Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
NGUYỄN XUÂN TO ÀN
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH KHAI
THÁC NƯỚC MẶT QUẬN NINH KIỀU, TP CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGH IỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Q UẢN LÝ MÔ I TRƯỜNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN ĐÌNH GIANG NAM
Cầ n Thơ, 2011
i
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & TNTN
NGUYỄN XUÂN TO ÀN
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH KHAI THÁC
NƯỚC MẶT QUẬN NINH KIỀU, TP CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGH IỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: QUẢN LÝ MÔ I TRƯỜNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN ĐÌNH GIANG NAM
Cầ n Thơ, 2011
ii
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy Nguyễn Đình Giang
Nam đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Cô Trần Thị Kim Hồng, là cố vấn học tập đã tận tình dạy bảo em trong
suốt những năm học đại học.
Xin cảm ơn toàn thể quý Thầy, Cô Khoa Môi trường & Tài nguyên thiên nhiên đã
truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn cho em.
Xin cảm ơn sự hỗ trợ của các cán bộ Cục Thống kê thành phố Cần Thơ, Ủy ban
nhân dân quận Ninh Kiều, Công ty TNHH Cấp Thoát Nước Cần Thơ,... đã cung cấp
nhiều tài liệu quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt bài luận văn tốt
nghiệp.
Xin cảm ơn tập thể lớp Quản lý môi trường K34 đã chia sẽ, giúp đỡ và động viên
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân yêu đã
động viên và quan tâm tôi sâu sắc.
NGUYỄN XUÂN TOÀN
iii
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
iv
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
v
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
PHÊ DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn kèm theo đây, với tựa đề là “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ QUY
HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT QUẬN NINH KIỀU, TP CẦN THƠ” do sinh
viên Nguyễn Xuân Toàn thực hiện và báo cáo đã được hội đồng chấm luận văn thông
qua.
ThS. NGUYỄN ĐÌNH GIANG NAM
vi
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Vấn đề khai thác nước mặt và cấp nước sạch đang là một nhu cầu bức thiết
không thể thiếu được trong đời sống của con người. Nó mang tầm quan trọng thể hiện
được chất lượng đời sống và sinh hoạt của mỗi người dân trong một đất nước hay trên
toàn xã hội.
Trong những năm gần đây, công tác khai thác và cấp nước đã được Nhà nước ta
hết sức quan tâm. Nhiều dự án, công trình khai thác cấp nước mặt được thực hiện đầu
tư bằng các nguồn vốn trong và ngoài nước. Vì vậy, tình hình khai thác và cấp nước
cho người dân trong thời gian gần đây đã được cải thiện đáng kể so với những năm
trước. Mặc dù vậy quá trình khai thác và cấp nước vẫn còn nhiều khó khăn như: thiếu
nguồn vốn cho xây dựng và đầu tư thêm hệ thống cấp nước, tỉ lệ thất thoát nước cao,
chất lượng nước cấp còn thấp, vấn đề tội phạm ăn cắp nước vẫn còn cao. Để đáp ứng
nhu cầu khai thác cấp nước cho người dân sử dụng nên tôi đã chọn đề tài “Đánh giá
hiện trạng và quy hoạch khai thác nước mặt Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ”. Đề tài này
có thể được tóm tắt một cách cơ bản như sau:
- Tìm hiểu về hiện trạng khai thác nước mặt để cấp nước của các nhà máy cấp
thoát nước Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ dựa trên số liệu phỏng vấn từ phiếu phỏng
vấn của các cơ quan, nhà máy cấp thoát nước trên toàn Quận Ninh Kiều. Qua kết quả
điều tra có khoảng 90% tổng số hộ dân được cấp nước máy cho sử dụng sinh hoạt trên
toàn Quận Ninh Kiều, và khoảng 88% tỉ lệ người dân đều được cung cấp nước sạch.
Tuy nhiên, vẫn còn một số hộ dân ở ngoại ô Quận chủ yếu là ở các phường An Bình,
An Khánh, Cái Khế còn chưa có nước máy sử dụng.
- Dựa vào hiện trạng khai thác nước mặt ở Quận Ninh Kiều tiến hành phân tích
và đưa ra kế hoạch quy hoạch quản lý khai thác nước mặt và đề xuất một số giải pháp
khai thác nước mặt trong tương lai nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước đang ngày
càng gia tăng của người dân hiện nay.
