Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.83 KB, 40 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I:....................................................................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM (MARITIME BANK)..........1
PHẦN II:...................................................................................................................................................8
CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA MARITIME BANK...................................................................................8
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế xã hội..............................................................................................19
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Maritime Bank..................................................................20
2.2.1. Các sản phẩm, dịch vụ của Maritime Bank...........................................................................20
2.2.2. Chiến lược phát triển mới – Dự án Sao Biển........................................................................21
2.3. Kết quả hoạt động......................................................................................................................22
2.3.1. Chỉ tiêu cơ bản toàn hệ thống..............................................................................................22
2.3.2. Kết quả của các mảng hoạt động kinh doanh chính.............................................................25
2.3.2.1. Hoạt động huy động vốn...............................................................................................25
2.3.2.2. Hoạt động tín dụng.......................................................................................................27
2.3.2.3. Hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng........................................................................31
2.3.2.4. Hoạt động đầu tư và kinh doanh chứng khoán.............................................................32
2.3.2.5. Hoạt động góp vốn, đầu tư dài hạn..............................................................................33
2.3.2.6. Hoạt động khác.............................................................................................................34
KẾT LUẬN...............................................................................................................................................35

KẾT LUẬN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TMCP:

Thương mại cổ phần


NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

MSB:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việ Nam

HĐQT:

Hội đồng quản trị

ĐHĐCĐ:

Đại hội đồng cổ đông


Báo cáo thực tập tổng hợp
TCTD:

Tổ chức tín dụng

NHTM:

Ngân hàng thương mại

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1:


Quá trình tăng vốn điều lệ của MSB

Bảng 2:

Hệ thống mạng lưới của Maritime Bank đến 15/3/2011

Bảng 3:

Kết quả sản xuất kinh doanh từ 2009 đến quý I/2011

Bảng 4:

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2009 đến quý I/2011

Bảng 5:

Mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm của MSB


Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 6:

Tình hình huy động vốn từ năm 2008-2010

Bảng 7:

Tốc độ tăng trưởng huy động vốn từ 2008 đến 2010

Bảng 8:


Dư nợ cho vay theo đối tượng từ 2009 đến quý I 2011

Bảng 9:

Trích lập dự phòng cho các khoản vay tại 30/11/2010

Bảng 10:
Trích lập dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và các cam kết ngoại bảng tại
30/11/2010
Bảng 11:

Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động dịch vụ từ 2008 đến 2010

Bảng 12:
2010

Tỷ trọng kinh doanh và đầu tư chứng khoán trên Tổng TS từ 2008 đến

Bảng 13:

Tỷ trọng lợi nhuận đầu tư và kinh doanh chứng khoán từ 2008 đến 2010

Bảng 14:

Tình hình góp vốn, liên doanh của Maritime Bank từ 2008 đến 2010

Bảng 15:

Lợi nhuận từ góp vốn đầu tư dài hạn từ 2008 đến 2010


Hình 1:

Sơ đồ tổng thể tổ chức bộ máy của Marime Bank

Hình 2:

Tình hình tăng trưởng tín dụng từ 2008 đến 2010

Hình 3:

Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành tại 31/12/2010

Hình 4:

Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn tại 31/12/2010

Hình 5:

Cơ cấu doanh thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng năm 2010

LỜI MỞ ĐẦU

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) là Ngân hàng Thương
mại được thành lập đầu tiên sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh
Ngân hàng thương mại, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính được ban hành vào
tháng 5 năm 1990 theo Giấy phép số 0001/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp ngày 8/6/1991.Sự ra đời của Maritime Bank tại thời điểm đầu thập niên
90 của thế kỷ XX đã góp phần tạo nên bước đột phá quan trọng trong quá trình chuyển



Báo cáo thực tập tổng hợp
dịch cơ cấu kinh tế đất nước. Qua 20 năm hoạt động Maritimebank đã đạt được nhiều
thành tích trong công cuộc phát triển đất nước.
Năm 2007 việc chính thức gia nhập WTO đã đưa Việt Nam đứng trước nhiều
cơ hội và thách thức.Cũng trong thời kỳ này, hoạt động của hệ thống ngân hàng diễn
ra vô cùng sôi động và có nhiều chuyển biến mới.Những tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế toàn cầu cuối năm 2007 đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam, gây ra
cuộc suy thoái vào cuối năm 2008, đầu năm 2009. Sang năm 2010, nền kinh tế thế giới
nói chung và nền kinh tế Việt Nam nóiriêng đã dần phục hồi trở lại. Đứng trước những
khó khăn như vậy Maritime Bank vẫn tiếp tục đứng vững và đang tiến tới mục tiêu là
một ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
Trong 20 năm xây dựng và phát triển, với những nỗ lực không ngừng nhằm cải
tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng,
đồng thời đầu tư không ngừng vào công nghệ, cũng như các hoạt động từ thiện đóng
góp cho xã hội và phát triển thương hiệu. Maritime Bank luôn hướng tới phát triển bền
vững với chất lượng dịch vụ hàng đầu theo các chuẩn mực quốc tế. Chú trọng khách
hàng bằng chất lượng dịch vụ, học hỏi sáng tạo để vươn tới sự thành công. Thiết lập
các quan hệ toàn diện với các tập đoàn kinh tế thuộc các ngành Hàng hải, Bưu chính
viễn thông, Hàng không, Bảo hiểm. Đem lại giá trị ngày càng cao cho cổ đông, đảm
bảo sự tăng trưởng bền vững của Ngân hàng cũng như đóng góp vào sự phát triển
chung của xã hội.
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu và quan sát tình hình thực tế tại Hội sở
chính ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trong thời gian thực tập vưa qua, với sự
quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo ngân hàng cũng như các anh chị trong các phòng
ban, em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tại hội sở chính ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị cán bộ ngân hàng của Maritime Bank đã
tạo điều kiện giúp em hoàn thành bản báo cáo.
Nội dung của báo cáo gồm có 3 phần chính sau:
Phần I: Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam

Phần II: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cỏ phần Hàng
Hải Việt Nam


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần III: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Hàng Hải Việt Nam thời gian gần đây
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do kinh nghiệm thực tế của em còn hạn chế
nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các anh (chị) đang công tác tại hội sở chính
Maritime Bank.


