hớng dẫn cách trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm
1. Loại câu hỏi đúng - sai
Mỗi câu hỏi loại đúng sai có hai phần: Phần thứ nhất là một
câu hoặc một mệnh đề, trong đó có nội dung thông tin cần đợc
khẳng định hoặc phủ định. Phần thứ hai là hai từ có tính
khẳng định (đúng) hoặc phủ định (sai). Nhiệm vụ của ngời làm
trắc nghiệm là đọc kĩ câu hỏi. Sau đó tích dấu (x) sát chữ đúng
hoặc sai theo lựa chọn của mình.
Ví dụ:
Câu 13: Nền văn hoá - xã hội quyết định trực tiếp sự hình
thành và phát triển tâm lí trẻ em.
Đúng-------
Sai-------(x)
Câu 1: Do sự phát triển cơ thể không cân đối nên thiếu niên thờng có những cử động lúng túng, vụng về.
Đúng-------(x)
Sai-------
2. Loại câu hỏi lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi lựa chọn có hai phần: Phần dẫn và phần
lựa chọn. Phần dẫn có thể là một câu hỏi hoặc một câu lửng, tạo
cơ sở cho sự lựa chọn. Phần lựa chọn là các phơng án trả lời.
Các câu hỏi lựa chọn trong tài liệu này đều có 4 phơng án đợc
mở đầu bằng một trong 4 chữ cái: a, b, c và d. Ngời làm bài chọn
trong số các phơng án đó một phơng án đúng (hoặc đúng nhất),
tơng ứng với câu hỏi và tích dấu (x) vào ngay sát bên cạnh chữ
cái của phơng án đã chọn. Nếu có phiếu ghi kết quả thì tích
dấu (x) vào chữ cái tơng ứng.
Ví dụ:
Câu 2: Trẻ em là:
a. Ngời lớn thu nhỏ lại.
b. Thực thể phát triển tự nhiên.
c. Thực thể phát triển độc lập.
(x) d. Thực thể đang phát triển theo những quy luật riêng
của nó.
3. Loại câu hỏi ghép đôi
Trong mỗi câu hỏi ghép đôi có hai phần: Các câu dẫn (phía
bên trái), đợc bắt đầu bằng các chữ số ả Rập (1, 2, 3, 4) và các
câu đáp (phía bên phải), đợc bắt đầu bằng các chữ cái (a, b, c, d,
e). Số lợng câu đáp (5 câu) nhiều hơn số câu dẫn (4 câu). Nhiệm
vụ của ngời làm bài là phải ghép câu đáp tơng ứng với câu dẫn
thành một ý hoàn chỉnh.
Ví dụ:
Câu 5: Hãy ghép hoạt động chủ đạo tơng ứng với giai đoạn
phát triển của trẻ em
Giai đoạn phát triển
(b)
(c)
(d)
(e)
1.Tuổi hài nhi (3-12 tháng)
2.Tuổi mẫu giáo (3-6 tuổi).
3.Tuổi nhi đồng.
4.Tuổi trởng thành.
Hoạt động
a. Hoạt động học tập.
b. Giao tiếp xúc cảm trực tiếp với ngời lớn.
c. Hoạt động vui chơi.
d. Hoạt động xã hội.
e. Hoạt động lao động nghề nghiệp.
4. Loại câu điền khuyết
Trong loại câu này có hai phần: Phần dẫn, là một đoạn văn
trong đó có một số chỗ bỏ trống và đợc kí hiệu bởi các chữ số
2
ả Rập đặt trong dấu (()): (1), (2), (3) Phần các từ, mệnh đề có
thể bổ sung vào những chỗ trống trong phần dẫn và đợc bắt đầu
bằng các chữ cái: a, b, c, d, e, f, g, h Nhiệm vụ của ngời làm
bài là chọn đúng từ (cụm từ) phù hợp với các chỗ trống của
phần câu dẫn. Cần lu ý là phần các từ bổ sung nhiều hơn chỗ
trống trong phần dẫn, nên cần cân nhắc khi lựa chọn.
Ví dụ:
Câu 6:
ở loài vật tồn tại hai loại
kinh nghiệm là (1)...(b), còn ở
con ngời có thêm kinh
nghiệm (2)..(a), đợc hình
thành thông qua cơ chế (3)
..(d) nền văn hoá
xã hội.
a. Lịch sử - xã hội.
e. Bắt chớc.
b. Kinh nghiệm loài
f. Di truyền.
và cá thể.
c. Tự tạo.
f. Hoạt động.
và giao tiếp.
h. Bẩm sinh .
d. Lĩnh hội.