vii
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
MỤC LỤC
Tóm tắt đề tài............................................................................................................. vii
Danh mục bảng ............................................................................................................ x
Danh mục hình ........................................................................................................... xi
Danh mục từ viết tắt................................................................................................... xii
Chương 1: Giới thiệu ................................................................................................... 1
Chương 2: Lược khảo tài liệu ...................................................................................... 2
2.1 Tài nguyên nước mặt trên thế giới.......................................................................... 2
2.1.1 Giới thiệu chung......................................................................................... 2
2.1.2 Phân bố nguồn nước trên Trái Đất .............................................................. 2
2.1.3 Tình hình khai thác và sử dụng nước trên thế giới ...................................... 3
2.2 Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam .......................................................................... 5
2.2.1 Hiện trạng nước mặt ở Việt Nam................................................................ 5
2.2.2 Các vấn đề liên quan đến sử dụng nước sạch của người dân ....................... 6
2.2.3 Tình hình cấp nước đô thị Việt Nam trong những năm qua ........................ 8
2.3 Sơ lược về điều kiện tự nhiên và hiện trạng suy giảm nước mặt ở
Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ .................................................................................... 11
2.3.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 11
2.3.2 Dân số - Kinh tế - Xã hội ......................................................................... 14
2.3.3 Hiện trạng suy giảm nước mặt trên địa bàn Quận Ninh Kiều .................... 15
Chương 3: Phương tiện và phương pháp nghiên cứu .................................................. 21
3.1 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 21
3.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 21
3.2.1 Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 21
3.2.2 Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 21
3.2.3 Phương tiện và vật liệu nghiên cứu .......................................................... 21
3.2.4 Các phương pháp nghiên cứu ................................................................... 22
Chương 4: Kết quả và thảo luận ................................................................................. 24
4.1 Hiện trạng khai thác nước mặt Quận Ninh Kiều ................................................... 24
4.1.1 Tình hình cấp nước chung trên địa bàn Quận Ninh Kiều ở các nhà máy
nước ......................................................................................................................... 24
4.1.2 Tình hình khai thác nước mặt ở các nhà máy nước Quận Ninh Kiều ........ 27
4.1.3 Một số bất cập trong vấn đề cấp nước ở các nhà máy nước ...................... 31
viii
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
4.2 Đánh giá quy hoạch cấp nước Quận Ninh Kiều đến năm 2020 ............................. 33
4.2.1 Dự báo nhu cầu sử dụng nước TP Cần Thơ đến năm 2020 ....................... 33
4.2.2 Đánh giá quy hoạch cấp nước cho Quận Ninh Kiều ................................. 34
4.2.3 Đánh giá mức đảm bảo trong quy hoạch việc quy hoạch cấp nước Quận
Ninh Kiều, TP Cần Thơ ............................................................................................. 38
4.3 Một số giải pháp khai thác nước mặt Quận Ninh Kiều đạt hiệu quả có xét đến ảnh
hưởng của yếu tố suy giảm nước mặt ......................................................................... 42
Chương 5: Kết luận kiến nghị .................................................................................... 45
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 45
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 45
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. ..47
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Phụ lục 4
ix
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Ước tính lượng nước phân bố trên Trái Đất ................................................ 3
Bảng 2.2: Ước tính lượng nước sử dụng trong quá khứ và nhu cầu cho tương lai....... 5
Bảng 2.3: Tỉ lệ số dân sử dụng nước sạch và số gia đình có nhà vệ sinh các khu vực
trong nước (2001) ........................................................................................................ 7
Bảng 2.4: Dân số và số người dân đô thị được cấp nước tại Việt Nam ..................... 10
Bảng 2.5: Thống kê dân số Quận Ninh Kiều 2010 ................................................... 14
Bảng 2.6: Diễn biến mực nước tại TP Cần Thơ ........................................................ 17
Bảng 2.7: Diễn biến chất hữu cơ (COD) của nước mặt (mg/l) .................................. 18
Bảng 2.8: Diễn biến Coliform trong nước mặt (1.000MPN/100ml) .......................... 19
Bảng 4.1: Nhu cầu sử dụng nước đến năm 2015 ...................................................... 33
Bảng 4.2: Nhu cầu sử dụng nước đến năm 2020 ...................................................... 34
Bảng 4.3: Quy hoạch các công trình nhà máy nước Quận Ninh Kiều ....................... 36
x
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Phạm vi bao phủ dịch vụ cấp nước toàn quốc .............................................. 9
Hình 2.2: Tỉ lệ thất thoát nước hàng năm (%) ........................................................... 10
Hình 2.3: Bản đồ hành chính Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ ..................................... 11
Hình 2.4: Biểu đồ diễn biến nhiệt độ không khí tại Cần Thơ 2004 - 2009 ................. 12
Hình 2.5: Biểu đồ diễn biến ẩm độ không khí tại Cần Thơ 2004 - 2009 .................... 12
Hình 2.6: Biểu đồ diễn biến số giờ nắng tại Cần Thơ ................................................ 13
Hình 2.7: Biểu đồ diễn biến lượng mưa tại Cần Thơ 2004 - 2010 ............................. 16
Hình 4.1: Tỉ lệ cấp nước hợp vệ sinh ........................................................................ 25
Hình 4.2: Tỉ lệ cấp nước sạch.................................................................................... 25
Hình 4.3: Tổng sản lượng nước cấp ở các nhà máy nước Quận Ninh Kiều từ 2007 đến
2010........................................................................................................................... 26
Hình 4.4: Tỉ lệ thất thoát nước từ năm 2001 - 2008 ................................................... 27
Hình 4.5: Số lượng các đối tượng được cấp nước tại nhà máy nước Cần Thơ 1 ........ 28
Hình 4.6: Số lượng các đối tượng được cấp nước tại nhà máy nước Cần Thơ 2 ........ 30
Hình 4.7: Chi phí sử dụng nước máy......................................................................... 32
Hình 4.8: Tổng công suất cấp nước ở các nhà máy nước Cần Thơ 1 & 2 ................. 39
xi
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD
Nhu cầu oxy sinh học, một chỉ tiêu nói lên mức độ ô nhiễm nước
do chất hữu cơ, được kiểm nghiệm bằng phương pháp sinh học
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVTV
Bảo vệ thực vật
TP
Thành phố
CN, KCN, KCX
Công nghiệp, Khu công nghiệp, Khu chế xuất
CN - TTCN
Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp
LHQ
Liên Hiệp Quốc
DO
Lượng oxy hoà tan trong nước, là một chỉ tiêu chỉ tình trạng thiếu
hoặc đủ oxy cho các sinh vật trong nước
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
IWRA
Hiệp Hội Tài Nguyên Nước Quốc Tế
UNICEF
Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
HĐND
Hội đồng nhân dân
WB
Ngân Hàng Thế Giới
Kim loại nặng
Là những kim loại có tỷ trọng bằng hay lớn hơn 5, có khả năng
gây độc cho sinh vật ở dạng hợp chất hoặc đơn chất.
