84 BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
CHƯƠNG LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG TRONG
CÁC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2015 CỦA CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
A.LÝ THUYẾT
Câu 1: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động
B. Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn
C. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng
D. Năng lượng của mọi loại phôtôn đều bằng nhau
( THPT Quốc Gia 2015 )
Câu 2: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng :
A.nhiệt điện
B.quang điện trong
C.quang-phát quang
D.quang điện ngoài
( THPT Quốc Gia 2015 )
Câu3: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây đúng:
A.Quang phổ vạch phát xạ của 1 nguyên tố là 1 hệ thống những vạch tối nằm trên nền màu của quang phổ liên
tục.
B.Trong quang phổ vạch phát xạ của Hidro,Ở vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch đặc trưng là đỏ-cam-chàm-tím.
C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị đun nóng.
D. Quang phổ vạch phát xạ của 1 nguyên tố là 1 hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những
khoảng tối
( THPT Quốc Gia 2015 )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
1
Câu 4: Cho 4 tia phóng xạ tia ; tia + ; tia - và tia đi vào 1 miền có điện trường đều theo phương vuông góc
với đường sức điện . Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đàu là:
A. tia
B. tia -
C. tia +
D. tia
( THPT Quốc Gia 2015 )
Câu 5: Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang-phát quang?
A.Sự phát sáng của đèn dây tóc
B.Sự phát sáng của đèn ống thông dụng
C.Sự phát sáng của con đom đóm
D.Sự phát sáng của đèn LED
( THPT Quốc Gia 2015 )
Câu 6: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.
C. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
D. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
( THPT Quốc Gia 2015 )
Câu 7: Ta thu được quang phổ vạch phát xạ khi
A.đun nước sôi ở nhiệt độ đủ cao.
B. nung một cục sắt tới nhiệt độ đủ cao.
C. nung nóng hơi thủy ngân cao áp.
D. cho tia lửa điện phóng quá khí Hiđrô rất loãng.
( Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ )
Câu 8: Một hợp kim gồm 3 kim loại ; các kim loại có giới hạn quang điện lần lượt là : 01; 02 ; 03 với
01 02 03 . Giới hạn quang điệm của hợp kim là :
A.
01 02 03
3
B. 02
D. 03
C. 01
( Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc Lần 2 )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
2
Câu 9: Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện và lò vi
sóng thì nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
A. lò sưởi điện
B. lò vi sóng
C. màn hình máy vô tuyến
D. hồ quang điện
( Trường THPT Chuyên Vinh Lần 2 )
Câu 10: Khi nói về quang phổ phát biểu nào sau đây là đúng
A. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy
B. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch
C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch
D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó
( Trường THPT Chuyên Vinh Lần 2 )
Câu 11: Chọn câu sai. Theo thuyết lượng tử ánh sáng :
A. trong chân không, photon chuyển động với tốc độ 3.108 m/s
B. photon tồn tại cả ở trạng thái đứng yên và chuyển động
C. các photon trong chùm ánh sáng đơn sắc có năng lượng bằng nhau
D. photon mang năng lượng tỉ lệ với tần số sóng ánh sáng
( Trường THPT Chuyên Vinh Lần 2 )
Câu 12: Trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử Hidro mà ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ
của nguyên tử hidro thì electron chuyển động trên
A. quỹ đạo O
B. quỹ đạo L
C. quỹ đạo N
D. quỹ đạo M
( Trường THPT Chuyên Vinh Lần 2 )
Câu 13: Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch
B. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch
C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó
D. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch riêng biệt đặc trưng của nguyên tố ấy
( Trường Đại Học Chuyên Vinh Lần 4)
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
3
Câu 14: Năng lượng ion hoá của nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản là năng lượng
A. cực đại của phôtôn phát ra thuộc dãy Laiman.
B. En, khi n lớn vô cùng.
C. của phôtôn có bước sóng ngắn nhất trong dãy Pasen.
D. của nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
( Trường THPT Quảng Xương 1 )
Câu 15: Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa: “Theo thuyết lượng tử: Những
nguyên tử hay phân tử vật chất ……(1)……. ánh sáng một cách …..(2)…… mà thành từng phần riêng biệt
mang năng lượng hoàn toàn xác định …..(3)…. ánh sáng”.
A. (1):Không hấp thụ hay bức xạ;
(2):liên tục;
(3):tỉ lệ thuận với bước sóng.
B. (1):Hấp thụ hay bức xạ;
(2):liên tục;
(3):tỉ lệ thuận với tần số.
C. (1):Hấp thụ hay bức xạ;
(2):không liên tục;
(3):tỉ lệ nghịch với bước sóng.
