Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam, chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 111 trang )

F

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
------------------------

PHẠM MINH KHA

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60 34 02 01

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015


F

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
------------------------

PHẠM MINH KHA

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP


CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS DƯƠNG THỊ BÌNH MINH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: PHẠM MINH KHA, học viên Cao học Khóa 1 Tây Nam Bộ - lớp Vĩnh Long,
chuyên ngành TC-NH, Trường Đại Học Tài Chính Marketing TP. HCM.
Đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Đồng Tháp” tác giả lựa
chọn nghiên cứu trên cơ sở tổng hợp các lý luận về rủi ro tín dụng từ sách, các nguồn
tài liệu, các nghiên cứu trước đây và kết hợp kiến thức được học, kinh nghiệm thực tế
của bản thân và sự tận tình hướng dẫn của cô GS.TS Dương Thị Bình Minh để viết
luận văn này.
Tôi cam kết Luận văn này là đề tài do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu
trong Luận văn trung thực, rõ ràng được thu thập từ Agribank chi nhánh Đồng Tháp,
không sao chép ở bất cứ luận văn nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính trung thực, hợp pháp của nghiên cứu đề tài này trước
Hội đồng và nhà trường.
TÁC GIẢ

PHẠM MINH KHA


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả còn nhận được rất

nhiều sự động viên, giúp đỡ, hổ trợ và hướng dẫn của các anh chị em, đồng nghiệp,
bạn bè và quý thầy cô trong suốt khóa học và trong thời gian nghiên cứu viết đề tài.
Tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô GS. TS DƯƠNG THỊ BÌNH MINH, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề
tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Đào Tạo Sau Đại Học tạo điều kiện
để tác giả hoàn thành luận theo đúng chương trình.
Do hạn chế về thời gian, trình độ và đây là lần đầu tiên tác giả nghiên cứu viết về
chuyên đề rủi ro tín dụng chưa có kinh nghiệm có thể trong cách diễn đạt, phân tích
còn hạn chế. Tác giả rất mong được sự góp ý của quý thầy cô, bạn bè và những người
quan tâm đến đề tài.
Xin chân thành cảm ơn !
TÁC GIẢ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... i
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... i
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................... ii
3. Phạm vi nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu: ............................................................ ii
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... iii
5. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................... iii
6. Kết quả nghiên cứu; Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................ v
7. Bố cục của đề tài nghiên cứu.................................................................................. v
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................... 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ......................................................................................................... 1
1.1.
RỦI RO TÍN DỤNG....................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm RRTD ...................................................................................... 1

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng............................................................................ 2
1.1.3. Biểu hiện của RRTD ................................................................................. 3
1.1.4. Ảnh hưởng của RRTD .............................................................................. 5
1.1.5. Nguyên nhân gây ra RRTD ....................................................................... 7
1.1.5.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .......................................................... 8
1.1.5.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng ..................................................... 12
1.1.5.3. Nguyên nhân khách quan ................................................................. 13
1.2.

CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG:............................................. 15

1.3.
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RRTD.......................... 16
1.3.1. Khái niệm phòng ngừa và hạn chế RRTD ............................................... 16
1.3.2. Sự cần thiết phòng ngừa và hạn chế RRTD............................................. 16
1.3.3. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD ......................................... 17
1.3.3.1-Xây dựng chính sách và quy trình tín dụng ....................................... 17
1.3.3.2-Sàng lọc lựa chọn khách hàng........................................................... 19
1.3.3.3-Theo dõi kiểm tra giám sát sử dụng vốn vay ..................................... 22
1.3.3.4-Xác định dấu hiệu nợ vay có vấn đề.................................................. 23
1.3.3.5-Xử lý nợ quá hạn, nợ có vấn đề......................................................... 23
1.3.3.6-Trích lập quỹ dự phòng rủi ro ........................................................... 24
1.3.4. Kinh nghiệm hai ngân hàng Techcombank và Vietinbank nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng và bài học kinh nghiệm rút ra đối với Agribank Đồng
Tháp ................................................................................................................ 25


1.3.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Techcombank.......................... 25
1.3.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Vietinbank .............................. 26
1.3.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Agribank Đồng Tháp................. 27