m3
Mét khối (1000 lít)
BĐKH
Biến đổi khí hậu
CP
Chính phủ
NN & PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TNMT
Tài nguyên môi trường
QCVN
Qui chuẩn Việt Nam
UBND
Uỷ ban nhân dân
EEPSEA
Chương trình Kinh tế môi trường Ðông Nam Á
xii
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
KV
Khu vực
TTKTTV
Trung tâm khí tượng thủy văn
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
xiii
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
Nước đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động sống của con người. Con
người sử dụng nguồn nước để phục vụ cho các hoạt động trong đời sống như: sản xuất,
sinh hoạt, dịch vụ,… Mặc dù, tổng lượng nước chiếm hơn 97% bề mặt Trái Đất nhưng
trong đó, lượng nước có thể dùng cho con người chỉ chiếm khoảng 3%.
Với các quốc gia phát triển, tài nguyên nước đóng vai trò vô cùng quan trọng và
được đặt lên hàng đầu trong việc khai thác, sử dụng, quản lý với quy mô lớn. Ngược
lại, đối với những quốc gia chậm phát triển hoặc đang phát triển, vai trò của tài nguyên
nước vẫn chưa được nhận thức rõ ràng. Song hành với điều đó là việc sử dụng lãng phí
và ít có động thái để bảo tồn, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên quý báu này. Ngoài
ra, vấn đề suy thoái nguồn nước mặt đang diễn ra cũng gây nhiều hậu quả hết sức
nghiêm trọng cho đời sống con người. Đối mặt với các vấn đề nghiêm trọng trên nên
việc quản lý và khai thác nước, nhất là nguồn nước mặt, đang là một vấn đề rất quan
trọng và cần được đặt mối quan tâm lên hàng đầu.
Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ có nguồn tài nguyên nước mặt rất phong phú do
trữ lượng nước mặt rất lớn từ sông Hậu cung cấp; Tuy nhiên, việc khai thác, quản lý
nước mặt ở đây vẫn còn gặp rất nhiều hạn chế. Do vậy, đề tài “Đánh giá hiện trạng
và quy hoạch khai thác nước mặt Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ” đang là một
trong những vấn đề quan trọng trong quá trình nâng cao chất lượng cuộc sống và sinh
hoạt của người dân. Đề tài được thực hiện với các nội dung chính sau:
- Hiện trạng khai thác nước mặt thông qua các Nhà máy cấp nước trên địa bàn
Quận Ninh Kiều;
- Phân tích và đánh giá kế hoạch quy hoạch khai thác nước mặt cho Quận Ninh
Kiều đến năm 2020;
- Đề xuất một số giải pháp khai thác nước mặt đạt hiệu quả cho toàn Quận có
xét đến ảnh hưởng của yếu tố suy giảm nước mặt.
1
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1
Tài nguyên nước mặt trên thế giới
2.1.1 Giới thiệu chung
Nước là nhu cầu quan trọng cho đời sống con người. Mỗi ngày con người cần
250 lít nước cho sinh hoạt, 1.500 lít nước cho hoạt động công nghiệp và 2.000 lít nước
cho hoạt động nông nghiệp. Nước còn chiếm 99% trọng lượng sinh vật sống trong môi
trường nước và 44% trọng lượng cơ thể con người. Ngoài chức năng tham gia vào chu
trình sống trên, nước còn là chất mang năng lượng (hải triều, thuỷ năng), chất mang
vật liệu và cũng là tác nhân điều hoà khí hậu, thực hiện các chu trình tuần hoàn vật
chất trong tự nhiên. Có thể nói sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất
đều phụ thuộc vào nước (Lê Văn Khoan, 2000).
Theo Lê Hoàng Vinh (2006), nước trên Trái Đất được phát sinh từ 3 nguồn: từ
bên trong lòng đất, từ các thiên thạch đưa lại và từ lớp trên khí quyển Trái Đất. Trong
3 nguồn trên, nguồn nước từ bên trong lòng đất là chủ yếu, tạo nên nước mặn, nước
ngọt và hơi nước trên mặt đất.