Trên đây là cách làm các loại câu hỏi trắc nghiệm của tài
liệu. Ngời làm trắc nghiệm ghi kết quả trên phiếu, sẽ có hớng
dẫn cách ghi riêng.
3
Phần thứ nhất
câu hỏi trắc nghiệm
Chơng một
Nhập môn tâm lí học lứa tuổi
và tâm lí học s phạm
câu hỏi đúng - sai
Câu 1: Trẻ em là ngời lớn thu nhỏ lại, sự khác nhau giữa trẻ
em và ngời lớn chỉ là sự chênh lệch về tầm vóc, kích thớc, chứ không có sự khác biệt về chất.
Đúng-------
Sai-------
Câu 2: Trẻ em là một thực thể khác với ngời lớn, vận động và
phát triển theo quy luật riêng của trẻ em.
Đúng-------
Sai-------
Câu 3: Theo quan điểm duy vật biện chứng, mỗi thời đại lịch sử
đều có trẻ em của riêng mình và sự phát triển của
chúng thờng diễn ra theo những quy luật khác nhau.
Đúng-------
Sai-------
Câu 4: Những ngời theo thuyết "Tiền định" cho rằng yếu tố môi
trờng có vai trò quyết định sự phát triển tâm lí của trẻ
em.
Đúng-------
Sai-------
Câu 5: Các nhà tâm lí học theo thuyết "Duy cảm" cho rằng, trẻ
em khi sinh ra nh tờ giấy trắng, tấm bảng sạch sẽ,
sự phát triển của trẻ hoàn toàn phụ thuộc vào tác động
4
bên ngoài, do vậy ngời lớn muốn vẽ lên cái gì thì nó là
cái đó.
Đúng-------
Sai-------
Câu 6: Trong khi các thuyết Tiền định và Duy cảm đều
mắc sai lầm chung là phủ nhận tính tích cực của cá
nhân, thì thuyết Hội tụ hai yếu tố đã khắc phục đợc
sai lầm này bằng cách quy vai trò quyết định sự phát
triển tâm lí của trẻ em vào cả hai yếu tố di truyền và
môi trờng.
Đúng-------
Sai------
Câu 7: Các quan điểm quyết định luận sinh học hoặc quyết
định luận xã hội về sự phát triển tâm lí của trẻ em
đều mắc sai lầm là tuyệt đối hoá các yếu tố bẩm sinhdi truyền và yếu tố môi trờng, không thấy vai trò
quyết định của hoạt động cá nhân và vai trò chủ đạo
của giáo dục.
Đúng-------
Sai------
Câu 8: Quan điểm tâm lí học duy vật biện chứng phủ nhận
hoàn toàn vai trò của yếu tố di truyền đối với sự phát
triển tâm lí của trẻ.
Đúng-------
Sai-------
Câu 9: Sự phát triển tâm lí của trẻ em không phải là sự tăng
hay giảm một yếu tố tâm lí nào đó mà là sự biến đổi về
chất lợng tâm lí. Sự thay đổi về lợng dẫn đến biến đổi
về chất trong các cấu trúc tâm lí của trẻ em.
Đúng-------
Sai-----5
Câu 10: Cơ chế phát triển chủ yếu của động vật là di truyền,
còn cơ chế phát triển của con ngời là lĩnh hội kinh
nghiệm loài ngời trong nền văn hoá.
Đúng-------
Sai------
Câu 11: ở động vật chỉ có kinh nghiệm loài, kinh nghiệm cá
thể. Còn con ngời, ngoài hai loại kinh nghiệm trên còn
có kinh nghiệm xã hội - lịch sử.
Đúng-------
Sai-------
Câu 12: Nền văn hoá - xã hội chứa đựng toàn bộ nội dung
kinh nghiệm xã hội của loài ngời. Vì vậy, nền văn hoá
- xã hội mà đứa trẻ đang sống quyết định sự phát triển
tâm lí của nó.
Đúng-------
Sai-------
Câu 13: Nền văn hoá - xã hội quyết định trực tiếp sự hình
thành và phát triển tâm lí trẻ em.
Đúng-------
Sai-------
Câu 14: Môi trờng văn hoá - xã hội mà trẻ em đang nhập vào
nó là nguồn gốc và nội dung của sự phát triển tâm lí.
Còn hoạt động và giao tiếp của trẻ em trong môi trờng
đó mới là yếu tố quyết định trực tiếp sự phát triển của
trẻ.
Đúng-------
Sai-------
Câu 15: Sự phát triển của các yếu tố thể chất bao gồm cả yếu tố
bẩm sinh - di truyền là cơ sở vật chất và ảnh hởng tới
con đờng, tốc độ phát triển tâm lí trẻ em.