CHƯƠNG 2: ............................................................................................................ 30
PHÂN TÍCH HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH ĐỒNG THÁP ........................................................................................... 30
2.1.
KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ...................... 30
2.1.1. Đặc điểm kinh tế-tổ chức ảnh hưởng đến hoạt động của Agribank
Chi nhánh Đồng Tháp .......................................................................................... 30
2.1.2. Các kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh....................... 33
2.1.2.1 Công tác huy động vốn ........................................................................ 33
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng .............................................................................. 35
2.1.2.3 Kết quả kinh doanh từ năm 2010-2014 ................................................ 41
2.2.
PHÂN TÍCH RRTD TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP .......... 42
2.2.1. Mô hình tổ chức cấp tín dụng của Agribank Đồng Tháp ......................... 43
2.2.2. Chính sách tín dụng của Agribank chi nhánh Đồng Tháp........................ 43
2.2.3. Quy trình tín dụng của Agribank Đồng Tháp .......................................... 44
2.2.4. Công tác sàng lọc lựa chọn khách hàng của Agribank Đồng Tháp .......... 45
2.2.5. Công tác kiểm soát chất lượng tín dụng và công tác sử dụng vốn vay
của Agribank chi nhánh Đồng Tháp ..................................................................... 46
2.2.5.1 Về công tác kiểm soát chất lượng tín dụng........................................... 46
2.2.5.2 Về công tác kiểm soát sử dụng vốn vay ............................................... 46
2.2.6. Xác định nợ vay có vấn đề của Agribank chi nhánh Đồng Tháp ............. 47
2.2.7. Xử lý nợ quá hạn, nợ có vấn đề của Agribank chi nhánh Đồng Tháp ...... 48
2.2.8. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng của Chi nhánh ..... 49
2.2.8.1 Về lập quỹ dự phòng rủi ro .................................................................. 50
2.2.8.2 Về công tác xử lý rủi ro tín dụng.......................................................... 51
2.3.
CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG RRTD TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH ĐỒNG
THÁP ..................................................................................................................... 53
2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh............................................................... 53

2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh ..................................................................... 59
2.3.3. Công tác cảnh báo nợ.............................................................................. 63
2.4.
THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ........................................................ 63
2.4.1. Thực trạng rủi ro tín dụng ....................................................................... 63
2.4.2. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng .................................................... 65
2.5.
ĐÁNH GIÁ HẠN CHẾ RRTD TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH ĐỒNG
THÁP ..................................................................................................................... 66


2.5.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 66
2.5.2. Những hạn chế ........................................................................................ 67
2.5.3. Nguyên nhân........................................................................................... 68
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan ..................................................................... 68
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan......................................................................... 69
CHƯƠNG 3: ............................................................................................................ 74
CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH ĐỒNG THÁP ........................................................................................... 74
3.1 MỤC TIÊU HẠN CHẾ RRTD CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH ĐỒNG
THÁP........................................................................................................................ 74
3.1.1

Định hướng phát triển tín dụng giai đoạn từ năm 2015- 2020 ....................... 74

3.1.2

Dự báo rủi ro tín dụng từ năm 2015 đến năm 2020 ....................................... 77


3.1.3

Mục tiêu hạn chế rủi ro tín dụng của Agribank chi nhánh Đồng Tháp .......... 79

3.2 CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RRTD TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP............................................................................................................ 79
3.2.1

Nâng cao hiệu quả thực thi của quy trình cấp tín dụng.................................. 80

3.2.2

Tăng cường nhận biết dấu hiệu và cảnh báo rủi ro tín dụng .......................... 83

3.2.3

Hoàn thiện chính sách khách hàng ................................................................ 84

3.2.4

Tăng cường cho vay có bảo đảm bằng tài sản, bảo lãnh................................ 84

3.2.5

Đa dạng hoá danh mục đầu tư tín dụng ......................................................... 86

3.2.6

Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ .............................. 86


3.2.7 Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng, thu hồi nợ đã
XLRR 87
3.2.8

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Chi nhánh...................................... 88

3.2.9

Sử dụng công cụ bảo hiểm............................................................................ 89

3.3 CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI AGRIBANK VIỆT NAM, NHNN VÀ CHÍNH
PHỦ .......................................................................................................................... 89
3.3.1

Đối với Agribank Việt Nam.......................................................................... 89

3.3.2

Đối với NHNN Việt Nam ............................................................................. 89

3.3.3

Đối với Chính Phủ ........................................................................................ 90

KẾT LUẬN.............................................................................................................. 91


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
----------------------------Sơ đồ


1.1

Phân loại rủi ro ngân hàng

Trang 02

Sơ đồ

1.2

Ảnh hưởng của RRTD đến hoạt động của các NH

Trang 06

Sơ đồ

1.3

Nguyên nhân gây ra RRTD

Trang 07

Sơ đồ

2.1

Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Đồng Tháp

Trang 32


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
----------------------------Bảng

