Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
1
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Mục lục
Sự cấp thiết của đề tài..............................................................................................................
1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........................................................
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................................
1.4.1.1. Khái niệm....................................................................................................................
1.4.1.2. Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán....................................................................
1.4.1.3. Ni dung, phng phỏp k toỏn giỏ vn hng bỏn.................................................
1.4.2. K toỏn doanh thu bỏn hng v cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng.............
1.4.2.1. K toỏn doanh thu bỏn hng.....................................................................................
1.4.2.2. K toỏn cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng..................................................
1.4.3. K toỏn chi phớ bỏn hng............................................................................................
1.4.3.1. Khỏi nim chi phớ bỏn hng....................................................................................
1.4.4. K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip.......................................................................
1.4.4.1. Khỏi nim chi phớ qun lý doanh nghip...............................................................
1.4.4.2. Ti khon s dng hch toỏn...................................................................................
1.4.5. Hch toỏn xỏc inh kt qu bỏn hng........................................................................
1.4.5.1.Khỏi nim v phng phỏp xỏc inh kt qu bỏn hng.........................................
1.4.5.2. Ti khon s dng.....................................................................................................
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.........................................
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty cổ phần thơng mại
và Dịch vụ Giao Hòa..........................................................................................
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo phơng pháp KTTX
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo phơng pháp KKĐK
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chiết khấu thơng mại
Sơ đồ 1.5: Hạch toán hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.6: Hạch toán giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.12: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.13: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.14: Trính tự kế toán theo hình thức Kế toán máy
Sơ đồ 1.15: Quy trình xuất kho hàng hóa
Danh mục các bảng biểu
Biểu số 01: Hóa đơn GTGT
Biểu số 02: Phiếu nhập kho
Biểu số 03: Phiếu xuất kho
Biểu só 04: Hóa đơn GTGT
Biểu số 05: Sổ Nhật ký chung
Biểu số 06: Sổ cái TK 131
Biểu số 07: Sổ chi tiết công nợ
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
3
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Biểu số 08: Sổ cái TK 632
Biểu số 09: Sổ cái TK 511
Biểu số 10: Sổ chi tiết TK 641
Biểu số 11: Sổ cái TK 641
Biểu số 12: Sổ chi tiết TK 642
Biểu số 13: Sổ cái TK 642
Biểu số 14: Sổ cái TK 911
Biểu số 15: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Các ký hiệu viết tắt
GTGT
TK
K/C
GV
DT
DTT
TTĐB
BHXH
BHYT
KPCĐ
TSCĐ
DN
QLDN
TNDN
TC
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
: Giá trị gia tăng
: Tài khoản
: Kết chuyển
: Giá vốn
: Doanh thu
: Doanh thu thuần
: Tiêu thụ đặc biệt
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Kinh phí công đoàn
: Tài sản cố định
: Doanh nghiệp
: Quản lý doanh nghiệp
: Thu nhập doanh nghiệp
: Tài chính
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
QĐ
BTC
TM
DV
MS
NK
HN
ĐH
CP
ĐG
TT
HĐ
STT
CPBH
CP
CCDC
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
4
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
: Quyết định
: Bộ tài chính
: Tiền mặt
: Dịch vụ
: Mã số
: Nhập kho
: Hà Nội
: Điều hòa
: Cổ phần
: Đơn giá
: Thành tiền
: Hóa đơn
: Số thứ tự
: Chi phí bán hàng
: Chi phí
: Công cụ dụng cụ
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Sự cấp thiết của đề tài
5
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Lời mở đầu
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các
doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác bán hàng
và xác định kết quả bán hàng đợc thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền
kinh tế kế hoạch hoá tập trung, Nhà nớc quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các
cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp nhng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm,
hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà nớc định sẵn. Tóm lại, trong
nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho
ai? đều do Nhà nớc quyết định thì công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả đợc ấn
định từ trớc. Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định
ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng. Vì nếu doanh nghiệp
nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các
chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và
phát triển. Ngợc lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ đợc hàng hoá của mình, xác
định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng lãi giả, lỗ thật thì sớm
muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trờng đã và đang cho thấy rõ
điều đó.
Vic hoàn thin k toán bán hàng và xác nh kt qu bán hàng là mt iu rt
cn thit, nó không nhng góp phn nâng cao hiu qu ca công tác t chc k toán
mà còn giúp các nhà qun lý nm bt c chính xác thông tin và phn ánh kp thi
tình hình bán hàng và xác nh kt qu bán hàng ca doanh nghip. Nhng thông tin
y là c s cho h phân tích ánh giá la chn phng án sn xut kinh doanh có hiu
qu nht.