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT
NAM (MARITIME BANK)
1.1. Giới thiệu chung về Maritime Bank
1.1.1. Thông tin chung
Tên đầy đủ : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế : Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt : MARITIME BANK hoặc MSB
Trụ sở chính : Tòa A, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại : (84.4) 3771 8989
Website : www.msb.com.vn
Logo

:


Slogan: Tạo lập giá trị bền vững
Vốn điều lệ: 5.000.000.000.000 đồng
Giấy phép hoạt động : Số 0001/NH-GP do Thống đốc NHNN cấp ngày 08/6/1991
Giấy CNĐKKD : Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh lần đầu số 055501 do Trọng tài
kinh tế TP. Hải Phòng cấp ngày 13/03/1992, đã chuyển thành Giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh số 0200124891 (số cũ là 0103008429) do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hà
Nội cấp lần đầu ngày ngày 01/07/2005, đăng kí thay đổi lần thứ 13 ngày 17/12/2010.
Mã số thuế : 02.001.24891
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Huy động vốn: ngắn hạn,trung hạn ,dài hạn.
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển
- Cho vay: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Chiết khấu giấy tờ có giá.
- Hùn vốn, tham gia đầu tư với các tổ chức kinh tế
1


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Cung cấp dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước.
- Tài trợ thương mại quốc tế.
- Kinh doanh ngoại hối.
- Các dịch vụ ngân hàng khác .
1.1.3. Tầm nhìn
- Trở thành Ngân hàng TMCP dẫn đầu thị trường về cung ứng các dịch vụ tài chính
chuyên nghiệp đa năng, trọn gói theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Trở thành NHTM hàng đầu cả nước về hiện đại hóa, năng động, chuyên
nghiệp và lấy chữ Tín trong mọi hoạt động kinh doanh.
1.1.4. Sứ mệnh
- Thiết lập quan hệ toàn diện với các tập đoàn kinh tế thuộc các ngành Hàng Hải,
Bưu chính viễn thông, Đầu tư, Bảo hiểm…

- Phát triển bền vững, tin cậy với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng với chất lượng cao cho mọi đối tượng
khách hàng.
- Xây dựng quan hệ đối tác hiệu quả với các định chế tài chính trong nước và quốc
tế.
1.1.5. Giá trị cốt lõi
- Chú trọng đáp ứng khách hàng bằng chất lượng dịch vụ
- Hiệu quả là mục tiêu của mọi công việc.
- Học hỏi, sáng tạo để vươn tới sự hoàn thiện.
- Hợp tác, tin cậy làm động lực của thành công
1.1.6. Chiến lược
Chiến lược tăng trưởng theo chiều rộng
Tăng trưởng thông qua việc phát triển qui mô
Mở rộng mạng lưới tại các vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc.
Triển khai thác phát triển các kênh phân phối thông qua việc đầu tư và phát triển
công nghệ Ngân hàng hiện đại.
Tăng trưởng thông qua hợp tác, liên minh:
Đã và đang tham gia vào các liên minh liên kết để mở rộng phạm vi và quy mô
hoạt động như tham gia vào hệ thống thanh toán thẻ Smart Link.
Tìm kiếm đối tác chiến lược để xây dựng và phát triển các sản phẩm và dịch vụ
ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Chiến lược đa dạng hóa :
Đây là một chiến lược tăng trưởng được Maritime Bank quan tâm thực hiện.
Maritime Bank đã và đang hướng tới đầu tư nhiều lĩnh vực. Hiện tại Maritime Bank
đã đầu tư vào lĩnh vực chứng khoán với công ty thành viên là Công ty cổ phần
Chứng khoán Maritime Bank (MSBS). Trong tương lai Maritime Bank sẽ hướng
tới đầu tư vào lĩnh vực bất động sản.
2



Báo cáo thực tập tổng hợp
1.1.7. Định hướng phát triển
Tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu
khách hàng và hướng tới khách hàng.
Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để bảo
đảm cho sự tăng trưởng bền vững.
Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hiệu việc sử dụng vốn cổ
đông (ROE mục tiêu là 30%) để xây dựng Maritime Bank trở thành một định
chế tài chính vững mạnh có khả năng vượt qua mọi thách thức trong môi trường
kinh doanh còn chưa hoàn thiện của ngành Ngân hàng Việt Nam;
Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên
nghiệp nhằm bảo đảm quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thông suốt và hiệu
quả;
Xây dựng “Văn hóa Maritime Bank” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn hệ
thống một cách xuyên suốt.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
1.2.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) là Ngân hàng Thương mại
được thành lập đầu tiên sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh Ngân
hàng thương mại, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính được ban hành vào tháng 5
năm 1990 theo Giấy phép số 0001/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp ngày 8/6/1991. Thời hạn hoạt động theo giấy phép thành lập của Ngân hàng
là 25 năm. Tuy nhiên theo điều lệ sửa đổi của Ngân hàng đã được Ngân hàng Nhà nước
phê duyệt tại Quyết định số 719/QĐ-NHNN ngày 7/7/2003, thời hạn hoạt động của
Ngân hàng là 99 năm. Ngày 12/7/1991, Maritime Bank đã chính thức khai trương và đi
vào hoạt động.
Ban đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỷ đồng cà một số chi
nhánh tại cá tỉnh thành lớn như Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh, TP HCM. Sau gần 20
năm phát triển, vốn điều lệ của Maritime Bank tính đến năm 2010 là 5.000 tỷ đồng,
tổng tài sản năm 2010 đạt trên 115.000 tỷ đồng. Mạng lưới hoạt động không ngừng

được mở rộng từ 16 điểm giao dịch năm 2005 lên gần 150 điểm năm 2010.
1.2.2. Quá trình phát triển và các cột mốc đáng nhớ
Ngày 12/7/1991: MSB chính thức khai trương tại TP. Hải Phòng