D. (1):Không hấp thụ hay bức xạ;
(2):liên tục;
(3):tỉ lệ nghịch với tần số.
( Trường THPT Quảng Xương 1 )
Câu 16: Cho các câu sau:
1. Quang phổ va ̣ch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau về bề rộng các vạch .
2. Quang phổ va ̣ch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì hhác nhau về màu sắc các vạch .
3. Quang phổ va ̣ch phát x ạ của các nguyên tố h óa học khác nhau thì hhác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các
vạch.
4. Quang phổ va ̣ch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch .
5. Quang phổ va ̣ch phát xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn.
Số câu sai là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
( Trường THPT Bắc Đông Quan )
Câu 17: Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là
A. Không phụ thuộc vào thành phần cầu tạo và cũng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
B. Phụ thuộc vào nhiệt độ nhưng không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
C. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo vwnhiệt độ của nguồn sáng.
D. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
( Trường ĐHSP Hà Nội Lần 2 )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
4
Câu 18: Quang phổ vạch phát xạ của natri có hai vạch vàng với bước sóng 0,5890 µm và 0,5896 µm. Quang
phổ vạch hấp thụ của natri sẽ
A. Thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng lớn hơn 0,5896 µm.
B. Thiếu vắng hai ánh sáng có bước sóng 0,5890 µm và 0,5896 µm.
C. Thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 0,5890 µm và 0,5896 µm.
D. Thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn 0,5890 µm.
( Trường ĐHSP Hà Nội Lần 2 )
Câu 19: Khi nói về sự phát quang, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Sự huỳnh quang thường xảy ra đối với các chất lỏng và chất khí
B. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích
C. Tần số của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn tần số của ánh sáng kích thích
D. Sự lân quang thường xảy ra đối với các chất rắn
( Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội Lần 3 )
Câu 20: Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ
A. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng; chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn sáng
B. do các vật có tỉ khối lớn phát ra khi bị nung nóng
C. do các chất khí hay hơi bị kích thích (bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện) phát ra
D. gồm các dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím
( Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội Lần 3 )
Câu 21: Electron trong nguyên tử hidro quay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo tròn gọi là các quỹ đạo dừng.
Biết tốc độ electron trên quỹ đạo K là v. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì tốc độ của nó là:
A. 2v
B. v/4
C. 2v
D. v/2
( Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội Lần 3 )
Câu 22: Phô tôn của một bức xạ điện từ có năng lượng 0,6MeV. Bức xạ đó nằm trong vùng nào của dải sóng
điện từ?
A. Tia X
B. Sóng vô tuyến
C. Tia tử ngoại
D. Tia gamma
( Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội Lần 3 )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
5
Câu 23: Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đang
có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là
U0
thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
2
A.
U 0 3L
.
2 C
B.
U0
2
3C
.
L
C.
U0
2
5C
.
L
D.
U 0 5L
.
2 C
( Trường THPT Hùng Vương Bình Thuận )
Câu 24: Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một
êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K
của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là
A. K – A.
B. K + A.
C. 2K – A.
D. 2K + A.
( Trường THPT Hùng Vương Bình Thuận )
Câu 25: Sự phát quang ứng với sự phát sáng của
A. dây tóc bóng đèn nóng sáng.
B. bóng đèn ống.
C. tia lửa điện.
D. hồ quang điện.
( Trường THPT Hùng Vương Bình Thuận )
Câu 26: Khi một phôtôn đi từ không khí vào nước thì năng lượng của nó
A. giảm, vì vận tốc ánh sáng ở trong nước giảm so với không khí.
B. tăng, vì
hc
mà bước sóng lại giảm.
C. giảm, vì một phần năng lượng của nó truyền cho nước.
D. không đổi, vì hf mà tần số f lại không đổi.
( Trường THPT Hùng Vương Bình Thuận )
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Sự tạo thành quang phổ vạch của hidro cũng có thể giải thích bằng thuyết sóng ánh sáng.
B. Hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi có ánh sáng chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn.
C. Thuyết lượng tử ánh sáng có thể giải thích được sự hình thành quang phổ vạch của chất khí
D. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang dẫn lớn hơn hiện tượng quang điện ngoài.
( Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn Lần 2 )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
6
Câu 28: Biết 4 bước sóng nhìn thấy trong dãy Banme của quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô theo thứ tự
giảm dần là λ1, λ2, λ3, λ4. Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen xác định theo công thức
A. 34 /(3 4 ).
B. 14 /(1 4 ).
C. 23 /(2 3 ).
D. 12 /(1 2 ).
( Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn Lần 2 )
Câu 29: Trong nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát sáng, dựa vào vị trí các vạch người
ta biết
A. phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang.
B. nhiệt độ của vật khi phát quang.
C. các hợp chất hoá học tồn tại trong vật đó.
D. các nguyên tố hoá học cấu thành vật đó.
( Trường THPT Quảng Xương 1 Lần 3 )
Câu 30: Dây tóc bóng đèn thường có nhiệt độ 2200oC đặt trong bình khí trơ có áp suất thấp. Tại sao ngồi
trong buồng chiếu sáng bằng đèn dây tóc, ta hoàn toàn không bị nguy hiểm vì tác dụng của tia tử ngoại ?
A. Vì khí trơ có tác dụng chặn tia tử ngoại.
B. Vì ở nhiệt độ 2200oC dây tóc chưa phát ra tia tử ngoại.
C. Vì vỏ thuỷ tinh của bóng đèn hấp thụ hết tia tử ngoại do dây tóc phát ra.
D. Vì mật độ khí trong bóng đèn quá loãng nên tia tử ngoại không truyền qua được.
( Trường THPT Quảng Xương 1 Lần 3 )
Câu 31: Electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng có
mức năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc của nó tăng 4 lần. Electron đã chuyển từ quỹ đạo
A. N về L.
B. N về K.
C. N về M.
D. M về L.
( Trường THPT Quảng Xương 1 Lần 3 )
Câu 32: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng giải phóng êlectron khỏi
A. kim loại bằng ánh sáng thích hợp.
B. một chất bán dẫn bằng ánh sáng thích hợp.
C. mối liên kết với nguyên tử kim loại bằng ánh sáng thích hợp.
D. mối liên kết bên trong chất bán dẫn bằng ánh sáng thích hợp.
(Trường THPT Nguyễn Thái Bình )
Câu 33: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
B. hiện tượng quang - phát quang.
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. hiện tượng quang điện ngoài
(Trường THPT Nguyễn Thái Bình )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
7
Câu 34: Trong hiện tượng quang – phát quang, nếu ánh sáng phát quang là ánh sáng màu lục thì ánh sáng kích
thích không thể là ánh sáng nào sau đây?
A. Ánh sáng cam.
B. Ánh sáng chàm.
C. Ánh sáng lam.
D. Ánh sáng tím.
(Trường THPT Nguyễn Thái Bình )
Câu 35: Đặc điểm của quang phổ liên tục là
A. nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía bước sóng lớn của quang phổ liên tục
B. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
C. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng
D. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
( Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Bến Tre )
Câu 36: Gọi Đ là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ; L là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục; V là năng
lượng của phôtôn ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?
A. L > V > Đ
B. L > Đ> V
C. V > L > Đ
D. Đ > V > L
( Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Bến Tre )
Câu 37: Hiện tượng quang dẫn là
A.Hiện tượng một chất quát quang khi bị chiếu bằng chùm electron
B. hiện tượng một chất bị nóng lên khi ánh sáng chiếu vào
C. hiện tượng giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu vào nó một chùm ánh sáng có bước sóng thích hợp
D. sự truyền sóng ánh sáng bằng sợi cáp quang
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 7 )
Câu 38: Các nguyên tử trong một đám khí Hydro đang ở cung một trạng thái dừng hấp thụ năng lượng của
chùm photon có tần số f1 và chuyển lên trạng thái kích thích. Khi các nguyên tử chuyển về trạng thái có mức
năng lượng thấp hơn thì phát ra 6 loại photon có tần số f1> f2> f3 > f4> f5> f6. Gọi Em( với m = K, L, M, N ....)
là năng lượng của các trạng thái dừng tương ứng, ta có hệ thức đúng:
A. EN – EK = hf3
B. EM – EL = hf1
C. EM – EK = hf2
D. EN – EL = hf6
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 7 )
Câu 39: Sự phát quang ứng với sự phát sáng của
A. dây tóc bóng đèn nóng sáng.
B. hồ quang điện.
C. tia lửa điện.
D. bóng đèn ống.
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 6 )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
8
Câu 40: Quang phổ phát xạ của Natri chứa vạch màu vàng ứng với bước sóng 598 nm và 598,6 nm. Trong
quang phổ hấp thụ của Natri sẽ:
A. thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn 598 nm.
B. thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng lớn hơn 598,6 nm.
C. thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng 598 nm và 589,6 nm.
D. thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 598 nm và 589,6 nm.
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 6 )
Câu 41: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron.