Tóm li i vi mi doanh nghip, bán hàng là vn u tiên cn gii quyt, là
khâu then cht trong mi hot ng sn xut kinh doanh, nó quyt nh n s sng
còn ca doanh nghip.
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
6
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Để quản lý đợc tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với t cách là một
công cụ quản lý kinh tế cũng phải đợc thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với
tình hình mới.
Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở
Công ty cổ phần thơng mại và Dịch vụ Giao Hòa đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo
hớng dẫn - Tiến Sĩ: Nguyễn Thị Hồng Nga cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán
trong phòng Kế toán công ty, em đã chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thơng mại và Dịch vụ
Giao Hòa làm Chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận về thực tiễn và tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện nền kinh tế thị trờng cạnh tranh nói
chung.
- Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần
thơng mại và Dịch vụ Giao Hòa từ đó xác định mô hình tổ chức công tác kế toán bán
hàng đồng thời cải tiến thêm để hoàn thiện hệ thống hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thơng mại và Dịch vụ Giao Hòa.
Phơng pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng chủ yếu các phơng pháp phân tích, so sánh tổng hợp, thống kê,
để làm rõ bản chất của từng vấn đề.
ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Đề tài này đã làm rõ đợc những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại nói chung và thực trạng về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thơng mại và Dịch vụ
Giao Hòa nói riêng. Đồng thời, nêu lên đợc một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thơng mại và Dịch vụ
Giao Hòa.
Kết cấu của Chuyên đề
Chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chơng:
Chơng 1 : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại.
Chơng 2 : Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Giao Hòa.
Chơng 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Giao Hòa.
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em chắc chắn không
tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp sửa chữa của các thầy cô và
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
7
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
cán bộ kế toán Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Giao Hòa để Chuyên đề này đợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chơng 1
Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thơng mại
1.1. Đặc điểm nền kinh tế thị trờng Việt Nam
Kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hoá là hai hình thức tổ chức kinh tế xã hội đã tồn tại
trong lịch sử. Trong nền kinh tế tự nhiên, ngời sản xuất cũng đồng thời là ngời tiêu dùng, các
quan hệ kinh tế đều mang hình thái hiện vật. Bớc sang nền kinh tế thị trờng, mục đích của sản
xuất là trao đổi (để bán), sản xuất là để thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của thị trờng. Chính vì
nhu cầu đó đã làm hình thành động lực mạnh mẽ cho sự phát triển của sản xuất hàng hoá. Trong
nền kinh tế hàng hoá, do xã hội ngày càng phát triển, quan hệ hàng hoá, tiền tệ ngày càng mở
rộng. Cho nên, sản phẩm hàng hoá ngày càng phong phú và đa dạng, góp phần giao lu văn hoá
giữa các vùng và các địa phơng.
Dung lợng thị trờng và cơ cấu thị trờng đợc mở rộng và hoàn thiện hơn. Mọi quan hệ
kinh tế trong xã hội đợc tiền tệ hoá. Hàng hoá không chỉ bao gồm những sản phẩm đầu ra của
sản xuất mà còn bao hàm cả các yếu tố đầu vào của sản xuất.
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
8
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Trong nền kinh tế thị trờng, ngời ta tự do mua và bán hàng hóa. Trong đó, ngời mua
chọn ngời bán, ngời bán tìm ngời mua, họ gặp nhau ở giá cả thị trờng. Giá cả thị trờng vừa là sự
biểu hiện bằng tiền của giá thị trờng, chịu sự tác động của quan hệ cạnh tranh và quan hệ cung
cầu hàng hoá và dịch vụ. Kinh tế thị trờng tạo ra môi trờng tự do dân chủ trong kinh doanh, bảo
vệ lợi ích chính đáng cuả ngời tiêu dùng. Trong nền kinh tế thị trờng, hoạt động kinh doanh thơng mại nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Dòng vận động của hàng hoá qua khâu thơng mại
để tiếp tục cho sản xuất hoặc tiêu dùng cá nhân. ở vị trí cấu thành của tái sản xuất, kinh doanh
thơng mại đợc coi nh hệ thống dẫn lu đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất. Khâu này
nếu bị ách tắc sẽ dẫn đến khủng hoảng của sản xuất và tiêu dùng.
Kinh doanh thơng mại thu hút trí lực và tiền của các nhà đầu t để đem lại lợi nhuận.
Kinh doanh thơng mại có đặc thù riêng của nó, đó là quy luật hàng hoá vận động từ nơi giá thấp
đến nơi giá cao, quy luật mua rẻ bán đắt, quy luật mua của ngời có hàng hoá bán cho ngời cần.
Kinh doanh thơng mại là điều kiện tiền đề để thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển. Qua hoạt
động mua bán tạo ra động lực kích thích đối với ngời sản xuất, thúc đẩy phân công lao động xã
hội, tổ chức tái sản xuất hình thành nên các vùng chuyên môn hoá sản xuất hàng hoá. Thơng
mại đầu vào đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất. Thơng mại đầu ra quy định tốc độ và
quy mô tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.
Kinh doanh thơng mại kích thích nhu cầu và luôn tạo ra nhu cầu mới, thơng mại làm
nhu cầu trên thị trờng trung thực với nhu cầu, mặt khác nó làm bộc lộ tính đa dạng và phong
phú của nhu cầu.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thơng mại
Hoạt động kinh doanh thơng mại là hoạt động lu thông phân phối hàng hoá trên thị trờng buôn bán hàng hoá của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Nội thơng
là lĩnh vực hoạt động thơng mại trong từng nớc, thực hiện quá trình lu chuyển hàng hoá từ nơi
sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thơng mại có đặc điểm chủ yếu sau:
- Lu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thơng mại bao gồm hai giai đoạn: Mua hàng và
bán hàng qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng.
- Đối tợng kinh doanh thơng mại là các loại hàng hoá phân theo từng ngành hàng:
+ Hàng vật t , thiết bị (t liệu sản xuất - kinh doanh)
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
+ Hàng lơng thực, thực phẩm chế biến
- Quá trình lu chuyển hàng hoá đợc thực hiện theo hai phơng thức: Bán buôn và Bán lẻ.
Trong đó : Bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức sản xuất kinh doanh, dịch
vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lu chuyển của hàng. Bán lẻ là bán hàng cho
ngời tiêu dùng cuối cùng.
Bán buôn hàng hoá và Bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: Bán
thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng ...
Tổ chức đơn vị kinh doanh thơng mại có thể theo một trong các mô hình: Tổ chức bán
buôn, tổ chức bán lẻ; chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên môi giới ... ở các
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
9
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
quy mô tổ chức: Quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty...và thuộc mọi thành phần kinh tế kinh
doanh trong lĩnh vực thơng mại.
Trong kinh doanh thơng mại nói chung và hoạt động nội thơng nói riêng, cần xuất phát
từ đặc điểm quan hệ thơng mại và vị thế kinh doanh với các bạn hàng để tìm phơng thức giao
dịch, mua, bán thích hợp đem lại cho đơn vị lợi ích lớn nhất.
Thơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản uất với tiêu dùng. Hoạt động thơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thơng mại của thơng nhân, làm phát
sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thơng nhân với nhau hay giữa thơng nhân với các bên
có liên quan, bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thơng mại nhằm mục
đích lợi nhuận hay thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Thơng nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hay các hộ gia
đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo
quyết định của pháp luật (đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh). Kinh doanh thơng mại có một số đặc điểm chủ yếu sau:
- Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thơng mại là lu
chuyển hàng hoá. Lu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá
trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
- Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thơng mại gồm các loại vật t,
sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán.
- Đặc điểm về phơng thức lu chuyển hàng hoá: Lu chuyển hàng hoá trong kinh
doanh thơng mại có thể theo một trong hai phơng thức là: Bán buôn và Bán lẻ.
- Bán buôn hàng hoá: Là bán cho ngời kinh doanh trung gian chứ không bán thẳng
cho ngời tiêu dùng.
- Bán lẻ hàng hoá: Là việc bán thẳng cho ngời tiêu dùng trực tiếp, từng cái, từng ít
một.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thơng mại có thể theo nhiều
mô hình khác nhau nh tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp,
công ty môi giới, công ty xúc tiến thơng mại.
- Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: Sự vận động của hàng hoá trong kinh
doanh thơng mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng, ngành hàng.
Do đó chi phí thu mua và thời gian lu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các
loại hàng hoá.
Nh vậy, chức năng của thơng mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao đổi hàng
hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
10
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
1.3. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp
thơng mại
1.3.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
a) Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thơng mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá ngời
mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc đợc quyền thu tiền
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp đựoc
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thơng mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa ngời mua và ngời bán, nguời bán đống ý bán, ngời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: ngời bán mất quyền sở hữu, ngời mua
có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh
nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lợng hàng hoá và nhận lại của khách hàng
một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác
định kết quả kinh doanh của mình.
b) Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả bán
hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả
bán hàng thờng đợc tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thờng là cuối tháng, cuối quý,
cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp.
c) Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ
hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh
nghiệp, còn bán hàng là phơng tiện trực tiếp để đạt đợc mục đích đó.
