TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
1
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................5
CHƯƠNG 1............................................................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.........................................6
1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.............................................................6
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất....................................................................................6
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất......................................................................................6
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí (phân loại chi
phí sản xuất theo yếu tố).................................................................................................6
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí..................7
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động............7
1.1.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo phướng pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ
với đối tượng chịu chi phí..............................................................................................7
1.1.2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí........................8
1.2 Giá thành và phân loại giá thành sản phẩm..................................................................8
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm..............................................................................8
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm................................................................................8
1.2.2.1 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán........................................................8
.......................................................................................................................................9
1.2.2.2. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở dữ liệu tính giá thành..............10
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................................10
1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................................11
1.5 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm................11
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................11
1.5.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm.....................................................................12
1.6 Kế toán chi phí sản xuất.............................................................................................12
1.6.1 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp thực hiện kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.......................................12
1.6.1.1 Kế toán tập hợp chí phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................12
1.6.1.1.1 Khái niệm......................................................................................................12
1.6.1.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp cho sản
xuất, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho….........................................................13
1.6.1.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................13
1.6.1.1.4.kết cấu nội dung và trình tự hạch toán kế toán nguyên vật liệu trực tiếp......13
1.6.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp....................................................15
1 6.1.2.1 Khái niệm......................................................................................................15
1.6.1.2.2 Chứng từ sử dụng:........................................................................................16
1.6.1.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng: TK622- chi phí nhân công trực tiếp..................16
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
2
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
1.6.1.2.4. Kết cấu và nội dung và trình tự kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
......................................................................................................................................16
1.6.1.3.1 Khái niệm......................................................................................................17
1.6.1.3.2 Tài khoản sử dụng.........................................................................................18
1.6.1.4.1 Khái niệm......................................................................................................21
1.6.1.4.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:............................21
1.6.1.4.3 Tài khoản kế toán sử dụng:TK627- chi phí sản xuất chung..........................22
1.6.1.4.4 Kết cấu và nội dung và trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung......22
1.6.1.5 Kế toán tập hợp chí phí sản xuất kinh doanh dở dang.....................................24
1.6.1.5.1. Chứng từ ghi sổ:...........................................................................................24
1.6.1.4.3Kết cấu và nội dung và trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang.........................................................................................................................24
1.6.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện
kế toán hàng tồn kho thep phương pháp kiểm kê định kỳ............................................26
1.7 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................27
1.7.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................27
1.7.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
......................................................................................................................................28
1.8 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................................29
1.8.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp)...........................29
1.8.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số...............................................................30
1.8.3 Phương pháp tính giá thành theo sản phẩm theo tỷ lệ.........................................30
1.8.4 Phương pháp tổng cộng chi phí..........................................................................31
1.8.5 Phương pháp liên hợp.........................................................................................31
1.8.6 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ........................................................31
1.9 Các hình thức ghi sổ kế toán.....................................................................................32
1.9.1 Hình thức kế toán nhật ký chung.........................................................................32
1.9.2 Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái.......................................................................34
1.9.4 Hình thức ghi sổ nhật ký-chứng từ......................................................................39
1.9.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính......................................................................41
Chương 2..............................................................................................................................44
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SHP.............................................................44
2.1 Tổng quan về công ty Cổ Phần sản Xuất Và Thương Mại SHP................................44
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương mại
SHP...............................................................................................................................44
2.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.............................................................................44
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển....................................................................44
2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần sản xuất và thương mại
SHP...............................................................................................................................45
2.1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy...............................................................45
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..........................................................47
2.1.3 Đặc điểm sản phẩm,tôt chức về sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Sản