3


Báo cáo thực tập tổng hợp
Thời kỳ 1992 – 1994: MSB phát triển mạnh việc thực hiện giao dịch qua hệ thống
máy tính nối mạng và là một địa chỉ danh tiếng về chất lượng dịch vụ đặc biệt là thanh
toán quốc tế.
Năm 1995: Tại Hội sở chính MSB đã thực hiện việc tách riêng Trung tâm Điều
hành đảm nhận nhiệm vụ quản lý điều hành Hệ thống vứi Hội sở đảm nhận việc trực
tiếp giao dịch, kinh doanh. Đây là Ngân hàng TMCP đầu tiên áp dụng mô hình tổ chức
này
Năm 1996: Maritime Bank đã phát triển được mạng lưới Chi nhánh trên 6 tỉnh,
thành phố trọng điểm kinh tế của đất nước.
Năm 1997: với sự bảo lãnh của Chính phủ, MSB đã thu xếp được 28 triệu USD
thộng qua Ngân hàng Mỹ (B.O.A) để đầu tư vào 3 dự án trọng điểm quốc gia: Đường
Láng – Hòa Lạc, Quốc lộ 51 và Quốc lộ 14, góp phần quan trọng khẳng định sự đúng
đắn của cơ chế Đầu tư – Thu phí – Trả nợ cho các công trình giao thông của Việt Nam.
Thời kỳ 1998 – 2000, cùng với sự thăng trầm của nền kinh tế đất nước và cuộc
khủng hoảng kinh tế tài chính khu vực, Maritime Bank cũng đã gặp không ít khó khăn,
nhưng vẫn duy trì được tốc độ phát triển và hiệu quả kinh doanh.
Năm 2001, Maritime Bank là một trong 6 Ngân hàng thương mại Việt Nam được
Ngân hàng Thế giới (WB) lựa chọn và tài trợ để tham gia Dự án Hiện đại hóa ngân
hàng và Hệ thống thanh toán. Maritime Bank là ngân hàng TMCP duy nhất được tiếp
tục tham gia giai đoạn 2 của Dự án này từ năm 2005 đến nay.
Thời kỳ 2002 – 2004, là giai đoạn duy trì, củng cố hoạt động của Maritime Bank.
Tháng 8/2005, Maritime Bank đã chuyển Hội sở chính từ Hải Phòng lên Hà Nội.Sự

kiện này đã đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển toàn diện của Maritime
Bank.Đây là một sự chuyển hướng chiến lược, thể hiện quyết tâm lớn của Maritime
Bank trong việc mở rộng ảnh hưởng và mở rộng thị trường.
Năm 2006-2007: Maritime Bank đã tiến hành việc tái cấu trúc bộ máy một cách cơ
bản, toàn diện theo hướng tách riêng các hoạt động kinh doanh và hoạt động hỗ trợ,
hình thành các Khối nghiệp vụ đồng thời tăng cường vai trò, năng lực quản lý tập trung
tại Hội sở chính.
Năm 2008-2009: Maritime Bank tiếp tục hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức hoạt động tại
Hội sở chính để đảm bảo quản trị rủi ro và hiệu quả theo cuẩn mực hoạt động của toàn
hệ thống gồm Hội sở chính, Sở giao dịch và các Chi nhánh, Phòng giao dịch. Theo đó,
4


Báo cáo thực tập tổng hợp
các Ủy ban/ Ban được thành lập: Ủy ban ALCO gồm Ban quản lý vốn và tài sản, Ban
quản lý rủi ro thị trường, Ban quản lý rủi ro hoạt động; Ban cố vấn điều hành; Ban thư
ký; Ủy ban tín dụng; Hội đồng xử lý rủi ro; Ủy ban đầu tư. Ngoài ra, các Khối nghiệp
vụ cũng được hoàn thiện gồm: Khối dịch vụ, Khối Nguồn vốn, Khối công nghệ ngân
hàng, Khối quản lý tài chính, Khối khách hàng doanh nghiệp, Khối khách hàng cá
nhân, Khối quản lý tín dụng và đầu tư, Khối quản lý rủi ro.
Năm 2009: Maritime Bank đã tiến hành xây dựng hệ thống định hạng mức tín dụng
nội bộ với sự tư vấn của Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam, đảm bảo hoạt động
phân tích và đánh gí tín dụng được thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống theo các
nguyên tắc và chuẩn mực phù hợp.
Năm 2009: Maritime Bank thuê Hãng tư vấn hàng đầu thế giới của Mỹ là
McKinsey&Company xây dựng chiến lược kinh doanh và thương hiệu cho toàn Ngân
hàng.
Năm 2010: 1/1/2010, Maritime Bank chính thức ra mắt logo mới nhằm định vị
thương hiệu với cam kết đa dạng hóa và nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm dịch
vụ, mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng.

Cũng trong những tháng đầu năm 2010, Maritime Bank đã lên thiết kế chi tiết và
đưa vào thử nghiệm chiến lược kinh doanh mới do Hãng tư vấn McKinsey&Company
xây dựng.
Ngày 3/11/2010, Maritime Bank đã chính thức ký kết hợp đồng triển khai giải pháp
Quản trị rủi ro thị trường Kondor+ với Công ty Thomson Reuters.Tới thời điểm hiện
tại, Maritime Bank là ngân hàng đầu tiên ở Việt Nam triển khai giải pháp quản trị rủi ro
trong kinh doanh trên thj trường tài chính.
1.2.3. Quá trình tăng vốn điều lệ:
Bảng 1: Quá trình tăng vốn điều lệ của MSB
Thời gian

Vốn điều lệ
( VNĐ)

Giá trị tăng
(VNĐ)

07/1991

40.000.000.000

40.000.000.000

12/1993

60.000.000.000

20.000.000.000

03/1996


109.310.000.000

49.310.000.000

04/2004

120.241.000.000

10.931.000.000

10/2004

140.241.000.000

20.000.000.000

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

11/2004

160.241.000.000

20.000.000.000

12/2004


200.000.000.000

39.759.000.000

04/2006

320.000.000.000

120.000.000.000

09/2006

500.000.000.000

180.000.000.000

12/2006

700.000.000.000

200.000.000.000

11/2007

1.400.000.000.000

700.000.000.000

12/2007


1.500.000.000.000

100.000.000.000

03/2009

2.240.000.000.000

740.000.000.000

12/2009

3.000.000.000.000

760.000.000.000

11/2010

5.000.000.000.000

2.000.000.000.000

Dự kiến 2011

8.000.000.000.000

3.000.000.000.000

(Nguồn: Bản cáo bạch của Maritime Bank tháng 7/2011)
1.3. Thành tựu đạt được

 2005 -nay: Luôn được đánh giá tín dụng hạng A (do NHNN xếp hạng các tổ chức
tín dụng theo chuẩn mực quốc tế CAMEL).
 2006:
- Được thống đốc Ngân hàng nhà nước tặng thưởng Bằng khen vì đã có thành tích
xuất sắc, góp phần hoàn thành nhiệm vụ của ngành ngân hàng.
- Được Ngân hàng Wachovia (một trong những NHTM hàng đầu của Mỹ) tặng
giải thưởng “Ngân hàng đạt tiêu chuẩn trong quá trình xử lý điện thanh toán quốc tế”.
 2007: Nhận giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007” do Thời báo Kinh
tế Việt Nam và Cục Xúc tiến Thương mại tổ chức.
 2008:
-

Nhận giải thưởng “Doanh nghiệp Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008”.