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
11
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
1.3.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không
chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quôc dân. Đối với bản
thân doanh nghiệp có bán đợc hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra,
có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của ngời lao động,
tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng
là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối vối nhà nớc
thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nớc. Xác định cơ cấu chi phí
hợp lý và sử dụng có hiệu quả số lợi nhuận thu đợc, giải quyết hài hòa giữa các lợi ích
kinh tế: Nhà nớc, tập thể và các cá nhân ngời lao động.
1.3.3. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nh đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn
đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với t cách là một công cụ quản
lý kinh tế, thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của
tài sản đó trong doanh nghiệp. Nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch
và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng
kinh tế.
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ
trên tất cả các phơng diện: số lợng, chất lợng. Tránh hiện tợng mất mát, h hỏng hoặc
tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí, đồng thời phân bổ chính
xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chăt chẽ tình hình
thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian, tránh mất
mát ứ đọng vốn.
1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí có liên quan đến quá trình bán hàng
gồm có trị giá vốn của lô hàng xuất kho để bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ.
1.4.1.2. Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán
Giá trị hàng hoá nhập kho đợc xác định theo công thức:
Giỏ
tr
hng
húa =
nhp kho
Chi phớ thu mua (CP
Giỏ mua hng húa
ghi trờn húa n
+
vn chuyn, bc d,
thu nhp khu, thu
Cỏc khon gim tr
-
(Chit khu thng
mi, gim giỏ hng
TTB...)
mua...)
Trị giá vốn hàng hoá xuất bán đợc xác định theo một trong các phơng pháp sau:
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
12
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Phơng pháp giá đơn vị bình quân:
Cụng thc tinh:
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ :
Trị giá vốn thực tế của
=
hàng xuất kho
Giá đơn vị bình
=
quân cả kỳ dự trữ
Số lợng hàng xuất
x
kho
Giá đơn vị bình
quân
Giá trị thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lợng thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc:
Giá đơn vị bình quân
=
cuối kỳ trớc
Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ (cuối kỳ trớc)
Số lợng thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ (cuối kỳ trớc)
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập:
Giá trị thực tế hàng hóa tồn trớc khi nhập cộng số nhập
Giá đơn vị bình quân
=
sau mỗi lần nhập
Số lợng thực tế hàng hóa trớc khi nhập cộng SL nhập
Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO):
Dựa trên giả định hàng nào nhập trớc sẽ xuất trớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá
nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập sau.
Theo phơng pháp này kế toán phải ghi sổ kế toán chi tiết mở cho từng loại hàng
hoá cả về số lợng, đơn giá và số tiền của từng lần nhập, xuất.
Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO):
Phơng pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập sau sẽ xuất trớc và lấy đơn giá xuất
bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần
nhập trớc.
Theo phơng pháp này kế toán phải ghi sổ kế toán chi tiết mở cho từng loại hàng hoá cả
về số lợng, đơn giá và số tiền của từng lần nhập, xuất.
Phơng pháp đích danh:
Nhận biết giá thực tế của từng loại hàng hoá theo từng lần nhập kho thì có thể định giá
xuất kho theo giá thực tế đích danh.
Tr giỏ vn thc t =
S lng hng xut x
n giỏ nhp kho ca lụ
ca hng xut kho
kho
hng xut kho
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
13
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Sau khi tớnh c tr giỏ vn thc t ca hng xut bỏn v tớnh chi phớ hng mua
phõn b cho hng xut bỏn, ta tớnh c tr giỏ vn hng xut bỏn.
Tr giỏ vn hng
xut bỏn
=
Tr giỏ mua thc t
hng xut bỏn
Chi phớ mua hng phõn b
+
cho hng xut bỏn
Tiờu chun phõn b chi phớ mua hng c la chn l s lng, trng lng, tr
giỏ thc t ca hng húa.
Chi phớ thu mua
Chi phớ thu mua
Chi phớ thu
ca hng tụn u
ca
mua phõn b
ky
cho
hng
+
hng
Tng
nhp
giỏ tr
trong ky
=
x
húa a tiờu
Tng giỏ tr ca hng tụn u ky v xut bỏn
thu trong ky
trong ky
hng
bỏn
trong
ky
1.4.1.3. Ni dung, phng phỏp k toỏn giỏ vn hng bỏn
Ti khon s dng:
phn ỏnh tr giỏ vn hng bỏn, k toỏn s dung ti khon:
TK 632 Giỏ vn hng bỏn: Ti khon ny phn ỏnh tr giỏ vn ca thnh phm,
hng húa, lao vu, dch vu a bỏn, cỏc khon chi phớ nguyờn vt liu, nhõn cụng c
tớnh vo giỏ vn hng bỏn cng nh trớch lp v hon nhp d phũng gim giỏ hng
tụn kho.