B. Trạng thái có năng lượng ổn định.
C. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
D. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 6 )
Câu 42: Laze rubi hoạt động theo nguyên tắc nào?
A. Dựa vào sự tái hợp giữa êlectron và lỗ trống.
C. Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Dựa vào sự phát xạ cảm ứng.
D. Dựa vào hiện tượng quang điện
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
Câu 43: Cho 4 loại tia phóng xạ α, β-, β+, γ đi qua một tụ điện phẳng theo phương song song với các bản tụ.
Kết luận nào sau đây Sai?
A. Tia gamma (γ) có năng lượng lớn và nó xuyên qua các bản tụ.
B. Tia beta trừ (β-) bị lệch về phía bản dương của tụ điện.
C. Tia beta cộng (β+) bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
D. Tia anpha (α) bị lệch về phái bản âm của tụ điện.
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
Câu 44: Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật khác nhau thì
A. giống nhau, nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp.
B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.
C. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ.
D. giống nhau, nếu hai vật có cùng nhiệt độ.
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
Câu 45: Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ
A. Phụ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp.
B. Xảy ra như nhau trong mọi điều kiện.
C. Phụ thuộc vào chất đó ở trạng thái đơn chất và thành phần của một hợp chất.
D.Phụ thuộc vào chất đó thể rắn hay thể khí.
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
9
Câu 46: Thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được hiện tượng nào sau đây?
A. Cầu vồng sau cơn mưa.
B. Hiện tượng quang phát quang.
C. Sự phát xạ quang phổ vạch của hiđro
C. Hiện tượng quang điện.
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
Câu 47: Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật có bản chất khác nhau thì
A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ
B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ
C. giống nhau nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp
D. giống nhau nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau
(Trường THPT Phan Bội Châu)
Câu 48: Ở trạng thái dừng, nguyên tử
A. không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.
B. vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.
C. không bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
D. không hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.
(Trường THPT Phan Bội Châu)
Câu 49: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia anpha?
A. Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli ( 42 He ).
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Khi đi trong không khí, tia anpha làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.
(Trường THPT Phan Bội Châu)
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
10
B. BÀI TẬP
Câu 1: Công thoát của 1 electron ra khỏi kim loại là 6,625.10-19J. Biết h = 6,625.10-34J.s ; c=3.108 m/s.Giới
hạn quang điện của kim loại này là:
A.360nm
B.350nm
C.260nm
D.300nm
( THPT Quốc Gia 2015 )
Câu 2: Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử
này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra
tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức En
𝑬
𝒇
= − 𝒏𝟐𝟎 (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3 .....). Tỉ số 𝒇𝟏 là
𝟐
𝟑
A.𝟏0
𝟏𝟎
B. 𝟑
𝟐𝟕
𝟐𝟓
C.𝟐𝟓
D.𝟐𝟕
( THPT Quốc Gia 2015 )
Câu 3: Nguyên tử hydro ở trạng thái dừng có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức E n
E0
(eV) .
n2
Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử đến trạng thái mà động năng của
electron giảm đi 9 lần. Tỉ số giữa bước sóng lớn nhất và bước sóng ánh sáng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử
này có thể phát ra gần đúng bằng:
A. 33,4
B. 0,0023
C. 0,055
D. 18,2
( Trường THPT Chuyên Sơn Tây Lần 1 )
Câu 4: Một kim loại có công thoát electron bằng 4eV. Giới hạn quang điện của kim loại dùng này là:
A. 0,4028 m
B. 0,5214 m
C. 0,4969 m
D. 0,3105 m
( Trường THPT Chuyên Sơn Tây Lần 1 )
Câu 5: Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,2 m vào một tấm kim loại có công thoát electron là A =
6,62.10-19J. Elêctron bứt ra từ kim loại bay vào một miền từ trường đều có cảm ứng từ B = 2,5.10-5T. Hướng
chuyển động của electron quang điện vuông góc với B . Bán kính quỹ đạo cực đại của electron trong từ trường
là:
A. 1,94cm
B. 15cm
C. 19,4cm
D. 13cm
( Trường THPT Chuyên Sơn Tây Lần 1 )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
11
Câu 6: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 m .Hiện tượng quang điện
sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ chiếu vào tấm kẽm có bước sóng là :
A. 0,4 m
B. 0,2 m
C. 0,3 m
D. 0,1 m
( Trường THPT Chuyên Sơn Tây Lần 1 )
Câu 7: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36 m .
Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu bằng
B. 0,28 m
A. 0, 24m
C. 0,42 m
D. 0,30 m
( Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc Lần 2 )
Câu 8: Công thoát electron ra khỏi một kim loại X là 6,625.10-19J. Giới hạn quang điện của kim loại này là.