2.1

Số lượng và trình độ CBVC Agribank CN Đồng Tháp

Trang 33

Bảng

2.2

Tình hình huy động vốn giai đoạn từ 2010-2014

Trang 34

Bảng

2.3

Tình hình sử dụng vốn giai đoạn 2010-2014

Trang 36

Bảng

2.4

Kết quả kinh doanh giai đoạn 2010-2014


Trang 41

Bảng

2.5

Tình hình trích và sử dụng dự phòng RRTD giai đoạn Trang 50
2012-2014

Bảng

2.6

Nợ xử lý rủi ro giai đoạn năm 2010-2014

Trang 51

Bảng

2.7

Thu nợ xử lý rủi ro giai đoạn năm 2010-2014

Trang 52

Bảng

2.8


Tình hình nợ quá hạn giai đoạn từ năm 2010-2014

Trang 54

Bảng

2.9

Tình hình nợ quá hạn theo TPKT

Trang 56

Bảng

2.10

Tình hình nợ quá hạn theo ngành KT

Trang 57

Bảng

2.11

Tình hình nợ quá hạn theo nhóm nợ

Trang 59

Bảng


2.12

Tình hình nợ xấu giai đoạn từ năm 2010-2014

Trang 60

Bảng

2.13

Tình hình nợ xấu theo TPKT

Trang 62

Bảng

2.14

Tình hình nợ xấu theo ngành KT

Trang 63

Bảng

3.1

Tình hình NQH, nợ cơ cấu qua các năm

Trang 78



DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
----------------------------Biểu đồ

2.1

Tình hình huy động vốn giai đoạn từ 2010-2014

Trang 35

Biểu đồ

2.2

Nguồn vốn huy động theo thời gian

Trang 35

Biểu đồ

2.3

Tình hình sử dụng vốn qua các năm

Trang 37

Biểu đồ

2.4


Tình hình sử dụng vốn theo TPKT

Trang 37

Biểu đồ

2.5

Tình hình sử dụng vốn theo ngành KT

Trang 38

Biểu đồ

2.6

Tình hình sử dụng vốn theo hình thức đảm bảo

Trang 40

Biểu đồ

2.7

Cơ cấu Tổng thu nhập giai đoạn từ năm 2010-2014

Trang 41

Biểu đồ


2.8

Kết quả kinh doanh giai đoạn 2010-2014

Trang 42

Biểu đồ

2.9

Nợ xử lý rủi ro giai đoạn năm 2010-2014

Trang 51

Biểu đồ

2.10

Thu nợ xử lý rủi ro giai đoạn năm 2010-2014

Trang 53

Biểu đồ

2.11

Tình hình nợ quá hạn giai đoạn từ năm 2010-2014

Trang 55


Biểu đồ

2.12

Tình hình nợ quá hạn theo TPKT

Trang 56

Biểu đồ

2.13

Tình hình nợ quá hạn theo ngành KT

Trang 57

Biểu đồ

2.14

Tình hình nợ quá hạn theo nhóm nợ

Trang 59

Biểu đồ

2.15

Tình hình nợ xấu giai đoạn từ năm 2010-2014


Trang 61

Biểu đồ

2.16

Tình hình nợ xấu theo TPKT

Trang 62

Biểu đồ

2.17

Tình hình nợ xấu theo ngành KT

Trang 63

Biểu đồ

3.1

Tình hình cơ cấu nợ qua các năm

Trang 78


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
----------------------AGRIBANK


: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DPC

: Dự phòng chung

DPCT

: Dự phòng cụ thể

HTX

: Hợp tác xã


HSX CN

: Hộ sản xuất cá nhân

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HĐTV

: Hội đồng thành viên

NHNo

: Ngân hàng Nông nghiệp

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại Cổ phần

NHTW


: Ngân hàng Trung ương

PGD

: Phòng giao dịch

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDN

: Tổng dư nợ

TPKT

: Thành phần kinh tế

TSCĐ

: Tài sản cố định

VD

: Ví dụ


XLRR

: Xử lý rủi ro


TểM TT LUN VN
Tớn dng l hot ng c bn ca ngõn hng thng mi v to ra li nhun ch
yu cho cỏc ngõn hng. Song hot ng ny cha ng rt nhiu ri ro, gõy hu qu
khụng ch i vi bn thõn NHTM m cũn i vi c doanh nghip v nn kinh t. Vỡ
vy ri ro tớn dng vn tn ti trong hot ng cho vay ca cỏc NHTM, vn l cỏc
NHTM nhn din, ỏnh giỏ, kim soỏt v ra gii phỏp nhm hn ch ri ro tớn dng
mc cho phộp.
Trong iu kin hin nay, tỡnh hỡnh kinh t th gii din bin phc tp, khng
hong kinh t nh hng rt ln n nn kinh t nc ta, c bit trong lnh vc hot
ng ngõn hng. Bt u t nm 2011, n xu ca cỏc ngõn hng bựng phỏt, khú kim
soỏt. Cho n nay mc dự chớnh ph, NHNN, cỏc NHTM n lc x lý nhng n xu
vn cũn mc cao, ri ro tớn dng khú kim soỏt. Trước những thời cơ và thách thức
của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các
NHTM trong nước với các chi nhỏnh ngân hàng nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất
lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết.
ti: Hn ch ri ro tớn dng ti Agribank chi nhỏnh ng Thỏp tỏc
gi la chn nghiờn cu trờn c s tng hp cỏc lý lun v ri ro tớn dng t sỏch, cỏc
ngun ti liu, cỏc nghiờn cu trc õy v kt hp kin thc c hc, kinh nghim
thc t ca bn thõn v s tn tỡnh hng dn ca giỏo viờn hng dn vit lun
vn ny. Lun vn ó thc hin nghiờn cu c nhng kt qu sau:
Th nht: Nghiờn cu v tng hp cỏc vn lý lun c bn v ri ro tớn dng
ca cỏc NHTM. Trong ú tỏc gi nờu c khỏi nim v ri ro tớn dng, phõn loi,
nhn din ri ro, cỏc tỏc ng ca ri ro tớn dng n nn kinh t, cỏc nguyờn nhõn gõy
ra ri ro, ch tiờu o lng ri ro tớn dng theo chun mc quc t v cỏc bin phỏp
phũng nga v hn ch ri ro tớn dng. Bờn cnh ú tỏc gi cng ó nghiờn cu mt s