Nguồn nước mặt, thường được gọi là tài nguyên nước mặt, tồn tại thường xuyên
hay không thường xuyên trong các thủy vực trên mặt đất như: sông ngòi, hồ tự nhiên,
hồ chứa (hồ nhân tạo), đầm lầy, đồng ruộng và băng tuyết. Tài nguyên nước sông là
thành phần chủ yếu và quan trọng nhất, được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản
xuất. Do đó, tài nguyên nước nói chung và tài nguyên nước mặt nói riêng là một trong
những yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ hay một
quốc gia (Trần Thanh Xuân, 2010).
2.1.2 Phân bố nguồn nước trên Trái Đất
Tổng lượng nước trên Trái Đất theo số liệu ước tính của Gleick P. H. (1996) là
vào khoảng 1.385.984.510 km3. Trong đó, nước từ đại dương vào khoảng
1.338.000.000 km3 chiếm 96,5%, còn lại 3,5% là nước ngọt. Tuy nhiên, trong tổng số
3,5% đó lại có 1% là nước mặn chứa trong các tầng ngầm hoặc hồ nhiễm mặn. Nước
ngọt chỉ chiếm 2,5%, trong đó 68,7% tồn tại dưới dạng băng ở hai vùng cực, 30,1%
nằm trong các tầng nước ngầm, chỉ còn khoảng 1,3% nước ngọt nằm trên bề mặt đất
và tham gia vào chu trình thủy văn. Một lượng nhỏ nước sinh học cũng tồn tại trong
các mô sống của thực vật và động vật. Như vậy, ước tính chỉ có khoảng 12.900 km3
nước tồn tại trong khí quyển, chiếm chưa đến 1/100.000 tổng lượng nước trên thế giới
(MaidmentD. R., 1993). Bảng 2.1 dưới đây thể hiện sự phân bố lượng nước trên bề mặt
Trái Đất.
2
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
Bảng 2.1: Ước tính lượng nước phân bố trên Trái Đất.
Nguồn nước
(km3)
Phần trăm của
nước ngọt (%)
Phần trăm của
tổng lượng nước
(%)
1.338.000.000
-
96,5000
24.064.000
68,700
1,7400
300.000
0,860
0,0220
Nước ngọt
10.530.000
30,100
0,7600
Nước nhiễm mặn
12.870.000
-
0,9400
16.500
0,050
0,0010
Hồ nước ngọt
91.000
0,260
0,0070
Hồ nước mặn
85.400
-
0,0060
Đầm lầy
11.470
0,030
0,0008
Khí quyển
12.900
0,040
0,0010
Sông ngòi
2.120
0,006
0,0002
Nước sinh học
1.120
0,003
0,0001
1.385.984.510
-
100,0000
Đại dương, biển và vịnh
Thể tích nước
Băng tuyết
Đỉnh núi băng, sông băng
và vùng tuyết phủ vĩnh cửu
Các loại băng khác
Nước ngầm
Lượng ẩm trong đất
Các hồ
Tổng số
(Nguồn: Gleick P. H. ,1996)
2.1.3 Tình hình khai thác và sử dụng nước trên thế giới
2.1.3.1 Tình hình sử dụng nước trên thế giới
Theo báo cáo về “Phát triển nguồn nước thế giới” do LHQ công bố năm 2006:
hiện có hơn 1,1 tỷ người trên thế giới không được dùng nước sạch và khoảng 2,6 tỷ
người, chiếm khoảng 40% dân số thế giới, không có hệ thống xử lý nước thải cơ bản.
Báo cáo cũng nêu rõ chỉ có 12% số quốc gia trên thế giới phát triển được hệ thống
quản lý nguồn nước hiệu quả, trong khi ở nhiều khu vực trên thế giới có tới 30 - 40%
nguồn nước bị lãng phí hoặc bị khai thác bừa bãi, gây ô nhiễm.
3
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
Theo Lê Hoàng Vinh (2006) cho biết mỗi năm có trên 5 triệu người chết vì
những bệnh liên quan đến nước, gấp 5 lần so với số nạn nhân chết trong các cuộc xung
đột. Về nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu nước, LHQ cho rằng: do nguồn tài
nguyên nước trên thế giới phân bố không đồng đều. Chẳng hạn, Châu Á với 60% dân
số thế giới nhưng chỉ chiếm 30% trữ lượng nước trên toàn cầu. Theo dự báo, dân số
thế giới sẽ tăng tới 8 tỷ người vào năm 2025; do đó lượng nước ngọt trung bình cho
mỗi người dân mỗi năm giảm đến gần 1/3. Ngoài ra LHQ còn dự báo, với đà sử dụng
nước như hiện nay, trong 20 năm tới, thế giới sẽ có 1,8 tỷ người sống trong các vùng
hoàn toàn thiếu nước và 5 tỷ người khác sống trong các vùng khó có thể đáp ứng nhu
cầu về nước. Một nguyên nhân nữa là do xu hướng nông dân rời bỏ nông thôn và
người dân ngày càng tập trung vào các thành phố lớn, đến năm 2020, các nước ở Nam
bán cầu sẽ chiếm 27 trong số 33 thành phố có hơn 8 triệu dân khiến lượng nước tiêu
thụ cho sinh hoạt sẽ tăng 40%.
