MỤC LỤC
9. TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN............................................................................................14
10. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ LẮP RÁP XE BUS:..............................................................17
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
1.1 Thực trạng nhu cầu xe bus:
Hiện nay, ở Việt Nam lượng xe bus các loại (bao gồm xe bus liên tỉnh và xe bus nội
thành) hiện đang sử dụng so với dân số còn thấp vì hạ tầng cơ sở chưa đáp ứng được yêu
cầu phát triển, cũng như thói quen sử dụng xe gắn máy làm phương tiện đi lại còn
nhiều ... Tuy nhiên, cũng như nhiều nước đang phát triển khác, thị trường xe bus Việt
Nam là thị trường tiềm năng, đang trên đà phát triển với dân số trên 100 triệu người sau
năm 2010 là một thực tế cần được đề cập đến.
Trong những năm gần đây, đặc biệt khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ
chức thương mại thế giới WTO cơ sở hạ tầng đã có những bước chuyển mình đáng kể.
Hàng loạt các dự án đường cao tốc được triển khai, việc phát triển nhiều khu đô thị mới,
các khu công nghiệp tại các vành đai của các thành phố lớn, nhu cầu đi lại trên tuyến Bắc
– Nam, xe quá niên hạn đến kỳ thanh lý, các công ty du lịch lữ hành phát triển ngày càng
nhiều, cũng như sự hạn chế của việc sử dụng xe gắn máy quá nhiều tại các thành phố
lớn… đã làm nhu cầu sử dụng xe bus tăng lên rõ rệt.
1.2 Dự báo nhu cầu xe bus ở Việt Nam:
Theo Quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp ôtô Việt Nam đến năm 2010,
tầm nhìn đến 2020 tại Quyết định 177/2004/QĐ - TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 của
Thủ tướng Chính phủ:
Bảng 1.2 Năng lực, nhu cầu, bổ sung sản lượng ô tô năm 2010
ĐVT: xe
Loại xe
Xe khách
Năng lực
năm 2003
8.000
Sản lượng yêu
Sản lượng cần bổ
cầu năm
sung năm 2010
2010(Dự báo)
36.000
28.000
+10 –16 chỗ ngồi
21.000
21.000
+17 – 25 chỗ ngồi
5.000
5.000
+26 – 46 chỗ ngồi
7.000 (Đến 2010)
6.000
Qua các số liệu ở trên ta thấy nhu cầu xe bus là rất lớn so với năng lực của các đơn vị
sản xuất trong nước hiện có.
1
1.3. Định hướng phát triển ngành công nghiệp ôtô ở Việt Nam:
Chính phủ Việt Nam coi ngành công nghiệp ô tô là một ngành quan trọng của đất
nước. Tuy nhiên, thời gian và các phương thức lựa chọn phát triển ngành này đang dần bị
thu hẹp khi các cam kết khu vực và Quốc tế của Việt Nam tăng lên cùng với tiến trình hội
nhập vào nền kinh tế thế giới. Trong bối cảnh hiện nay, rất cần đưa ra chính sách định
hướng phát triển ngành công nghiệp sản xuất ôtô theo hướng tiết kiệm và hiệu quả, có thể
vừa thỏa mãn nhu cầu trong nước, vừa thực hiện cam kết quốc tế. Theo Quyết định 177,
quan điểm và định hướng phát triển của công nghiệp ôtô Việt Nam như sau:
Quan điểm phát triển:
Phát triển công nghiệp ô tô phục vụ công nghiệp hoá ,hiện đại hoá đất nước, củng cố
tiềm lực an ninh quốc phòng.
Đáp ứng phần lớn nhu cầu trong nước, tạo động lực cho các ngành công nghiệp phát
triển.
Đẩy mạnh liên doanh liên kết trong nước và phân công quốc tế.
Khuyến khích mọi thành phần kinh tế.
Đi tắt đón đầu.
Định hướng phát triển:
Tập trung sản xuất các loại xe phổ thông, xe chuyên dùng đang có nhu cầu lớn.
Ưu tiên sản xuất phụ tùng ô tô, khuyến khích các ngành công nghiệp phụ trợ phát
triển.
Khuyến khích nâng cao tỷ lệ nội địa hoá.
Trước mắt không phát triển các doanh nghiệp sản xuất xe cao cấp.
Coi trọng đầu tư vào tư vấn - thiết kế và chuyển giao công nghệ.
Giao cho các doanh nghiệp Nhà nước các dự án sản xuất động cơ ô tô thuộc chương
trình cơ khí trọng điểm.
1.4 Tình hình hoạt động của một số cơ sở lắp ráp ôtô trong nước :
Hiện nay, ở Việt Nam các cơ sở lắp ráp ôtô bus chủ yếu ở Hà nội và thành phố Hồ
Chí Minh. Công nghệ của các cơ sở sản xuất này chủ yếu là công nghệ sửa chữa, thay thế
hoặc sản xuất phụ tùng ở quy mô nhỏ lẻ và lạc hậu hoặc nếu có lắp ráp cũng chỉ ở mức
độ CKD. Cá biệt có một số đơn vị sản xuất theo công nghệ IKD tuy nhiên sản lượng thấp
và chất lượng chưa thuyết phục. Tóm lại, lượng xe cung cấp ra thị trường chưa cao, chất
lượng chưa đảm bảo và chưa hoạt động ổn định.
Hầu hết các doanh nghiệp FDI chưa đầu tư công nghệ chế tạo ô tô, mà chỉ đầu tư
công nghệ lắp ráp dưới dạng CKD. Sản phẩm của họ phần lớn là xe du lịch cao cấp và xe
khách nhỏ (Microbus), giá thành cao.Các doanh nghiệp này chưa chú ý đến nhu cầu sử
dụng xe Bus thương mại giá thấp đang gia tăng ở nước ta.
2. TÊN VÀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN:
- Tên dự án : “Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô THACOBUS”.
-
Địa điểm xây dựng:
2
* KCN Bắc Chu Lai - huyện Núi Thành – tỉnh Quảng Nam
* Mặt bằng cho dự án: Diện tích mặt bằng của dự án là 30 - 40 hecta.
3. CHỦ ĐẦU TƯ:
3.1 Sơ lược về CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG HẢI:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG HẢI được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ
CÔNG TY TNHH Ô TÔ TRƯỜNG HẢI.
Tên giao dịch quốc tế: TRUONG HAI GROUP.
Tên viết tắt: THACO
Địa chỉ Trụ sở chính: Số 19, Đường 2A, KCN-Biên Hoà II, Phường An Bình,
TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 061.3891726
Fax: 061.3836621
Website:
Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất và lắp ráp ô tô; Rơ mooc và phụ tùng ô tô.
+ Xây dựng công trình; kinh doanh địa ốc; kinh doanh nhà, văn phòng cho thuê.
+ Kinh doanh phụ tùng, sửa chữa ôtô và thiết bị công trình.
+ Vận tải đường bộ, viễn dương.
+ Dịch vụ thiết kế công nghiệp.
+ Giáo dục nghề nghiệp.
Vốn điều lệ 680 tỷ VNĐ
3.2 Các công ty và chi nhánh trực thuộc:
Các Công ty thuộc “Khu Liên Hợp Sản Xuất và Lắp Ráp Ô Tô Chu Lai
Trường Hải” :
1. Công ty TNHH Sản Xuất & Lắp Ráp Ôtô Chu Lai-Trường Hải :
Đặt tại KCN Tam Hiệp- huyện Núi Thành-tỉnh Quảng Nam. Diện tích 368.316 m2
gồm văn phòng, nhà máy lắp ráp ôtô, dây chuyền kiểm tra, kho hàng, bãi để xe thành
phẩm. Vốn điều lệ 350 tỷ VNĐ.