Xuất Và Thương Mại SHP...........................................................................................49
2.1.3.1 Danh mục sản phẩm.........................................................................................49
2.1.3.2 Tính chất của sản phẩm....................................................................................50
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
3
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
2.1.3.3 Loại hình sản xuất............................................................................................51
2.1.3.4 Thời gian sản xuất............................................................................................51
2.1.3.5 Đặc điểm sản phẩm dở dang............................................................................51
2.1.3.6 Quy trình công nghệ.........................................................................................51
2.1.3.7 Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm...................................................................52
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CỔ
PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SHP................................................................58
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Sản
Xuất Và Thương Mại SHP...........................................................................................58
2.2.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất......................................................58
2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................................................59
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại SHP...59
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu........................................................................59
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................68
2.2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..............................................................75
2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................79
2.2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang.....................87
2.2.2.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...................................................................87
2.2.2.4.2 Xác định giá trị sản phẩm dở dang................................................................91
2.2.3 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty cổ phần sản xuất và thương
mại SHP........................................................................................................................95
2.2.3.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành tại công ty Cổ Phần Sản Xuất Và
Thương Mại SHP.........................................................................................................95
2.2.3.2 Quy trình tính giá thành....................................................................................96
Qua phân tích chỉ tiêu giá thành, cơ cấu giá thành thực tế so với dự toán đối với từng
khoản mục chi phí, kế toán có thể đánh giá được tình hình thực hiện chi phí của từng
công trình đã hợp lý hay chưa. Từ đó cung cấp thông tin cho lãnh đạo Công ty nhằm
đưa ra những biện pháp kinh tế tối ưu để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm xây lắp,
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.........................................................98
Chương 3............................................................................................................................102
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CỔ
PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SHP..................................................................102
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại SHP..........................................................102
3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................102
3.1.2 Nhược điểm.......................................................................................................103
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Cổ Phần Sản Xuất và Thương Mại SHP........................................................................104
3.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành và phương pháp kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành.....................................................................................104
3.2.2 Chứng từ, luân chuyển chứng từ.......................................................................108
3.2.3 Tài khoản và phương pháp kế toán...................................................................109
3.2.4 Báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................................109
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................................110
KẾT LUẬN........................................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................113
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
4
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
5
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những vấn đề các doanh nghiệp quan tâm hiện nay là không
ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm mà chất lượng sản phẩm
vẫn được cải thiện nâng cao. Muốn vậy công tác hạch toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm cần phải đặt lên hàng đầu. Có như vậy mới hạ giá thành sản phẩm và
nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế một yếu tố không thể thiếu đó là tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đây chính là điều kiện cần và đủ
để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt khốc liệt của nền
kinh tế thị trường hiện nay.
Nhận rõ vai trò và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại công ty CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SHP, em được tiếp cận với thực tế cùng với những
kiến thức được học từ nhà trường nên em đã lựa chọn chuyên đề: “Tìm hiểu công
tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”.
Chuyên đề gồm ba chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SHP.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SHP.
Với sự nỗ lực cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của Giảng viên
hướng dẫn cô Nguyễn Thị Thu Thủy, cùng các cô, các chú, anh chị phòng kế toán
của công ty để chuyên đề của em được hoàn thành . Tuy nhiên do thời gian nghiên
cứu và trình độ bản thân còn có hạn nên chuyên đề của em không tránh khỏi sự
thiếu sót. Vậy em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý của thầy cô giáo và sự
chỉ bảo của các cô, chú, anh, chị phòng kế toán của Công ty để em có thể hoàn
thiện hơn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,ngày 15 tháng 03 năm 2014
Sinh viên thực hiện:Nguyễn Thị Phương
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
6
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
Thực chất của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sự chuyển
hóa của các yếu tố sản xuất đầu vào và tạo thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu xã
hội,tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.Trong điều kiện giá cả thường xuyên biến
động thì việc xác định đúng đắn chi phí sản xuất không những là yếu tố khách quan
mà còn là vấn đề được coi trọng hàng đầu nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp
thực hiện bảo toàn và phát triển vốn đầu tư một cách tốt nhất.
1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành
các hoạt động sản xuất trong một kì nhất định.
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất.
Có nhiều cách phân loại CPSX, sau đây là một số cách phân loại chủ yếu:
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí
(phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố).
- Chi phí nguyên vật liệu: gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu...Mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản xuất
trong kỳ.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
7
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
- Chi phí nhân công: gồm toàn bộ số tiền công phải trả, tiền trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp... của công nhân viên
hoạt động trong doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ
sử- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã trả về các loại
dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước... phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh
- Chi phí khác bằng tiền: gồm toàn bộ số chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi
phí.
Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia thành các khoản mục
chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt
động.
Theo cách phân loại này thì CPSX được chia thành:
- Chi phí khả biến: Là những chi phí thay đổi khi có sự thay đổi về tổng số,
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ, gồm
có: CP NVLTT, CP NCTT.
- Chi phí bất biến: Là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi có
sự thay đổi khối lượng sản xuất như khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân,
chi phí điện thắp sáng…
1.1.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo phướng pháp tập hợp chi phí và
mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
8
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản suất có quan hệ trực tiếp với việc sản
xuất ra một loại sản phẩm.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất
nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc.
1.1.2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí.
- Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố duy nhất cấu thành như nguyên
liệu, vật liệu chính dùng cho sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất.
- Chi phí tổng hợp: là những chi phí do nhiều yếu tố khác nhau tập hợp lại
theo cùng một công dụng như chi phí sản xuất chung. dụng cho sản xuất của
doanh nghiệp.
1.2 Giá thành và phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành sản xuất là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với các doanh
nghiệp sản xuất, nó phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng lao động, vật tư
tiền vốn của doanh nghiệp.
Từ đó ta có thể định nghĩa giá thành sản phẩm (công việc, lao vụ) là chi phí
sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm(công việc, lao vụ) do
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý hạch toán và kế hoach hoá, giá thành được
chia thành các loại tương ứng:
1.2.2.1 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán.
Theo căn cứ này thì giá thành sản phẩm được chia thành hai loại:
- Giá thành sản xuất: Là loại giá thành mà trong đó bao gồm toàn bộ chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm công việc lao vụ
hoàn thành.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
9
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
- Giá thành sản xuất của toàn bộ bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
10
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
1.2.2.2. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở dữ liệu tính giá
thành
Theo căn cứ này thì giá thành được chia thành ba loại:Giá thành kế hoạch: Là
giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng sản xuất kế
hoạch
- Giá thành định mức: Là giá thành sản xuất sản phẩm được tính trên cơ sở
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản xuât sản phẩm được tính trên cơ sở số
liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh trong kỳ.
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản
xuất. Do đó giữa chúng có những điểm giống nhau và khác nhau. Xét về bản chất
thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao hàm các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra trong
quá trình sản xuất. Nhưng xét về mặt lượng thì giữa chúng lại có sự khác nhau. Chi
phí sản xuất là toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá, được
biểu hiện bằng tiền trong một thời kỳ nhất định. Còn giá thành sản phẩm là biểu
hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào
nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Mối
quan hệ này thể hiện ở công thức sau :
Tổng giá thành
sản phẩm.
= Chi phí SX dở
dang đầu kỳ.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
+ Chi phí SX phát sinh
trong kỳ.
-
Chi phí SX dở
dang cuối kỳ.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
11
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
-Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ,đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm
của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành.
-Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất và phương pháp thích hợp đối với từng loại chi phí,tập hợp
chi phí theo khoản mục chi phí và theo yếu tố chi phí quy định.
-Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hoạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm phù hợp với pháp hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
-Định kỳ cung cấp các báo cảo về sản xuất và tính giá thành cho các cấp quản lý
doanh nghiệp,tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi
phí, phân tích tình hình thực hiên kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản
phẩm.Phát hiện khả năng tiềm tàng,đề xuất biện pháp giảm chi phí,hạ giá thành
sản phẩm.
1.5 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm.
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi,giới hạn mà chi phí sản xuất
cần phải tập hợp nhằm để kiểm tra,giám sát chi phí sản xuất và phục vụ công tác
tính giá thành sản phẩm.
Thực chất việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi
phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của
công tác kế toán chi phí sản xuất.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp phải
dựa vào căn cứ như sau:
-Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
12
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
-Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
-Quy trình công nghệ sản xuất,chế tạo sản phẩm.