bi hc kinh nghim qun lý v hn ch ri ro ca cỏc ngõn hng mt s nc trờn
th gii v rỳt ra bi hc kinh nghim trong qun lý ri ro tớn dng.
Th hai: Tỏc gi phõn tớch hn ch ri ro tớn dng ti Agribank chi nhỏnh ng
Thỏp, trong ú ó phõn tớch cỏc hot ng kinh doanh ca chi nhỏnh trong thi gian t
nm 2010-2014; phõn tớch cỏc cụng tỏc m chi nhỏnh ó thc hin qun lý v hn
ch ri ro tớn dng. Qua ú ỏnh giỏ nhng mt lm c, mt cha lm c v nờu


được những nguyên nhân tồn tại để làm cơ sở đề ra các giải pháp tiếp theo.
Thứ ba: Xác định định hướng phát triển của Agribank chi nhánh Đồng Tháp
giai đoạn từ năm 2015-2020; dự báo những rủi ro tín dụng cho những năm tiếp theo;
xác định mục tiêu hạn chế rủi ro và đề ra các giải pháp để phòng ngừa và hạn chế
trong thời gian tới. Qua đó đề xuất các giải pháp đối với Agribank Việt Nam, NHNN
và chính phủ nhằm tháo gở những khó khăn trong công tác quản lý và hạn chế rủi ro
tín dụng.
Hạn chế của đề tài: Đề tài của tác giả nghiên cứu về Hạn chế rủi ro tín dụng
cũng gặp phải những khó khăn nhất định như:
Thứ nhất: Không gian nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Đồng Tháp với phạm
vi nhỏ do đó kết quả nghiên cứu chỉ đạt ở mức độ nhất định và không tránh khỏi
những khiếm khuyết.
Thứ hai: Vì Agribank Việt Nam chưa ban hành Quy trình Quản trị rủi ro tín
dụng cho nên các giải pháp mà đề tài đề cập có thể còn thiếu sót.
Thứ ba: Đây là lần đầu tiên tác giả nghiên cứu viết về chuyên đề rủi ro tín dụng
chưa có kinh nghiệm có thể trong cách diễn đạt, phân tích còn hạn chế. Tác giả rất
mong được sự góp ý của quý thầy cô.


MỞ ĐẦU
1.


Lý do chọn đề tài
Là một trong những chi nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Đồng Tháp (Agribank chi nhánh Đồng Tháp) là chi nhánh cấp một.
Thực hiện chiến lược kinh doanh của Agribank Việt Nam, Agribank chi nhánh Đồng
Tháp đã thực hiện cung cấp các dịch vụ của một ngân hàng hiện đại, đa năng, đặc biệt
trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Trong những năm qua, với những nỗ lực, cố
gắng hết mình, Agribank chi nhánh Đồng Tháp đã vươn lên trở thành một kênh huy
động và đầu tư chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, đóng góp một phần
quan trọng đưa nền nông nghiệp tỉnh nhà nói riêng và cả nước nói chung đạt được
những thành tựu vượt bậc, đưa nước ta từ một nước thiếu lương thực lên thành một
trong những quốc gia có sản lượng xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, bộ mặt nông
nghiệp có nhiều chuyển biến tích cực.
Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn
cầu, bên cạnh những thành tích đạt được, hoạt động của hệ thống Agribank Việt Nam
nói chung cũng như bản thân Agribank chi nhánh Đồng Tháp nói riêng đã bắt đầu bộc
lộ những vấn đề nội sinh trong hoạt động ngân hàng. Một trong những vấn đề nổi cộm
hiện nay là việc xử lý các khoản nợ xấu của các NHTM mặc dù nợ xấu là sự tồn tại tất
yếu trong hoạt động của hệ thống ngân hàng. Nguyên nhân sâu sa của tình hình nợ xấu
cao là việc giải quyết chưa tốt 2 vấn đề là tăng trưởng tín dụng và hạn chế rủi ro tín
dụng trong hệ thống ngân hàng.
Tổ chức xếp hạng tín nhiệm Moody’s cũng đánh giá, tỷ lệ những tài sản chất
lượng “có vấn đề” (nợ xấu) của Việt Nam ít nhất phải chiếm 15%, thay vì chỉ 4,7% nợ
dưới chuẩn như Ngân hàng Nhà Nước công bố tháng 10/2013. Đến cuối tháng 7/2014,
tỷ lệ nợ xấu do các TCTD báo cáo là 4,17%, cao hơn mức 3,19% cuối năm 2013. Tuy
nhiên nợ xấu theo giám sát của Ngân hàng Nhà nước lại cao gấp đôi, lên 8% tổng dư
nợ vào cuối tháng 7. (Thống đốc Nguyễn Văn Bình tại phiên chất vấn của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội ngày 29/09/2014)
Với mức nợ xấu của các Ngân hàng Việt Nam như hiện nay được xem là trọng