-

Nhận giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2008 ” do Thời báo Kinh tế
Việt Nam và người tiêu dùng cả nước bình chọn.

-

Nhận Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước vì có thành tích góp phần
kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển sản
xuất, đảm bảo ổn định xã hội theo Quyết định số 3103/QĐ- NHNN ngày
10/12/2008.

-

Nhận giải thưởng “Sao vàng đất Việt” năm 2008.
6



Báo cáo thực tập tổng hợp
-

Nhận giải thưởng “Ngân hàng quản lý tiền mặt và thanh toán quốc tế tốt nhất năm
2008” do Ngân hàng HSBC trao tặng.

-

Là một trong sáu ngân hàng thuộc Khối NHTMCP được Ngân hàng Nhà Nước
tặng Cờ thi đua vì đã có thành tích xu ất sắc dẫn đầu trong phong trào thi đua
ngành Ngân hàng theo Quyết định số 797/QĐ-NHNN ngày 07/04/2009.

 2009:
- Nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, đã có nhiều thành tích trong công tác từ
năm 2006 đến 2008, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ Tổ quốc theo Quyết định số 931/QĐ-TTg ngày 30/6/2009.
-

Nhận Bằng khen của Công đoàn T ổng Công ty Hàng Hải Việt Nam vì thành tích
hoàn thành xuất sắc kế hoạch thi đua Quý IV 2009.

-

Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ Việt Nam - Top Trade Services Awards
2009”, Maritime Bank đã vinh dự lọt vào Top 10 doanh nghiệp thương mại dịch
vụ xuất sắc hàng đầu Việt Nam.

-


Maritime Bank là một trong ba ngân hàng được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội tặng Cờ “Đơn vị xuất sắc phong trào thi đua ” vì đã có thành tích xuất sắc
trong phong trào thi đua TP. Hà Nội theo Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày
18/01/2010.

 2010:
- Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ Việt Nam - Vietnam Top Trade Services
Awards 2010”.
-

Nhận Giấy khen trong phong trào thi đua hướng tới Đại lễ kỷ niệm 1.000 năm
Thăng Long - Hà Nội.

-

Đạt giải thưởng “Thương hiệu Chứng khoán uy tín” do Hiệp hội Chứng khoán Việt
Nam, Tạp chí chứng khoán phối hợp với một số Cơ quan hữu quan tổ chức trên cơ
sở ý kiến bình chọn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

-

Nhận giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2010” và lọt vào TOP100 thương hiệu tiêu
biểu hàng đầu Việt Nam.

 2011: Nhận giải thưởng “STP Award” của Ngân hàng New York (BNY Mellon)
vì tỷ lệ công điện đạt chuẩn (Straight - Through Processsing) - một trong những
tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng thanh toán tự động của các ngân hàng.
1.4. Hệ thống mạng lưới
7



Báo cáo thực tập tổng hợp
Hệ thống mạng lưới của Maritime Bank đến 15/3/2011 gồm Trụ sở chính, Sở Giao
dịch và các Chi nhánh, Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm và các công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
Bảng 2: Hệ thống mạng lưới của Maritime Bank đến 15/3/2011

(Nguồn: Bản cáo bạch của Maritime Bank tháng 7/2011)
PHẦN II:
CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA MARITIME BANK
2.1. Mô hình tổ chức, chức năng hoạt động của các phòng ban
2.1.1. Cơ cấu tổ chức
Tổ chức bộ máy của Maritime Bank được cơ cấu dưới hình thức công ty cổ
phần bao gồm:
2.1.1.1 Đại hội đồng cổ đông
2.1.1.2 Hội đồng quản trị và các đơn vị tham mưu giúp việc (Ủy ban Nhân sự, Uỷ
ban Quản lý rủi ro, Ban kiểm soát tuân thủ, Ban Thư ký Hội đồng Quản trị và các đơn
vị khác, nếu có)
2.1.1.3 Ban Kiểm soát và các đơn vị tham mưu, giúp việc (Phòng Kiểm toán nội bộ
và các đơn vị khác, nếu có)

8


Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.1.4 Tổng Giám đốc và các đơn vị tham mưu,giúp việc(Hội đồng Điều hành, Ban
Trợ lý Tổng Giám đốc, Ủy ban Quản lý Tài sản Nợ và Tài sản có (ALCO), Hội đồng
Tín dụng, Ban Thẩm định Tín dụng và Đầu tư và các đơn vị khác, nếu có)
2.1.1.5 Các đơn vị kinh doanh trực thuộc Tổng Giám đốcbao gồm:

-Ngân hàng Cá nhân
-Ngân hàng Doanh nghiệp
-Ngân hàng Doanh nghiệp lớn
-Ngân hàng Định chế tài chính
2.1.1.6 Các đơn vị hỗ trợ trực thuộc Tổng Giám đốcbao gồm:
-Khối quản lý tài chính
-Khối Quản lý rủi ro
-Khối Quản lý nhân tài
-Khối Quản lý chiến lược
-Khối Phê duyệt tín dụng
-Khối Công nghệ ngân hàng
-Khối Vận hành
-Khối Tổng hợp
-Khối Pháp chế và Giám sát tuân thủ
2.1.1.7 Các điểm giao dịch khác trên toàn quốc, bao gồm: Sở giao dịch, Chi nhánh,
Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm và các đơn vị khác theo quy định của pháp luật
Hình 1: Sơ đồ tổng thể tổ chức bộ máy của Marime Bank

9


Báo cáo thực tập tổng hợp

(Nguồn: Báo cáo Tài chính của Maritime Bank 2010)
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của từng bộ phận
2.1.2.1. Đại hội đồng cổ đông:
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Maritime Bank, quyết định các vấn đề
thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Maritime Bank quy định.
10



Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2.2.