2. Công ty TNHH Vận Tải Biển Chu lai-Trường Hải:
3
Đặt tại KCN Tam Hiệp- huyện Núi Thành-tỉnh Quảng Nam. Vốn điều lệ 15 tỷ VNĐ.
Chuyên vận chuyễn hàng hoá bằng đường biển và tàu biển container
3. Công ty Liên Doanh Việt Gemphil:
Đặt tại KCN Tam Hiệp- huyện Núi Thành-tỉnh Quảng Nam. Vốn điều lệ 1.000.000
USD. Chuyên sản xuất các loại keo làm kín các mối hàn thân xe.
4. Công ty Liên Doanh Việt CNA:
Đặt tại KCN Tam Hiệp- huyện Núi Thành-tỉnh Quảng Nam. Vốn điều lệ 2.000.000
USD. Chuyên sản xuất và lắp ráp ghế ngồi xe ô tô các loại
5. Công ty TNHH sản xuất và lắp ráp ô tô du lịch Trường Hải - Kia
Đặt tại KCN Bắc Chu Lai- huyện Núi Thành-tỉnh Quảng Nam. Vốn điều lệ 220 tỷ
VNĐ. Chuyên sản xuất và lắp ráp xe ô tô du lịch các loại.
Hệ thống bán hàng và dịch vụ sau bán hàng đạt tiêu chuẩn của KIA (nhà trưng bày và
xưởng sửa chữa, bảo trì) do chính Công ty đầu tư ở các tỉnh và thành phố lớn trên cả
nước. Ngoài ra còn có hơn 50 đại lý độc quyền phân phối sản phẩm của Công ty trên cả
nước.
1. Showroom Biên Hoà Trường Hải : số 19 đường2A, KCN Biên Hoà - Đồng Nai
2. Showroom Phan Thiết Trường Hải: 238B2, Trần Hưng Đạo, Thành Phố Phan
Thiết - Bình Thuận.
3. Showroom Bình Triệu Trường Hải: 48/1, Quốc lộ 13, Hiệp Bình Chánh, Thủ
Đức - Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Showroom An Lạc Trường Hải: 36 C11, Tân Kiên, Bình Chánh - Thành Phố
Hồ Chí Minh.
5. Showroom An Sương Trường Hải: 2921 QL1A, Tân Thới Nhất, Q12 - Thành
Phố Hồ Chí Minh.
6. Showroom Bình Tân Trường Hải: 27-31, Kinh Dương Vương – Thành Phố
Hồ Chí Minh.
7. Showroom Cần Thơ Trường Hải: 340, CMT 8, An Thới – Thành Phố Cần
Thơ.
8. Showroom Hà Nội Trường Hải: 2A, đường Ngô Gia Tự, Gia Lâm - Hà Nội.
9. Showroom Thanh Hoá Trường Hải: xã Hoàng Qùy, Hoàng Hoá - Thanh Hoá
10. Showroom Đài Tư Trường Hải: KCN Đài Tư, Gia Lâm, Hà Nội.
11. Showroom Đà nẵng Trường Hải: Quốc lộ 1A, Phường Hòa Minh - Liên
Chiểu – Thành Phố Đà Nẵng.
4
4. VỐN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
4.1. Vốn cố định:
- Chi phí đầu tư Chuyển Giao Công Nghệ.
- Chi phí đầu tư trang thiết bị
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
4.1.1 Phí đầu tư chuyển giao công nghệ:
- Phí chuyển giao công nghệ của Dự án được tính theo dự kiến theo hợp đồng hỡp tác
kỷ thuật và chuyển giao công nghệ với nhà máy xe Bus Kinglong sẵn có từ nhà máy Chu
Lai – Trường Hải.
- Chi phí nghiên cứu, lập dự án, thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật, tổng dự án tham
khảo Quyết định 15/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng
THACO tự làm.
4.1.2 Chi phí đầu tư trang thiết bị sản xuất và lắp ráp:
Tổng đầu tư thiết bị: 113,166,000,000 VNĐ
4.1.3 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm:
Nhà xưởng và công trình phụ trợ:
Tổng đầu tư xây dựng: 133,323,000,000 VNĐ
Tổng vốn đầu tư cố định:
Tổng vốn đầu tư cố định: 113,116,000,000 +133,323,000,000 = 246,439,000,000Đ
được chia làm 2 giai đoạn đầu tư :
Giai đoạn I : (Từ năm 08/2008-12/2008)
Thiết bị + Xây dựng cơ bản:
=103,036,000,000 + 108,651,000,000 = 211,687,000,000 Đ
Giai đoạn II : (01/2009 – 06/2009)
Thiết bị + Xây dựng cơ bản:
10,130,000,000 + 24,672,000,000 = 34,802,000,000 Đ
5
4.2 Vốn lưu động:
Nhu cầu vốn lưu động giai đoạn I (01/2009 – 06/2009) : 154.547.750.000 Đ. Vốn lưu
động này được dự tính cho lượng hàng tồn kho bình quân và tiền mặt lưu thông, tương
đương 150 xe bus các loại.
Nhu cầu vốn lưu động giai đoạn II (07/2009 ->) : 114.096.500.000 VNĐ. Vốn lưu
động này được dự tính cho lượng hàng tồn kho bình quân và tiền mặt lưu thông tăng
thêm giai đoạn II, tương đương 120 xe bus các loại.
Tổng vốn lưu động là : 154,5 + 114 = 268,5 triệu.
4.3 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án:
Tổng vốn đầu tư của dự án : 515 tỷ VND
Nguồn vốn đầu tư gồm : Vốn tự có, vay trung hạn, vay ngắn hạn. Trong đó:
* Nguồn vốn vay trung hạn 20%/năm: Nhằm đầu tư hình thành tài sản cố định, ước
khoảng: 123,244 triệu VNĐ bao gồm:
- Giai đoạn I (08/2008 – 12/2008): 105.843 triệu VNĐ
- Giai đoạn II (01/2009 – 06/2009):
17.401 triệu VNĐ
* Nguồn vốn vay ngắn hạn 18%/năm: Nhằm bổ sung vốn hoạt động sản xuất kinh
doanh, ước khoảng: 268,5 tỷ VNĐ, bao gồm :
- Giai đoạn I (01/2009 – 06/2009): 154,5 tỷ VNĐ
- Giai đoạn II (07/2009): 114 tỷ VNĐ
5. CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH:
5.1 Năng suất thiết kế:
SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT
NĂM
LOẠI SP
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
KB88SE
1.160
1.260
1.300
1.400
1.500
1.500
1.500
1.500
1.500
1.500
KB110SE
350
390
400
450
450
450
450
450
450
450
KB120SL
250
300
400
450
700
700
700
700
700
700
KB120SE
140
150
200
300
350
350
350
350
350
350
BUS CITY
100
200
300
400
500
500
500
500
500
500
2.000
2.300
2.600
3.000
3.500
3.500
3.500
3.500
3.500
3.500
TỔNG CỘNG
6
5.2 Sản phẩm của dự án:
- Sản xuất các loại xe bus thương mại từ 28 - 39 chổ ngồi.