tâm lớn trong tiến trình tái cơ cấu hệ thống NHTM hiện nay. Để giải quyết vần đề trên,

i


Chính phủ, các ngành và hệ thống ngân hàng phải sử dụng đồng bộ nhiều giải pháp
căn cơ và lâu dài để kiềm chế và xử lý, một trong những nguyên nhân không để nợ xấu
phát sinh thêm là phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng. Hiện tại Agribank chi nhánh
Đồng Tháp có tỷ lệ nợ xấu < 2% vẫn còn trong mức cho phép, tuy nhiên để giữ vững
tăng trưởng tín dụng một cách bền vững thì vấn đề kiềm chế nợ xấu phát sinh là cần
thiết trong điều kiện kinh doanh hiện nay. Đó chính là lý do tác giả chọn đề tài “Hạn
chế rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Đồng Tháp”

2.

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu:
- Tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi

ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và hạn chế phòng ngừa rủi ro tín dụng tại
Agribank chi nhánh Đồng Tháp. Trên cơ sở đó đánh giá RRTD và hạn chế RRTD với
những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân hạn chế tại Agribank Đồng Tháp.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
Đồng Tháp.
Câu hỏi nghiên cứu:
-Rủi ro tín dụng là gì, rủi ro tín dụng ảnh hưởng gì đến hoạt động của NHTM,
hạn chế rủi ro tín dụng như thế nào?
-Những yếu tố nào tác động dẫn đến rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng tại
Agribank chi nhánh Đồng Tháp, RRTD ở mức độ như thế nào và các biện pháp chi

nhánh đang thực hiện để hạn chế RRTD.
-Cần có giải pháp gì để Agribank chi nhánh Đồng Tháp phòng ngừa và hạn chế
RRTD trong thời gian tới.

3.

Phạm vi nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu:
-Về nội dung nghiên cứu: Hạn chế rủi ro tín dụng và giải pháp hạn chế rủi ro tín

dụng tại Agribank chi nhánh Đồng Tháp.
-Về không gian nghiên cứu: Agribank chi nhánh Đồng Tháp.
-Về đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động cho vay tại
Agribank chi nhánh Đồng Tháp. Trong đó tập trung đi vào nghiên cứu thực trạng rủi

ii


ro tín dụng, công tác hạn chế rủi ro tín dụng, phân tích nguyên nhân những tồn tại của
công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh và các giải pháp đề xuất hạn chế RRTD
tại Agribank chi nhánh Đồng Tháp.
-Về thời gian nghiên cứu: Phân tích hạn chế RRTD từ năm 2010 đến năm 2014
và từ 2015-2020 đối với các giải pháp.

4.

Phương pháp nghiên cứu
Qua các số liệu đã có trong quá trình hoạt động của Agribank chi nhánh Đồng

Tháp, cùng với những tổng hợp về lý luận và thực tiễn để đánh giá rủi ro tín dụng và
hạn chế RRTD đã giúp cho tác giả có những phân tích và đưa ra những giải pháp phù

hợp. Việc nghiên cứu dựa trên cơ sở phân tích định tính, kết hợp phương pháp phân
tích, thống kê và so sánh để thực hiện đề tài.

5.

Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
- Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại

NHTMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) của Trần Xuân Khanh (2013), bằng
phương pháp nghiên cứu định tính và dựa trên số liệu thứ cấp đã nêu lên một số
nguyên nhân gây ra RRTD của NHTMCP Sacombank trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh và đề ra những giải pháp nhằm hạn chế RRTD.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài Giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng tại Agribank Việt Nam-Chi nhánh Sài Gòn của Nguyễn Phương Nam
(2013) đã nêu ra một số nguyên nhân gây ra RRTD của Agribank Việt Nam-Chi nhánh
Sài Gòn như công tác quản lý của ngân hàng yếu kém, ngân hàng thiếu thông tin về
khách hàng, ngân hàng không thực hiện nghiêm quy chế tín dụng, … Trên cơ sở đó,
tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài Một số biện pháp kiểm soát RRTD trong
các NHTM quốc doanh Cần Thơ của Trần Đức Tuấn (2001) đã dựa vào số liệu thứ
cấp, ý kiến của cán bộ ngân hàng và những thông tin từ báo chí đã nêu lên một số
RRTD của các NHTM quốc doanh tại Cần Thơ như ngân hàng chủ quan trong cho
vay, năng lực cán bộ tín dụng còn yếu kém, … và tác giả cũng đề ra những giải pháp
nhằm hạn chế RRTD.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
RRTD ở các NHTM đồng bằng sông Cửu Long của Nguyễn Thanh Hào (2011) đã