Kt cu ca TK 632 :
Bờn N ghi:
+ Tr giỏ vn thc t ca hng húa xut kho a xỏc nh l bỏn.
+Chi phớ thu mua phõn b cho hng tiờu thu trong ky.
+ Tr giỏ vn ca hng húa tụn kho u ky (phng phỏp KKK doanh nghip TM).
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
14
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
+ Tr giỏ vn thc t ca hng húa sn xut nhp kho v lao vu,dch vu a hon thnh
(Phng phỏp KKK doanh nghip TM).
Bờn Cú ghi:
+ Kt chuyn tr giỏ vn ca hng húa, lao vu, dch vu hon thnh vo bờn N TK
911- Xỏc nh kt qu kinh doanh.
+ Kt chuyn tr giỏ vn ca hng húa tụn kho cui ky vo bờn N TK 155 Thnh
phm (Phng phỏp KKK). Sau khi kt chuyn ti khon ny khụng cú s d.
Trỡnh t hch toỏn:
S 1.1: S hch toỏn giỏ vn theo phng phỏp KKTX
TK 156
TK157
Xut hng gi
bỏn
TK 632
Hng gi bỏn c
xỏc inh tiờu th
TK 911
Kt chuyờn giỏ vn
hng bỏn
Xut bỏn trc tip ti kho
Hng a bỏn bi tr li nhõp kho
S 1.2: S hch toỏn giỏ vn theo phng phỏp KKK
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
TK 151,156,157
15
TK 611
Kt chuyờn hng
cha tiờu th õu
ky
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Tk 632
TK 911
K/c giỏ vn ờ
xỏc inh
KQKD
K/c tri giỏ vn ca
hng bỏn trong ky
Kt chuyờn hng hoa cha tiờu th
cui ky
1.4.2. K toỏn doanh thu bỏn hng v cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng
1.4.2.1. K toỏn doanh thu bỏn hng
Khỏi nim: Theo chun mc s 14 ban hnh theo quyt nh 149 ngy 31/12/2001
ca B ti chớnh thỡ:
Doanh thu l tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t doanh nghip thu c trong k k
toỏn, phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut kinh doanh thụng thng ca doanh nghip,
gúp phn lm tng vn ch s hu.
Doanh thu phỏt sinh t giao dch, s kin c xỏc nh bi tha thun gia
doanh nghip vi bờn mua hoc bờn s dung ti sn. Nú c xỏc nh bng giỏ tr
hp lý ca cỏc khon a thu c hoc s thu c sau khi tr i cỏc khon chit khu
thng mi, gim giỏ hng bỏn v giỏ tr hng bỏn b tr li.
Ch ghi nhn doanh thu trong ky k toỏn khi tha man ụng thi cỏc iu kin ghi
nhn doanh thu bỏn hng sau:
Doanh nghip a chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn lin vi quyn s
hu sn phm hoc hng húa cho ngi mua.
Doanh nghip khụng cũn nm gi quyn qun lý hng húa nh ngi s hu
hng húa hoc quyn kim soỏt hng húa.
Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn.
Doanh nghip a thu c hoc s thu c li ớch kinh t t giao dch bỏn
hng.
Doanh thu bỏn hng
v cung cp dch vu
=
Doanh thu bỏn hng
theo húa n
-
Cỏc khon gim tr
doanh thu bỏn hng
Cỏc loi doanh thu
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
16
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
- Doanh thu bỏn hng
- Doanh thu cung cp dch vu
- Doanh thu t tin lai, tin bn quyn, c tc v li tc c chia
- Ngoi ra cũn cỏc khon thu nhp khỏc.
Chứng từ, tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán:
Chng t s dung: xỏc nh doanh thu bỏn hng v cung cp dch vu k toỏn,
cn c vo húa n bỏn hng v cỏc chng t k toỏn cú liờn quan nh: Phiu thu,
Giy bỏo cú ca ngõn hng, Bng thanh toỏn i lý, ký gi.
Ti khon s dung:
TK 511 Doanh thu bỏn hng: Ti khon ny dựng phn ỏnh cỏc khon bỏn hng
v cung cp dch vu ca doanh nghip trong ky. Kt cu nh sau:
Bờn N ghi:
+ S thu TTB, thu XNK phi np tớnh trờn doanh thu bỏn hng v c xỏc nh
l a bỏn trong ky.