- Sản xuất các loại xe bus thương mại từ 40 - 51 chổ ngồi .
- Sản xuất các loại xe bus cao cấp từ 40 - 51 chổ ngồi .
- Sản xuất các loại xe giường nằm cao cấp 38 - 42 chổ ngồi.
- Sản xuất xe bus nội thành sức chở 80 hành khách.
- Nội địa hóa khung xương, nội thất… xe bus các loại.
5.3 Nguồn cung cấp:
Nguồn cung cấp được lựa chọn trên những nguyên tắc sau:
- Cung cấp các cụm và linh kiện CKD và IKD có các thông số kỹ thuật phù hợp và
đảm bảo các yêu cầu của các loại ôtô bus vận hành trong điều kiện hoạt động ở Việt
Nam.
- Chuyển giao công nghệ và cung cấp phụ tùng ôtô ổn định, ít nhất từ 10 năm trở lên
để chủ động trong sản xuất và kinh doanh lâu dài.
- Chất lượng đảm bảo, được thị trường chấp nhận.
- Giá cả phù hợp với sức mua và cạnh tranh được trên thị trường trong và ngoài nước.
Chi tiết linh kiện, phụ tùng ô tô dự kiến sản xuất tại Khu Liên Hợp:
Với mục đích giảm giá thành sản phẩm, chủ động trong việc cung cấp phụ tùng. Công
ty từng bước sản xuất một số phụ tùng, linh kiện được dùng chung cho nhiều loại xe hoặc
những phụ tùng có kích thước lớn nhằm giảm bớt chi phí vận chuyển quốc tế như:
Sản xuất toàn bộ phụ tùng kim loại phần khung xe, chassis, ghế ngồi, thùng chứa
nhiên liệu, ống xả và các chi tiết nhựa, keo sealer …
Danh mục một số Nhà sản xuất linh kiện, phụ tùng trong nước dự kiến.
Stt
1
Công ty
Tổng Công Ty Máy Động Lực
và Máy Nông Nghiệp Việt Nam.
2
Tổng Công Ty Cơ Khí Giao
Thông
3
Công ty Cơ khí 19-8
Lĩnh vực sản xuất
- Phụ tùng động cơ,
hộp số
Địa chỉ
Số 2, phố TriệuQuốc
Đạt, Quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội.
- Phụ tùng động cơ, hộp Số 120 Hàng Trống,
số
Quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội.
- Nhíp xe ô tô
Xã Minh Trí, Sóc Sơn,
Hà Nội
7
4
5
Công ty TNHH APM Springs
(Việt Nam)
- Nhíp xe ô tô
Công ty hữu hạn đầu tư
SEEWELL
- Dây điện
- Khuôn mẫu
- Đèn xe
- Nhựa
- Sản xuất lốp xe
Số 25-Đại lộ Tự do,
KCN Việt NamSingapore, Thuận An,
Bình Dương
Huyện Thống nhất Đồng Nai .
6
7
Công ty TNHH L.V
Công ty Lốp YOKOHAMA Việt
Nam
8
Công ty Cổ phần Cao su Đà
Nẵng (DRC)
- Lốp xe ô tô, các sản
phẩm cao su
Đà Nẵng
9
Công ty Cổ phần Cao su Sao
Vàng (SRC)
- Lốp xe ô tô, các sản
phẩm cao su
Hà Nội
10
Công ty TNHH Đài Phát
- Dây thắng, ga, đồng
hồ, khóa yên
Lô 77B-KCX Linh
Trung, Thủ Đức, HCM
11
Công ty ẮC-QUI Đồng Nai
- Bình điện
KCN Biên Hoà I,
Đồng Nai.
12
- Ống xả và gia công
kim loại
- Bulông , đai ốc các
loại.
Thống Nhất, Đồng Nai
13
Công ty Hữu Hạn Đầu Tư
ROTRIGHT
Cty TNHH SX & TM VINAVIT
14
Công ty TNHH Lưu Hồng
- Mâm xe
15
XN Sản Xuất Phụ tùng xe hơi,
xe máy LIDOVIT.
Cty TNHH cao su – nhựa VẠN
PHÁT
16
17
18
19
20
Quận 9, TPHCM
Quận 1, TPHCM
117B An Dương
Vương, P10, Quận 6,
Tp HCM.
Khối 8, TT Cầu Giát,
Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Các loại ống: kim loại, 230 Bạch Đằng , Quận
nhựa, cao su .
Bình Thạnh, TP HCM.
-Phốt các loại, phụ tùng 82A Lê Văn Lương ,
nhựa và cao su ôtô.
Tp. HCM
Cty TNHH thiết bị PCCC
THĂNG LONG.
Công ty TNHH TNSX Nệm
LIÊN Á.
Công ty TNHH Cao su SIÊU
VIỆT
- Dụng cụ PCCC
Long Thành, Đồng Nai
- Sản xuất nệm ghế
Công ty phụ tùng ô tô Sài Gòn
(Sai Gon Part)
- Ghế xe, nệm…
Huyện Bình Chánh ,
TPHCM
16 Đường số 6, KCN
Sóng Thần I, Dĩ An,
Bình Dương
Quận 5, Tp. Hồ Chí
Minh
- Dây đai truyền động
các loại
8
21
Chi nhánh Công ty TNHH TMXD Nhật Nam
Công ty Hữu Hạn Công nghiệp
chính xác Việt Nam
- Ghế xe
23
Công ty Cơ khí Minh Hùng
- Ống xả
24
Công ty TNHH SX-TM-DV
XNK Minh Hoàng
- Kính xe ô tô
25
Công ty chế biến lâm sản LONG
NGUYÊN
- Gỗ các loại
22
- Vành xe, các chi tiết
dập …
30 Trần Phú, Tam Kỳ,
Quảng Nam
16 Đường Chợ Chiều,
Hố Nai3, Thống Nhất,
Đồng Nai
78E, Tổ 4, Trung Liệt,
Đống Đa, Hà Nội
Lô 22, Đường số 1,
KCN Tân Tạo-Bình
Tân, Tp. HCM
8 Thăng Long, Phường
4, Quận Tân Bình
5.4 Thị trường của dự án:
5.4.1 Trong nước :
Thời gian đầu, sản phẩm chính của dự án bao gồm các loại xe Bus ghế ngòi và giường
nằm chất lượng cao phục vụ cho việc bán hàng của các đại lý rộng khắp trên toàn quốc.
Công ty sẽ sử dụng hệ thống kinh doanh, bán hàng và dịch vụ sau bán hàng sẵn có
bao gồm : các Công ty trực thuộc và các đại lý trên toàn quốc vào việc tiếp thị, kinh
doanh, hậu mãi, bảo trì, sửa chữa,…
Khách hàng trong nước dự kiến sẽ là:
1. Các Công ty vận tải hành khách Nhà nước và tư nhân.
2. Các hợp tác xã vận tải và tư nhân.
3. Các Công ty du lịch lữ hành.
4. Các công ty, doanh nghiệp sản xuất sử dụng làm xe đưa đón công nhân.
5. Các dự án về xe bus của các sở giao thông công chính.
5.4.2 Nước ngoài :
Với dây chuyền sơn hiện đại, thiết bị tiên tiến, chất lượng dòng xe thương mại của
Trường Hải sẽ được nâng lên rõ rệt, đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu sang các nước khu
vực ASEAN. Bước đầu, sản phẩm sẽ được bán ra cho một số nước trong khối ASEAN
như: Lào, Campuchia, Myanma, Philipine...
6. GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ:
Để hoàn thành Dự án, Công ty dự kiến thực hiện theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn I: Từ tháng 08 năm 2008 đến tháng 12 năm 2008
9
Xây dựng và lắp đặt các hạng mục chính.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Diện tích
(m2)
56,900
900
1,200
Tên hạng mục
Nhà xưởng
Văn phòng
Căn tin
Phòng nghiên cứu và phát triển sản
phẩm mới & bộ phận cơ điện
4,800
Đường giao thông nội bộ, bao gồm
- Đường bao quanh H15
- Đường nội bộ H15, sân H15
Nhà để xe CBCNV
Bãi xe thành phẩm
Bãi container
Thoát nước
Tường rào
Cây xanh
TỔNG
19,520
6,000
500
6,480
7,500
2,700
3,880
72,300
182,680
ĐG (VNĐ/
Thành tiền (VNĐ)
m2)
1,500,000
85,350,000,000
1,600,000
1,440,000,000
1,600,000
1,920,000,000
1,500,000
240,000
160,000
1,300,000
240,000
240,000
15,000
600,000
10,000
7,200,000,000
4,684,800,000
5,850,000,000
960,000,000
650,000,000
1,555,200,000
1,800,000,000
40,500,000
2,328,000,000
723,000,000
108,651,000,000
Giai đoạn II: Từ tháng 01 năm 2009 đến tháng 06 năm 2009
TT
1
2
3
Diện tích
(m2)
12,000
20,300
7,500
39,800
Tên hạng mục
Xưởng nội địa hoá
Bãi xe thành phẩm
Bãi container
TỔNG
ĐG (VNĐ/
m2)
1.500.000
240,000
240,000
Thành tiền
(VNĐ)
18,000,000,000
4,872,000,000
1,800,000,000
24,672,000,000
Mở rộng nhà xưởng, đầu tư lắp đặt thiết bị máy móc thực hiện nội địa hoá phụ tùng
xe bus, hoàn thiện các hệ thống phụ trợ cần thiết.
Giai đoạn này vừa sản xuất các sản phẩm như đã nêu trên, vừa tiếp tục đầu tư mở
rộng nhà xưởng cũng như trang bị thêm các thiết bị máy móc phục vụ cho việc nội địa
hóa khung xương và các chi tiết nội thất của xe bus. Cùng với việc Nhà máy sản xuất
chassis đi vào hoạt động góp phần từng bước nâng cao tỷ lệ nội địa hóa trong sản xuất và
lắp ráp ô tô, nhằm hạ giá thành sản xuất nâng cao khả năng cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu
đa dạng của thị trường với sản lượng đạt bình quân: 2.000xe/năm và tiến tới đạt 100%
công suất thiết kế: 3.500 xe / năm vào năm 2012.
Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản cuả dự án
STT
1
2
Giai đoạn đầu tư
Giai đoạn I (08/2008 – 12/2008)
Giai đoạn II (01/2009 – 06/2009)
10
Cộng (VNĐ)
108,651,000,000
24,672,000,000
133,323,000,000
( 8.333 triệu USD)
TỔNG CỘNG
7. MÔI TRƯỜNG:
7.1. Nhu cầu nước:
Trong quá trình sản xuất cần cấp nước: nước công nghiệp, nước vệ sinh công
nghiệp, nước sinh hoạt. Nguồn nước lấy từ :
- Nhà máy nước Khu công nghiệp Tam Hiệp cung cấp 20,000-40,000 m3/năm.
- Nhu cầu nước dùng cho công nghiệp khu vực CKD : 15,000 m3/năm
- Nhu cầu nước dùng cho sinh hoạt khu vực CKD
: 6,000 m3/năm
- Nhu cầu nước dùng cho công nghiệp khu vực IKD
: 10,000 m3/năm
- Nhu cầu nước dùng cho sinh hoạt khu vực IKD
: 6,000 m3/năm
- Nhu cầu nước dùng cho cây xanh
: 9,000 m 3/năm
Tổng cộng
: 4 6,000 m 3/năm
Để dự trữ và cung cấp nguồn nước cho nhà máy, chúng ta tiến hành lắp đặt hai
trạm dự trữ và cung cấp nước. Mỗi trạm gồm một tháp nước có dung tích 40m 3 và một bể
chứa đặt trên mặt đất có dung tích 200m3. Ngoài ra, dự án còn lắp đặt một trạm nước cứu
hoả với bể chứa có dung tích 180m3.
7.2. Môi trường:
Công ty cam kết thực hiện tốt các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường và đáp ứng
được các tiêu chuẩn về môi trường của Việt Nam. Cụ thể, nước thải công nghiệp được xử
lý sạch thông qua hệ thống xử lý nước thải nội bộ của công ty trước khi thải ra môi
trường bên ngoài. Đồng thời ký hợp đồng tư vấn giám sát môi trường với Trung Tâm
Ứng Dụng Khoa Học Và Công Nghệ tỉnh Quảng Nam để do đạt và phân tích các thông
số về:
- Môi trường không khí tại các khu vực: Xưởng sơn, Xưởng hàn, Xưởng lắp ráp,
trước cổng công ty gồm các chỉ tiêu tiếng ồn, bụi lơ lửng, vi khí hậu, CO, SO2 , NO2 , hơi
xăng.
- Môi trường nước: tại đầu ra của nước thải sản xuất ra cống thoát nước gồm các
chỉ tiêu: SS, Ph, COD, BOD, Zn, dầu mỡ, Coliform, Cu, Fe
- Tầm quan trọng của hệ thống xử lý nước thải: Đây là hệ thống rất quan trọng nó
quyết định đến quá trình hoạt động của dây chuyền công nghệ sơn Topcoat. Tại dây
chuyền sơn Topcoat trong quá trình hoạt động đã thải ra những hoá chất, bọt sơn... gây ra
ô nhiễm môi trường nước vì vậy cần thiết phải xử lý nước thải trước khi đưa ra môi
trường nước tự nhiên.
- Tại dây chuyền sơn Topcoat trong quá trình hoạt động đã thải ra những chất như
sau:
a. Chất hữu cơ:
+ Nhựa Epoxy
+ Glycerin + acid
+ Acrylic polyurethane
b. Muối khoáng:
+ Titamiun dioxide (Ti02)
+ Cacbon black
+ Alumonium Silicacte (Al2Si03)
+ Silicat: Si02
11
+ Oxit sắt Fe203
+ Zn3(P04)2
+ Na3P04
Do tính chất nước thải trên gây ra ô nhiễm môi trường nước vì vậy cần thiết
phải xử lý nước thải trước khi đưa ra môi trường nước tự nhiên.
Nước sau khi xử lý đạt được tiêu chuẩn B (theo tiêu chuẩn Việt Nam).
7.2.1. Cơ sở tính toán thiết kế công nghệ xử lý nước thải:
7.2.1.1. Các thông số thiết kế cơ sở:
Nước thải thải ra từ bể như sau:
+ Photphat: 60m3/ tuần 10
+ Topcoat: 6m3/ tháng 1
+ Nước thải DI: 15m3/ tuần 2.5
+ Nước rửa tẩy dầu:0.5m3/ giờ 4
+ Nước rửa photphat: 2.0m3/ giờ16
{
Tổng cộng: 33.5 m3/ 8 giờ
Công suất thực tế: 4.2m3/ giờ.
7.2.1.2. Phương pháp xử lý:
Do đặc tính của nước thải có nhiều hợp chất lơ lửng, polyme, màu và một vài hợp
chất có mùi nên chúng ta đã chọn phương pháp đông tụ với hợp chất phèn nhôm sunfat
và polyme.
Hệ thống xử lý nước thải được xử lý qua 2 quá trình chính: Quá trình xử lý hoá
học và sinh học.
a. Quá trình xử lý hoá học: Dùng hoá chất phèn nhôm sunfat để xử lý
Phèn nhôm sunfat cho vào nước sẽ tác dụng tương hỗ với bicacbonat chứa trong
nước và tạo thành nhôm hidroxit :
Al2S04 + 3Ca(HC03)2
Al(0H)3 + 3CaS04 + 6C02
Bông hidroxit tạo thành sẽ hấp phụ và dính kết các chất huyền phù, các chất ở
dạng keo trong nước thải tức là chuyển sang trạng thái hỗn hợp không ổn định, với các
điều kiện khuấy trộn thuận lợi, những bông đó sẽ lắng xuống đáy bể ở dạng cặn.
Ngoài ra chúng ta còn cho thêm một vài thông số trợ đông tụ:Polyme, đây là chất
cao phân tử dễ phân ly trong nước và dễ phân ly thành ion. Tuỳ thuộc vào nhóm ion khi
phân ly mà các chất trợ đông tụ có điện tích âm hoặc dương (các chất trợ đông tụ loại
anion hoặc cation).
b. Quá trình xử lý sinh học: Dùng hệ thống khuyếch tán khí để ôxi hoá những
chất dinh dưỡng còn lại trong nước nhờ men vi sinh. Đây là loại men sử dụng chất dinh
dưỡng trong nước thải để nuôi sống và phát triển nhờ ôxy.
7.2.2. Kiểm soát chất lượng nước trước khi thải ra môi trường:
Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B (đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam về nước
thải).
PH
: 6-8
BOD
: < 100 ppm
COD
: < 50 ppm
12
Oil
: < 10 ppm
Cr3+
: < 1.0 ppm
6+
Cr
: < 0.05 ppm
2+
Zn
: < 1.9 ppm
total
Fe
: < 5.0 ppm
Pb2+
: < 0.5 ppm
- Trên dây chuyền xử lý chúng tôi xây dựng một hệ thống điều chỉnh PH tự động
(lắp đặt ở 4 vị trí) với độ chính xác cao nhằm kiểm soát chất lượng một cách tốt nhất. Nó
được giám sát bởi những nhân viên có chuyên môn và có trách nhiệm cao.
- Ngoài ra, Để chắc chắn nước thải ra môi trường không gây ảnh hưởng môi
trường, công ty thiết kế xây dựng một hồ chứa nước (dung tích 70 m 3) để nuôi cá và lục
bình. Nước sau khi xử lý đều đi qua hồ chứa này để kiểm chúng trước khi thải ra môi
trường.
8. TỔ CHỨC NHÂN SỰ:
8.1 Hệ thống tổ chức quản lý:
Hệ thống tổ chức quản lý được xây dựng theo nguyên tắc:
- Lựa chọn kỹ càng những cán bộ quản lý có đủ trình độ, năng lực trong các lĩnh vực
kỹ thuật, kinh tế, xã hội để quản lý và vận hành tốt những dây chuyền công nghệ hiện
đại.
- Tuyển chọn các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật trình độ cao và công nhân có tay nghề để có
thể tiếp thu nhanh công nghệ tiên tiến của nước ngoài và vận hành tốt, có hiệu quả các
dây chuyền sản xuất lắp ráp ôtô.
- Bố trí bộ máy quản lý tinh giản, gọn nhẹ nhưng đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụ.
Để đảm bảo thực hiện tốt các nguyên tắc trên. Trong đó, cán bộ nòng cốt gồm kỹ sư
và công nhân lành nghề đã được đào tạo và đang làm việc trong Khu liên hợp sản xuất và
lắp ráp ô tô đã có sẵn kiến thức nền về sản xuất và lắp ráp ô tô để sử dụng vận hành thành
thạo các loại máy chuyên dùng trên các dây chuyền sản xuất xe Bus. Sau khi làm công
tác tuyển chọn sẽ tổ chức cho bộ máy lãnh đạo từ phân xưởng trở lên lần lược đi tham
quan, trao đổi về công tác quản trị và điều hành sản xuất. Tổ chức đưa đi huấn luyện gối
đầu một số kỹ sư và các công nhân đầu ngành về các công đoạn sản xuất tại các nhà máy
chế tạo ôtô của đối tác chuyển giao công nghệ từ 3 – 6 tháng.
Sơ đồ tổ chức quản lý được trình bày trong Phụ lục đính kèm.
TỔNG GĐ
P.TGĐ 1
P.TGĐ 2
13
KHỐI PHÒNG-BAN NGHIỆP VỤ
KHO VTƯ
XƯỞNG HÀN
XƯỞNG SƠN
P. KIỂM ĐỊNH
XƯỞNG LR
XƯỞNG NỘI ĐỊA
8.2. Bố trí lao động:
Lao động gián tiếp
Số lượng
01
03
Phòng Tổ chức – Hành chính
Phòng Kế toán
Phòng Kinh doanh (Thu mua + Phụ tùng + Bán hàng &
Marketing + Dịch vụ, Giao nhận xe thành phẩm)
Phòng Kế hoạch
Phòng kỹ thuật
Tổng cộng
17
11
Hội đồng quản trị
Ban lãnh đạo
20
05
30
87
Lao động trực tiếp
Dây chuyền Hàn body
Dây chuyền Sơn
Dây chuyền lắp ráp chassis, nội thất, điện, điện lạnh
Kho vật tư
Bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (R & D)
180
220
250
80
40
Phòng Kiểm định & Sửa chữa lại
Bộ phận Kiểm tra chất lượng QA
Tổng cộng
60
60
1.094
9. TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN
9.1. Nguyên tắc đầu tư trang thiết bị:
Việc đầu tư các trang thiết bị cho Dự án phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Các trang thiết bị được đầu tư mới, hiện đại.
- Chi phí giá thành hợp lý.
- Ưu tiên sử dụng các máy móc thiết bị đã có sẵn trên thị trường trong nước hoặc có
thể gia công phối hợp trên cơ sở tài liệu thiết kế và hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất
(trong nước hoặc nước ngoài).
14
- Trang bị phải đồng bộ, công nghệ mang tính chất đón đầu, hướng tới sản xuất tự
động hóa và hạ giá thành sản phẩm sau này.
- Tiến hành đầu tư từng bước theo từng giai đoạn của dự án, có tính đến các phương
án hợp tác, liên doanh sản xuất.
Trang thiết bị được dùng cho Dự án sẽ được thực hiện như sau:
- Ngay sau khi Dự án được phê duyệt sẽ tiến hành lắp đặt các thiết bị để hình thành
các dây chuyền lắp ráp CKD cho các loại xe bus tại nhà máy.
9.2. Danh mục thiết bị dùng cho việc sản xuất và lắp ráp các loại xe bus:
Danh mục này được xây dựng dựa trên quy hoạch tổng mặt bằng của nhà
máy lắp ráp – sản xuất ôtô bao gồm:
- Các thiết bị sản xuất chính được chia theo từng khu vực sản xuất : khu vực hàn lắp
thân xe, khu vực sơn thân xe, khu vực lắp ráp hoàn chỉnh và khu vực kiểm định xe.