A. 0,250 m
B. 0,375 m
C. 0,295 m
D. 0,300 m
( Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc Lần 2 )
Câu 9: Theo mẫu nguyên tử Bo năng lượng của các trạng thái dùng trong nguyên tử hidro có biểu thức En = 13,6/n2(eV) ( với n = 1,2,3….) . Chiếu vào khối khí hidro một chùm sáng gồm các photon có năng lượng
2,55eV, 8,36eV, 10,2eV và 12,75eV, photon không bị khối khí hấp thụ có năng lượng
A. 10,2eV
B. 12,75eV
C. 2,55eV
D. 8,36eV.
( Trường Đại Học Chuyên Vinh Lần 4)
Câu 10: Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có
bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang:
A. 0,45 μm
B. 0,55 μm
C. 0,38 μm
D. 0,40 μm.
( Trường Đại Học Chuyên Vinh Lần 4)
Câu 11: Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 1 0,3 m vào catôt của một tế bào quang điện thì xảy
ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang
2 1
U
2
V
2 thì
điện trên một hiệu điện thế AK
và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng
động năng cực đại của electron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng:
A. 6,625. 10-19 J.
B. 6,625. 10-13J.
C. 1,325.10-19J.
D. 9,825.10-19J.
( Trường THPT Quảng Xương 1 )
Câu 12: Hai vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Laiman có bước sóng lần lượt là: 1,0226.10-7m và
1,215.107m thì vạch đỏ của dãy Banmer có bước sóng là:
A. 0,1999µm.
B. 0,6458µm. C. 0,6574μm.
D. 0,6724 μm.
( Trường THPT Quảng Xương 1 )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
12
Câu 13: Cho hằng số Plăng h 6, 625.1034 Js ; tốc độ truyền ánh sáng trong chân không c 3.108 m / s .
Công thoát của một kim loại dùng làm catot là A = 6.10-19J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là :
A. 0,331 m
B. 0,662 m
C. 3,31 m
D. 1,26 m
( Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội Lần 3 )
Câu 14: Năng lượng của nguyên tử hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n được xác định bởi công thức:
En
13,6
(eV ) . Nếu nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích ứng với mức năng lượng N thì số bức xạ nó
n2
có thể phát ra và bước sóng dài nhất của các bức xạ đó lần lượt là
A. 6 bức xạ; 0,1879 μm.
B. 6 bức xạ; 1,8789 μm.
C. 1 bức xạ; 0,09743 μm.
D. 3 bức xạ; 0,6576 μm.
( Trường THPT Hùng Vương Bình Thuận )
Câu 15: Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng
xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là:
A. 2.107s.
B. 5.108s.
C. 2.108s.
D. 5.107s.
( Trường THPT Hùng Vương Bình Thuận )
Câu 16: Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện biết hiệu điện thế hãm 12V?
A. 1,03.105(m/s)
C. 2,89.106(m/s)
B. 2,05.106(m/s)
D. 4,22.106(m/s)
( Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn Lần 2 )
Câu 17: Xét hiện tượng quang điện ngoài xảy ra trong tế bào quang điện. Khi UAK = 2V thì tốc độ cực đại của
electron quang điện khi đến anot gấp 1,5 lần tốc độ cực đại khi mới rời catot. Xác định hiệu điện thế hãm
A.2,5V B. 1,0V
C. 1,6V
D. 4,0V
( Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn Lần 2 )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
13
Câu 18: Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần (n 1) , thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống
phát ra giảm một lượng . Hiệu điện thế ban đầu của ống là :
A.
hc(n 1)
e
.
B.
hc(n 1)
en
.
C.
hc
en
.
D.
hc
e(n 1)
.
( Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn Lần 2 )
Câu 19: Katốt của tế bào quang điện có công thoát 2eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ. Lần lượt đặt vào tế
bào, điện áp UAK = 4V và U/AK = 20V, thì thấy vận tốc cực đại của elêctrôn khi đập vào anốt tăng gấp đôi. Giá
trị của λ là:
A. 0,273µm.
B. 0,373µm.
C. 0,497µm.
D. 0,573µm.
( Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn Lần 2 )
Câu 20: Giới hạn quang điện của kẽm là o = 0,35m. Người ta dùng chùm sáng gồm các bức xạ đơn
sắc 1=0,18m, 2=0,42m, 3=0,56m, 4 =0,24m. Hiện tượng quang điện xảy ra với kẽm là do những
bức xạ nào dưới đây gây ra?