6
Đúng-------
Sai-------
Câu 16: Muốn giữ đợc vai trò chủ đạo đối với sự phát triển của
trẻ, giáo dục phải hớng vào trình độ phát triển hiện tại
của trẻ nhằm củng cố những cấu tạo tâm lí đang đợc
hình thành.
Đúng------
Sai-------
Câu 17: Mỗi giai đoạn phát triển tâm lí là một thời kì độc lập và
khép kín, tơng ứng với những thời kì tuổi nhất định.
Đúng-------
Sai-------
Câu 18: Sự phát triển tâm lí là sự tăng lên hoặc giảm đi về số
lợng của các hiện tợng tâm lí.
Đúng-------
Sai-------
Câu 19: Tính tích cực của cá nhân trong hoạt động, trong cuộc
sống là nguyên nhân của sự phát triển tâm lí.
Đúng-------
Sai-------
Câu 20: Nguyên nhân cơ bản của sự phát triển tâm lí ở trẻ là
hoàn cảnh sống của chính đứa trẻ.
Đúng-------
Sai-------
Câu 21: Sự phát triển của trẻ em tuân theo quy luật tự nhiên
và quy luật văn hoá - xã hội.
Đúng-------
Sai------
Câu 22: Sự phát triển các chức năng tâm lí đặc trng trong mỗi
giai đoạn lứa tuổi của trẻ em đợc quy định bởi hoạt
động chủ đạo của các em trong giai đoạn lứa tuổi đó.
7
Đúng-------
Sai-------
Câu 23: Sự hình thành và phát triển tâm lí của trẻ em đợc
quyết định trực tiếp bởi sự tác động của ngời lớn thông
qua dạy học và giáo dục.
Đúng-------
Sai-------
Câu 24: Sự hình thành, phát triển các chức năng tâm lí cấp
cao của trẻ em đợc diễn ra bằng con đờng chuyển các
kinh nghiệm xã hội của loài ngời từ bên ngoài thành
kinh nghiệm bên trong của bản thân thông qua hoạt
động và giao tiếp của chủ thể với đồ vật và ngời khác.
Đúng-------
Sai-------
Câu 25: Hoạt động dạy học và giáo dục chỉ thực hiện đợc vai trò
chủ đạo trong sự phát triển tâm lí của trẻ em khi nó đi
trớc sự phát triển, kích thích, dẫn dắt sự phát triển của
trẻ em.
Đúng-------
8
Sai-------
Câu hỏi nhiều lựa chọn
Câu 1: Sự phát triển tâm lí của trẻ em là:
a. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lợng các hiện tợng
tâm lí.
b. Sự nâng cao khả năng của con ngời trong cuộc sống.
c. Sự thay đổi về chất lợng các hiện tợng tâm lí.
d. Sự tăng lên hoặc giảm về số lợng dẫn đến biến đổi về
chất lợng của hiện tợng đang đợc phát triển.
Câu 2: Trẻ em là:
a. Ngời lớn thu nhỏ lại.
b. Trẻ em là thực thể phát triển tự nhiên.
c. Trẻ em là thực thể phát triển độc lập.
d. Trẻ em là thực thể đang phát triển theo những quy
luật riêng của nó.
Câu 3: Yếu tố bẩm sinh, di truyền có vai trò:
a. Quy định sự phát triển tâm lí.
b. Là điều kiện vật chất của sự phát triển tâm lí.
c. Quy định khả năng của sự phát triển tâm lí.
d. Quy định chiều hớng của sự phát triển tâm lí.
Câu 4: Hoàn cảnh sống của đứa trẻ, trớc hết là hoàn cảnh gia
đình là:
a. Là nguyên nhân của sự phát triển tâm lí.
b. Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm lí.
c. Là tiền đề của sự phát triển tâm lí.
d. Là điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lí.
9
Câu 5: Tính tích cực hoạt động và giao tiếp của mỗi ngời trong
cuộc sống có vai trò là:
a. Điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lí.
b. Quyết định trực tiếp sự phát triển tâm lí.
c. Tiền đề của sự phát triển tâm lí.
d. Quy định chiều hớng của sự phát triển tâm lí.
Câu 6: Kinh nghiệm sống của cá nhân là:
a. Kinh nghiệm chung của loài.
b. Kinh nghiệm do cá thể tự tạo ra trong cuộc sống.
c. Kinh nghiệm lịch sử - xã hội do cá nhân tiếp thu đợc
trong hoạt động và giao tiếp xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu 7: Nội dung chủ yếu trong đời sống tâm lí cá nhân là:
a. Các kinh nghiệm mang tính loài.
b. Các kinh nghiệm tự tạo ra trong cuộc sống cá thể.
c. Kinh nghiệm lịch sử - xã hội do cá nhân tiếp thu đợc
trong hoạt động và giao tiếp xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu 8: Kinh nghiệm lịch sử - xã hội của mỗi cá nhân chủ yếu đợc hình thành bằng con đờng:
a. Di truyền từ thế hệ trớc theo con đờng sinh học.
b. Bắt chớc.
c. Hành động có tính mò mẫm theo cơ chế thử - sai.
d. Theo cơ chế lĩnh hội (học tập).
