TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA THÚ Y
Chuyên đề 7:
“Ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật:
hợp chất carbamat”
Hà Nội 2012
NỘI DUNG CHÍNH
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Giới thiệu và đặc điểm chung
Độc tính
Các hợp chất thường dùng
Đường phơi nhiễm
Động học
Cơ chế gây độc
Ngộ độc
Triệu chứng trúng độc
Điều trị ngộ độc
1. Giới thiệu và đặc điểm chung
Ưu điểm:
+ Phòng chống dịch hại
cây trồng.
Nhược điểm:
+ Làm ô nhiễm môi trường.
+ Tồn dư trong nông sản.
Khi sử dụng không đúng
cách và quá lạm dụng
vào thuốc -> Gây độc cho
người và gia súc.
Đặc điểm chung
• Carbamat là dẫn xuất của acid Carbamic,
thiocarbamic và dithiocarbamic, có tính độc.
• Thuốc có đặc tính tốt:
+ CBM không bền, phân hủy nhanh.
+ Có tác dụng chọn lọc cao.
+ Ít độc hơn so với nhóm lân HC.
+ Có khả năng tiêu diệt côn trùng rộng rãi, an toàn
với cây trồng.
2. Độc tính và độc lực
• Độc tính là khả năng gây độc của chất độc.
+ Phụ thuộc vào mức độ gây độc & liều lượng gây
ngộ độc.
+ Đơn vị: LD50 (mg/kg cơ thể).
• Thuốc BVTV:
+ Luôn ghi rõ độc tính của từng loại.
+ Ký hiệu băng màu biểu thị cấp độc.
+ Luôn có ký hiệu đầu lâu xương chéo trên nền
màu.
• LD50 càng thấp thì có độ độc càng cao và
ngược lại.
Bảng 1. Phân loại độ độc của thuốc BVTV
(Theo WHO: World Health Organezation, 1992)
Nhóm Mức độ độc
độc
Màu vạch
LD50 mg/kg (miệng)
LD50 mg/kg (da)
Thể rắn
Thể lỏng
Thể rắn
Thể lỏng
<5
<20
<10
<40
Ia
Rất độc
Màu đỏ
Ib
Độc cao
Màu cam
5 – 50
20-200
10-100
40-400
II
Độc trung bình Màu vàng
50-500
200-2000
100-1000
400-4000
III
Nguy hiểm
Màu xanh
lam
500-2000
2000-3000
1000
4000
IV
Ít độc
Màu xanh
lá cây
>2000
>3000
>1000
>4000
• Carbaryl LD50 = 560 mg/kg với chuột.
• Alkylsevin LD50 = 942 mg/kg với gia cầm.
• Carbofuran LD50 với:
+ Cừu: 2,5 mg/kg.
+ Bê: 0,25 mg/kg.
3. Các hợp chất carbamat thường dùng
Tên chất
CTHH
Tên IUPAC
3.1.Carbaryl
C12H11O2N
1-naphtylmethylcarbamat
3.2.Isoprocard
C11H15NO2
O-Cumenylmethylcarbamate
3.3.Fenobucarb
C12H17NO2
2 - sec - Buthylphenylmethylcarbamat
3.4.Butocarboxim C7H17N2O2S
(Drawin 755)
3-(methylthio) butanone – O –
methylcarbamoyloxime
3.5.Cartap
(Padan)
C7H15N3O2S2
S,S′-(2-dimethylaminotrimetylene) bis
(thiocarbamate)
3.6.Thiobencarb
(Saturn)
C12H16ClNOS
S-4-chlorobenzyl diethyl
(thiocarbamate).
3.7.Propoxur
C11H15NO3
2-isopropoxyphenyl methylcarbamate
3.8.Carbofuran
(Furadan)
C12H15NO3
2,3-dihydro-2,2-dimethyl-7benzofuranyl methylcarbamate
3.1. Carbaryl (Sevin)
•
•
•
•
•
SEVIN kết tinh màu trắng, không mùi.
Bền trong axit, nước và ánh sáng.
Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Tiếp xúc, vị độc và nội hấp.
Độc tính:
+ LD50: 560 mg/kg.
+ Nhóm độc II.
• Trong cơ thể động vật, Sevin được thủy phân
nhanh và đào thải qua nước tiểu.
3.2. Isoprocard (Mipcin)
•
•
•
•
•
•
Thuốc kỹ thuật ở dạng tinh thể.
Không bền vững trong môi trường.
Không tan trong nước.
Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Tiếp xúc, vị độc, thấm sâu.
Độc tính:
+ LD50: 485 mg/kg.
+ Nhóm độc II.
+ Thuốc độc với cá, không độc với ong mật.
3.3. Fenobucarb (Bassa)
•
•
•
•
•
Thuốc kỹ thuật 95-98% ở dạng dung dịch đặc sệt.
Tan ít trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
Dễ bị kiềm phân hủy.
Tác dụng tiếp xúc và vị độc.
Độc tính:
+ LD50: 410 mg/kg.
+ Nhóm độc II.
+ Độ độc trung bình đối với cá và ong mật.
3.4. Butocarboxim (Drawin 755)
•
•
•
•
•
Thuốc kỹ thuật thể lỏng 85%.
Tan ít trong nước.
Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Tác dụng nội hấp, tiếp xúc.
Độc tính:
+ LD50: 215 mg/kg.