- Các thiết bị phụ trợ bao gồm: hệ thống điện công nghiệp – điện sinh hoạt; hệ thống
cấp nước công nghiệp – sinh hoạt; hệ thống xử lý nước thải; hệ thống thông gió; hệ thống
cung cấp và phân phối khí nén; hệ thống báo động và chữa cháy, máy phát điện dự
phòng.
- Các thiết bị dùng cho các kho vật tư, nhiên liệu..., vận tải nội bộ, xuất và nhận
hàng.
- Các thiết bị văn phòng và quản lý.
-
Hệ thống thử xe trên đường.
- Các thiết bị cho khu vực sản xuất chính được tính toán theo các xưởng sản xuất chính
của nhà máy.
9.2.1. Giai đoạn 1:
9.2.1.1. Thiết bị của dây chuyền hàn:
Danh mục thiết bị
STT
1
TÊN THIẾT BỊ
Bộ đồ gá hàn khung xương
TRỊ GIÁ (USD)
352,000
2
Máy căng tôn hông
200,000
3
Máy hàn CO2 Mig welld
375,000
4
Máy hàn Argon
23,000
5
Máy cắt đá 350
14,000
15
6
Bộ đèn cắt O2 – C2H2
6,000
7
Máy cắt plasma
25,000
8
Máy uốn ống
8,000
9
Dụng cụ cầm tay
185,000
10
Hệ thống Troley
24,000
12
Cầu trục 5T dầm đôi khẩu độ 20 met
100,000
1,312,000 USD
(21 tỷ VNĐ)
TỔNG CỘNG
9.2.1.2. Trang thiết bị của xưởng sơn:
Tổng giá trị thiết bị và lắp đặt: 2.5 triệu USD ( 40 tỷ VND).
9.2.1.3. Trang thiết bị dây chuyền lắp ráp - hoàn thiện:
Danh mục thiết bị
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
TÊN THIẾT BỊ
TRỊ GIÁ (USD)
Máy vào lốp
Máy bơm mở
Công cụ dụng cụ khác
Dụng cụ cầm tay
Bàn nâng hạ ráp kính, băng chuyền
Cầu trục 5T dầm đôi, khẩu độ 20 met
Máy đục tấm lắc
Máy đục số khung
20,000
9,000
40,000
320,000
30,000
70,000
10,000
12,000
511,000 USD
(8.176 tỷ VND)
TỔNG CỘNG
9.2.1.4. Trang thiết bị dây chuyền kiểm định:
Tổng giá trị thiết bị và chi phí lắp đặt: 450,000 USD ( 7.2 tỷ VND
9.2.1.5. Trang thiết bị bộ phận kho:
Danh mục thiết bị thiết bị
TT
TÊN THIẾT BỊ
Đơn vị
Số
lượng
Đơn giá
(USD)
Tổng cộng
(USD)
1
Xe nâng 6T
Chiếc
2
45,500
91,000
2
Xe nâng 2,5T
Chiếc
3
22,000
66,000
16
3
Xe nâng tay 2,5T
4
Kệ xếp CKD
Chiếc
5
240
1,200
Cái
80
100
8,000
166,200 USD
(2.66 tỷ VND)
TỔNG CỘNG
9.2.1.6. Trang thiết bị khác:
Danh mục thiết bị khác
STT
1
2
3
TÊN THIẾT BỊ
TRỊ GIÁ (VND)
Thiết bị điện, nước, khí nén toàn bộ nhà máy
Thiết bị văn phòng
Các thiết bị khác
TỔNG CỘNG
17,000,000,000
2,000,000,000
5,000,000,000
24,000,000,000
(1.5 triệu USD)
9.2.2. Giai đoạn 2:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TÊN THIẾT BỊ
TRỊ GIÁ (VND)
Thiết bị cắt, uốn thép hộp
Thiết bị cán tôn
Thiết bị cắt, nhấn tôn
Máy hàn CO2
Dụng cụ cầm tay, quạt công nghiệp
Cầu trục
Máy khoan
Thiết bị điện, nước, khí nén toàn bộ nhà máy
Jig hàn các loại
TỔNG CỘNG
2,000,000,000
1,000,000,000
2,000,000,000
880,000,000
100,000,000
500,000,000
150,000,000
3,000,000,000
500,000,000
10,130,000,000 VND
(633,125 USD)
10. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ LẮP RÁP XE BUS:
10.1 Đặc điểm:
Sau khi khảo sát và tìm hiểu công nghệ sản xuất xe bus tại Hàn Quốc, Trung Quốc và
một số nước trong khu vực. Dự án đi tới các nguyên tắc lựa chọn giải pháp công nghệ sản
xuất, lắp ráp ô tô như sau:
17
Lựa chọn công nghệ có tính đồng bộ cao để có thể đa dạng hoá sản phẩm nhưng có
thể sử dụng cùng một công nghệ, cùng một bộ đồ gá chuyên dùng.
Công nghệ sản xuất ô tô đòi hỏi một trình độ quản lý và kỹ thuật cao. Vì vậy, Công ty
có kế hoạch hợp đồng đào tạo và trợ giúp kỹ thuật của hãng Kinglong và tuyển dụng một
số kỹ sư cao cấp từ Malaysia, Philipine. Cho các công nhân và kỹ sư học hỏi thăm quan
các hãng có uy tín tại Hàn Quốc, Trung Quốc… để nắm bắt và có thể làm chủ được các
dây chuyền sản xuất – lắp ráp – chế tạo ôtô các loại.
10.2 Quy trình công nghệ sản xuất xe Bus:
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất và lắp ráp xe bus
KHO LINH KIỆN CKD
RÁP KHUNG –THÂN XE
(BODY)
CHASSIS
LẮP RÁP PHẦN GẦM, ĐIỆN LÊN
CHASSIS
XỬ LÝ BỀ MẶT VỎ XE
LẮP RÁP ĐỘNG CƠ/HỘP SỐ
LÊN CHASSIS XE
SƠN VỎ XE
LIÊN KẾT CHASSIS VỚI BODY
LẮP RÁP NỘI THẤT VÀ HOÀN THIỆN
KIỂM ĐỊNH
KHO XE THÀNH PHẨM
18
SỬA
CHỮA,
HIỆU
CHỈNH
11. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI
11.1 Phân tích hiệu quả tài chính – Hiệu quả đầu tư:
Các số liệu dưới đây lấy theo kinh nghiệm có kết hợp thực tế tham khảo từ một số
nhà sản xuất, thương mại và khảo sát thị trường trong và ngoài nước (chủ yếu là Hàn
Quốc). Trong tính toán ta dự trên cơ sở giá nhập linh kiện thực tế theo từng chủng loại và
linh kiện nội dịa hoá để tính hiệu quả cho từng loại sản phẩm.
Trong năm đầu, do tập trung xây dựng Nhà máy, lắp đặt thiết bị, chuyển giao công
nghệ và đào tạo công nhân, cán bộ kỹ thuật nên Công ty tiến hành sản xuất thử vào cuối
năm và đưa vào sản xuất hàng loạt vào năm 2008 . Với cách làm này Công ty sẽ tranh thủ
được thời gian và sớm có sản phẩm bán ra thị trường, nhằm xác định chỗ đứng và thị
phần của mình đối với thị trường trong nước.