10
Câu 9: Sự hình thành và phát triển tâm lí ngời đợc diễn ra theo
cơ chế:
a. Hình thành hoạt động từ bên ngoài và chuyển hoạt
động đó vào bên trong của cá nhân và cải tổ lại hình
thức của hoạt động đó.
b. Sự tác động của môi trờng bên ngoài làm biến đổi các
yếu tố tâm lí bên trong của cá nhân cho phù hợp với
sự biến đổi của môi trờng bên ngoài.
c. Sự tác động qua lại giữa yếu tố tâm lí đã có bên trong
với môi trờng bên ngoài.
d. Hình thành các yếu tố tâm lí từ bên ngoài sau đó
chuyển vào bên trong của chủ thể.
Câu 10: Nguyên nhân cơ bản của sự phát triển tâm lí ở trẻ là:
a. Hoàn cảnh sống và quan hệ của chính đứa trẻ.
b. Môi trờng sống của trẻ.
c. Hoàn cảnh xã hội khi đứa trẻ ra đời.
d. Hoàn cảnh kinh tế của gia đình đứa trẻ.
Câu 11: Nội dung và tính chất của sự tiếp xúc giữa ngời lớn với
trẻ là:
a. Yếu tố chủ đạo của sự phát triển tâm lí.
b. Nguyên nhân của sự phát triển tâm lí.
c. Khả năng của sự phát triển tâm lí.
d. Điều kiện đầu tiên của sự phát triển tâm lí.
11
Câu 12: Quy luật về tính không đồng đều của sự phát triển đợc
thể hiện ở:
a. Sự phát triển tâm lí con ngời.
b. Sự phát triển cơ thể con ngời.
c. Sự phát triển về mặt xã hội của con ngời.
d. Cả a, b và c.
Câu 13: Trong quá trình phát triển tâm lí cá nhân, các giai
đoạn phát triển là:
a. Có tính tuyệt đối.
b. Là kết quả của sự tích luỹ các tri thức, kĩ năng, kĩ
xảo của cá nhân.
c. Chỉ có ý nghĩa tơng đối.
d. Các giai đoạn phát triển tâm lí do sự phát triển cơ
thể quy định.
Câu 14: Trong sự phát triển tâm lí của cá nhân, nền văn hoá
xã hội có vai trò:
a. Quy định trớc sự phát triển tâm lí của con ngời.
b. Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm lí con ngời
trong mỗi giai đoạn của cuộc đời.
c. Quyết định sự phát triển tâm lí của trẻ nhỏ.
d. Chỉ ảnh hởng phần nào tới sự phát triển tâm lí của
ngời trẻ tuổi.
12
Câu 15: Anh chị không tán thành quan niệm nào dới đây:
a. Con ngời tỏ thái độ tích cực trớc hoàn cảnh ngay từ
những tháng, năm đầu tiên của cuộc đời.
b. Con ngời chỉ tích cực hoạt động khi đợc xã hội đánh
giá.
c. Tính tích cực hoạt động sẽ giúp trẻ phát triển tốt nếu
đợc ngời lớn hớng dẫn chu đáo.
d. Càng phát triển, hoạt động của cá nhân càng có tính
tự giác.
Câu 16: Sự phát triển tâm lí của trẻ diễn ra:
a. Phẳng lặng, không có khủng hoảng và đột biến.
b. Diễn ra cực kì nhanh chóng.
c. Là một quá trình diễn ra cực kì nhanh chóng, nó
không phẳng lặng mà có khủng hoảng và đột biến.
d. Không phẳng lặng, mà có khủng hoảng và đột biến.
Câu 17: Tâm lí học lứa tuổi nghiên cứu:
a. Đặc điểm của các quá trình và các phẩm chất tâm lí
riêng lẻ của cá nhân. Sự khác biệt của chúng ở mỗi
cá nhân trong phạm vi cùng một lứa tuổi.
b. Khả năng lứa tuổi của việc lĩnh hội tri thức, phơng
thức hành động.
c. Các dạng hoạt động khác nhau của cá nhân đang đợc
phát triển.
d. Cả a, b và c.