A. 1=0,18m, 2=0,42m
B. 1=0,18m, 4 =0,24m.
C. 2=0,42m, 3=0,56m
D. 1=0,18m, 3=0,56m
( Trường THPT Quảng Xương 1 Lần 3 )
Câu 21: Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,50 m.
B. 0,26 m.
C. 0,30 m.
D. 0,35 m.
(Trường THPT Nguyễn Thái Bình )
Câu 22: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô En = -
13, 6
eV (n = 1, 2, 3, …).
n2
Từ trạng thái cơ bản, nguyên tử hiđrô hấp thụ phôtôn thích hợp nên bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần.
Khi đó bước sóng nhỏ nhất của bức xạ do nguyên tử hiđrô phát ra là
A. 0,0972 m.
B. 0,9523 m.
C. 0,5520 m.
D. 0,0952 m.
(Trường THPT Nguyễn Thái Bình )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
14
Câu 23: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng
quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng
A. 0,4 μm
B. 0,2 μm
C. 0,3 μm
D. 0,1 μm
( Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Bến Tre )
Câu 24: Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng
A. 84,8.10-11m
B. 21,2.10-11m
C. 132,5.10-11m
D. 47,7.10-11m
( Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Bến Tre )Câu 25: Khi electron ở quỹ đạo đừng thứ n thì năng lượng của
nguyên tử hidro được xác định bởi công thức En = -A/n2 (J) (với n = 1,2,3 .......) . Khi electron trong
nguyên tử hidro nhảy từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng λ0.
Nếu electron nhảy từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng bằng
A. 5λ0/7
B. 5λ0/27
C. λ0/15
D. λ0
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 7 )
Câu 26: Theo mẫu nguyên từ Bo, trong nguyên tử hidro, khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng
của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En =
13,6
(eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi nguyển tử
n2
chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 4 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ0. Khi
nguyên tử hấp thụ một photon có bước sóng λ thì chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng tưng ứng
với n = 2 lên trạng thái dừng có mực năng lượng tương ứng với n = 4. Tỉ số
A.
1
2
B.
25
.
3
C. 2.
D.
là
0
3
.
25
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 6 )
Câu 27: Công thoát của electron ra khỏi đồng là 4,14 eV. Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1 =0,20
μm và λ2 = 0,35 μm vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện
A. không xảy ra với cả hai bức xạ đó.
B. xảy ra với cả hai bức xạ đó.
C. chỉ xảy ra với bức xạ λ1.
D. chỉ xảy ra với bức xạ λ2.
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
15
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 6 )
Câu 28: Công suất phát xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Cho c = 3.108 m/s. Trong một giờ khối lượng Mặt
Trời giảm mất
A. 3,12.1013 kg.
B. 0,78.1013 kg.
C. 4,68.1013 kg.
D. 1,56.1013 kg.
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 6 )
Câu 29: Một quả cầu kim loại có giới hạn quang điện là 0,277µm được đặt cô lập với các vật khác. Chiếu
vào quả cầu ánh sáng đơn sắc có λ < λ0 thì quả cầu nhiễm điện và đạt tới điện thế cực đại là 5,77V.Giá trị
của λ là:
A.0,1198µm
B.0,1211 µm
C.0,1298 µm
D.0,1311 µm
( Chuyên quốc học Huế lần 2 )
Câu 30: Theo mẫu nguyên tử Bo, năng lượng các trạng thái dứng của nguyên tử hidro có biểu thức En = 13,6
(trong đó n = 1, 2, 3, …). Có một khối khí hidro nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản. Người ta kích
n2
thích khối khí đó bằng ánh sáng. Trong số các photon có năng lượng 10,20 eV; 10,50 eV; 12,09 eV; 12,75
eV; photon không bị khối khí hấp thụ là photon có năng lượng
A. 12,75 eV.
B. 10,20 eV.
C. 10,50 eV.
D. 12,09 eV.
( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
Câu 31: Cho bán kính quĩ đạo Bo thứ hai là 2,12.10-10m. Bán kính bằng 19,08.10-10m ứng với bán kính
quĩ đạo Bo thứ
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
(Trường THPT Phan Bội Châu)
Câu 32: Cho bán kính quĩ đạo Bo thứ nhất 0,53.10-10m. Bán kính quĩ đạo Bo thứ 5 bằng :
A. 2,65.10-10m
B. 13,25.10-10m
C. 10,25.10-10m
D. 0,106.10-10m
(Trường THPT Phan Bội Châu)
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
16
Câu 33: Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống Rơnghen là 4,8kV, bỏ qua động năng của electron khi
bức ra khỏi catốt. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen mà nó phát ra là
A. 15,7nm.
B. 2,14pm.
C. 37,2pm.
D. 0,258nm.
(Trường THPT Phan Bội Châu)
Câu 34: Một kim loại có công thoát electron bằng 4eV. Người ta chiếu đến kim loại có bước sóng bằng
bước sóng giới hạn quang điện. Tìm bước sóng của ánh sáng kích thích?.