iii



nêu lên một số nguyên nhân gây ra RRTD của các NHTM khu vực đồng bằng sông
Cửu Long, trong đó có nguyên nhân từ phía ngân hàng, từ phía khách hàng và cả môi
trường kinh tế. Qua đó, tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á châu” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng , bảo vệ năm 2008 tại
Trường đại học ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã hệ thống hóa được
các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng như : khái
niệm, đặc điểm, phân loại, nguyên nhân và thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra. Vận
dụng các vấn đề lý luận vào phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và rủi
ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Á châu , tác giả luận văn đã rút ra được
các đánh giá và nhận xét sát thực, tuy vậy, theo các chuyên gia am hiểu các nhận xét
này còn thiếu tính toàn diện . Luận văn cũng đã trình bày được một số giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng .
-Luận án Tiến sĩ kinh tế với đề tài: “Quản trị tín dụng của các ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trần Trung
Tường, năm 2011, tại Trường Đại học Ngân Hàng TP. HCM. Luận án đã làm rõ
những lý luận cơ bản về Quản trị tín dụng ngân hàng với phát triển KT-XH, mục tiêu
và các công cụ thực hiện Quản trị tín dụng. Phân tích và làm rõ thực trạng quản trị rủi
ro tín dụng của các NHTM trên địa bàn TP. HCM dưới các góc độ khác nhau qua đó
chỉ ra một số hạn chế trong quản trị tín dụng và tìm ra những nguyên nhân dẫn đến
những hạn chế đó. Qua đó đề xuất nhóm giải pháp để hoàn thiện công tác Quản trị tín
dụng ngân hàng trên địa bàn.
-Bài viết: “Nguyên nhân và những biểu hiện rủi ro tín dụng” của tác giả TS
Phạm Thị Nguyệt và ThS Hà Mạnh Hùng, Tạp chí Ngân hàng, số 9, tháng 05 năm
2011.
-Bài viết: “Bàn về mô hình đo lường rủi ro lãi suất tại các tổ chức tín dụng”
của tác giả PGS. TS Phan Thị Thu Hà, Tạp chí Ngân hàng, số 24, tháng 12 năm 2014.
-Bài viết: “Vai trò của phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong
quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam hiện nay” của tác giả ThS Võ Thị Hoàng
Nhi, Thị trường Tài chính Tiền tệ , số 5 (422), tháng 03 năm 2015.

-Bài viết: “Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tại

iv


các NHTM ở nước ta” của tác giả TS Nguyễn Thị Hà, Tạp chí Ngân hàng, số 9,
tháng 05 năm 2015.
Tác giả có tham khảo các luận văn thạc sĩ trước đó có nội dung liên quan như:
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro của NHTMCP Sacombank, Agribank trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh; Một số biện pháp kiểm soát RRTD trong các NHTM quốc
doanh Cần Thơ; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD ở các NHTM đồng bằng
sông Cửu Long, Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu,
Quản trị tín dụng của các NHTMCP và một số bài tham luận trên các trang mạng, các
tạp chí có nội dung liên quan đến rủi ro tín dụng.

6.

Kết quả nghiên cứu; Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa tích cực về mặt lý thuyết cũng như

thực tiễn trong lĩnh vực ngân hàng:
+Về mặt lý thuyết đề tài có kế thừa và đóng góp thêm từ các đề tài nghiên cứu
khác về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của ngân hàng để khám phá những yếu tố mới
cũng như tầm quan trọng của các yếu tố trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động tín
dụng của các NHTM. Mặc dù đề tài còn nhiều hạn chế, do quy mô và phạm vi nghiên
cứu có hạn, tác giả mong muốn có được sự đóng góp nhỏ về khía cạnh nào đó trong
lĩnh vực nghiên cứu, kích thích các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực ngân hàng.
+Về mặt thực tiễn: Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, đặc biệt giai đoạn từ cuối
2007 đến đầu năm 2013, ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu dẫn đến hàng
loạt ngân hàng trên thế giới công bố thua lỗ về kết quả hoạt động kinh doanh, mất khả

năng thanh toán, nợ xấu vượt mức cho phép trong đó có các NHTM của Việt Nam. Do
đó về mặt thực tiễn, đề tài phản ánh được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro, thực
trạng nợ xấu của NHTM cũng như đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong
hoạt động tín dụng.