13
Câu 18: Tâm lí học S phạm nghiên cứu:
a. Những vấn đề tâm lí học của việc điều khiển quá
trình dạy học.
b. Sự hình thành những quá trình nhận thức, xác định
những tiêu chuẩn của sự phát triển trí tuệ và những
điều kiện đảm bảo cho sự phát triển trí tuệ có hiệu
quả trong quá trình dạy học.
c. Mối quan hệ qua lại giữa giáo viên - học sinh, học
sinh - học sinh.
d. Cả a, b và c.
Câu 19: Quan niệm: Trẻ em không phải là ngời lớn thu nhỏ
lại là quan điểm của:
a. Thuyết tiền định.
b. Thuyết duy cảm.
c. Thuyết hội tụ hai yếu tố.
d. Tâm lí học macxit
Câu 20: Thuyết tiền định, thuyết duy cảm và thuyết hội tụ hai
yếu tố đều có sai lầm chung là thừa nhận đặc điểm
tâm lí của con ngời là do:
a. Tiền định hoặc bất biến.
b. Tiềm năng sinh vật di truyền quyết định.
c. ảnh hởng của môi trờng bất biến.
d. Cả a, b và c.
14
Câu 21: Bản chất sự phát triển tâm lí trẻ em là:
a. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lợng các hiện tợng tâm
lí.
b. Quá trình biến đổi về chất trong tâm lí gắn liền với
sự xuất hiện những cấu tạo tâm lí mới.
c. Quá trình trẻ em lĩnh hội nền văn hoá - xã hội loài
ngời, bằng chính hoạt động của bản thân đứa trẻ
thông qua vai trò trung gian của ngời lớn.
d. Cả b và c.
Câu 22: Quy luật chung của sự phát triển tâm lí trẻ em đợc thể
hiện ở:
a. Tính không đồng đều của sự phát triển tâm lí.
b. Tính toàn vẹn của tâm lí.
c. Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ.
d. Cả a, b và c.
Câu 23: Sự phát triển tâm lí trẻ em tuân theo:
a. Quy luật sinh học.
b. Quy luật xã hội.
c. Quy luật sinh học và quy luật xã hội.
d. Không theo quy luật nào cả.
Câu 24: Yếu tố giữ vai trò chủ đạo trong sự hình thành và phát
triển tâm lí trẻ em là:
a. Di truyền.
b. Môi trờng gia đình và xã hội.
c. Giáo dục.
d. Cả a và b.
15
Câu 25: Hoạt động chủ đạo có đặc điểm:
a. Là hoạt động lần đầu tiên xuất hiện trong một giai
đoạn lứa tuổi, sau đó tồn tại trong suốt cuộc sống của
cá nhân.
b. Là hoạt động mà trong đó các chức năng tâm lí của
trẻ em đợc cải tổ lại thành chức năng tâm lí mới.
c. Là hoạt động chi phối các hoạt động khác và tiền đề
làm xuất hiện hoạt động mới trong các giai đoạn lứa
tuổi tiếp theo.
d. Cả a, b, c.
Câu 26: Việc phân chia các giai đoạn lứa tuổi của trẻ em chủ
yếu căn cứ vào:
a. Đặc điểm tâm lí của lứa tuổi đó.
b. Sự phát triển của các yếu tố cơ thể.
c. Hoạt động đóng vai trò chủ đạo.
d. Tính chất của các quan hệ xã hội của trẻ em.
Câu 27: Quy luật không đồng đều của sự phát triển tâm lí trẻ
em đợc biểu hiện:
a. Trong toàn bộ quá trình phát triển có nhiều giai đoạn
và các giai đoạn đó phát triển không đều nhau về
nhiều phơng diện.
b. Trong từng giai đoạn phát triển của trẻ có sự phát
triển không đều nhau giữa các chức năng tâm lí .
c. Tất cả trẻ em đều trải qua các giai đoạn phát triển
nhng ở mỗi trẻ em sự phát triển không đều giữa các
giai đoạn.
d. Cả a, b, c.
16
Câu 28: Nội dung hoạt động và giao tiếp của trẻ em đợc quy
định bởi:
a. Sự trởng thành của các yếu tố thể chất.
b. Môi trờng sống của trẻ.
c. Sự tơng tác và phát triển của chính hoạt động và
giao tiếp của trẻ em với hoàn cảnh sống và với ngời
lớn.
d. Sự tác động của ngời lớn.
Câu 29: Trong quá trình phát triển của trẻ em diễn ra:
a. Sự bù trừ và tác động lẫn nhau giữa các chức năng
tâm lí đã có.
b. Không có sự bù trừ các chức năng tâm lí đã hình
thành.
c. Sự điều chỉnh trong quá trình phát triển do sự mềm
dẻo của các yếu tố tâm - sinh lí của chủ thể.
d. Cả a và c.