A.
4028Å
B. 4969Å
C. 3105Å
D. 5214Å
(Trường THPT Phan Bội Châu )
Câu 35: Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với
điện thế cực đại của quả cầu là 5V và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng một
nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số f2 = f1 + f vào quả cầu đó thì điện thế cực đại của
quả cầu là 25V. Chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu trên thì điện thế cực đại của quả cầu là
A. 17V.
B. 10V.
C. 20V
D. 15V.
(Trường THPT Phan Bội Châu)
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
17
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1B
11B
21B
31B
2B
12C
22D
32D
3D
13D
23A
33C
4A
14A
24D
34A
37C
38C
39D
40C
47D
48A
49C
5B
15C
25B
35B
41B
6C
16D
26D
36A
42B
7D
17B
27A
43A
8C
18B
28D
44A
9D
19C
29D
45B
10A
20C
30C
46A
Câu 1: ( THPT Quốc Gia 2015 )
Đáp án: B
Câu2: ( THPT Quốc Gia 2015 )
Đáp án: B
Câu 3: ( THPT Quốc Gia 2015 )
Đáp án: D
Câu 4: ( THPT Quốc Gia 2015 )
Đáp án: A
Câu 5: ( THPT Quốc Gia 2015 )
Đáp án: B
Câu 6: ( THPT Quốc Gia 2015 )
Đáp án: C
Câu 7: ( Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ )
Đáp án D.
Câu 8: ( Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc Lần 2 )
Đáp án C.
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
18
Câu 9: ( Trường THPT Chuyên Vinh Lần 2 )
Đáp án D
Câu 10: ( Trường THPT Chuyên Vinh Lần 2 )
Đáp án A
Câu 11: ( Trường THPT Chuyên Vinh Lần 2 )
Đáp án B
Câu 12: ( Trường THPT Chuyên Vinh Lần 2 )
Ta có:
𝑛(𝑛−1)
2
= 6 n = 4 => N
Đáp án C.
Câu 13: ( Trường Đại Học Chuyên Vinh Lần 4)
Đáp án D
Câu 14: ( Trường THPT Quảng Xương 1 )
Hướng dẫn:+ Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản là năng lượng cực đại của phôtôn
phát ra thuộc dãy Laiman khi electron chuyển từ ∞ về quỹ đạo K.
Đáp án A
Câu 15: ( Trường THPT Quảng Xương 1 )
Đáp án C
Câu 16: ( Trường THPT Bắc Đông Quan )
Câu sai là 1,5
Đáp án D.
Câu 17: ( Trường ĐHSP Hà Nội Lần 2 )
Đáp án B.
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
19
Câu 18: ( Trường ĐHSP Hà Nội Lần 2 )
Đáp án B.
Câu 19: ( Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội Lần 3 )
Đáp án C.
Câu 20: ( Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội Lần 3 )
Đáp án C.
Câu 21: ( Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội Lần 3 )
Ta cos: Khi electron chuyển động trên quỹ đạo n lực hút tĩnh điện cu – long đóng vai trò là lực hướng tâm
: FCL Fht
ke2
rn
2
2
mvn
vn
rn
ke2
mrn
=>Khi vận tốc của electron trên quỹ đạo K là v thì vận tốc của electron trên quỹ đạo N là v/4
=>Đáp án B.
Câu 22: ( Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội Lần 3 )
6,625.10 34.3.108
2,07 pm
Ta có:
0,6.1,6.10 13
hc
=>Đáp án D.
Câu 23: ( Trường THPT Hùng Vương Bình Thuận )
Đáp án: A
Câu 24: ( Trường THPT Hùng Vương Bình Thuận )
hf = A + K; 2hf = A + K’ -- K’ = 2hf – A = 2A + 2K – A = 2K + A.
Đáp án D
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
20
Câu 25: ( Trường THPT Hùng Vương Bình Thuận )
Đáp án B
Câu 26: ( Trường THPT Hùng Vương Bình Thuận )
Đáp án D.
Câu 27: ( Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn Lần 2 )
Đáp án A.