Hội đồng Quản trị:

Do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan quản trị Ngân hàng, có toàn quyền nhân danh
Ngân hàng để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Ngân
hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ, HĐQT giữ vai trò định hướng
chiến lược, kế hoạch hoạt động hàng năm, chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ngân
hàng thông qua Ban điều hành và các Hội đồng.
2.1.2.3.

Ban Kiểm soát:

Do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của Ngân hàng;
giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán; hoạt động của hệ thống kiểm tra và
kiểm toán nội của Ngân hàng; thẩm định báo cáo tài chính hàng năm; báo cáo cho
ĐHĐCĐ tính chính xác, hợp pháp về báo cáo tài chính của Ngân hàng
2.1.2.4.

Các Hội đồng, Ủy ban:

Do HĐQT thành lập, làm tham mưu cho HĐQT trong việc quản trị Ngân
hàng, thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh; đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an
toàn, đúng mục tiêu đã đề ra.
2.1.2.5.

Tổng Giám đốc:


Là người chịu trách nhiệm trước HĐQT, trước pháp luật về hoạt động hàng
ngày của Ngân hàng. Giúp việc cho Tổng Giám đốc là các Phó Tổng giám đốc, các
Giám đốc khối, Giám đốc tài chính, Trưởng phòng Kế toán và bộ máy chuyên môn
nghiệp vụ.
2.1.2.6. Ngân hàng Cá nhân:
a. Chức năng:
Phát triển và quản lý các hoạt động kinh doah của Maritime Bank với khách
hàng cá nhân, tạo lập doanh thu trong phạm vi rủi ro cho phép thông qua việc cung cấp
sản phẩm và dịch vụ ngân hàng chuyên biệt cho các đối tượng khách hàng cá nhân.
b.

Nhiệm vụ:

-Xây dựng và thực thi chiến lược kinh doanh, chính sách kinh doanh và kế
hoạch kinh doanh hàng năm của ngân hàng cá nhân.
- Phân bổ và đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, các chương
trình hành động của Trung Tâm Khách Hàng Cá Nhân, các Trung tâm bán hàng
trực tiếp và các đơn vị trực thuộc.
11


Báo cáo thực tập tổng hợp
-Tổ chức và điều hành kinh doanh của các trung tâm khách Hàng cá Nhân, các
trung tâm bán hàng trực tiếp và các kênh bán hàng khác.
-Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy trình, sổ tay nghiệp vụ phù hợp với
quy định của pháp luật và Maritime Bank.
-Tổ chức chỉ đạo việc phát triển và quản lý danh mục Khách Hàng Cá Nhân.
-Phát triển và quản lý các sản phẩm dịch vụ, tổ chức thực hiện hoạt động
marketing đối với khách hàng cá nhân.
-Phối hợp với khối quản lý rủi ro đảm bảo các chỉ tiêu về quản lý rủi ro trong

lĩnh vực kinh doanh với khách hàng cá nhân.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank..
2.1.2.7. Ngân hàng Doanh nghiệp:
a. Chức năng:
Phát triển và quản lý các hoạt động kinh doanh của Maritime Bank với khách
hàng Doanh nghiệp; tạo lập doanh thu trong phạm vi rủi ro cho phép thông qua việc
cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng chuyên biệt cho các loại hình khách hàng
Doanh nghiệp.
b.

Nhiệm vụ:
-Xây dựng và thực thi chiến lược kinh doanh, chính sách kinh doanh và kế
hoạch kinh doanh hàng năm của Ngân hàng Doanh nghiệp.
- Phân bổ và đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, các chương
trình hành động của Trung Tâm Khách hàng Doanh nghiệp và các đơn vị trực
thuộc.
-Tổ chức và điều hành kinh doanh của các trung tâm Khách hàng Doanh nghiệp.
-Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy trình, sổ tay nghiệp vụ phù hợp với
quy định của pháp luật và Maritime bank.
-Tổ chức chỉ đạo việc phát triển và quản lý danh mục Khách Hàng Doanh
nghiệp; khởi tạo và quản lý hạn mức tín dụng,hạn mức thương mại và các hạn mức
giao dịch khác cấp cho Khách hàng Doanh nghiệp.
-Phát triển và quản lý các sản phẩm dịch vụ, tổ chức thực hiện hoạt động
marketing đối với khách hàng Doanh nghiệp theo ba phân khúc thị trường: Doanh
nghiệp sản xuất, Doanh nghiệp thương mại, Doanh nghiệp bán lẻ.
12


Báo cáo thực tập tổng hợp
-Phối hợp với khối quản lý rủi ro đảm bảo các chỉ tiêu về quản lý rủi ro trong

lĩnh vực kinh doanh với Khách hàng Doanh nghiệp.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank
2.1.2.8. Ngân hàng Doanh nghiệp lớn:
a. Chức năng:
Phát triển và quản lý các hoạt động kinh doanh của Maritime Bank với khách
hàng Doanh nghiệp lớn; tạo lập doanh thu trong phạm vi rủi ro cho phép thông qua
việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng chuyên biệt cho các loại hình khách
hàng Doanh nghiệp lớn.
b.