Câu 30: Hoạt động và giao tiếp của trẻ em trong quá trình phát
triển đợc diễn ra:
a. Độc lập.
b. Dới sự định hớng, hớng dẫn và kiểm soát của ngời
lớn.
c. Quy định bởi sự trởng thành của các yếu tố thể chất.
d. Quy định bởi ngời lớn và xã hội.
17
Câu hỏi ghép đôi
Câu 1: Hãy ghép tên các thuyết (cột I) với các nội dung tơng ứng
của nó (cột II):
Cột I
Cột II
1. Duy vật biện chứng.
a. Sự phát triển tâm lí là do các tiềm năng sinh học
tạo ra, nên mọi đặc điểm tâm lí nói chung đều
có tính chất tiền định.
2. Thuyết tiền định
b. Môi trờng là nhân tố quyết định sự phát triển tâm
lí trẻ em.
3. Thuyết duy cảm.
c. Tâm lí là cái có sẵn trong mỗi con ngời ngay từ
khi sinh ra và phát triển cùng với sự phát triển
của con ngời.
4. Thuyết hội tụ hai
yếu tố.
d. Sự tác động qua lại giữa di truyền và môi trờng
quyết định trực tiếp quá trình phát triển, trong đó
di truyền giữ vai trò quyết định, môi trờng là điều
kiện.
e. Sự phát triển tâm lí là kết quả hoạt động của
chính đứa trẻ với những đối tợng do loài ngời tạo
ra.
Câu 2: Hãy ghép các vai trò (cột I) với các yếu tố tơng ứng trong
sự phát triển tâm lí trẻ em (cột II):
Vai trò
Các yếu tố
1. Quyết định.
a. Đặc điểm cơ thể của trẻ.
2. Chủ đạo.
b. Hoạt động và giao tiếp của trẻ em.
3. Khả năng.
c. Giáo dục của ngời lớn.
4. Quyết định trực tiếp.
d. Mội trờng văn hoá- xã hội.
e. Tự giáo dục của trẻ.
18
Câu 3: Hãy ghép các luận điểm về sự phát triển tâm lí của trẻ
em (cột I) với các nội dung thể hiện nó (cột II):
Cột I
Cột II
1. Tiền đề vật
chất của sự
phát triển.
a. Nền văn hoá - xã hội chứa đựng toàn bộ kinh nghiệm
xã hội - lịch sử mà loài ngời đã hình thành và tích luỹ
đợc.
2. Nguồn gốc của
sự phát triển.
b. Đối với trẻ em, nội dung kinh nghiệm xã hội - lịch sử
của loài ngời đợc phát triển cùng với sự phát triển của
hoạt động và giao tiếp của nó trong quá trình tơng tác
với ngời lớn.
3. Nội dung tâm lí
của sự phát
triển.
4. Quy luật của
sự phát triển
c. Sự phát triển tâm lí của trẻ em chỉ có thể diễn ra trên
nền của một cơ sở vật chất nhất định.
d. Sự phát triển tâm lí của trẻ em là sự tác động giữa yếu
tố cơ thể với môi trờng sống.
e. Sự phát triển của trẻ em diễn ra không đều giữa các
giai đoạn lứa tuổi và giữa các cá nhân.
Câu 4: Hãy ghép các quy luật phát triển tâm lí trẻ em (cột I) với
các nội dung thể hiện nó (cột II):
Cột I
Cột II
1. Quy luật phát
triển
không
đều.
a. Sự phát triển tâm lí của trẻ em là sự chuyển dần từ
các quá trình, các trạng thái tâm lí rời rạc đến các
thuộc tính tâm lí thống nhất của cá nhân.
2. Quy luật tính
toàn vẹn.
b. Trong quá trình phát triển, những trẻ em bị khuyết tật
về thị giác có thể dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của
các hoạt động thính giác.
3. Quy luật mềm
dẻo và bù trừ.
4. Quy luật về
sự hình thành
tâm lí.
c. Sự phát triển của trẻ em tuổi mầm non có tốc độ rất
nhanh, sau đó có phần chững lại ở tuổi nhi đồng.
d. Sự tác động của môi trờng bên ngoài làm biến đổi các
yếu tố tâm lí bên trong của cá nhân cho phù hợp với
sự biến đổi của môi trờng bên ngoài.
e. Hình thành hoạt động từ bên ngoài và chuyển hoạt
động đó vào bên trong của cá nhân và cải tổ lại hình
thức của hoạt động đó.