Câu 28: ( Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn Lần 2 )
λ1= λ32, λ2= λ42, bước sóng dài nhất của dãy Pasen là 𝛌𝟒𝟑
𝟏
𝟏
𝟏
𝟒𝟐
𝟑𝟐 𝛌𝟒𝟑
Áp dụng công thức: 𝛌 = 𝛌 − 𝛌
𝟒𝟑
𝟏
𝟏
𝟏
𝟐
𝟏
𝛌𝟏 𝛌𝟐
= 𝛌 − 𝛌 Suy ra: λ43= 𝛌
𝟏 −𝛌𝟐
Đáp án D
Câu 29: ( Trường THPT Quảng Xương 1 Lần 3 )
Đáp án D.
Câu 30: ( Trường THPT Quảng Xương 1 Lần 3 )
Đáp án C
Câu 31: ( Trường THPT Quảng Xương 1 Lần 3 )
Theo mẫu nguyên tử Bo, lực Cu_lông đóng vai trò là lực hướng tâm gây ra chuyển động của electron.
vn2
e2
k
k 2 me vn e
; v1 4v2 r2 16r1 n 4 => Chuyển từ quỹ đạoN vè K
r
rn
rn
Đáp án B.
Câu 32: (Trường THPT Nguyễn Thái Bình )
Đáp án D.
Câu 33: (Trường THPT Nguyễn Thái Bình )
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
21
Đáp án C.
Câu 34: (Trường THPT Nguyễn Thái Bình )
Đáp án A.
Câu 35: ( Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Bến Tre )
Đáp án B
Câu 36: ( Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Bến Tre )
Đáp án A
Câu 37: ( Trường Chuyên ĐHSP Lần 7 )
Đáp án C
Câu 38: ( Trường Chuyên ĐHSP Lần 7 )
Đáp án C
Câu 39: ( Trường Chuyên ĐHSP Lần 6 )
Đáp án D
Câu 40: ( Trường Chuyên ĐHSP Lần 6 )
ĐáP án C
Câu 41:( Trường Chuyên ĐHSP Lần 6 )
Đáp án B
Câu 42: ( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
Đáp án B
Câu 43: ( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
Đáp án A
Câu 44: ( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
Đáp án A.
Câu 45: ( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
Đáp án B
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
22
Câu 46:( Trường Chuyên ĐHSP Lần 5 )
Đáp án A
Câu 47:(Trường THPT Phan Bội Châu)
Đáp án D
Câu 48:(Trường THPT Phan Bội Châu)
Đáp án A
Câu 49: (Trường THPT Phan Bội Châu)
Đáp án C
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
23
B. BÀI TẬP
1D
11A
21C
25B
2D
12B
22A
26D
3C
13A
23A
27C
4D
14B
24D
28D
5C
15A
29B
6A
16B
30C
7C
17C
31C
8D
18B
32B
9D
19C
33D
10B
20B
34C
35B
Câu 1: ( THPT Quốc Gia 2015 )
Đáp án D.
Câu 2: ( THPT Quốc Gia 2015 )
Lời giải:
C2n =
𝑛.(𝑛−1)
2
f1 : 1 3
f2: 1 5
1
1− 2
𝑓1
ℎ𝜀1
𝐸3 − 𝐸1
8/9
25
3
=
=
=
=
=
1
𝑓2
ℎ𝑓2
𝐸5 − 𝐸1
24/25
27
1− 2
5
Đáp án D.
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
24
Câu 3: ( Trường THPT Chuyên Sơn Tây Lần 1 )
Ta có động năng của electron ở trạng thái dừng gồm thế năng tương tác và động năng của electron:
2
2
mv
ke2 mvn
E n Wt Wđ
mv 2 n vn
rn
2
2
2En
m
Động năng giảm đi 9 lần => vận tốc giảm 3 lần => Năng lượng giảm 9 lần
Ban đầu nguyên tử đang ở trạng thái dừng thứ nhất => Nguyên tử về trạng thái dừng thứ 3
=>Tỉ số giữa bước sóng lớn nhất và bước sóng ánh sáng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát
Eo Eo
5
E E2
4 36 min
9
ra là: 3
Eo
8
E3 E1
max
Eo
9
9
Đáp án C
Câu 4: ( Trường THPT Chuyên Sơn Tây Lần 1 )
Giới hạn quang điện của kim loại dùng này là:
o
hc 6,625.10 34.3.108
0,3105m
A
4.1,6.10 19
Đáp án D.
Câu 5: ( Trường THPT Chuyên Sơn Tây Lần 1 )
vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là:
mv 2 hc
A v
2
2 hc
2
6,625.10 34.3.108
.( A)
.(
6,62.10 19 ) 8,54.10 5 m / s
31
6
m
9,1.10
0,2.10
bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường là:
>> Truy cập để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất.
25