+ S thu GTGT phi np ca doanh nghip theo phng phỏp trc tip.
+ Doanh thu bỏn hng b tr li kt chuyn cui ky.
+ Khon gim giỏ hng bỏn, khon chit khu thng mi kt chuyn cui ky.
+ Kt chuyn doanh thu thun vo TK 911 Xỏc nh kt qu kinh doanh.
Bờn Cú ghi:
+ Doanh thu bỏn hng húa, bt ng sn u t v cung cp dch vu ca doanh nghip
thc hin trong ky.
Sau khi kt chuyn, ti khon ny khụng cú s d cui ky v c chia thnh cỏc ti
khon cp hai:
+ TK 5111 Doanh thu bỏn hng húa
+ TK 5112 Doanh thu bỏn cỏc thnh phm
+ TK 5113 Doanh thu cung cp dch vu
+ TK 5114 Doanh thu tr cp,tr giỏ
+ TK 5117 Doanh thu kinh doanh bt ng sn u t.
Tk 512 Doanh thu ni b: Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh thu ca s sn
phm, hng húa, dch vu, lao vu tiờu thu trong ni b gia cỏc n v trc thuc trong
cựng mt n v hch toỏn ton ngnh.
Ti khon ny khụng cú s d cui ky v c chia lm 3 ti khon cp 2:
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
17
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
+ TK 5121 Doanh thu bỏn hng húa
+ TK 5122 Doanh thu bỏn cỏc thnh phm
+ TK 5123 Doanh thu cung cp dch vu
TK 3331 Thu GTGT phi np: Ti khon ny dựng phn ỏnh chung cho i
tng np thu GTGT theo phng phỏp khu tr v i tng np thu GTGT theo
phng phỏp trc tip.
Ngoi ra cũn s dung mt s ti khon khỏc : TK 111, 112, 131
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
18
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Trỡnh t hch toỏn:
S 1.3: Hch toỏn tng hp doanh thu bỏn hng v cung cp dich v
TK 333
TK 511,512
Thu XNK, thu TTB phi
np ngõn sỏch Nh nc, thu
GTGT phi np (theo PPTT)
TK 521,531,532
Cui ky, K/C chit khu
thng mi, gim giỏ hng bỏn v
doanh thu hng bỏn tr li phỏt
sinh trong ky
TK 111,112,131,136
Doanh
n vi ỏp dng theo PP
thu
bỏn
hng trc tip(tng giỏ thanh
v
toỏn)
cung
cp
n vi ỏp dng PP
dich
v
khu tr (giỏ cha co
thu)
TK 3331
TK 911
Cui ky, K/C doanh
thu thuõn
Thu GTGT
õu ra
Chit khu thng mi, doanh thu bỏn hng bi tr li hoc gimgiỏ hng
bỏn phỏt sinh trong ky
1.4.2.2. K toỏn cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng
Kế toán chiết khấu thơng mại
Khỏi nim: L khon tin m doanh nghip a gim tr, hoc a thanh toỏn cho
ngi mua hng, do vic ngi mua hng a mua hng, dch vu vi khi lng ln
theo tha thun v chit khu thng mi a ghi trờn hp ụng kinh t mua bỏn hoc
cỏc cam kt mua bỏn hng.
Ti khon s dng: phn ỏnh chit khu thng mi k toỏn s dung TK 521
Chit khu thng mi: Ti khon ny dựng phn ỏnh khon chit khu thng
mi m doanh nghip a gim tr hoc a thanh toỏn cho ngi mua sn phm, hng
húa, dch vu vi s lng ln theo tha thun a ghi trong hp ụng.
Kt cu TK 521:
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
19
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Bờn N ghi:
+ Tp hp cỏc khon chit khu thng mi (bt giỏ, hụi khu) chp nhn cho ngi
mua trong ky.
Bờn Cú ghi:
+ Kt chuyn ton b s chit khu thng mi vo bờn n TK 511, 512.
+ Ti khon ny khụng cú s d cui ky.
Trỡnh t hch toỏn:
S 1.4: K toỏn chit khu thng mi
Kế toán hàng bán bị trả lại
Khỏi nim: L s sn phm, hng húa doanh nghip a xỏc nh tiờu thu nhng b
khỏch hng tr li do vi phm cỏc iu kin a cam kt trong hp ụng kinh t nh:
hng kộm cht lng, sai quy cỏch chng loi...
Ti khon s dng: TK 531 Hng bỏn b tr li: Dựng phn ỏnh doanh thu
ca s thnh phm, hng húa a tiờu thu b khỏch hng tr li do li ca doanh nghip.