11.2 Giá thành sản xuất:
Căn cứ vào giá nhập linh kiện thực tế theo từng chủng loại và linh kiện nội dịa hoá
cũng như định mức chi phí sản xuất từng loại, khấu hao thiết bị sản xuất, nhà xưởng...
các khoản chi phí và thời gian khấu hao cho các thiết bị sản xuất là 7->10 năm; cho xây
dựng Nhà xưởng, hạ tầng cơ sở là 20 năm, ta dự toán giá thành sản xuất và giá bán cho
từng loại xe như sau :
19
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH XE BUS KB110 (ĐVT: 1.000 ĐỒNG)
NĂM
BỘ LINH
KIỆN
GI LK
THUẾ NK
NỘI ĐỊA HOÁ
CPSX
VẬT TƯ
NHN CƠNG
KHẤU HAO
CPQL
CPBH
LI VAY
GI VỐN
GI BN
THUẾ GTGT
LN
2009
930.18
1
714.75
7
107.21
4
108.21
0
71.66
8
44.48
4
19.00
0
8.18
4
5.73
3
14.33
4
18.65
5
1.040.57
1
1.076.99
1
53.85
0
36.42
0
2010
948.78
4
729.05
2
109.35
8
110.37
4
73.78
1
46.70
8
19.95
0
7.12
2
5.90
2
14.75
6
19.02
8
1.062.25
2
1.099.43
1
54.97
2
37.17
9
2011
967.76
0
743.63
3
111.54
5
112.58
2
76.25
0
49.04
4
20.94
8
6.25
8
6.10
0
15.25
0
19.40
9
1.084.76
8
1.122.73
5
56.13
7
37.96
7
2012
987.11
5
758.50
6
113.77
6
114.83
3
78.89
0
51.49
6
21.99
5
5.39
9
6.31
1
15.77
8
19.79
7
1.107.89
2
1.146.66
8
57.33
3
38.77
6
2013
1.006.85
7
773.67
6
116.05
1
117.13
0
81.74
9
54.07
1
23.09
5
4.58
4
6.54
0
16.35
0
20.19
3
1.131.68
9
1.171.29
8
58.56
5
39.60
9
20
2014
1.026.99
4
789.14
9
118.37
2
119.47
3
85.60
7
56.77
4
24.24
9
4.58
4
6.84
9
17.12
1
20.59
7
1.157.16
9
1.197.67
0
59.88
3
40.50
1
2015
1.047.53
4
804.93
2
120.74
0
121.86
2
89.65
9
59.61
3
25.46
2
4.58
4
7.17
3
17.93
2
21.00
9
1.183.30
6
1.224.72
2
61.23
6
41.41
6
2016
1.068.48
5
821.03
1
123.15
5
124.29
9
93.91
2
62.59
4
26.73
5
4.58
4
7.51
3
18.78
2
21.42
9
1.210.12
2
1.252.47
6
62.62
4
42.35
4
2017
1.089.85
5
837.45
2
125.61
8
126.78
5
98.37
9
65.72
4
28.07
2
4.58
4
7.87
0
19.67
6
21.85
7
1.237.63
7
1.280.95
4
64.04
8
43.31
7
2018
1.111.65
2
854.20
1
128.13
0
129.32
1
103.06
8
69.01
0
29.47
5
4.58
4
8.24
5
20.61
4
22.29
5
1.265.87
4
1.310.18
0
65.50
9
44.30
6
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH XE BUS KB88 (ĐVT: 1.000 ĐỒNG)
NĂM
BỘ LINH
KIỆN
GI LK
THUẾ NK
NỘI ĐỊA HOÁ
CPSX
VẬT TƯ
NHN CƠNG
KHẤU HAO
CPQL
CPBH
LI VAY
GI VỐN
GI BN
THUẾ GTGT
LN
2009
688.42
6
525.95
3
78.89
3
83.58
0
67.81
5
43.49
5
17.50
0
6.82
0
5.42
5
13.56
3
11.57
1
786.80
0
814.33
8
40.71
7
27.53
8
2010
689.80
3
527.00
5
79.05
1
83.74
7
69.98
0
45.66
9
18.37
5
5.93
5
5.59
8
13.99
6
11.59
4
790.97
1
818.65
5
40.93
3
27.68
4
2011
691.18
2
528.05
9
79.20
9
83.91
5
72.46
2
47.95
3
19.29
4
5.21
5
5.79
7
14.49
2
11.61
7
795.55
1
823.39
5
41.17
0
27.84
4
2012
692.56
5
529.11
5
79.36
7
84.08
2
75.10
8
50.35
0
20.25
8
4.49
9
6.00
9
15.02
2
11.64
1
800.34
4
828.35
6
41.41
8
28.01
2
2013
693.95
0
530.17
3
79.52
6
84.25
1
77.95
9
52.86
8
21.27
1
3.82
0
6.23
7
15.59
2
11.66
4
805.40
1
833.59
0
41.68
0
28.18
9
2014
695.33
8
531.23
4
79.68
5
84.41
9
81.66
6
55.51
1
22.33
5
3.82
0
6.53
3
16.33
3
11.68
7
811.55
7
839.96
2
41.99
8
28.40
5
2015
696.72
8
532.29
6
79.84
4
84.58
8
85.55
8
58.28
7
23.45
2
3.82
0
6.84
5
17.11
2
11.71
1
817.95
4
846.58
2
42.32
9
28.62
8
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH XE BUS KB88 (ĐVT: 1.000 ĐỒNG)
21
2016
698.12
2
533.36
1
80.00
4
84.75
7
89.64
5
61.20
1
24.62
4
3.82
0
7.17
2
17.92
9
11.73
4
824.60
2
853.46
3
42.67
3
28.86
1
2017
699.51
8
534.42
7
80.16
4
84.92
7
93.93
6
64.26
1
25.85
5
3.82
0
7.51
5
18.78
7
11.75
7
831.51
4
860.61
7
43.03
1
29.10
3
2018
700.91
7
535.49
6
80.32
4
85.09
7
98.44
2
67.47
4
27.14
8
3.82
0
7.87
5
19.68
8
11.78
1
838.70
4
868.05
9
43.40
3
29.35
5
NĂM
BỘ LINH
KIỆN
GI LK
THUẾ NK
NỘI ĐỊA HOÁ
CPSX
VẬT TƯ
NHN CƠNG
KHẤU HAO
CPQL
CPBH
LI VAY
GI VỐN
GI BN
THUẾ GTGT
LN
2009
1.664.44
9
1.401.55
6
210.23
3
52.66
0
36.15
0
6.28
4
21.00
0
8.86
6
2.89
2
7.23
0
30.83
4
1.741.55
6
1.802.51
1
90.12
6
60.95
4
2010
1.667.77
8
1.404.35
9
210.65
4
52.76
5
36.36
5
6.59
8
22.05
0
7.71
6
2.90
9
7.27
3
30.89
6
1.745.22
1
1.806.30
3
90.31
5
61.08
3
2011
1.671.11
4
1.407.16
8
211.07
5
52.87
1
36.86
1
6.92
8
23.15
3
6.78
0
2.94
9
7.37
2
30.95
8
1.749.25
3
1.810.47
7
90.52
4
61.22
4
2012
1.674.45
6
1.409.98
2
211.49
7
52.97
7
37.43
4
7.27
5
24.31
0
5.84
9
2.99
5
7.48
7
31.02
0
1.753.39
2
1.814.76
0
90.73
8
61.36
9
2013
1.677.80
5
1.412.80
2
211.92
0
53.08
3
38.13
0
7.63
9
25.52
6
4.96
6
3.05
0
7.62
6
31.08
2
1.757.69
3
1.819.21
2
90.96
1
61.51
9
2014
1.681.16
1
1.415.62
8
212.34
4
53.18
9
39.78
8
8.02
0
26.80
2
4.96
6
3.18
3
7.95
8