+ Nhóm độc Ib.
+ Có hiệu lực cao với rệp phân trắng hại cam, rệp
hại thuốc lá, cây cảnh.
3.5. Cartap (Padan)
•
•
•
•
•
Thuốc kỹ thuật 97% dạng tinh thể.
Tan trong nước 20%.
Thủy phân bởi kiềm.
Tiếp xúc, vị độc, thấm sâu hiệu lực xông hơi yếu.
Độc tính:
+ LD50: 345 mg/kg.
+ Nhóm độc II.
3.6. Thiobencarb (Saturn)
• Độc tính:
+ LD50: 1300 mg/kg.
+ Nhóm độc II.
+ Diệt cỏ thời kỳ trên nảy mầm: cỏ dại, cỏ lá rộng.
3.7.Propoxur
• Độc tính:
+ LD50: 128 mg/kg.
+ Nhóm độc Ib.
+ Độc tính cao: ruồi, muỗi, gián, bọ chét và cả với
con người.
3.8.Carbofuran (Furadan)
• Là một trong những thuốc trừ sâu nhóm
carbamat độc nhất.
• Độc tính:
+ LD50: 5 mg/kg.
+ Nhóm độc Ia.
+ Vd: uống 1ml carbofuran cũng có thể dẫn
tới tử vong.
3. Các hợp chất carbamat thường dùng
3. Các hợp chất carbamat thường dùng
Tên chất
Công dụng
3.1. Carbaryl
Diệt sâu phổ rộng trên nhiều loại cây
3.2. Isoprocard
Dùng trừ nhiều loại sâu miệng chích hút hại lúa, cây
hoa màu và cây công nghiệp
3.3. Fenobucarb
Trừ rầy lúa (rầy nâu), sâu rệp hại bông
3.4. Butocarboxim Có hiệu lực cao với rệp phân trắng hại cam, rệp hại
thuốc lá, cây cảnh.
3.5. Cartap
Trừ sâu.
3.6. Thiobencarb
Diệt cỏ thời kỳ trên nảy mầm: cỏ dại, cỏ lá rộng
3.7.Propoxur
Trừ sâu, bọ chét
3.8.Carbofuran
Trừ sâu đục thân lúa
4. Đường phơi nhiễm
5. Động học
Khi vào cơ thể, CBM bị phân hủy nhanh và các sản
phẩm trung gian cũng bị thải trừ nhanh chóng.
CBM bị phân hủy theo 2 cách:
+ Do tác dụng trực tiếp của các esterase.
+ Do các enzym của microsom, lúc đầu bị oxy hóa
sau đó bị thủy phân.
Về mặt hóa học, CBM không có tích lũy.
6. Cơ chế gây độc
Ức chế men ChE, AchE làm tích lũy acetylcholin
ở nhiều nơi và gây độc.
Nhưng khác với nhóm phospho hữu cơ:
o Thời gian nhiễm độc ngắn.
o CBM không ức chế các hoạt động AchE trong
huyết thanh.
o Sự tích lũy sinh học tác dụng của CBM không có.
Ức chế các enzym microsom ở trong gan.
Giảm hoạt lực: NADPH-cytocrom C reductase;
aldolase; phosphofructokinase, glucozo-6phosphatase…
7. Ngộ độc
Có 2 kiểu ngộ độc
o Ngộ độc cấp tính:
+ Nồng độ chất độc cao trong thời gian ngắn.
+ Số cá thể nhiễm độc không lớn.
o Ngộ độc mãn tính:
+ Liều lượng chất độc thấp trong thời gian dài.
+ Số cá thể bị nhiễm độc lớn hơn ngộ độc cấp tính.
8. Triệu chứng trúng độc
o Hội chứng muscarin: vã mồ hôi, tăng tiết nước
bọt, co thắt phế quản, đau bụng, nôn, tiêu chảy,
đồng tử co và nhịp tim chậm…
o Hội chứng nicotin: co giật cơ, nhịp tim nhanh…
o Hội chứng thần kinh trung ương: đau đầu, mệt
mỏi, chóng mặt, mất cảm giác, co giật, hôn mê,
phù phổi cấp, có thể dẫn tới tử vong.
o Ngoài ra:
• CBM gây tổn thương bệnh lý: cơ quan nội tiết, tụ
huyết ở niêm mạc dạ dày, ruột, các mạch máu nội
tạng giãn to.
Một số hình ảnh động vật bị trúng độc
9. Điều trị ngộ độc
o Phơi nhiễm qua da:
+ Cần rửa xạch bằng nước xà phòng.
+ Nếu chất độc vào mắt thì cần rửa sạch bằng nước.
o Phơi nhiễm qua đường tiêu hóa:
- Gây nôn.
- Cho than hoạt tính để hấp phụ chất độc và dùng
thuốc tẩy sulfat.
9. Điều trị ngộ độc
- Điều trị bằng thuốc kháng độc là atropin sulfat.
+ Không sử dụng thuốc có tác dụng khôi phục
cholinesterase như toxogonin, TMB-4, PAM…
+ Thường tiêm atropin là đủ, rất ít khi dùng đến
Pralidoxim.
- Cắt cơn co giật: diazepam tiêm tĩnh mạch
- Điều trị bổ sung: bổ sung nước và điện giải,
chống vi trùng kế phát, tăng cường tuần hoàn,
hô hấp, đảm bảo dinh dưỡng.