-Đặc điểm cảu sản phẩm (đặc tính kỷ thuật,đặc điểm sử dụng,đặc điểm
thương phẩm).
-Yêu cầu trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.
1.5.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
- Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị.
- Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết để kế toán tổ chức
các thẻ (bảng) tính giá thành,lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp và
tiến hành tính giá thành.
- Căn cứ để tinh các đối tượng tính giá thành là:đặc điểm tổ chức sản xuất,quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm,yêu cầu trình độ và quản lý của doanh nghiệp.
-Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí để cung cấp số liệu cho
việc tính giá thành theo từng đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp.
-Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành ở mỗi doanh nghiệp,cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương pháp
tính giá thành ở mỗi doanh nghiệp và kỹ thuật tính giá thành ở doanh nghiệp.
1.6 Kế toán chi phí sản xuất.
1.6.1 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
1.6.1.1 Kế toán tập hợp chí phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.6.1.1.1 Khái niệm.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
13
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
- Chi phí NVLTT là toàn bộ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, bán thành
phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế
tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ.
1.6.1.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu trực
tiếp cho sản xuất, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho…
1.6.1.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này dùng để phán ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
cho hoạt động sản xuất sản phẩm,dịch vụ của các ngành công nghiệp,xây lắp,nông
lâm,ngư nghiệp…
1.6.1.1.4.kết cấu nội dung và trình tự hạch toán kế toán nguyên vật liệu
trực tiếp.
Kết cấu và nội dung TK 621.
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- Trị giá nguyên liệu vật liệu xuất
- Trị giá nguyên liệu vật liệu sử dụng
dùng trực tiếp cho hoạt động sản
không hết nhập kho.
xuất sản phẩm,hoặc thực hiện dịch
-Chi phí NL,VL trực tiếp phát sinh
vụ trong kỳ hạch toán.
trên mức bình thường được kết
chuyển vào TK 632-Giá vốn hàng
bán.
-Kết chuyển chi phí NL,VL trực tiếp
phát sinh ở mức bình thường vào TK
154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.
Cộng phát sinh nợ
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
Cộng phát sinh có
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
14
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
15
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sơ đồ 1.1: Tập hợp và phân bổ NVL trực tiếp (621) :
TK 152
TK 621
TK 154
Vật liệu xuất kho dùng trực
Kết chuyển chi phí
tiếp cho sản xuất sản phẩm
NVL trực tiếp
TK 111,112,331
TK 152
Vật liệu mua ngoài dùng trực tiếp
Vật liệu dùng không
cho chế tạo sản phẩm
hết trong kỳ
TK 1331
Thuế GTGT được
khấu trừ
TK 632
phần chi phí NVL trực
tiếp vượt trên mức bình
thường
1.6.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
1 6.1.2.1 Khái niệm.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, thanh toán cho công
nhân trực tiếp sản xuất, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Bao gồm tiền lương
chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
theo tỷ lệ quy định: BHXH (22%), BHYT (4,5%), KPCĐ (2%), BHTN (2%) trên
tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất: BHXH
(16%), BHYT (3%), KPCĐ (2%), BHTN (1%).
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
16
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
1.6.1.2.2 Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công, bảng phân bổ lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, bảng
chấm công làm thêm giờ, bảng tính và thanh toán lương…
1.6.1.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng: TK622- chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia
vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành công nghiệp, nông
lâm, ngư nghiệp, XDCB, dịch vụ.
1.6.1.2.4. Kết cấu và nội dung và trình tự kế toán tập hợp chi phí nhân
công trực tiếp
Kết cấu và nội dung TK 622
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia -CP NCTT trên mức bình thường
vào quá trình sản xuất sản phẩm
được kết chuyển vào TK 632.