Nhiệm vụ:
- Xây dựng và thực thi chiến lược kinh doanh, chính sách kinh doanh và kế hoạch
kinh doanh hàng năm của Ngân hàng Doanh nghiệp lớn.
- Phân bổ và đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, các chương
trình hành động của Trung Tâm Khách hàng Doanh nghiệp lớn và các đơn vị trực
thuộc.
- Tổ chức và điều hành kinh doanh của các trung tâm Khách àng Doanh nghiệp
lớn.
- Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy trình, sổ tay nghiệp vụ phù hợp với
quy định của pháp luật và Maritime bank.
-Tổ chức chỉ đạo việc phát triển và quản lý danh mục Khách hàng Doanh nghiệp;
khởi tạo và quản lý hạn mức tín dụng,hạn mức thương mại và các hạn mức giao
dịch khác cấp cho Khách hàng Doanh nghiệp lớn.
-Phát triển và quản lý các sản phẩm dịch vụ .tổ chức thực hiện hoạt động marketing
đối với Khách hàng Doanh nghiệp lớn.
-Phối hợp với khối quản lý rủi ro đảm bảo các chỉ tiêu về quản lý rủi ro trong lĩnh
vực kinh doanh với Khách hàng Doanh nghiệplớn.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank

2.1.2.9. Ngân hàng Định chế Tài chính:

a. Chức năng:
- Phát triển và quản lý các hoạt động kinh doanh của Maritime Bank với khách
hàng định chế tài chính; tạo lập doanh thu trong phạm vi rủi ro cho phép thông
qua việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng chuyên biệt cho các loại
hình Khách hàng Định chế Tài chính.

13


Báo cáo thực tập tổng hợp
-

Cân đối sử dụng và điều hòa nguồn vốn trong hệ thống của Maritime Bank, kinh
doanh ngoại tệ, kim loại quý, nguồn vốn, các công cụ nợ và các công cụ tài
chính phái sinh.
- Quản lý các hoạt động đầu tư , góp vốn bằng vốn chủ sở hữu của Maritime Bank
vào chứng khoán nợ và chứng khoán vốn; cung cấp các dịch vụ tư vấn phát
hành, bảo lãnh phát hành cho các doanh nghiệp và định chế tào chính thep quy
định của pháp luật.
b. Nhiệm vụ:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch về nhu cầu và sử dụng vốn cho toàn hệ thống
trên cơ sở các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của Maritime Bank. Cân đối và điều
hòa nguồn vốn đáp ứng nhu cầu và tối ưu hóa việc sử dụng vốn hàng ngày trong
hệ thống Maritime Bank.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh ngoại tệ, kim loại quý, nguồn vốn,
các công cụ nợ và các công cụ tài chính phái sinh.
- Phát triển và quản lý danh mục các sản phẩm, dịch vụ kinh doanh ngoại hối, kim
loại quý, nguồn vốn, các công cụ nợ và các công cụ tài chính phái sinh.
- Phân tích và dự báo biến động thị trường, đề xuất điều chỉnh chính sách và cơ
chế điều hành lãi suất, sản phẩm, đầu tư.

- Thực hiện và quản lý danh mục đầu tư, các công việc phát sinh liên quan đến
hoạt động đầu tư góp vốn.
- Tổ chức cung cấp các dịch vụ tư vấn phát hành, bảo lãnh phát hành cho các tổ
chức kinh tế và định chế.
- Xây dựng và hoàn thiện các quy định , quy trình, sổ tay nghiệp vụ phù hợp với
quy định của pháp luật và của Maritime Bank.
- Phối hợp với khối quản lý rủi ro đảm bảo các chỉ tiêu về quản lý rủi ro trong
lĩnh vực kinh doanh ngoại hối.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank.
2.1.2.10. Khối Quản lý rủi ro:
a. Chức năng:
Phát triển và quản lý các chính sách , công cụ quản lý rủi ro; Tổ chức và quản lý
công tác rủi ro, bao gồm: Rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động nhằm
đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng an toàn và hiệu quả.
b.

Nhiệm vụ:
- Phát triển các chính sách và công cụ; xây dựng các quy định, quy trình, hướng dẫn
về quản lý rủi ro.

14


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Đề xuất phương pháp tiếp cận, giám sát, phòng ngừa rủi ro đối với các nghiệp vụ
kinh doanh mới, Tham gia đánh giá rủi ro đối với các sản phẩm mới.
-Xây dựng các hạn mức, định mức và thẩm quyền phê duyệt của các cấp quản lý
và tác nghiệp trong toàn hệ thống.
-Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy trình sổ tay nghiệp vụ phù hợp với quy
định của pháp luật và của Maritime bank.

-Giám sát việc tuân thủ chính sách rủi ro, quy định, quy trình về quản lý rủi ro, báo
cáo và kiến nghị biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm hoặc có dấu hiệu bất
thường.
-Tổ chức phân loại nợ xác định mức độ rủi ro.
-Thực hiện công tác kiểm soát các giao dịch ngoại tệ, kim loại quý, nguồn vốn, đầu
tư vốn, các công cụ nợ và các công cụ tài chính phái sinh.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank.
2.1.2.11. Khối Phê duyệt tín dụng:
a. Chức năng:
Phân tích thẩm định và phê duyệt cấp tín dụng cho khách hàng Doanh nghiệp vừa
và nhỏ, xử lý các khoản nợ xấu và thực hiện tín dụng cá nhân.
b.

Nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác phê duyệt tín dụng theo thẩm quyền được phân cấp thông qua
các Trung Tâm xử lý tín dụng tập trung.
-Kiểm soát tín dụng, định giá tài sản đảm bảo và quản lý tài sản đảm bảo.
-Trực tiếp xử lý các khoản nợ xấu từ nhóm 3 trở lên và các khoản nợ thuộc nhóm
khác được bàn giao theo quyết định của Tổng giám đốc.
-Thực hiện quản lý tín dụng cá nhân.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank.

2.1.2.12. Khối Quản lý tài chính:
a. Chức năng:
Xây dựng và hoàn thiện các chính sách, công cụ quản lý công tác tài chính và kế
hoạch; Tổ chức quản lý công tác lập kế hoạch, phân bổ chỉ tiêu kế hoạch kinh
doanh và tài chính hàng năm của Maritime Bank.
b.