2.1.3.2 Nhu cầu khai thác sử dụng nước trên thế giới
Lĩnh vực sử dụng nước nhiều nhất trong thế kỷ qua (XX) là sản xuất nông
nghiệp với trên 50% tổng lượng nước tiêu thụ. Theo Biswas (1998), sản xuất nông
nghiệp chiếm gần 90% lượng nước sử dụng toàn cầu trong năm 1900 nhưng đã giảm
còn 62% trong năm 2000. Xu hướng này sẽ còn tiếp diễn trong thế kỷ XXI tương ứng
với nhu cầu an ninh lương thực của một thế giới đông dân cư. Lượng nước cần cho sản
xuất nông nghiệp trong những năm đầu thế kỷ XXI vào khoảng 10.000 km3/năm. Nhu
cầu nước cho công nghiệp và các khu đô thị lần lượt là 2.500 km3 và 24 km3/năm; khu
vực nông thôn cần khoảng 135 km3 nước sử dụng hàng năm. Với xu hướng sử dụng
nước hiện tại, sản xuất công nghiệp và sinh hoạt đòi hỏi lượng nước khoảng 180
m3/người/năm trong khi sản xuất nông nghiệp cần một lượng nước vào khoảng 700
m3/người/năm (Nguyễn Võ Châu Ngân, 2003).
Ngoài ra, mức độ yêu cầu sử dụng nước và khả năng cung cấp nước cũng khác
nhau theo thời gian và không gian. Nhưng có thể thấy rõ rằng mức độ này ngày một
gia tăng trên thế giới. Vào những năm đầu thế kỷ XX, tổng lượng nước được khai thác
hàng năm trên thế giới vào khoảng 580 km 3. Nhưng đến năm 2000, con số này đã tăng
đến mức 4000 km3/năm vượt xấp xỉ 7 lần so với đầu thế kỷ. Lượng nước khai thác và
sử dụng tại các châu lục trong những thời điểm khác nhau của thế kỷ XX cũng được
Shiklomanov (1998) ước tính theo Bảng 2.2.
4
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
Bảng 2.2: Ước tính lượng nước sử dụng trong quá khứ và nhu cầu cho tương lai.
Năm
Ước tính lượng nước sử dụng trong quá khứ (km3)
Lục địa
Ước tính nhu cầu
nước (km3)
1900 1940 1950 1960 1970 1980 1990 1995 2000 2010 2015
37,5
71,0
93,8
185
294
445
491
511
534
578
619
17,6
29,8
38,4 53,9
81,8
158
183
187
191
202
217
70
221
286
410
555
677
652
685
705
744
786
29,2
83,8
104
138
181
221
221
238
243
255
269
41,0
49,0 56,0
86,0
116
168
199
215
230
270
331
66,0
88,0
129
151
160
169
190
216
Châu Âu
Bắc Mỹ
Châu Phi
34,0 39,0
44,0
414
689
860 1.222 1.499 1.784 2.067 2.157 2.245 2.483 3.104
322
528
654
15,2
27,7
59,4 68,5
85,2
111
152
166
180
213
257
11,3
20,6
41,7
44,4
57,8
71,0
91,4
97,7
104
112
122
Châu Úc và
1,6
6,8
10,3
17,4
23,3
29,4
28,5
30,5 32,6
35,6
39,6
Châu Đại Dương
0,6
3,4
5,1
9,0
11,9
14,6
16,4
17,6
21,0
23,1
Châu Á
932
1.116 1.324 1.529 1.565 1.603 1.721 1.971
Nam Mỹ
18,9
579 1.065 1.366 1.989 2.573 3.214 3.590 3.765 3.927 4.324 5.137
Tổng số
415
704
887 1.243 1.536 1.918 2.192 2.265 2.329 2.501 2.818
Ghi chú: Số liệu in đậm là biểu hiện lượng nước được khai thác, số liệu không in đậm trình bày lượng
nước tiêu thụ
(Nguồn: Shiklomanov, 1998)
Từ Bảng 2.2 cho thấy lượng nước tiêu thụ và khai thác ở các lục địa trên thế
giới từ năm 1900 đến năm 2015 đều tăng nhanh chóng nhất là ở khu vực Châu Á do
các vấn đề như : đô thị hóa, tăng dân số, sự phát triển các ngành sản xuất,… điều này
thể hiện mối nguy cơ cạn kiệt nguồn nước tự nhiên cho tương lai không xa.