31.14
4
1.763.23
3
1.824.94
6
91.24
7
61.71
3
2015
1.684.52
3
1.418.45
9
212.76
9
53.29
5
41.52
9
8.42
2
28.14
2
4.96
6
3.32
2
8.30
6
31.20
6
1.768.88
6
1.830.79
7
91.54
0
61.91
1
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH XE BUS KB88 (ĐVT: 1.000 ĐỒNG)
22
2016
1.687.89
2
1.421.29
6
213.19
4
53.40
2
43.35
7
8.84
3
29.54
9
4.96
6
3.46
9
8.67
1
31.26
9
1.774.65
8
1.836.77
1
91.83
9
62.11
3
2017
1.691.26
8
1.424.13
8
213.62
1
53.50
8
45.27
7
9.28
5
31.02
7
4.96
6
3.62
2
9.05
5
31.33
1
1.780.55
3
1.842.87
2
92.14
4
62.31
9
2018
1.694.65
0
1.426.98
7
214.04
8
53.61
5
47.29
2
9.74
9
32.57
8
4.96
6
3.78
3
9.45
8
31.39
4
1.786.57
8
1.849.10
8
92.45
5
62.53
0
NĂM
BỘ LINH
KIỆN
GI LK
THUẾ NK
NỘI ĐỊA HOÁ
CPSX
VẬT TƯ
NHN CƠNG
KHẤU HAO
CPQL
CPBH
LI VAY
GI VỐN
GI BN
THUẾ GTGT
LN
2009
730.52
3
575.64
5
74.83
4
80.04
4
97.30
4
72.48
4
18.00
0
6.82
0
7.78
4
19.46
1
12.66
4
867.73
7
898.10
8
44.90
5
30.37
1
2010
743.52
0
576.79
6
86.51
9
80.20
4
96.42
0
72.48
4
18.00
0
5.93
5
7.71
4
19.28
4
12.69
0
879.62
7
910.41
3
45.52
1
30.78
7
2011
745.00
7
577.95
0
86.69
2
80.36
5
100.22
4
76.10
8
18.90
0
5.21
5
8.01
8
20.04
5
12.71
5
886.00
8
917.01
8
45.85
1
31.01
0
2012
746.49
7
579.10
6
86.86
6
80.52
5
104.25
8
79.91
4
19.84
5
4.49
9
8.34
1
20.85
2
12.74
0
892.68
8
923.93
2
46.19
7
31.24
4
2013
747.99
0
580.26
4
87.04
0
80.68
6
108.56
6
83.91
0
20.83
7
3.82
0
8.68
5
21.71
3
12.76
6
899.72
1
931.21
1
46.56
1
31.49
0
23
2014
749.48
6
581.42
4
87.21
4
80.84
8
113.80
4
88.10
5
21.87
9
3.82
0
9.10
4
22.76
1
12.79
1
907.94
6
939.72
4
46.98
6
31.77
8
2015
750.98
5
582.58
7
87.38
8
81.01
0
119.30
3
92.51
0
22.97
3
3.82
0
9.54
4
23.86
1
12.81
7
916.51
0
948.58
8
47.42
9
32.07
8
2016
752.48
7
583.75
2
87.56
3
81.17
2
125.07
7
97.13
6
24.12
2
3.82
0
10.00
6
25.01
5
12.84
3
925.42
8
957.81
8
47.89
1
32.39
0
2017
753.99
2
584.92
0
87.73
8
81.33
4
131.14
0
101.99
3
25.32
8
3.82
0
10.49
1
26.22
8
12.86
8
934.71
9
967.43
5
48.37
2
32.71
5
2018
755.50
0
586.09
0
87.91
3
81.49
7
137.50
6
107.09
2
26.59
4
3.82
0
11.00
0
27.50
1
12.89
4
944.40
2
977.45
6
48.87
3
33.05
4
Với giá thành và giá bán dự kiến các loại sản phẩm nêu trên, trong năm đầu tiên,
giá bán dự kiến rẻ hơn nhập khẩu khoảng 5->10% và các năm tiếp theo từ 10 -> 15%, có
khả năng thuyết phục. Vấn đề đặt ra là cần phải tập trung vào việc đảm bảo và nâng cao
chất lượng sản phẩm, hình thức mẫu mã sản phảm và các chính sách dịch vụ hậu mãi tốt
để chiếm lĩnh được thị phần, đủ sức cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của các đơn vị
khác.
11.3 Lợi nhuận và hiệu quả đầu tư:
24
BẢNG TÍNH DOANH THU-CHI PHÍ-LỢI NHUẬN TRONG MƯỜI NĂM ĐẦU (ĐVT: 1.000.000 ĐỒNG)
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2.114.369
2.455.203
2.880.900
3.406.342
4.153.248
4.184.950
4.217.628
4.251.327
4.286.089
4.321.961
KB88
944.632
1.031.505
1.070.414
1.159.698
1.250.385
1.259.943
1.269.873
1.280.194
1.290.926
1.302.088
BK110
376.947
428.778
449.094
516.001
527.084
538.951
551.125
563.614
576.429
589.581
KB120
702.979
812.837
1.086.286
1.361.070
1.910.173
1.916.193
1.922.337
1.928.609
1.935.016
1.941.564
89.811
182.083
275.106
369.573
465.606
469.862
474.294
478.909
483.717
488.728
2.042.868
2.372.176
2.783.478
3.291.152
4.012.800
4.043.430
4.075.003
4.107.562
4.141.148
4.175.808
KB88
912.688
996.623
1.034.216
1.120.482
1.208.102
1.217.336
1.226.930
1.236.902
1.247.271
1.258.056
BK110
364.200
414.278
433.907
498.551
509.260
520.726
532.488
544.555
556.937
569.643
KB120
679.207
785.349
1.049.552
1.315.044
1.845.577
1.851.395
1.857.331
1.863.391
1.869.581
1.875.907
86.774
175.925
265.802
357.075
449.860
453.973
458.255
462.714
467.360
472.201
105.718
122.760
144.045
170.317
207.662
209.247
210.881
212.566
214.304
216.098
71.500
83.026
97.422
115.190
140.448
141.520
142.625
143.765
144.940
146.153
7.022
7.076
7.131
7.188
7.247
7.308
133.426
134.444
135.494
136.576
137.693
138.846
NĂM
TỔNG DOANH THU
BUS CITY
TỔNG CHI PHÍ
BUS CITY
THUẾ GTGT
LN GỘP
THUẾ TNDN
LN RÒNG
71.500
83.026
97.422
115.190
Đánh giá dự án đầu tư theo phương pháp hiện giá thuần NPV:
Từ nguồn vốn tài trợ dự án, ta tính lãi suất chiết khấu Ki của dự án như sau:
(chính là chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án)
Lấy lãi suất mà Ngân Hàng đang tài trợ dài hạn tại thời điểm hiện tại cho Khu liên hợp sản xuất và lắp ráp ô tô là Ki = 18%/năm để giảm
rủi ro ta lấy Ki = 20% lãi suất chiết khấu cho dự án.
25