Nhiệm vụ:

- Xây dựng và diều chỉnh các chính sách, công cụ, quy định, quy trình, hướng dẫn
về quản lý tài chính và kế hoạch phù hợp với quy định của pháp luật và của
Maritime Bank.
15


Báo cáo thực tập tổng hợp
-

Tổng hợp và đề xuất giao chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và tài chính hàng năm.
Theo dõi việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị trong toàn hệ thống của
Maritime Bank.
- Tổ chưc và quản lý các công cụ hạch toán kế toán trong toàn hệ thống Maritime
Bank; quản lý kế toán chi tiêu nội bộ ; kiểm soát sau và lưu giữ chứng từ nghiệp
vụ phát sinh theo quy định của pháp luật và của Maritime Bank.
- Thẩm định dự toán chi phí và thực hiện thanh toán quyết toán các khoản chi
tiêu mua sắm và đầu tư tài sản.
- Tổ chức và quản lý hệ thống thông tin, các báo cáo quản trị, các báo cáo tài
chính theo quy định của pháp luật và của Maritime Bank.
- Phối hợp với khối quản lý tự do đảm bảo các chỉ tiêu về quản lý rủi ro trong lĩnh
vực hoạt động của khối.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank.
2.1.2.13. Khối Công nghệ ngân hàng:
a. Chức năng:
Xây dựng, phát triển và quản lý hệ thống công nghệ ngân hàng, bao gồm: hạ
tầng kỹ thuật công nghệ ,nhu cầu người sử dụng và các ứng dụng nhằm đáp ứng
yêu cầu về tính hiệu quả,an toàn và bảo mật trong hoạt động của ngân hàng.
b. Nhiệm vụ:
- Xây dựng chiến lược phág triển công nghệ ngân hàng của Maritime Bank.
Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm, ứng dụng các công nghệ mới phục vụ

hoạt động kinh doanh và quản lý của Maritime Bank.
- Triển khai các dự án công nghệ ngân hàng và ứng dụng của maritime Bank.
- Xây dựng và triển khai chính sách, quy trình vận hành, quy trình sử dụng hệ
thống công nghệ ngân hàng.
- Khai thác, giám sát chất lượng và bảo dưỡng hệ thống hạ tầng kĩ thuật và ứng
dụng công nghệ ngân hàng.
- Quản lý, lưu giữ dữ liệu, mã nguồn, cầu hình của hệ thống công nghệ ngân
hàng; Quản lý toàn bộ các hệ thống cơ điện phụ trợ của các trung tâm dữ liệu
của Maritime Bank.
- Phối hợp với khối quản lý quản lý rủi ro đảm bảo các chỉ tiêu về quản lý rủi ro
trong lĩnh vực hoạt động của khối.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank.
2.1.2.14. Khối Quản lý nhân tài:
a. Chức năng:
Phát triển và thực hiện chiến lược quản lý nhân tài của Maritime Bank phù hợp
với chiến lược kinh doanh của Maritime Bank.Tạo lập hiệu quả sử dụng nhân tài
16


Báo cáo thực tập tổng hợp
thông qua hệ thống chính sách nhân sự, đánh giá hiệu quả công việc, tuyển dụng,
đào tạo, phát triển và đãi ngộ.
b.

Nhiệm vụ:
Xây dựng và triển khai kế hoạch nhân sự, bao gồm : kế hoạch định biên, kế
hoạch tuyển dụng, kế hoạch đào tạo, quy hoạch và luân chuyển cán bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các chính sách, công cụ quy định quy trình hướng dẫn
trong công tác quản lý nhân sự phù hợp với quy định của pháp luật và của
maritime Bank.

- Tổ chức các đợt tuyển dụng; phát triển và quản lý các mối quan hệ với các đối
tác, trường đào tạo và các kênh tuyển dụng khác.
- Tổ chức các khóa đào tạo, phát triển và quản lý hệ thống tài liệu đào tạo, giảng
viên nội bộ và bên ngoài.
- Tổ chức và giám sát việc thực thi Quy tắc chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, nội
quy lao động trên toàn hệ thống Maritime bank.
- Đầu mối trong việc giải quyết các tranh chấp lao động giữa Maritime Bank vơi
người lao động.
- Phối hợp với khối quản lý rủi ro đảm bảo các chỉ tiêu về quản lý rủi ro trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khối.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank
2.1.2.15. Khối Quản lý chiến lược:
a. Chức năng:
-

Nghiên cứu, đề xuất và triển khai các sáng kiến. tham mưu giúp việc trong công
tác nghiên cứu kinh tế nhằm phát triển quy mô và nâng cấp chất lượng hoạt động
theo mục tiêu chiến lược kinh doanh của Maritime Bank.
b.

Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu, tập hợp và phát triển các sáng kiến nhằm thực hiện chiến lược kinh
doanh của Maritime Bank.
- Tư vấn tham mưu cho tổng giám đốc, các khối và đơn vị kinh doanh về các vấn
đề liên quan đến nghiên cứu kinh tế trong công tác quản lý điều hành và tác
nghiệp hàng ngày.
- Quản lý các dự án được triển khai trong hệ thống Maritimee Bank; phân tích và
đánh giá kết quả đạt được của các dự án.
- Đề xuất việc chỉ định Giám đốc và các thành viên triển khai các dự án; tổ chức
đào tạo và bổ sung năng lực cho các thành viên dự án, đánh giá và đề xuất vị trí

công tác của các thành viên dự án sau khi kết thúc dự án.

17


Báo cáo thực tập tổng hợp
-

Quản lý và thực hiện các biện pháp xử lý rủi ro phát sinh trong quá trình triển
khai các dự án.
- Phối hợp với khối quản lý rủi ro đảm bảo các chỉ tiêu về quản lý rủi ro trong
lĩnh vực hoạt động của khối.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank.
2.1.2.16. Khối Tổng hợp:
a. Chức năng:
Tham mưu giúp việc cho Tổng Giám Đốc, hỗ trợ các Khối và Đơn vị kinh
doanh trong công tác truyền thông, quản lý thương hiệu, hành chính và đầu tư mua
sắm.
b.