7.

Bố cục của đề tài nghiên cứu
-Tên đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Đồng Tháp”
Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM
Chương 2: PHÂN TÍCH HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK

CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

v


Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

vi


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1.

Khái niệm RRTD


Rủi ro là sự không chắc chắn về một tình trạng bất ổn. Tuy nhiên, không phải
sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào
có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng không
chắc chắn nào chưa từng xảy ra và không thể ước đoán được xác suất xảy ra thì được
xem là sự bất trắc chứ không phải là rủi ro.
Trong lĩnh vực kinh tế, theo Bernard Manso, “Rủi ro là tác động của những biến
cố xảy ra trong tương lai lên giá trị ròng của một chủ thể kinh tế hoặc một danh mục
tài sản mà khả năng xảy ra biến cố đó có thể dự đoán trước nhưng không thể dự đoán
chính xác biến cố đó sẽ xảy ra như thế nào”. Rủi ro thường được đo lường bằng sự
khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ vọng. Rủi ro là vấn đề tất yếu không thể loại
trừ và gắn liền với hoạt động kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Theo Hiệp ước Basel, RRTD ngân hàng là rủi ro do tính không chắc chắn về
khả năng trả nợ hay sự không sẵn sàng trả nợ của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa
vụ được quy định trong hợp đồng tín dụng.
Theo Lê Văn Tư (2004), RRTD được định nghĩa là khả năng một khách hàng
vay hoặc một đối tác không hay không thể thực hiện nghĩa vụ đã thoả thuận dẫn đến
việc các khoản cho vay hay các khoản phải thu của ngân hàng giảm giá trị hoặc không
thu hồi được.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2002), RRTD được định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng
vốn, nó được tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng. Có nghĩa là khả năng khách
hàng không trả được nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp
cho họ.
Theo Nguyễn Thị Mùi (2006), RRTD là rủi ro khi khách hàng vay vốn mất khả
năng trả nợ vay. Theo Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng (1998), Rủi ro trong hoạt

1


động tín dụng là tình trạng người đi vay không có khả năng hoàn trả được lãi hoặc gốc

hay cả hai.
Từ các định nghĩa trên ta có thể thấy rằng RRTD là loại rủi ro phát sinh
trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện qua việc người đi vay không trả
được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Các ngân hàng sẽ không bị
đe dọa bởi RRTD nếu luôn nhận lại được cả gốc và lãi của các khoản vay đúng
thời hạn. Ngược lại, nếu người vay gặp khó khăn về tài chính hoặc người vay có
khả năng nhưng không có thiện chí trả nợ thì cả gốc và lãi khoản vay bị đặt trong
tình trạng rủi ro không thu hồi được.
1.1.2.

Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro
tín dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro

nội tại

Rủi ro
tập trung

Sơ đồ 1.1 Phân loại RRTD ngân hàng
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao
dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ:
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi ngân
hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro đảm bảo là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo

2


- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
* Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của NHTM, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc
điểm sử dụng vốn của khách hàng vay.
- Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với
một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, …
* Ngoài ra, còn có nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cấu

các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn vay, …
1.1.3.

Biểu hiện của RRTD

Trong đề tài này, biểu hiện RRTD sẽ được đo lường thông qua chất lượng các
khoản vay biểu hiện bằng trạng thái nhóm nợ mà các khoản vay được phân loại theo quy
định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. RRTD biểu hiện ở 2 hình thức nợ:
-Nợ quá hạn: là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã quá hạn. Khi
một món nợ đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi được ghi trên hợp đồng tín dụng mà khách
hàng không trả được nợ thì ngân hàng chuyển sang nợ quá hạn. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn
càng cao thì rủi ro tín dụng càng lớn. Ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn càng nhỏ thì rủi ro tín
dụng càng thấp.
-Nợ xấu: là những khoản nợ mà khách hàng không trả được một phần hay toàn
bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn trong một thời gian dài (từ trên 90 ngày trở lên). Các
khoản nợ thuộc ba nhóm 3, 4, 5 được gọi là nợ xấu và là tiêu chí để phản ánh RRTD,
các khoản nợ xấu càng cao thì RRTD càng lớn và ngược lại.
Các khoản cho vay của các NHTM sẽ được phân thành năm nhóm là:
* Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và các tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

3


- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ quá hạn nhưng khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi
bị quá hạn và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian tối

thiểu ba (03) tháng đối với khoản nợ trung và dài hạn, một (01) tháng đối với các
khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn; đồng
thời có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ bị quá hạn đã
được xử lý, khắc phục và tổ chức tín dụng có đủ cơ sở đánh giá là khách hàng có
khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được cơ cấu lại kỳ hạn trả nợ nhưng khách hàng đã trả đầy
đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu ba
(03) tháng đối với khoản nợ trung và dài hạn, một (01) tháng đối với các khoản nợ
ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu
lại; đồng thời có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ phải
cơ cấu lại thời hạn trả nợ đã được xử lý, khắc phục và tổ chức tín dụng có đủ cơ
sở để đánh giá là khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn
đã được cơ cấu lại còn lại.
* Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ khác của cùng một khách hàng bị liên đới.
* Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu đã được phân loại vào nhóm 2;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;

4


- Các khoản nợ khác của cùng một khách hàng bị liên đới.

* Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ khác của cùng một khách hàng bị liên đới.
* Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ khác của cùng một khách hàng bị liên đới.
Như vậy chất lượng các khoản vay sẽ được chia thành năm (05) mức theo cách
phân nhóm nợ với nhóm 1 là những khoản vay tốt nhất và nhóm 5 là những khoản vay
xấu nhất. Rủi ro tín dụng sẽ tỷ lệ nghịch với chất lượng khoản vay với nhóm 1 là
những khoản vay có rủi ro thấp nhất và nhóm 5 là những khoản vay có rủi ro cao nhất.
1.1.4.

Ảnh hưởng của RRTD

* Đối với nền kinh tế
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, các ngành và
các cá nhân. Vì vậy, khi một ngân hàng gặp RRTD thì người gửi tiền ở các ngân hàng
sẽ hoang mang, lo sợ và kéo nhau rút tiền ồ ạt làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp
khó khăn dẫn đến việc ngân hàng bị phá sản. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến
tình hình sản xuất kinh doanh và kéo theo các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn, nền kinh


5


tế bị trì trệ, kém phát triển, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Điều
quan trọng hơn là mức độ ảnh hưởng của nó không chỉ đối với một quốc gia mà còn
mang tính quốc tế, bởi lẽ ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền
kinh tế khu vực và thế giới. Cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ năm 2008 mà nguồn
gốc là khủng hoảng tín dụng bất động sản của các ngân hàng Mỹ là một ví dụ.
* Đối với các ngân hàng
Nếu những khách hàng vay vốn của ngân hàng hoạt động không hiệu quả, khả
năng tài chính bị suy giảm và không có khả năng trả nợ ngân hàng, thì tất yếu sẽ dẫn
đến sự đổ vỡ của chính bản thân các ngân hàng. Đó là vì rằng nếu ngân hàng bị rủi ro
trong hoạt động tín dụng và phải dùng vốn để trang trải cho những khoản thất thoát
này thì đến một chừng mực nào đó sẽ không thể thực hiện việc xoá sổ những khoản
thất thoát này nữa và ngân hàng có thể bị lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán
cho người gửi tiền. Sơ đồ so sánh dư nợ cho vay của ngân hàng với nguồn vốn của
ngân hàng sẽ mô tả tình trạng này.
Ngân hàng còn khả năng thanh toán
TÍN DỤNG
KHÓ ĐÒI

VỐN
SỐ DƯ TIỀN GỬI
CỦA KHÁCH
HÀNG

TÍN DỤNG CÓ
KHẢ NĂNG
THU HỒI


Tình trạng ngân hàng mất khả năng thanh toán do gặp rủi ro trong hoạt động tín dụng
VỐN

TÍN DỤNG
KHÓ ĐÒI

SỐ DƯ TIỀN GỬI
CỦA KHÁCH
HÀNG

TÍN DỤNG CÓ KHẢ
NĂNG THU HỒI

Sơ đồ 1.2

Ảnh hưởng của RRTD đến hoạt động của các ngân hàng

Thực hiện tốt việc phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng nhằm mục đích ngăn
ngừa RRTD không xảy ra đối với ngân hàng. Một trong những nhân tố quan trọng nhất
trong đánh giá khả năng cân đối vốn của ngân hàng là xác định rủi ro thất thoát vốn có
thể xảy ra. Để phân tích nguyên nhân, sơ đồ sau sẽ góp phần minh chứng rõ hơn và giúp
ngân hàng dễ dàng nhận thấy ảnh hưởng của RRTD.

6


Mất khả năng
cân đối vốn


Chất lượng tín
dụng ngân hàng
kém

Rủi ro lớn do tập
trung quá nhiều vốn
vào cho vay đối với

Một thành phần
kinh tế

Một ngành
nghề

Một khách
hàng

Một khu vực
địa lý

Hoặc
Nhóm khách
hàng liên quan

Sơ đồ 1.3 Nguyên nhân gây ra RRTD
Để hiểu rõ hơn, chúng ta tiến hành phân tích chi tiết một số nguyên nhân gây ra
RRTD.
1.1.5.

Nguyên nhân gây ra RRTD


Quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia
tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp,
những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và
quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Việc hoàn trả được nợ gốc
trong tín dụng có nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hoá trên thị trường, còn việc
hoàn trả được lãi vay trong tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên thị

7


×