19
Câu 5: Hãy ghép các giai đoạn phát triển của trẻ em (cột I) với
các hoạt động chủ đạo tơng ứng (cột II):
Cột I
1. Tuổi hài nhi (3 - 12 tháng)
2. Tuổi mẫu giáo (3-6 tuổi).
3. Tuổi nhi đồng.
4. Tuổi trởng thành.
Cột II
a. Hoạt động học tập.
b. Giao tiếp xúc cảm trực tiếp với ngời lớn.
c. Hoạt động vui chơi.
d. Hoạt động xã hội.
e. Hoạt động lao động nghề nghiệp.
Câu hỏi điền khuyết
Câu 1:
Ngay từ khi cất tiếng khóc
chào đời đứa trẻ đã là một (1)
.. của xã hội, với nhu cầu đặc
trng là (2).. Vì thế, ngời lớn
cũng cần có hình thức riêng, (3)
.... riêng để giao tiếp với trẻ.
a. Công dân
b. Nhân cách
c. Thành viên
d. Âu yếm
e. Nhu cầu
giao tiếp với
ngời lớn
f. Ngôn ngữ
g. Nhận thức
h. Thái độ
Câu 2:
Thuyết tiền định coi
sự phát triển tâm lí là
do..(1)..gây ra và con ngời có tiềm năng đó ngay
từ khi mới chào đời. Mọi
đặc điểm tâm lí nói
chung đều là (2).., đều
có sẵn trong các cấu
trúc (3)...
Câu 3:
20
a. Môi trờng
e. Sinh vật.
b. Bẩm sinh di truyền
f. Yếu tố siêu nhiên
c. Tiềm năng sinh vật
g. Gen
d. Bản năng
h. Tiền định
Thuyết duy cảm cho rằng (1)
.. là nhân tố tiền định sự phát
triển tâm lí trẻ em. Họ coi môi trờng là nhân tố (2).. trớc số phận
con ngời. Còn con ngời đợc xem
nh là đối tợng (3).. trớc ảnh hởng của môi trờng.
a. Cơ thể
e. Quyết định
b. Môi trờng
f. Bất biến
c. Siêu nhiên
g. Chủ động
d. Chi phối
h. Thụ động
a. Gián tiếp
e. Môi trờng
b. Trực tiếp.
f. Giao tiếp
c. Di truyền
g. Hoạt động
d. Giáo dục
h. Chủ thể
a. Hình thành
e. Giáo dục
b. Tiếp thu
f. Hành vi
c. Tác động
g. Ngôn ngữ
d. Trung gian
h. Văn hoá
Câu 4:
Thuyết hội tụ hai yếu tố tính
tới tác động của cả môi trờng và di
truyền. Theo họ, sự tác động qua
lại giữa chúng quyết định (1)...
quá trình phát triển. Trong đó giữ
vai trò quyết định là yếu tố (2)..,
còn điều kiện để phát triển là yếu
tố (3).
Câu 5:
Đứa trẻ không tự lớn lên giữa
môi trờng, nó chỉ có thể (1)...
những kinh nghiệm xã hội lịch
sử thông qua vai trò (2).. .của
ngời lớn. Ngời lớn giúp trẻ nắm
đợc (3).... và các phơng thức
hành động của dân tộc, giúp trẻ
có đợc năng lực ngời.
Câu 6:
21
ở loài vật tồn tại hai loại
kinh nghiệm là (1).., còn ở
con ngời có thêm kinh
nghiệm (2)..., đợc hình
thành thông qua cơ chế (3)
.... nền văn hoá - xã hội
a. Lịch sử - xã hội
e. Bắt chớc
b. Kinh nghiệm
loài và cá thể.
f. Di truyền
c. Tự tạo
g. Hoạt động và
giao tiếp
d. Lĩnh hội
h. Bẩm sinh
Câu 7:
Nền văn hoá xã hội là (1)
... của sự phát triển tâm lí cá
nhân, còn hoạt động và giao tiếp
của trẻ là yếu tố có vai trò (2)
... Thông qua hoạt động và
giao tiếp với ngời khác, trẻ em
(3)... tiếp nhận và biến các
kinh nghiệm xã hội thành kinh
nghiệm của mình.
a. Quyết định
e. Tích cực
b. Nguồn gốc
f. Thờng xuyên
c. Điều kiện
g. Chủ động
d. Nội dung
h/ Sẵn sàng
Câu 8:
Bản chất của sự phát a. Tăng về số lợng
yếu tố tâm lí.
triển tâm lí trẻ em là sự (1)
.., là quá trình xuất hiện b. Thay đổi về chất
yếu tố tâm lí.
những (2)... Xét một cách
c. Tăng về lợng dẫn
tổng thể, phát triển là quá
đến biến đổi về
trình trẻ em (3)... nền
chất các chức
văn hoá xã hội, là kết quả
năng tâm lí.
của chính hoạt động và giao
tiếp của trẻ em.
Câu 9:
22
d. Đặc điểm tâm
lí mới.
e. Hoạt động mới.
f. Lĩnh hội.
g. Tiếp nhận.
h. Tác động lại.
Quá trình phát triển
của trẻ em diễn ra theo
quy luật (1)...., quy
luật (2).... và quy luật
(3)... Đó chính là các
quy luật cơ bản của sự
phát triển tâm lí trẻ em.
a. Tăng trởng dần,
đều.
e. Tác động qua lại.
b. Toàn vẹn, thống
nhất và bền vững.
g. Mềm dẻo và khả
năng bù trừ.
c. Không đồng đều.
h. Tăng cờng.
f. Mềm dẻo.
d. Tơng phản.
Câu 10:
Hoạt động chủ đạo là
hoạt động lần đầu tiên a. Các chức năng
tâm lí.
xuất hiện trong giai đoạn
phát triển. Là hoạt động b. Các cấu trúc
tâm lí.
quy định sự hình thành (1)
. trong giai đoạn đó, c. Các quá trình
tâm lí.
chi phối (2)... khác và
làm tiền đề nảy sinh (3)
.... mới trong giai đoạn
tiếp theo
d. Hoạt động
e. Các yếu tố tâm lí
f. Hành động
g. Các chức năng
tâm lí chủ yếu
Câu 11:
Trong sự phát triển của trẻ,
giáo dục có vai trò (1).. thể hiện
ở chỗ, giáo dục (2).. sự phát
triển tâm lí của trẻ em. Giáo dục
là con đờng truyền đạt kinh
nghiệm xã hội cho trẻ em; giáo
dục còn hình thành ở trẻ em khả
năng (3)....
a. Quyết định.
e. Đi trớc.
b. Chủ đạo.
f. Thúc đẩy.
c. Chủ thể.
g. Tích cực.
d. Định hớng.
h. Tự giáo dục.
23
Câu 12:
Ngời ta có thể căn cứ
vào yếu tố (1)... để
phân chia các giai đoạn
lứa tuổi; cũng có thể dựa
vào yếu tố (2)... Nhng
đúng đắn nhất là dựa trên
cơ sở (3).. để phân chia
các giai đoạn lứa tuổi.
a. Hoạt động tâm lí
e. Quan hệ xã hội
b. Hoạt động chủ
đạo.
f. Các cuộc khủng
hoảng.
c. Các chức năng
tâm lí.
g. Hoạt động tính
dục của con ngời.
d. Sự phát triển cơ
thể.
h. Hoạt động.
Câu13:
Tâm lí trẻ em thời
kì sơ sinh đợc quy định
chủ yếu bởi (1).., còn
trong thời kì học sinh,
tâm lí trẻ em chủ yếu là
do (2)... Đối với ngời
trởng thành, các chức
năng tâm lí chủ yếu phụ
thuộc vào (3)...
a. Hoạt động với đồ
vật.
b. Hoạt động xã hội.
c. Hoạt động vui chơi.
d. Quan hệ với ngời
lớn.
e. Hoạt động học tập
f. Hoạt động giao
tiếp.
g. Hoạt động nghề
nghiệp.
h. Hoạt động chính
trị - xã hội.
Câu 14:
Các quan niệm sai lầm
đều cho rằng sự phát triển a. Hoạt động.
tâm lí của trẻ em hoặc là do b. Cơ thể.
yếu tố (1).. hoặc là do môi c. Cấu trúc tâm lí
24
e. Quan hệ xã hội.
f. Môi trờng xã
hội.
g. Hoạt động và
mới.
trờng quyết định. Thực ra,
sự phát triển tâm lí của trẻ d. Sinh học.
em đợc quyết định bởi chính
(2)... của các em. Đó là
quá trình hình thành các (3)
... của mỗi cá nhân.
giao tiếp.
h. Các chức năng
tâm lí.
Câu15:
Trong quá trình phát triển
tâm lí của trẻ em, giáo dục có vai
trò (1)..., nhng không thể
tuyệt đối hoá vai trò của giáo
dục. Suy cho cùng sự phát triển
tâm lí của trẻ em đợc (2).... bởi
(3).... của chính các em trong
môi trờng văn hoá-xã hội cụ thể.
a. Quy định.
b. Chủ đạo.
e. Hoạt động và
giao tiếp.
c. Quyết định
trực tiếp.
f. Quan hệ với
ngời lớn.
d. Hoạt động
xã hội.
g. Hoạt động.
h. Giao tiếp.
25