là một trong những
yếu tố bất lợi cho sự phát triển của gà (Adil, 2009).
Khi ẩm độ khô thì nhu cầu uống nước của gà tăng lên đồng thời nhu cầu
về thức ăn giảm xuống, gà dễ bị mất nước, da khô,... và ngược lại khi ẩm độ
ướt thì nhu cầu uống nước của gà giảm còn nhu cầu ăn tăng lên. Giữa nhiệt độ
và ẩm độ có mối tương quan nghịch với nhau. Bình thường ẩm độ tốt nhất đối
với gà là từ 65 – 75% (Dương Thanh Liêm, 2003). Ẩm độ cao gây tác hại gián
tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại, phát triển của các loài nấm bệnh
như: vi khuẩn, ký sinh trùng, nấm mốc (Võ Bá Thọ, 1996). Ẩm độ thấp từ 40 50% sẽ gây hại cho gà. Chuồng nuôi dễ bụi gây bẩn không khí, gà dễ bệnh hô
hấp. Vào mùa khô hanh ở nước ta có những ngày kèm theo lạnh nên sự bóc
hơi từ phổi tăng nhanh dễ gây cho cơ thể bị mất nhiệt và lạnh (Đào Đức Long,
2004).
Theo Nguyễn Viết Ly (1995), ẩm độ tương đối từ 55 – 85% mức độ ảnh
hưởng đến cơ thể chưa rõ rệt nhưng khi ẩm độ hơn 90% sẽ gây ảnh hưởng rất
lớn. Bất kì nhiệt độ không khí cao hay thấp, ẩm độ không khí cao hay thấp,
chuồng trại ẩm ướt đều không tốt. Khi nhiệt độ thấp, ẩm độ cao sẽ làm tăng sự
tỏa nhiệt, gia súc bị lạnh. Khi nhiệt độ cao, ẩm độ cao sẽ gây trở ngại tỏa
nhiệt, nhiệt lượng thừa sẽ ở lại trong cơ thể gây rối loạn chức năng sinh lý cơ
thể.
12
2.3.3 Ánh sáng
Theo Lê Hồng Mận (2003), chương trình chiếu sáng chuồng nuôi ảnh
hưởng đến sinh trưởng và sinh sản của gà, cần thực hiện nghiêm ngặt chế độ
chiếu sáng qua các giai đoạn: Gà con, gà dò, gà đẻ. Ở nước ta, thời gian và
cường độ chiếu sáng giữa các mùa là không ổn định, nhưng có thể khắc phục
là che bớt ánh sáng mặt trời chiếu vào chuồng thông thoáng tự nhiên.
Nuôi gà thịt nên sử dụng ánh sáng nhẹ, trời nắng sáng cần che bớt để
tránh gà hoạt động nhiều, tăng trọng kém nhưng vẫn đảm bảo thoáng. Chế độ
ánh sáng tuần đầu 24 giờ ngày đêm, tuần 2: 23 giờ ngáy đêm, tuần 3 trở đi: 22
giớ đêm. Công suất chiếu sáng: 1 – 3 tuần tuổi: 3,3 – 4 W/m2 chuồng, 4 – 5
tuần tuổi: 2W/m2, sau 5 tuần tuổi: 0,2 – 0,5 W/m2 (Bùi Đức Lũng và Lê Hồng
Mân, 1999).
Bảng 2.6 Chương trình chiếu sáng cho gà giống hướng trứng
Tuần tuổi
Số giờ chiếu
sáng/ngày đêm
Cường độ
W/m2 nền
Lux/m2 nền
1
22 – 23
4
40
2
20
1,5
10
3
18
1,5
10
4
16
1,5
10
5
14
1,5
10
6
12
1,5
10
7
10
1,5
10
8 – 18
9
1,5
10
19 – 20
9
3
30
24 – 35
14
3
30
36 – 72
Tăng dần đạt 17
giờ/ngày đêm
3
30
Nguồn: Lê Hồng Mận, 2003
13
2.3.4 Tốc độ gió
Thông thường tốc độ gió hay sự chuyển động của không khí có hai tác
dụng lên cơ thể động vật. Sự chuyển động vừa phải của không khí sẽ làm tăng
khả năng trao đổi khí oxy và các chất khí khác trong môi trường giúp cho sự
tuần hoàn của vật nuôi được hoàn hảo. Tuy nhiên, sự chuyển động của không
khì trong khi những yếu tố môi trường khác như nhiệt độ và ẩm độ bất lợi sẽ
làm trầm trọng thêm hay hạn chế sự bất lợi này. Tốc độ gió tối hảo trong
chuồng nuôi là 0,2 – 0,4 m/giây (7,2 – 14,4 km/giờ) và không nên vượt quá
1,1 m/giây (36,9 km/giờ) (Võ Văn Sơn, 2003). Theo tiêu chuẩn Liên Xô vào
mùa đông 0,2 – 0,3 m/giây, mùa hè 1,2 m/giây (Bùi Đức Lũng, 2003).
2.3.5 Thông thoáng
Theo Bùi Hữu Đoàn ctv (2009), thì sự thông thoáng chuồng nuôi là yêu
cầu đối với tất cả các loại gà. Đối với gà thịt, nhu cầu về thông thoáng của
chuồng nuôi càng cao hơn vì gà thịt thương phẩm có tốc độ sinh trưởng nhanh,
điều đó cớ nghĩa là cường độ trao đổi chất của gà thịt rất mạnh. Nhu cầu về
oxy là rất cao, hay nói cách khác là nhu cầu về lượng thông khí là rất cao. Cần
đảm bảo đảm bảo nhu cầu thông thoáng cho gà thịt mới có năng suất cao.
Yếu tố này phụ thuộc vào kết cấu và kiểu chuồng. Nếu gà sống trong
điều kiện thông thoáng kém <0,9 m3 không khí/giờ/kg thể trọng đàn gà có
nguy cơ nhiễm bệnh hô hấp và bệnh Newsasle cao hơn bình thường. Nếu gà
sống trong điều kiện có sự trao đổi không khí tốt >5 m3 không khí/giờ/kg thể
trọng thì khả năng mắc bệnh rất thấp (Lã Thị Thu Minh, 2000).
Lượng CO2 trong không khí tối đa không quá 0,07 – 0,1%. Lượng NH3
không quá 0,01 – 0,07 mg/lít. Lượng H2S tối đa không quá 0,003 – 0,01 mg/lít
không khí trong chuống (Bùi Đức Lũng, 2003).
Độ thông thoáng của chuồng nuôi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nó có
quan hệ đến độ ẩm, nhiệt độ và mức khí độc trong chuồng nuôi. Nếu mức khí
độc trong chuồng nuôi không cao lắm, nồng độ oxy vào khoảng 21%, thì một
gà mái nặng 2 kg trong một ngày đêm cần 1000 lít không khí. Tùy theo mật độ
nhốt gà, chúng ta cần giải quyết cho không khí lưu thông thích hợp (Bùi Đức
Lũng, 2003).
14