Nhiệm vụ:
Thực hiện công tác truyền thông và quản lý thương hiệu
Tổ chức, thực hiện và quản lý các dự án đầu tư, mua sắm tài sản, trang thiết bị,
công cụ, vật liệu lao động của Maritime Bank, văn thư lưu trữ, lễ tân, quản lý
đội xe và các công tác khác do Tổng Giám Đốc giao.
- Phối hợp với khối quản lý rủi ro đảm bảo các chỉ tiêu về quản lý rủi ro trong
lĩnh vực hoạt động của khối.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định khác theo quy định của Maritime
Bank.
2.1.2.17. Khối Vận hành:

a. Chức năng:
- Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ hỗ trợ kinh doanh bao gồm: thanh toán, ngân
hàng điện tử,kho quỹ, xử lý giao dịch thị trường tài chính và dịch vụ khách
hàng.
- Thúc đẩy việc cải tiến nâng cao hiệu quả quy trình trong Maritime Bank.
b. Nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện nghiệp vụ thanh toán
- Tổ chức thực hiện việc xử lý các giao dịch trên thị trường tài chính
- Tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý kho quỹ.
- Tổ chức tác nghiệp trên trên các kênh Ngân hàng điện tử bao gồm ATM, POS,
Internet Banking, Mobile/SMS Banking.
- Tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ khách hàng qua kênh điện thoại, email.
- Tổ chức thực hiện việc cải tiến nâng cao hiệu quả các quy trình kinh doanh và
tác nghiệp theo định hướng phát triển của Maritime Bank.
- Phối hợp với khối quản lý rủi ro đảm bảo các chỉ tiêu về quản lý rủi rotrong lĩnh
vực hoạt động của khối.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank.
2.1.2.18. Khối Pháp chế và Giám sát tuân thủ:
-

18


Báo cáo thực tập tổng hợp
a.

Chức năng:
- Tư vấn pháp luật cho toàn hệ thống.
- Thẩm định văn bản định chế của Maritime Bank.
- Quản lý, giám sát việc tuân thủ quy định của Pháp luật và chuẩn mực đạo đức

trong toàn hệ thống.
b. Nhiệm vụ:
- Tư vấn pháp luật cho Maritime Bank và công ty con.
- Thẩm định tính pháp lý của các mẫu hợp đồng,cam kết, giấy tờ pháp lý.
- Quản lý chi tiêu tiêu chuẩn ISO của hệ thống văn bản định chế.
- Đại diện pháp lý tham gia tố tụng và giải quyết tranh chấp
- Quản lý hệ thống văn bản định chế của Maritime Bank
- Phối hợp với khối Quản Lý rủi ro đảm bảo các chi tiêu về quản lý rủi ro pháp
lý.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank.
PHẦN III:
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM THỜI GIAN GẦN ĐÂY
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế xã hội
Kinh tế thế giới năm 2010 mặc dù đang phục hồi sau khủng hoảng tài chính toàn
cầu và có những chuyển biến tích cực, song nhìn chung chưa thực sự ổn định và cũng
tiềm ẩn nhiều yếu tố bất lợi tác động đến kinh tế nước ta.Trong nước, thiên tai liên tiếp
xảy ra, ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất và đời sống dân cư. Kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh của năm 2010 là cơ sở và đặt nền tảng cho việc xây dựng và thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011, năm đầu của Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2011-2015 và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2010 ước tính tăng 6,78% so với năm
2009, đây là mức tăng khá cao so với mức tăng 6,31% của năm 2008 và cao hơn hẳn
mức 5,32% của năm 2009, vượt mục tiêu đề ra 6,5%. Chỉ số giá tiêu dùng(CPI) năm
2010 so với năm 2009 tăng 11,75% ,năm 2009 tăng 6,52% so với 2008. Tỷ lệ tăng chỉ
số giá tiêu dùng trung bình 12,60% năm trong giai đoạn 2007-2010. Chỉ số giá vàng
năm 2010 tăng 30% so với năm 2009. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 12/2010 tăng 9,68%
so với cùng kỳ năm 2009. Tỷ lệ thất nghiệp năm 2010 của lao động trong độ tuổi là
2,88% , năm 2008, 2009 là: 2,9%. Tỷ lệ thiếu việc làm năm 2010 của lao động trong độ
tuổi là 4,50 (năm 2009 là: 5,61%, năm 2008 là 6%)...

Sáu tháng đầu năm 2011, kinh tế - xã hội Việt Nam diễn ra trong bối cảnh có nhiều
19


Báo cáo thực tập tổng hợp
khó khăn, thách thức. Trước tình hình đó, Đảng, Quốc hội và Chính phủ đã kịp thời ban
hành nhiều Chỉ thị, Nghị quyết quan trọng, đồng thời tập trung lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt
các ngành, các cấp, các tập đoàn kinh tế và các địa phương triển khai thực hiện đồng bộ và
hiệu quả. Trong đó trọng tâm là Kết luận số 02-KL/TW ngày 16/3/2011 của Bộ Chính trị
về tình hình kinh tế - xã hội năm 2011 và Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của
Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô,
bảo đảm an sinh xã hội. Bên cạnh đó, sự nỗ lực khắc phục khó khăn và chủ động trong
điều hành sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng góp phần quan trọng tạo sự
chuyển biến tích cực trong ổn định kinh tế vĩ mô.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) sáu tháng đầu năm 2011 ước tính tăng 5,57% so
với cùng kỳ năm 2010, trong đó quý I tăng 5,43%; quý II tăng 5,67%. Trong mức tăng
trưởng chung của toàn nền kinh tế sáu tháng đầu năm, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản tăng 2,08%, đóng góp 0,36 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng
6,49%, đóng góp 2,64 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,12%, đóng góp 2,57 điểm
phần trăm. Trong tổng sản phẩm trong nước sáu tháng đầu năm, khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản chiếm 22,77%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 39,9%; khu vực dịch
vụ chiếm 37,33%.
Trước những tình hình kinh tế vĩ mô và các chính sách của nhà nước như vậy,
Maritime Bank cũng đang ngày càng đổi mới mình để đứng vững trên thị trường và phát
triển, nhằm đạt mục tiêu trở thành một trong 5 top ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam.

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Maritime Bank
2.2.1. Các sản phẩm, dịch vụ của Maritime Bank
Maritime Bank phấn đấu trở thành một Ngân hàng thương mại đa năng hàng
đầu Việt Nam, với tôn chỉ phát triển “Tạo lập giá trị bền vững” dựa trên nền tảng công

nghệ hiện đại với nguồn nhân lực chuyên nghiệp đầy tâm huyết, các kênh phân phối đa
dạng cùng các sản phẩm phong phú và năng động của một ngân hàng hiện đại.
Các sản phẩm dịch vụ chính của Maritime Bank gồm:
-

Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân
Bộ sản phẩm M1 Account
Tiền gửi tiết kiệm
Dịch vụ chuyển tiền
20


×