-Kết chuyển CP NCTT ở mức bình
thường vào bên Nợ TK 154 (hoặc bên
Nợ TK 631) để tính giá thành của sản
phẩm, dịch vụ
Cộng phát sinh bên Nợ
Cộng phát sinh bên Có
Trình tự kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
17
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) (622):
TK 334
TK 622
TK 154
Tiền lương và phụ cấp lương phải
trả cho CN trực tiếp SX
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp
TK 338
Các khoản đóng góp theo tỉ lệ
với tiền lương CNTTSX
TK 632
TK 335
Trích trước tiền lương của công nhân
Sản xuất vào chi phí
Phần chi phí NCTT vượt trên
mưc bình thường
1.6.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
1.6.1.3.1 Khái niệm.
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong
quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng
máy. Chi phí máy thi công gồm các khoản:
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-
18
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Chi phí nhân công: Lương chính, lương phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân
trực tiếp điều khiển xe máy thi công.
-
Chi phí vật liệu: Nhiên liệu, vật liệu dùng cho máy thi công.
-
Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho máy thi công
-
Chi phí khấu hao máy thi công
-
Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho máy thi công
-
Chi phí bằng tiền khác cho máy thi công.
1.6.1.3.2 Tài khoản sử dụng.
TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập hợp và
phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công
trình. Kết cấu TK 623 như sau:
Bên nợ: - Tập hợp chi phí liên quan đến máy thi công
Bên có: - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK 154 (cuối kỳ)
TK 623 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản cấp hai sau:
+ TK 6231: Chi phí nhân công
+ TK 6232: Chi phí vật liệu
+ TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công
+ TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
1.6.1.3.3 Phương pháp hạch toán.
- Nếu doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng, có phân cấp hạch toán cho đội
máy và mở sổ kế toán riêng cho đội máy.
. Nếu doanh nghiệp thực hiện cung cấp lao vụ máy giữa các bộ phận:
TK có liên quan TK 621, 622, 627
Chi phí phát sinh
ở đội máy thi công
TK 154(CPSDMTC)
TK 623(6238-CT,HMCT)
Kết chuyển chi phí
Phân bổ chi phí SDMTC
(cuối kỳ)
cho các đối tượng XL
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
19
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
SƠ ĐỒ 1.3: HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
(Trường hợp cung cấp lao vụ máy giữa các bộ phận)
Nếu doanh nghiệp thực hiện bán lao vụ máy giữa các bộ phận:
TK 154(CPSDMTC)
TK có liên quan TK 621, 622, 627
TK 623
Chi phí phát sinh Kết chuyển chi phí Giá vốn của lao vụ máy
ở đội máy thi công
(cuối kỳ)
TK 512
Giá bán
TK 623(6238-CT, HMCT)
Chi phí sử dụng MTC
không thuế
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
TK 133(1331)
Thuế GTGT
được khấu trừ
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
20
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
SƠ ĐỒ 1.3: HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
(Trường hợp bán lao vụ máy giữa các bộ phận)
Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng mà thực hiện phương thức
thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa bằng máy hoặc có tổ chức đội máy thi công
riêng nhưng không hạch toán riêng.
TK 334
TK 623(6231-6238)
TK 154(1541)
Tiền lương chính, lương phụ,
phụ cấp lương của CN
điều khiển MTC
TK 152
VL xuất dùng cho máy thi công
TK 153(1421, 242)
CCDC xuất dùng cho MTC
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC
(cuối kỳ)
TK 214
Khấu hao máy thi công
TK 111, 112, 331
Dịch vụ mua ngoài dùng cho MTC
TK 133
Thuế GTGT được KT
TK 111, 112,..
Các chi phí bằng tiền khác
SƠ ĐỒ 1.3: HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
21
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
(Trường hợp DN không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi
công riêng nhưng không hạch toán riêng cho đội máy)
- Trường hợp thuê ca máy:
TK 627(6277-CTSDMTC)
TK 111,112,331
TK 154(1541)
Tiền thuê máy thi công
(Giá không thuế) Kết chuyển chi phí sử dụng MTC
TK 133
Thuế GTGT được KT
(cuối kỳ)
1.6.1.4 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
1.6.1.4.1 Khái niệm.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí dùng vào quản lý và phục vụ sản xuất
(phân xưởng, đội, trại..)
1.6.1.4.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
Phương pháp tập hợp: chi phí SXC phải được tập hợp theo từng địa điểm phát
sinh và chi tiết theo khoản chi phí sản xuất chung cố định, chi phí sản xuất biến đổi.