2.2
Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam
2.2.1 Hiện trạng nước mặt ở Việt Nam
Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam rất đa dạng và phong phú bao gồm nhiều thủy
vực tự nhiên và nhân tạo như sông, suối, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo (hồ chứa), giếng
khơi, hồ đập, ao, đầm phá. Trung bình hàng năm lãnh thổ Việt Nam nhận được khoảng
5
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
1.944 mm nước mưa, trong đó bốc hơi trở lại không trung 1.000 mm, còn lại 941 mm
hình thành một trữ lượng nước mặt vào khoảng 310 tỷ m 3. Theo Bộ Tài nguyên và
Môi trường (2005), Việt Nam có khoảng 2.372 con sông lớn nhỏ có chiều dài từ 10 km
trở lên, trong đó có 109 sông chính và 26 phân lưu của các sông lớn. Trong số này, có
9 con sông (sông Hồng, sông Thái Bình, sông Bằng Giang - Kỳ Cùng, sông Mã, sông
Cả, sông Vu Gia - Thu Bồn, sông Ba, sông Đồng Nai và sông Cửu Long) và 4 nhánh
sông (sông Đà, sông Lô, sông Sê - San, sông Srê - Pok) đã tạo nên một vùng lưu vực
trên 10.000 km2, chiếm khoảng 93% tổng diện tích của mạng lưới sông ở Việt Nam
(Lê Văn Khoan, 2010).
Theo thống kê của Viện Quy hoạch và Quản lý nước, tổng lượng dòng chảy
hàng năm trên tất cả các con sông suối chảy qua Việt Nam khoảng 853 km3/năm tương
đương 27.100 m3/s. Tổng lượng dòng chảy thuộc phần phát sinh trên lãnh thổ Việt
Nam là 317 km3/năm, chiếm 37% tổng lượng dòng chảy, phần còn lại được sản sinh từ
các nước bên cạnh là 536 km 3/năm, chiếm 63% tổng lượng dòng chảy năm.
Cũng theo Lê Văn Khoan (2000) ngoài nguồn nước mặt từ mưa, nước ta còn có
nguồn nước rất lớn do các con sông xuyên biên giới đem từ lãnh thổ các nước ngoài
vào như sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Mê Kông. Lượng nước này ước tính
bằng 520 tỷ m3, gấp 1,7 lần lượng nước ngọt hình thành trong nước.
2.2.2 Các vấn đề liên quan đến sử dụng nước sạch của người dân
Theo Tổ chức Y Tế Thế Giới (2008) cho biết có 80% bệnh tật ở các quốc gia
đang phát triển có liên quan đến nước và vệ sinh môi trường bị nhiễm bẩn và mỗi năm
có hơn 20 ngàn người Việt Nam chết do dùng nước bị ô nhiễm và mất vệ sinh.
Tính đến cuối năm 2005, trên địa bàn cả nước đã có khoảng 62% số dân nông
thôn được cấp nước sinh hoạt; khoảng 50% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh;
nhiều chuồng trại chăn nuôi được cải tạo và xây mới đảm bảo quản lý chất thải;
khoảng 70% tổng số trường học, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, 58% tổng số trạm xá, 17%
tổng số chợ ở khu vực nông thôn được cung cấp nước sinh hoạt và có công trình vệ
sinh đủ tiêu chuẩn. Để tăng nhanh tỉ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch và
số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh, thực hiện mục tiêu cải thiện điều kiện sống và
sức khoẻ của người dân nông thôn, nhằm góp phần thực hiện công cuộc xóa đói giảm
nghèo và từng bước hiện đại hoá nông thôn. Bảng 2.3 thể hiện tỉ lệ số dân sử dụng
nước sạch tính đến năm 2001.
6
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
Bảng 2.3: Tỉ lệ số dân sử dụng nước sạch và số gia đình có nhà vệ sinh các khu
vực trong nước năm 2001.
Tỉ lệ (%)
Khu vực
Số dân sử dụng nước
sạch
Số gia đình có nhà vệ sinh
Miền núi phía Bắc
39
23
Đồng bằng sông Hồng
50
47
Miền Bắc Trung bộ
44
41
Duyên hải miền Trung
42
32
Vùng Tây Nguyên
36
24
Vùng Đông Nam bộ
53
46
Vùng Đồng bằng sông
Cửu Long
48
19
(Nguồn: Chương trình Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường Nông thôn, 2003)
Từ Bảng 2.3 cho thấy tỉ lệ sử dụng nước sạch cao nhất là ở các vùng Đông Nam
Bộ (53%) và Đồng Bằng Sông Hồng (50%) do đây là 2 vùng có số dân đông nhất và
cũng được chú trọng hơn trong công tác cấp nước sạch. Cũng theo số liệu của Cục Y
tế Dự phòng Việt Nam - Bộ Y Tế, toàn quốc chỉ có khoảng 20 – 30% dân số được sử
dụng nước sạch, trung bình toàn quốc có 12% hộ gia đình sử dụng nguồn nước bề mặt
không được đảm bảo vệ sinh làm nước ăn uống và sinh hoạt. Tỉ lệ này có sự chênh
lệch rất lớn giữa các vùng: Đồng Bằng Sông Cửu Long có từ 42 - 47% dân số nông
thôn sử dụng nguồn nước mặt không đảm bảo vệ sinh làm nước ăn uống hàng ngày,
cao nhất là Đồng Tháp, Vĩnh Long và An Giang với tỉ lệ tương ứng là 88%, 81% và
70% (Bộ Y tế, 2002). Hơn 80% hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam tức là khoảng gần
50 triệu người, trong đó có 18 triệu trẻ em không được sử dụng nhà vệ sinh đạt tiêu
chuẩn, số này còn cao hơn trong cộng đồng các dân tộc thiểu số và các vùng sâu vùng
xa. Cụ thể: 87% cộng đồng cư dân thuộc các dân tộc thiểu số không được tiếp cận với
nước sạch, 10% trẻ em khu vực nội thành chưa tiếp cận với các phương tiện vệ sinh so
với 40% ở khu vực nông thôn. Hậu quả là vi khuẩn, virút và ký sinh trùng đã nhiễm
vào đất, nước, thức ăn cộng với thói quen không rửa tay đã dẫn đến việc người dân dễ
bị mắc các bệnh đường tiêu hóa như tả và lỵ, các bệnh nhiễm ký sinh trùng, giun sán
và đau mắt hột. Bệnh tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp là hai nguyên nhân hàng
đầu gây bệnh tật và tử vong ở trẻ em dưới năm tuổi ở Việt Nam và gần một nửa trẻ em
7
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
Việt Nam bị nhiễm các bệnh giun sán, một bệnh có liên quan đến tình trạng vệ sinh
yếu kém (UNICEF, 2008).
2.2.3 Tình hình cấp nước đô thị tại Việt Nam trong những năm qua
Theo thống kê của Hội Cấp Thoát Nước Việt Nam tính đến năm 2009 hệ thống
cấp nước đô thị của Việt Nam đã phát triển không ngừng. Công suất khai thác xấp xỉ
3,9 triệu m3/ngày đêm, đạt 71% công suất thiết kế (năm 1998 công suất 2,1 triệu
m3/ngày đêm). Tất cả các thành phố, thị xã thuộc tỉnh đều đã thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng mới hoặc mở rộng nâng cấp, cải tạo hệ thống cấp nước; có 242/727 thị
trấn có hệ thống cấp nước tập trung với qui mô từ 500 đến 5000 m3/ngày. Trên 190
khu công nghiệp tập trung đáp ứng đủ yêu cầu nước sản xuất và phục vụ sinh hoạt.
Các hệ thống cấp nước được đầu tư bằng nhiều nguồn khác nhau như: hỗ trợ phát triển
của Chính phủ các nước (ODA), Ngân sách Nhà nước, vay tín dụng trong nước, vốn
của các thành phần kinh tế khác…
Mức độ khai thác công suất các nhà máy nước đã đầu tư vẫn còn thấp, nhất là
các Công ty Trung du, Miền Núi. Nguyên nhân chủ yếu là thiếu nguồn vốn đầu tư mở
rộng mạng lưới đường ống phân phối. Hơn nữa, những đô thị Vùng Trung và Miền
Núi, mật độ dân cư thưa thớt vì vậy việc mở rộng mạng đường ống cấp nước đến từng
cụm dân cư là rất khó khăn và tốn kém.
Tính từ năm 1998 đến nay, tổng mức đầu tư cho cấp nước đô thị khoảng 19.000
tỷ đồng (tương đương với khoảng 1,2 tỷ USD). Trong thập niên vừa qua, 85% tổng
vốn đầu tư cho ngành nước có nguồn gốc từ ODA; Tuy nhiên, trong thời gian tới sẽ
tăng gấp khoảng 4 lần (theo dự báo của WB); Vì vậy, rất nhiều việc cần phải làm để
các công ty cấp nước trở nên đáng tin cậy đối với các tổ chức cho vay. Điều quan
trọng hơn là phải phát triển thị trường vốn trong nước để cung cấp nguồn tài chính dài
hạn mà hiện nay chưa có.
Cũng theo Hội Cấp Thoát Nước Việt Nam (2009) thì phạm vi bao phủ dịch vụ
cấp nước toàn quốc đã tăng rất nhanh qua từng năm và được thể hiện bằng Hình 2.1.
8
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
Tỉ lệ thất thoát nước (%)
80
70
60
50
40
30
20
10
0
57
2003
65
59
2004
2005
68
2006
69
2007
Năm
Hình 2.1: Phạm vi bao phủ dịch vụ cấp nước toàn quốc.
(Nguồn: Hội Cấp Thoát Nước Việt Nam, 2007)
Theo Hình 2.1, tính đến năm 2007 độ bao phủ cấp nước trên toàn quốc đã tăng lên
12% (so với 2003); Tuy nhiên, do quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh, nhiều đô thị
mở rộng ra vùng nông thôn, người dân nông thôn trước đây chưa được cấp nước nay
trở thành dân đô thị và có nhu cầu sử dụng dịch vụ cấp nước. Chính quyền đô thị đã có
nhiều cố gắng đầu tư phát triển mạng lưới cấp nước nhưng không đáp ứng được yêu
cầu. Vì vậy, độ bao phủ dịch vụ cấp nước bình quân vẫn dưới 70%, điều đó có nghĩa
30% dân số đô thị chưa được dùng nước máy.
Ngoài ra, tính đến năm 2009, số dân được cấp nước cũng tăng nhanh. Từ 11,89
triệu người (2003) lên đến 21,13 triệu người (2009). Bảng 2.4 dưới đây thể hiện số dân
đô thị và số dân trên toàn quốc được cấp nước từ năm 2003 – 2009.
9
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
Bảng 2.4: Dân số và số người dân đô thị được cấp nước tại Việt Nam.
Đơn vị: triệu người
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Dân số
cả nước
80,90
82,03
83,1
84,13
85,15
85,12
86,02
Dân số
đô thị
20,86
21,73
22,33
22,79
23,37
24,67
25,47
Dân số
được
cấp
nước
11,89
12,82
14,51
14,49
16,12
19,24
21,13
(Nguồn: Hội Cấp Thoát Nước Việt Nam, 2009)
Vấn đề khó khăn hiện nay là tỉ lệ thất thoát nước ở các công ty cấp nước vẫn
còn khá lớn (trên 30%); Vì vậy, tháng 1 năm 2004 thủ tướng chính phủ đã ban hành
chỉ thị số 04/CT-CP yêu cầu giảm tỉ lệ thất thoát nước xuống dưới 30% vào năm 2010.
Cụ thể, tỉ lệ thất thoát nước trên toàn quốc đến năm 2007 được thể hiện trong Hình 2.2.
Tỉ lệ thất thoát nước (%)
35.5
35
35
35
34.5
34
34
33.5
33
33
33
32.5
Năm
32
2003
2004
2005
2006
2007
Hình 2.2: Tỉ lệ thất thoát nước hàng năm (%).
(Nguồn: Hội Cấp Thoát Nước Việt Nam, 2007)
Theo nghiên cứu tổng số 66 công ty cấp nước, có 15 công ty đạt tỉ lệ thất thoát
nước dưới hoặc bằng 20%. Đây là những công ty hoạt động hiệu quả, là ví dụ điển
10
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
hình cho các công ty khác. Bên cạnh đó, tính trên toàn quốc còn có một số công ty như
Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội, Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn, Công ty Cấp
nước Tiền Giang có tỉ lệ thất thoát nước trên 40% (Hội Cấp Thoát Nước Việt Nam,
2007).
2.3
Sơ lược về điều kiện tự nhiên và hiện trạng suy giảm nước mặt ở Quận
Ninh Kiều, TP Cần Thơ
2.3.1 Điều kiện tự nhiên
2.3.1.1 Vị trí địa lý
Quận Ninh Kiều là đô thị trung tâm của TP Cần Thơ có diện tích tự nhiên là
2.922,64 ha và 212.095 nhân khẩu.
Địa giới hành chính: Đông giáp huyện Bình Minh tỉnh Vĩnh Long; Tây và Nam
giáp huyện Châu Thành; Bắc giáp quận Bình Thủy.
Quận Ninh Kiều có 13 phường: An Nghiệp, An Cư, An Hội, An Lạc, An Hoà,
An Phú, An Bình, An Khánh, Tân An, Xuân Khánh, Hưng Lợi, Cái Khế, Thới Bình.
Ngoài 12 phường có từ ngày mới thành lập, Quận Ninh Kiều vừa có thêm một phường
nữa là phường An Khánh (theo Nghị định số 11/2007/NĐ-CP ngày 16/01/2007 của
chính phủ). Bản đồ Quận Ninh Kiều được thể hiện qua Hình 2.3 dưới đây.
Hình 2.3: Bản đồ hành chính Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
(Nguồn: />11
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Xuân Toàn
2.3.1.2 Khí hậu
Quận Ninh Kiều thuộc trung tâm Thành phố Cần Thơ nên chịu những ảnh
hưởng khí hậu của thành phố với khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu nóng ẩm nhưng
ôn hòa, có hai mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa (từ tháng 05 đến tháng 11) và mùa khô
(từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau).
- Nhiệt độ không khí
o
Nhiệt độ ( C)
28
27.8
27.6
27.4
27.2
27
26.8
26.6
26.4
26.2
26
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Nhiệt độ TB
Năm
Power (Nhiệt độ TB)
Hình 2.4: Biểu đồ diễn biến nhiệt độ không khí tại Cần Thơ 2004 - 2009
(Nguồn: TTKTTV ĐBSCL và Cục thống kê TP.Cần Thơ, 2009)
Nhiệt độ không khí tại TP Cần Thơ có khuynh hướng tăng đến năm 2007 giảm
năm 2008 và năm 2009 tăng 0,2oC so với đầu kỳ ở Hình 2.4.
- Ẩm độ
Độ ẩm (%)
84.5
84.0
83.5
83.0
82.5
82.0
81.5
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Độ ẩm
Năm
Power (Độ ẩm)
Hình 2.5: Biểu đồ diễn biến ẩm độ không khí tại Cần Thơ 2004 – 2009
(Nguồn: TTKTTV ĐBSCL và Cục thống kê TP.Cần Thơ, 2009)
Qua Hình 2.5 thì ẩm độ không khí trung bình năm tại TP Cần Thơ có khuynh
hướng giảm 1,2 % trong 5 năm, cao nhất năm 2006 giá trị 84,2%.
12