Kt cu TK 531:
Bờn N ghi:
+ Tp hp doanh thu ca hng bỏn b tr li chp nhn do ngi mua trong ky a tr
li cho ngi mua hoc tr vo n phi thu.
Bờn Cú ghi:
+ Kt chuyn s doanh thu ca hng húa b tr li xỏc nh doanh thu thun.
+ Ti khon ny khụng cú s d cui ky.
Trỡnh t hch toỏn:
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
20
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
S 1.5: K toỏn hng bỏn bi tr li
Kế toán giảm giá hàng bán
Khỏi nim: L khon gim tr c doanh nghip (bờn bỏn) chp nhn mt cỏch
c bit trờn giỏ a tha thun ghi trờn húa n vỡ lý do hng b kộm cht lng, khụng
ỳng quy cỏch hoc khụng ỳng thi hn ghi trong hp ụng.
Ti khon s dng:
TK 532 Gim giỏ hng bỏn: Ti khon ny dựng phn ỏnh s tin gim cho khỏch
hng v kt chuyn s tin gim giỏ sang TK 511, 512 gim doanh thu bỏn hng.
Kt cu TK 532:
Bờn N ghi:
+ Cỏc khon gim giỏ a chp nhn cho ngi mua hng.
Bờn Cú ghi:
+ Kt chuyn ton b s gim giỏ hng bỏn sang TK 511 Doanh thu bỏn hng.
+ Ti khon ny khụng cú s d cui ky.
Trỡnh t hch toỏn:
S 1.6: K toỏn gim giỏ hng bỏn
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
21
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp
Thu GTGT theo phng phỏp trc tip l thu gin thu tớnh trờn khon giỏ tr
gia tng thờm ca hng húa dch vu phỏt sinh trong quỏ trỡnh sn xut, lu thụng n
tiờu dựng v ngi tiờu dựng l ngi chu thu. Thu GTGT phi np cú th c xỏc
nh theo mt trong 2 phng phỏp: Khu tr thu hoc tớnh trc tip thờm GTGT.
+ Theo phng phỏp khu tr thu:
S thu
GTGT
=
phi np
Thu
GTGT
u vo
Thu
phi np
ra
húa, dch vu mua vo
=
Giỏ tớnh thu ca hng
húa, dch vu bỏn ra
Thu GTGT u
-
Giỏ tớnh thu ca hng
=
GTGT
Thu GTGT u
vo
Thu
x
sut
thu
GTGT(%)
x
Thu
sut
thu
GTGT(%)
+ Theo phng phỏp trc tip:
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thu
GTGT
phi np
=
22
Giỏ tr gia tng ca
hng húa, dch vu
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
x
Thu
sut
thu
GTGT(%)
Trong ú: GTGT ca hng húa, dch vu = Giỏ thanh toỏn ca hng húa dch vu bỏn ra
- Giỏ thanh toỏn ca hng húa dch vu mua vo tng ng.
Nu doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip, thỡ s thu
GTGT u ra s l khon lm gim tr doanh thu bỏn hng v cung cp dch vu. Do
ú, nú s c kt chuyn gim tr doanh thu trong ky.
K toỏn ghi bỳt toỏn :
N TK 511, 512: S thu GTGT u ra
Cú TK 3331: S thu GTGT u ra
1.4.3. K toỏn chi phi bỏn hng
1.4.3.1. Khỏi nim chi phi bỏn hng
Chi phớ bỏn hng l biu hin bng tin ca ton b hao phớ v lao ng sng
v lao ng vt húa cn thit phuc vu trc tip n quỏ trỡnh tiờu thu hng húa, dch vu
trong ky.
Theo quy nh hin hnh thỡ chi phớ bỏn hng ca doanh nghip c chia
thnh cỏc loi sau:
+ Chi phớ nhõn viờn bỏn hng.
+ Chi phớ vt liu, bao bỡ.
+ Chi phớ cụng cu ụ dựng cho hot ng bỏn hng.
+ Chi phớ khu hao TSC.
+ Chi phớ bo hnh.
+ Chi phớ dch vu mua ngoi.
+ Chi phớ khỏc.
1.4.3.2. Ti khon s dng hch toỏn
TK 641 Chi phớ bỏn hng: Ti khon ny dựng tp hp v kt chuyn cỏc
chi phớ thc t phỏt sinh trong quỏ trỡnh tiờu thu sn phm, hng húa, dch vu, lao vu.
Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 641:
Bờn N ghi:
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
23
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
+ Tp hp cỏc chi phớ liờn quan ti quỏ trỡnh tiờu thu sn phm, hng húa, dch vu thc
t phỏt sinh trong ky.
Bờn Cú ghi:
+ Cỏc khon ghi gim chi phớ bỏn hng.
+ Kt chuyn chi phớ bỏn hng vo TK 911 xỏc nh kt qu kinh doanh trong ky.
+ Ti khon ny khụng cú s d cui ky.
TK ny c chia thnh 7 ti khon cp 2:
+ TK 6411: Chi phớ nhõn viờn
+ TK 6412: Chi phớ vt liu, bao bỡ
+ TK 6423: Chi phớ dung cu ụ dựng
+ TK 6424: Chi phớ khu hao TSC
+ TK 6425: Chi phớ bo hnh
+ TK 6427: Chi phớ DV mua ngoi
+ TK 6428: Chi phớ bng tin khỏc
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
24
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Trỡnh t hch toỏn:
S 1.7: S hch toỏn chi phớ bỏn hng
TK111,112,156
TK 641
Tng hp chi phớ bỏn hng
TK334,338
TK111,112
Giỏ tri thu hi ghi
gim giỏ tri
TK 911
Chi phớ tiờn lng v cỏc khon trớch
theo lng
TK 214
Kt chuyờn chi phớ
bỏn hng
TK 352
Chi phớ khu hao TSC
Hon nhõp d
phong vờ bo hnh
TK142,242,335
Chi phớ phõn b dõn, chi phớ
tr trc
TK 512
Hng hoa, dich v tiờu dung ni
b
TK 3331
VAT õu ra
TK331,111,112
Cỏc chi phớ khỏc liờn quan
TK 1331
VAT õu
vo
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Lớp: L T CĐ-ĐH KT4 K6
Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
25
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
1.4.4. K toỏn chi phi qun lý doanh nghip
1.4.4.1. Khỏi nim chi phớ qun lý doanh nghip.
Chi phớ qun lý doanh nghip l nhng khon chi phớ phỏt sinh cú liờn quan
chung n ton b hot ng kinh doanh ca doanh nghip m khụng tỏch riờng ra
c cho bt ky mt hot ng no hay b phn no. Chi phớ qun lý doanh nghip
bao gụm nhiu loi nh:
- Chi phớ nhõn viờn qun lý: Bao gụm tin lng, phu cp phi tr cho ban giỏm
c, nhõn viờn cỏc phũng ban ca doanh nghip v cỏc khon trớch theo lng nhõn
viờn qun lý theo t l quy inh.
- Chi phớ vt liu qun lý: Tri giỏ vt liu, nhiờn liu dựng cho hot ng qun lý
ca ban giỏm c v cỏc phũng ban nghip vu ca doanh nghip, cho n vic sa
cha TSC dựng chung cho doanh nghip.
- Chi phớ ụ dựng vn phũng: Chi phớ v dung cu, ụ dựng vn phũng dựng cho
cụng tỏc qun lý chung ca doanh nghip.
- Chi phớ khu hao TSC: Khu hao TSC dựng chung cho doanh nghip nh:
vn phũng lm vic, vt kin trỳc, kho bai, phng tin truyn dn
- Thu, phớ v l phớ: Cỏc khon thu nh thu nh t, thu mụn bi v cỏc
khon l phớ giao thụng
- Chi phớ d phũng: Khon trớch lp d phũng phi thu khú ũi, d phũng phi
tr tớnh vo chi phớ kinh doanh.
- Chi phớ dch vu mua ngoi: Cỏc khon chi phớ v dch vu mua ngoi phuc vu
chung cho ton doanh nghip nh: tin in, nc, thuờ sa cha TSC.
- Chi phớ bng tin khỏc: L khon chi phớ bng tin nm ngoi cỏc chi phớ k
trờn nh: chi phớ tip khỏch, chi phớ hi ngh v cỏc chi phớ khỏc
Hot ng qun lý doanh nghip liờn quan n cỏc hot ng ca doanh nghip, do
vy cui ky c tớnh toỏn phõn b, kt chuyn xỏc nh kt qu kinh doanh.
1.4.4.2. Ti khon s dng hch toỏn.
TK 642 Chi phớ qun lý doanh nghip: Ti khon ny dựng tp hp v kt
chuyn cỏc chi phớ qun lý kinh doanh, qun lý hnh chớnh v chi phớ khỏc liờn quan
n hot ng chung ca doanh nghip.
Sinh viên: Trần Thị Lê Hiên
Lớp: L T CĐ-ĐH KT4 K6
Chuyên đề tốt nghiệp