Phương pháp phân bổ:
Đối với khoản chi phí SXC liên quan tới nhiều đối tượng chịu chi phí thì
phải phân bổ. Tiêu thức phân bổ có thể là tiền lương công nhân Trực tiếp sản xuất,
định mức giờ công của công nhân sản xuất,…
- Chi phí SXC biến đổi được tính hết vào chi phí chế biến sản xuất trong kỳ.
- Chi phí SXC cố định khi phân bổ tính vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm phảI dựa trên công suất bình thường của máy móc thiết bị (công suất bình
thường của máy móc thiết bị là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong
điều kiện bình thường)
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
22
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
1.6.1.4.3 Tài khoản kế toán sử dụng:TK627- chi phí sản xuất chung
Tài khoản này dùng để phản ánh những chi phí phục vụ sản xuất, kinh
doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội, công trường...
1.6.1.4.4 Kết cấu và nội dung và trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất
chung
Kết cấu và nội dung TK 627.
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Các chi phí sản xuất chung phát sinh - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
trong kỳ
chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định phát
sinh ở mức bình thường và chi phí sản
xuất chung biến đổi được kết chuyển
vào TK 154- Chiphí SXKDD’
- Chi phi sản xuất chung cố định phát
sinh trên mức bình thường được kết
chuyển vào TK 632- Giá vốn hàng
bán
Cộng phát sinh Nợ
Cộng phát sinh Có
Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
23
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất chung (627):
TK 334,338
TK 627
Chi phí nhân viên
phân xưởng
TK 111,112,152…
Các khoản thu hồi ghi
giảm SXC
TK 152,153
TK 154
Chi phí vật liệu
dụng cụ
Phân bổ (kết chuyển)
chi phí SXC cho các đối
tượng tính giá
TK 242,335
TK 632
Chi phí theo
dự toán
TK 214
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
Kết chuyển chi phí SXC
cố định (không phân bổ)
vào giá vốn
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
24
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Chi phí khấu hao
TSCĐ
TK 1331
TK 331,111,112
Chi phí khác mua ngoài
phải trả hoặc đã trả
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
1.6.1.5 Kế toán tập hợp chí phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Chi phí sản xuất sau khi đã tập hợp riêng từng khoản mục cần phải được kết
chuyển để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và tính giá thành sản phẩm.
1.6.1.5.1. Chứng từ ghi sổ:
Căn cứ vào việc tính toán tập hợp chi phí sản xuất từ các sổ sách kế toán
TK621, 622, 627, căn cứ vào các phiếu nhập kho phế liệu…
1.6.1.5.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.Tài khoản này dùng để tập hợp
chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở
doanh nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
1.6.1.4.3Kết cấu và nội dung và trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
Kết cấu và nội dung TK 154
-Tập hợp chi phí NL,VL trực tiếp, chi - Trị giá phế liệu thu hồi, trị giá sản
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
25
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
xuất chung phát sinh trong kỳ liên - Trị giá nguyên vật liệu, hàng hoá gia
quan đến sản xuất sản phẩm, dịch vụ
công xong nhập lại kho.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm đã chế tạo xong nhập lại kho
hoặc chuyển đi bán.
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch
vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách
Cộng phát sinh bên Nợ
Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở
hàng.
Cộng phát sinh bên Có
dang cuối kỳ
Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Sơ đồ 1.5 :Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:
TK 621
TK 154
Kết chuyển chi phí NVLTT
(cuối kỳ)
TK 111, 138, 152…
Các khoản ghi giảm CPSX
TK 622
Kết chuyển chi phí NCTT
(cuối kỳ)
TK 623
Kết chuyển chi phí SDMTC
TK 632
Tổng giá thành thực tế của CT,
HMCT hoàn thành bàn giao
(cuối kỳ)
TK 627
Kết chuyển chi phí SXC
(cuối kỳ)
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG_CĐKT10_K13
MSV:1331070864
TK 155
Tổng giá thành thực tế của
CT,
HMCT hoàn thành chờ tiêu thụ
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP