Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác quản lý tiền lơng tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.55 KB, 96 trang )

Trng i hc Cụng on

Mục lục

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Lời mở đầu..................................................................................5
Chơng I: Một số vấn đề lý luận chung về tiền lơng.............................................................................................7
I/ Khái quát về tiền lơng.....................................................7
1. Khái niệm tiền lơng......................................................................7
2. Bản chất, chức năng của tiền lơng..............................................8
2.1. Bản chất của tiền lơng .............................................................8
2.2. Chức năng của tiền lơng.........................................................10
2.2.1. Chức năng thớc đo giá trị của sức lao động........................10
2.2.2. Chức năng duy trì và mở rộng sức lao động .........................10
2.2.3. Chức năng động lực đối với ngời lao động ...........................11
2.2.4. Chức năng kích thích và thúc đẩy phân công lao động xã hội
.........................................................................................................11
II/ Các hình thức tiền lơng trong doanh nghiệp..12
1. Các nguyên tắc trả lơng trong doanh nghiệp...........................12
2. Các hình thức trả lơng trong doanh nghiệp hiện nay..............13
a) Trả lơng theo thời gian:...............................................................13
b) Trả lơng sản phẩm: ....................................................................14
3. Vai trò, ý nghĩa của tiền lơng đối với ngời lao động trong việc
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. .................................20
III/ Xây dựng kế hoạch quỹ tiền lơng.........................21
1. Chính sách của Đảng và Nhà nớc.............................................21
2. Đối tợng áp dụng......................................................................22:
3. Nguyên tắc chung:.....................................................................22
4. Xây dựng đơn giá tiền lơng .......................................................23
IV/ quan điểm, vai trò của công đoàn trong việc


tham gia tổ chức xây dựng tiền lơng và trả lơng cho công nhân viên chức lao động................24
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

1


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

1. Cơ sở pháp lý của vấn đề Công đoàn tham gia xây dựng tiền lơng..............................................................................................24
2. Trách nhiệm của Công đoàn trong việc tham gia xây dựng và tổ
chức thực hiện công tác tiền lơng..................................................25
3. Nội dung Công đoàn tham gia với chuyên môn tổ chức thực
hiện công tác tiền lơng...................................................................25
3.1. Công đoàn tham gia lựa chọn các hình thức tiền lơng cho
công nhân viên chức lao động trong doanh nghiệp:........................25
3.2. Công đoàn tham gia xây dựng định mức lao động..............26
3.3. Công đoàn cơ sở tham gia xây dựng tiền lơng..................27
3.4. Công đoàn cơ sở tham gia xây dựng quy chế tiền lơng ở
doanh nghiệp. .................................................................................27
Chơng II: Tình hình quản lý tiền lơng tại công
ty cổ phần đầu t tài chính thăng long hà nội 29
A/ Một số đặc điểm của Công ty cổ phần đttc ảnh
hởng đến việc quản lý quỹ tiền lơng.......................29
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần ĐTTC
thăng long hà nội............................................................................29
II. Một số đặc điểm chủ yếu của Công ty có ảnh hởng tới công tác
quản lý tiền lơng.............................................................................32
1. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của Công ty cổ phần đầu t tài

chính................................................................................................32
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất và quản lý của công ty......34
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tiền lơng ở công ty:............37
3.1. Kế toán trởng Công ty.............................................................38
3.2. Phó kế toán trởng công ty - Kế toán Tổng hợp toàn công ty. .39
3.3. Kế toán Nhật ký chung Cơ quan Công ty,...............................41
3.4. Kế toán Ngân hàng, Phải trả ngời bán. ...................................42
3.5. Theo dõi thanh toán các hợp đồng u t cho các đơn vị.....42
3.6. Kế toán Tiền mặt, thanh toán tạm ứng, kế toán giao khoán ...43
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

2


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

3.7. Kế toán Tiền lơng và Bảo hiểm xã hội, phải thu khách hàng,
Phải thu khác, kế toán thu vốn .......................................................43
3.8. Kế toán vật t, Theo dõi TSCĐ, dụng cụ hành chính, Công cụ xuất
dùng.................................................................................................44
3.9. Thủ quỹ làm công tác hành chính của phòng lu trữ công văn đi,
đến..................................................................................................45.
3.10. Nhiệm vụ của các kế toán ......................................................45
3.11. Nhiệm vụ trởng ban kế toán các đơn vị trực thuộc ................45
B/ Tình hình quản ly quy tiền lơng ở Công ty cổ
phần ĐTTC thăng long........................................................48.
I Xây dựng kế hoạch quỹ tiền lơng................................................48
1. Nguyên tắc trả lơng....................................................................48

1.1. Đối tợng áp dụng.....................................................................48
1.2. Mức lơng..................................................................................48
1.3. Cán bộ đoàn thể ......................................................................52
1.4. Các chế độ khác theo lơng .......................................................53
1.5. Lơng các chức danh:.................................................................53
2. Tổ chức thực hiện ......................................................................54
3. Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn và các quỹ xã hội nhân
đạo và bảo hiểm y tế:......................................................................56
4. Phụ cấp trách nhiệm cho các chức danh chuyên môn và lơng,
phụ cấp các chức danh Công đoàn trong Công ty........................59
Chơng III: Một số giải pháp tăng cờng quản lý
quỹ tiền lơng tại công ty cổ phần đttc thăng
long..............................................................................................62
I) Đánh giá, so sánh chung về Công Ty cổ phần ĐTTC..............62
II) Những nhận xét, đánh giá về công tác tổ chức quản lý tiền lơng tại công ty cổ phần ĐTTC:......................................................63
1. Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................64
2. Công tác quản lý tiền lơng: ...................................................64
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

3


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

III) Một số kiến nghị nhằm khắc phục và hoàn thiện công tác tổ
chức quản lý tiền lơng:...................................................................66
Kết luận.....................................................................................68
Tài liệu tham khảo.............................................................69


Bỏo cỏo thc tp tt nghip

4


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay thì năng xuất, chất lợng
và hiệu quả luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh, các doanh nghiệp dùng rất nhiều các biện pháp,
chính sách để đạt đợc mục tiêu đó.Trong đó tiền lơng đợc coi là một
trong những chính sách quan trọng, nó là nhân tố kích thích ngời lao
động hăng hái làm việc nhằm đạt hiểu quả kinh tế cao trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lơng đối với ngời lao động là phần thu nhập chủ yếu, là
nguồn sống, là điều kiện để ngời lao động tái sản xuất sức lao động
mà họ đã hao phí. Đối với doanh nghiệp thì tiền lơng đợc coi là một
khoản chi phí trong quá trình sản xuất và đợc tính vào giá thành sản
phẩm.
Thực tế đã chứng minh rằng ở doanh nghiệp nào có chính sách
tiền lơng đúng đắn, tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc xứng đáng
với công sức mà họ đã bỏ ra thì ngời lao động trong doanh nghiệp
đó sẽ hăng hái lao động, tích cực cải tiến kỹ thuật, sáng tạo... đem
lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Ngợc lại nếu doanh nghiệp
không có chính sách tiền lơng tốt, ngời lao động đợc trả lơng không
xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra hoặc không công bằng trong

việc trả lơng thì sẽ không kích thích đợc ngời lao động thậm chí họ
sẽ bỏ việc.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác tiền lơng, sau quá
trình học tập tại trờng Đại học Công đoàn và thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long Hà Nội em đã chọn đề tài:
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lơng tại
Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long làm đề tài chuyên đề tốt
nghiệp, em hy vọng qua chuyên đề này sẽ nghiên cứu sâu hơn về
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

5


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

vấn đề tiền lơng tại Công ty và đa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện
hơn công tác quản lý quỹ tiền lơng.
Kết cấu chuyên đề gồm 3 chơng:
Chơng I: Một số vấn đề lý luận chung về
tiền lơng.
Chơng II: Tình hình quản lý tiền lơng tại
Công ty cổ phần ĐTTC thăng long hà nội
Chơng III: Một số giải pháp tăng cờng
quản lý tiền lơng tại Công ty cổ phần ĐTTC
thăng long

Chơng I
Một số vấn đề lý luận chung về tiền lơng

I/ Khái quát về tiền lơng.
1. Khái niệm tiền lơng
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

6


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Tiền lơng phản ánh nhiều mối quan hệ trong kinh tế xã hội.
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, tiền lơng không phải là
giá cả của sức lao động, không phải là hàng hoá cả trong khu vực
sản xuất kinh doanh cũng nh khu vực quản lý nhà nớc, quản lý xã
hội.
Trong kinh tế thị trờng, tiền lơng đợc hiểu là: "Tiền lơng đợc
biểu hiện bằng tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động.
Đợc hình thành thông qua quá trình thảo luận giữa hai bên theo
đúng quy định của nhà nớc". Thực chất tiền lơng trong nền kinh tế
thị trờng là giá cả của sức lao động, là khái niệm thuộc phạm trù
kinh tế, xã hội, tuân thủ theo nguyên tắc cung cầu giá cả thị trờng và
pháp luật hiện hành của nhà nớc. Tiền lơng là một khái niệm thuộc
phạm trù phân phối, tuân thủ những nguyên tắc của quy luật phân
phối.
Tiền lơng dới chế độ t bản chủ nghĩa (TBCN).
Trong thời kỳ TBCN, mọi t liệu lao động đều đợc sở hữu của
các nhà t bản, ngời lao động không có t liệu lao động phải đi làm
thuê cho chủ t bản, do vậy tiền lơng đợc hiểu theo quan điểm sau:
Tiền lơng là giá cả của sức lao động mà ngời sử dụng lao động trả

cho ngời lao động. Quan điểm về tiền lơng dới CNTB đợc xuất phát
từ việc coi sức lao động là một hàng hoá đặc biệt đợc đa ra trao đổi
và mua bán một cách công khai.
Tiền lơng luôn đợc coi là đối tợng quan tâm hàng đầu của ngời
lao động và của các doanh nghiệp. Đối với ngời lao động thì tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của bản thân ngời đó và với gia đình
họ, còn đối với doanh nghiệp thì tiền lơng lại là một yếu tố nằm
trong chi phí sản suất.
Trong mỗi thời kỳ khác nhau, mỗi hình thái kinh tế xã hội
khác nhau thì quan niệm về tiền lơng cũng có sự thay đổi để phù
hợp với hình thái kinh tế xã hội.
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

7


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

2. Bản chất, chức năng của tiền lơng.
2.1. Bản chất của tiền lơng .
Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung tiền lơng có đặc điểm sau
:
Tiền lơng không phải giá cả của sức lao động, không phải là
hàng hoá cả trong khu vực sản xuất kinh doanh cũng nh quản lý
nhà nớc xã hội .
Tiền lơng là một khái niệm thuộc phạm trù phân phối, tuân thủ
những nguyên tắc của quy luật phân phối .
Tiền lơng đợc hiểu là một phần thu nhập quốc dân biểu hiện dới
hình thức tiền tệ, đợc nhà nớc phân phối có kế hoạch cho công nhân

- viên chức - lao động phù hợp với số lợng và chất lợng lao động của
mỗi ngời đã cống hiến, tiền phản ánh việc trả lơng cho công nhân viên chức - lao động dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao động.
Tiền lơng đợc phân phối công bằng theo số lợng, chất lợng lao
động của ngời lao động đã hao phí và đợc kế hoạch hoá từ trung ơng
đến cơ sở. Đợc nhà nớc thống nhất quản lý.
Từ khi nhà nớc ta chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung
bao cấp, sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc theo định
hớng xã hội chủ nghĩa. Do sự thay đổi của quản lý kinh tế, do quy
luật cung cầu, giá cả. Thì khái niệm về tiền lơng đợc hiểu một cách
khái quát hơn đó là: "Tiền lơng chính là giá cả của sức lao động, là
khái niệm thuộc phạm trù kinh tế - xã hội, tuân thủ các nguyên tắc
cung cầu, giá cả thị trờng và pháp luật hiện hành của nhà nớc xã hội
chủ nghĩa".
Đi cùng với khái niệm về tiền lơng còn có các loại nh tiền lơng
danh nghĩa, tiền lơng thực tế, tiền lơng tối thiểu, tiền lơng kinh tế
Tiền lơng danh nghĩa là một số lợng tiền tệ mà ngời lao động
nhận từ ngời sử dụng lao động, thông qua hợp đồng thoả thuận giữa
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

8


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

hai bên, theo quy định của pháp luật. Thực tế, ta thấy mọi mức trả
cho ngời lao động đều là danh nghĩa.
Tiền lơng thực tế đợc xác nhận bằng khối lợng hàng hoá tiêu
dùng và dịch vụ mà ngời lao động nhận đợc qua tiền lơng danh

nghĩa.
Tiền lơng thực tế đợc xác định từ tiền lơng danh nghĩa bằng công
thức :
IGDN
IG
Trong đó: ILTT : Chỉ số tiền lơng thực tế
ILDN : Chỉ số tiền lơng danh nghĩa.
IG
: Chỉ số giá cả.
Tiền lơng thực tế là sự quan tâm trực tiếp của ngời lao động,
bởi vì đối với họ lợi ích và mục đích cuối cùng sau khi đã cung ứng
sức lao động là tiền lơng thực tế chứ không phải là tiền lơng danh
nghĩa vì nó quyết định khả năng tái sản xuất sức lao động.
Nếu tiền lơng danh nghĩa không thay đổi. Chỉ số giá cả thay
đổi do lạm phát, giá cả hàng hoá tăng, đồng tiền mất giá, thì tiền lơng thực tế có sự thay đổi theo chiều hớng bất lợi cho ngời lao động.
Tiền lơng tối thiểu: Theo nghị định 197/CP của Chính phủ
ngày 31/12/1994 về việc thi hành bộ luật lao động ghi rõ: "Mức lơng
tối thiểu là mức lơng của ngời lao động làm công việc đơn giản nhất,
(không qua đào tạo, còn gọi là lao động phổ thông), với điều kiện
lao động và môi trờng bình thờng ". Đây là mức lơng thấp nhất mà
nhà nớc quy định cho các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế
trả cho ngời lao động.
Tiền lơng kinh tế là số tiền trả thêm vào lơng tối thiểu để đạt đợc sự cung ứng lao động theo đúng yêu cầu của ngời sử dụng lao
động.
ILTT =

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

9



Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Về phơng diện hạch toán, tiền lơng của ngời lao động trong
các doanh nghiệp sản xuất đợc chia làm 2 loại tiền lơng chính và
tiền lơng phụ.
Trong đó tiền lơng chính là tiền trả cho ngời lao động trong
thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính của mình, bao gồm tiền lơng
cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo. Còn tiền lơng phụ là tiền trả
cho ngời lao động trong thời gian họ thực hiện công việc khác ngoài
nhiệm vụ chính của họ.
2.2. Chức năng của tiền lơng.
Tiền lơng là phần thu nhập chủ yếu của ngời lao động do vậy
khi thực hiện việc chi trả lơng chúng ta cần phải biết đợc các chức
năng của tiền lơng nh sau :
2.2.1. Chức năng thớc đo giá trị của sức lao động.
Cũng nh mối quan hệ của hàng hoá khác sức lao động cũng đợc trả công căn cứ vào giá trị mà nó đã đợc cống hiến và tiền lơng
chính là biểu hiện bng tiền của giá trị sức lao động trong cơ chế thị
trờng. Ngày nay ở nớc ta thì tiền lơng còn thể hiện một phần giá trị
sức lao động mà mỗi cá nhân đã đợc bỏ ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh .
2.2.2. Chức năng duy trì và mở rộng sức lao động .
Đây là chức năng cơ bản của tiền lơng đối với ngời lao động
bởi sau mỗi quá trình sản kinh doanh thì ngời lao động phải đợc bù
đắp sức lao động mà họ đã bỏ ra để có thể bù đắp lại đợc, họ cần có
thu nhập mà bằng tiền lơng cộng với các khoản thu khác (mà tiền lơng là chủ yếu) do vậy mà tiền lơng phải giúp ngời lao động bù đắp
lại sức lao động đã hao phí để họ có thể duy trì liên tục quá trình
sản xuất kinh doanh.

Mặt khác do yêu cầu của đời sống xã hội nên việc sản xuất
không ngừng tăng lên về quy mô, về chất lợng để đáp ứng đợc yêu
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

10


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

cầu trên thì tiền lơng phải đủ để họ duy trì và tái sản xuất sức lao
động với ý nghĩa cả về số lợng và chất lợng.
2.2.3. Chức năng động lực đối với ngời lao động .
Để thực hiện tốt chức năng này thì tiền lơng là phần thu chủ
yếu trong tổng số thu nhập của ngời lao động, có nh thế ngời lao
động mới dành sự quan tâm vào công việc nghiên cứu tìm tòi các
sáng kiến trong u t kinh doanh và quy trình công nghệ, nâng cao
trình độ tay nghề làm cho hiệu quả kinh tế cao .
2.2.4. Chức năng kích thích và thúc đẩy phân công lao động xã
hội .
Khi tiền lơng là động lực cho ngời lao động hăng hái làm việc
sản xuất thì sẽ làm cho năng xuất lao động tăng lên, đây là tiền đề
cho việc phân công lao động xã hội một cách đầy đủ hơn. Ngời lao
động sẽ đợc phân công làm những công việc thuộc sở trờng của họ .
Ngoài các chức năng trên tiền lơng còn góp phần làm cho việc
quản lý lao động trong đơn vị trở nên dễ dàng và tiền lơng còn góp
phần hoàn thiện mối quan hệ xã hội giữa con ngời với con ngời
trong quá trình lao động .
II/ Các hình thức tiền lơng trong doanh nghiệp.

1. Các nguyên tắc trả lơng trong doanh nghiệp.
Để có thể tiến hành trả lơng một cách chính xác và có thể phát
huy đợc một cách hiệu quả nhất những chức năng cơ bản của tiền lơng thì việc trả công lao động cần phải dựa trên những nguyên tắc
cơ bản sau:
- Trả lơng ngang nhau cho lao động ngang nhau.
Đây là nguyên tắc cơ bản hàng đầu, nó phản ánh việc phân phối
theo lao động, dựa trên số lợng và chất lợng lao động, đảm bảo tính
công bằng, không phân biệt tuổi tác, giới tính dân tộc.
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

11


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

- Đảm bảo tăng tốc độ, tăng năng suất lao động nhanh hơn tốc
độ tăng tiền lơng bình quân.
Đây là nguyên tắc làm cơ sở cho việc hạ giá thành sản phẩm,
tăng tích luỹ để tái sản xuất mở rộng, tăng năng xuất lao động là
điều kiện để phát triển sản xuất.
Tăng tiền lơng bình quân là để tăng sự tiêu dùng.
Tiền lơng phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, vì khi ngời
lao động làm việc sẽ tiêu hao sức lao động do đó cần có sự bù đắp
phần hao phí đó. Vì vậy trong tiền lơng phải tính đến điều đó để duy
trì sức lao động bình thờng cho ngời lao động để họ tiếp tục làm
việc.
- Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa các nghành, các
lĩnh vực kinh tế quốc dân.

Nhằm đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành, các lĩnh
vực cũng nh tầm quan trọng về ý nghĩa của nó (tiền lơng), trong nền
kinh tế quốc dân. Nguyên tắc này hiện nay chúng ta cha vận dụng
một cách đầy đủ, dẫn đến bậc lơng cao. Tay nghề giỏi bỏ doanh
nghiệp đi làm ngoài, nơi có tiền lơng cao hơn. Hoặc chuyển từ
ngành này sang ngành khác, gây mất cân đối về lao động trong các
ngành.
2. Các hình thức trả lơng trong doanh nghiệp hiện nay.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mà có
hình thức trả lơng thích hợp.
a) Trả lơng theo thời gian:
Đây là hình thức trả lơng căn cứ vào thời gian lao động và cấp
bậc để tính lơng cho từng ngời lao động. Hình thức này thờng áp
dụng chủ yếu cho lao động gián tiếp, còn lao động trực tiếp thờng áp
dụng đối với những bộ phận không định mức đợc sản phẩm.
Hình thức này có 2 cách:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

12


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Trả lơng theo thời gian lao động giản đơn.
Trả lơng theo lao động giản đơn: Đây là phơng thức mà tiền lơng nhận đợc của ngời lao động tuỳ thuộc vào cấp bậc và thời gian
làm việc thực tế nhiều hay ít, bao gồm:
Lơng tháng: Là lơng trả cho ngời lao động theo tháng, theo
bậc lơng đã sắp xếp và các khoản phụ cấp (nếu có) áp dụng đối với

ngời lao động không xác định chuẩn xác đợc khối lợng công trình
hoàn thành.
Ta có:
Mức lơng theo bảng lCác khoản phụ cấp
Lơng tháng
=
+
ơng của Nhà nớc
(nếu có)
Lơng tuần = Tiền lơng ngày x số ngày làm việc/tuần
Lơng ngày: Là lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng ngày
và số ngày làm việc thực tế của họ.
Lơng tháng
Lơng ngày
=
26 ngày hoặc 22 ngày làm việc tuỳ theo chế
độ
Lơng công nhật: Là tiền lơng thoả thuận giữa ngời sử dụng lao
động với ngời lao động, làm việc ngày nào hởng lơng ngày ấy theo
quy định đối với từng loại công việc.
Hình thức trả lơng theo thời gian có u điểm, để tính toán giản
đơn.
Nhng mang tính bình quân, thờng không khuyến khích đợc
tính tích cực của ngời lao động, ít quán triệt nguyên tắc phân phối
theo lao động.
Trả lơng theo thời gian có thởng:

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

13



Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Thực chất là sự kết hợp trả lơng theo thời gian giản đơn với tiền
thởng, khi đạt đợc những chỉ tiêu về số lợng hoặc chất lợng và điều
kiện thởng quy định.
Tiền lơng theo
Lơng
=
thời gian lao
+
Tiền thởng
tháng
động
Hình thức này không những phản ánh đợc trình độ thành thạo,
thời gian thực tế mà còn gắn liền với những thành tích công tác của
từng ngời thông qua chỉ tiêu xét thởng đã đạt đợc. Do đó nó là biện
pháp khuyến khích vật chất đối với ngời lao động, tạo cho họ tinh
thần trách nhiệm cao với công việc.
b) Trả lơng sản phẩm:
Đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo số lợng và
chất lợng công việc hoàn thành. Là hình thức trả lơng khá phổ biến
hiện nay trong các đơn vị sản xuất kinh doanh. Tiền lơng của công
nhân phụ thuộc vào đơn giá tiền lơng của đơn vị sản phẩm và số sản
phẩm hợp quy cách đã đợc sản xuất ra.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm khá phù hợp với nguyên tắc
phân phối theo lao động, gắn thu nhập với ngời lao động với kết quả

sản xuất kinh doanh, khuyến khích ngời lao động hăng say lao động.
Hình thức trả lơng này tỏ ra hiệu quả hơn so với việc trả lơng theo
thời gian.
Công thức tính:
LSP = qigi
Trong đó:
LSP: Tiền lơng theo sản phẩm
qi : Số lợng sản phẩm loại i sản xuất ra
gi: Đơn giá tiền lơng một sản phẩm loại i
I : Số loại sản phẩm.
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

14


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Hình thức này bao gồm:
+ Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: Là hình thức mà số
tiền thởng phải trả cho ngời lao động bằng đơn giá tiền lơng trên
một đơn vị sản phẩm nhân với số lợng sản phẩm hoàn thành.
Cách áp dụng đối với ngời trực tiếp sản xuất trong điều kiện
quá trình lao động của họ mang tính tơng đối độc lập, có thể tính
mức kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể riêng biệt.
Tiền lơng sản phẩm trực tiếp cá nhân đợc tính đơn giản dễ
hiểu, khuyến khích ngời lao động nâng cao trình độ lành nghề, nâng
cao năng xuất lao động nhằm tăng thu nhập. Tuy nhiên chế đọ lơng
này làm cho ngời lao động ít quan tâm đến chỉ chạy theo số lợng,

không chú ý đến chất lợng, tiết kiệm nguyên vật liệu và không chú ý
đến tập thể.
+ Trả lơng theo sản phẩm tập thể: Hình thức tiền lơng này áp
dụng đối với công việc yêu cầu một nhóm ngời phối hợp thực hiện.
Trờng hợp công việc đa dạng có thể tiến hành theo mức lao
động trên cơ sở khoa học, nhng thực tiễn tiền lơng dựa trên cơ sở
kinh nghiệm đơn giá tiền lơng. Cách tính nh sau:
Nếu tổ chức sản xuất hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ:
Đg = LCB x Qo
Nếu tổ hoàn thành sản phẩm trong kỳ:
Đg = LCB x To
Trong đó:
Đg : Đơn giá tiền lơng sản phẩm trả theo tổ
LCB: Tiền lơng cấp bậc của công nhân
Qo : Mức lơng của cả tổ
To : Mức thời gian của cả tổ
Tiền lơng thực tế nhận đợc cả tổ:
L1 = Q1 x T1
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

15


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Trong đó:
L1: Tiền lơng thực tế nhận đợc cả tổ nhận đợc.
Q1: Số lợng thực tế tổ hoàn thành.

T1: Mức thời gian thực tế của tổ.
Vấn đề quan trọng đặt ra với hình thức tiền lơng trả theo sản
phẩm là xây dựng quy chế, phơng thức phân phối tiền lơng đến từng
ngời trong nhóm.
Tiền lơng theo sản phẩm tập thể có tác dụng khuyến khích mỗi
ngời lao động trong nhóm nâng cao trách nhiệm với tập thể, quan
tâm kết quả cuối cùng của nhóm, khuyến khích các tổ làm việc theo
mô hình tổ chức lao động tự quản. Nhng sản phẩm của mỗi lao động
không trực tiếp quyết định đến tiền lơng của họ, nên ít kích thích
ngời lao động nâng cao năng suất lao động cá nhân. Mặt khác cha
tính đợc tình hình của từng ngời lao động cũng nh cố gắng của mỗi
ngời nên cha thể hiện đợc đầy đủ phân phối theo số lợng và chất lợng lao động.
+ Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng tiền lơng cho
những ngời làm công việc phục vụ, cho hoạt động công nhân chính.
- Tiền lơng của công nhân phụ đợc tính bằng cách nhân đơn giá
tiền với lơng cấp bậc của công nhân phục vụ với tỷ lệ % hoàn thành
định mức sản lợng bình quân của công nhân chính.
- Hình thức tiền lơng đợc tính bằng công thức:
Lp = LCB x TC
Trong đó:
Lp : Tiền lơng của công nhân phục vụ
LCB : Mức lơng phụ cấp của công nhân
TC : Tỉ lệ % hoàn thành định mức sản lợng của
công nhân chính.
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

16


Trng i hc Cụng on


SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Sản lợng thực
hiện
Định mức sản
xuất

Cách tính tiền lơng
này
kích
TC
=
thích công nhân
phục vụ tốt
hơn cho công nhân
chính nâng
cao năng suất lao động. Nhng vì tiền lơng phụ thuộc vào kết quả của
công nhân chính, do đó việc trả lơng cha đợc chính xác, cha đợc
đảm bảo đúng hao phí mà công nhân phụ bỏ ra.
+ Tiền lơng sản phẩm có thởng:
Là tiền lơng trả theo sản phẩm kết hợp với tiền thởng khi công
nhân thực hiện đợc các chỉ tiêu trên.
Trả lơng theo sản phẩm có thởng gồm:
- Phần trả theo sản phẩm cố định là số lợng sản phẩm hoàn
thành.
- Phần tiền thởng đợc tính dựa vào mức độ hoàn thành vợt mức
các chỉ tiêu (thời gian, số lợng, chất lợng)
Tiền lơng sản phẩm có thởng đợc tính theo công thức:
L(M x h)

LTT
=
L + 100
Trong đó:
L : Tiền lơng sản phẩm có thởng.
L : Tiền lơng trả theo đơn giá cố định.
M : Tỉ lệ % tiền lơng (tính theo lơng sản phẩm với
đơn giá cố định)
H: Tỉ lệ % hoàn thành kế hoạch vợt mức đợc tính
thởng.
Chế độ tiền lơng này kích thích ngời lao động nâng cao năng
suất lao động, chất lợng sản phẩm, rút ngắn thời gian hoàn thành các
mức lao động. Tăng thu nhập cho ngời lao động, nâng cao đời sống
vật chất.
+ Tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến.
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

17


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Là hình thức trả lơng dùng bằng hai loại đơn giá.
Đơn giá cố định dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã
hoàn thành.
Đơn giá luỹ tiến dùng để tính tiền lơng cho những sản phẩm vợt định mức đơn giá cố định nhân với tỉ lệ tăng đơn giá. Tỉ lệ đánh
giá đợc quy định.
Khi tổ chức tiền lơng theo đơn giá luỹ tiến phải tuân theo

nguyên tắc sau:
Xác định đúng đắn tỉ lệ tăng đơn giá tiền lơng đảm bảo chi phí
cố định.
Phải giảm nhiều hơn hoặc bằng mức lơng tăng lên.
Số lợng sản phẩm vợt mức luỹ tiến phải tính theo kết quả cả
tháng tránh tình trạng có ngày vợt định mức đợc hởng lơng luỹ tiến,
ngày không ổn định mức hởng lơng cố định, do vậy mỗi tháng cộng
lại vẫn không hoàn thành định mức.
Hình thức này áp dụng trong trờng hợp doanh nghiệp cần hoàn
thành gấp một số công việc trong một khoảng thời gian nhất định (ví
dụ để kịp giao sản phẩm cho khách hàng). Với cách trả lơng này, tốc
độ tăng tiền lơng có thể vợt trên tốc độ tăng sản phẩm và tạo ra tình
hình vợt chi quỹ lơng.
c) Trả lơng khoán:
Hình thức này áp dụng với các công việc nếu giao từng chi tiết,
bộ phận sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lợng công việc
cho cả nhóm nhân viên hoàn thành trong một thời gian nhất định.
Tiền lơng khoán áp dụng cho công việc đơn giản, có tính chất đột
xuất mà xét không có vụ lợi về mặt kinh tế khi chúng ta tính theo
tiền lơng sản phẩm cá nhân. Hình thức khoán gọn áp dụng cho
những doanh nghiệp mà quy trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn
công nghệ nhằm khuyến khích ngời công nhân quan tâm đến sản
phẩm cuối cùng.
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

18


Trng i hc Cụng on


SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Hình thức lơng khoán áp dụng trong xây dựng cơ bản, trong
nông nghiệp và sửa chữa cơ khí.
Tiền lơng khi nào đợc tính:
L1 = Đg x Q 1
Trong đó:
L1: Tiền lơng thực tế của công nhân đợc nhận
Đg: Đơn giá khoán cho một sản phẩm hoặc công
việc.
Q1: Số lợng sản phẩm hoàn thành.
Giống nh trả lơng theo sản phẩm tập thể. Sau khi nhận đợc tiền
công do hoàn thành công việc, việc chia tiền lơng cho các thành viên
trong nhóm thờng căn cứ vào mức lơng của từng thành viên và mức
độ tham gia đóng góp của ngời đó đối với công việc hoàn thành
chung của cả nhóm cách tính tiền lơng này làm cho ngời lao động
phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để tối u hoá quá trình sản xuất,
giảm bớt thời gian lao động, hoàn thành công việc đợc giao khoán.
Mà còn quan tâm nhắc nhở các thành viên khác tích cực trong kinh
doanh, hoàn thành công việc thông qua hợp đồng khoán.
3. Vai trò, ý nghĩa của tiền l ơng đối với ngời lao động trong việc
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Đối với các chủ doanh nghiệp, tiền lơng là một yếu tố của chi
phí sản xuất, còn đối với ngời lao động tiền lơng là một nguồn thu
nhập chủ yếu. Tiền lơng dùng để trang trải mua sắm t liệu sinh hoạt,
các dịch vụ và nhu cầu cần thiết phục vụ cho cuộc sống hàng ngày
của ngời lao động nh ăn ở đi lại. Tiền lơng không chỉ đảm bảo cho
cuộc sống vật chất mà còn đảm bảo cho cuộc sống vật chất mà còn
đảm bảo cho cuộc sống tinh thần nh: văn hóa, nghỉ ngơi, tham quan
du lịch.

Mục đích của nhà sản xuất là muốn tối đa hóa lợi nhuận, còn
mục đích của ngời lao động là tiền lơng. Vì thế phấn đấu để tăng
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

19


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

tiền lơng là một nhu cầu tất yếu của ngời lao động. Với ý nghĩa đó
tiền lơng không chỉ mang tính chất chi phí mà còn trở thành phơng
tiện tạo ra giá trị mới hay đúng hơn là nguồn cung ứng sáng tạo sức
sản xuất lao động để sản sinh ra giá trị gia tăng.
Nhận đợc tiền lơng xứng đáng với giá trị sức lao động sẽ kích
thích ngời lao động gắn bó với doanh nghiệp, không ngừng học hỏi
nâng cao năng lực sáng tạo, từ đó nâng cao năng suất lao động. Mỗi
mức giá thỏa đáng cho ngời lao động sẽ tạo ra sự gắn kết cộng đồng
giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động, giữa lợi ích của ngời
lao động và lợi ích của doanh nghiệp.
Ngợc lại nếu chủ doanh nghiệp vì mục tiêu lợi nhuận thuần túy
tiền lơng cho ngời lao động quá thấp sẽ ảnh hởng trực tiếp đến đời
sống vật chất, tinh thần của ngời lao động dẫn đến hậu quả tất yếu là
một số nhân lực có trình độ kỹ thuật sẽ bỏ doanh nghiệp đi làm nơi
khác có lơng cao hơn, hoặc là ngời lao động không hứng thú làm
việc, chán nản bi quan ảnh hởng đến kết quả sản xuất kinh doanh.
Tiền lơng không những có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa
về mặt xã hội. Một mức lơng hiệu quả có tác dụng đến cả ngời lao
động và chủ doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp mức lơng trả

cho ngời lao động bằng doanh thu biên của ngời công nhân.
III/ Xây dựng kế hoạch quỹ tiền lơng
1. Chính sách của Đảng và Nhà nớc
Thực tế trong nhiều năm qua, nhất là kể từ khi chuyển đổi sang
nền kinh tế thị trờng. Do nhận thức rõ vai trò, tác dụng lớn của chính
sách tiền lơng trong nền kinh tế xã hội nói chung và trong sản xuất
kinh doanh nói riêng, do phân tích và đánh giá đầy đủ những khiếm
khuyết tồn tại của chính sách tiền lơng trong thời kỳ bao cấp. Đảng
và Nhà nớc đã tích cực chỉ đạo các ngành chức năng có những
nghiên cứu, đề xuất cải tiến các chính sách tiền lơng.
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

20


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Ngày 23/05/1993, Chính phủ ban hành nghị định 26/CP quy
định tạm thời chế độ tiền lơng đối với các doanh nghiệp. Đây là sự
cải tiến tng i ton din toàn diện về tiền lơng dựa trên những
nguyên tắc, yêu cầu cấp bách của quá trình đổi mới cơ chế quản lý
đặt ra. Hiện nay các doanh nghiệp Nhà nớc thực hiện các định mức
chi phí tiền lơng đều dựa trên các thông số về tiền lơng của Nghị
định 26 này.
Để thi hành nghị định số 28/CP ngày 28/03/1997 và Nghị định
số 03/2001/NĐCP ngày 11/01/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ xung
một số điều của nghị định 28/CP về đổi mới quản lý tiền lơng, thu
nhập trong doanh nghiệp Nhà nớc. Sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài

chính, Tổng Liên đoàn Lao động - Bộ Lao động - Thơng binh xã hội
có thông t số 05/2001/TTBLĐ-TBXH hớng dẫn xây dựng đơn giá
tiền lơng và quản lý tiền lơng trong các doanh nghiệp Nhà nớc.
2. Đối tợng áp dụng:
- Là các doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động sản xuất kinh doanh
theo luật doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động công ích.
- Các tổ chức đơn vị đợc phép sản xuất kinh doanh dịch vụ, các
cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể...
3. Nguyên tắc chung:
- Sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp Nhà nớc đều phải có định
mức lao động và đơn giá tiền lơng.
- Tiền lơng và thu nhập phụ thuộc vào thực hiện khối lợng sản
phẩm, dịch vụ năng suất, chất lợng lao động và hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
- Tiền lơng và thu nhập của ngời lao động đợc thể hiện đầy đủ
trong sổ lơng của doanh nghiệp theo mẫu quy định số 238/LĐBXH
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

21


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

ngày 08/04/1997 và thông t số 15/LĐTBXH ngày 10/04/1997 của
Bộ Lao động - Thơng binh xã hội.
- Quỹ khen thởng và quỹ phúc lợi của doanh nghiệp đợc thực
hiện theo quy chế quản lý tài chính và hoạch toán kinh doanh.

Đợc thực hiện theo khoản 4 và điều 33 quy chế quản lý tài chính
và hoạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nớc ban hành
kèm theo nghị định số 59/CP ngày 03/10/1996 của chính phủ và
nghị định số 27/1999/NĐCP ngày 20/04 /1999 của chính phủ sửa
đổi bổ sung quy chế quản lý tài chính và hoạch toán kinh doanh đối
với doanh nghiệp của nhà nớc .
Nhà nớc quản lý tiền lơng và thu nhập thông qua việc kiểm tra
giám sát việc áp dụng đơn giá tiền lơng, sử dụng quỹ tiền lơng và hệ
thống định mức lao động của doanh nghiệp.
Vừa qua xét từ tình hình và điều kiện cụ thể, Đảng và Chính phủ
đã bàn bạc cụ thể thông qua Quốc hội về vấn đề cải cách tiền lơng
theo yêu cầu công bằng hợp lý, bảo đảm đợc giá trị sức lao động và
thang bậc giá trị tiến bộ trong xã hội là một quá trình phải tiến hành
từng bớc, không thể thoát ly sự phát triển kinh tế, xã hội và nguồn
thu ngân sách và phải tính đến yêu cầu kiềm chế lạm phát. Trong
quá trình đó, phải tạm thời chấp nhận những điều cha hợp lý, cha
thỏa đáng mà điều kiện thực tế cha cho phép giải quyết. Điều quan
trọng là giải quyết tiền lơng phải tăng thu nhập thực tế, bồi dỡng
động lực phát triển kinh tế.
4. Xây dựng đơn giá tiền lơng.
Việc xây dựng đơn giá tiền lơng phải thực hành theo các bớc :
Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch .
Xác định quỹ lơng năm kế hoạch .
Chọn phơng hớng xây dựng đơn giá tiền lơng theo quy định
của nhà nớc .( 4 phơng pháp ) .
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

22



Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

IV/ quan điểm, vai trò của công đoàn trong việc
tham gia tổ chức xây dựng tiền lơng và trả lơng cho công nhân viên chức lao động.
1. Cơ sở pháp lý của vấn đề Công đoàn tham gia xây dựng tiền lơng.
Xuất phát từ vai trò vị trí của tổ chức Công đoàn Việt Nam trong
hệ thống chính trị xã hội. Công đoàn tham gia quản lý Nhà nớc xã
hội là nguyên tắc quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của
Nhà nớc xã hội chủ nghĩa, đợc hiến pháp ghi nhận: "Công đoàn
tham gia quản lý nhà nớc và xã hội, tham gia kiểm tra giám sát hoạt
động của cơ quan nhà nớc, tổ chức kinh tế" - Điều 10 hiến pháp
năm 1992. Hoạt động tham gia quản lý của Công đoàn thể hiện qua
sự phối hợp hoạt động của Công đoàn với các cấp quản trị của Nhà
nớc trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội theo một mục
tiêu thống nhất. Sự thống nhất đó bắt nguồn từ cơ sở kinh tế, cơ sở
xã hội, liên minh công nông và tầng lớp trí thức XHCN, cơ sở chính
trị (quyền lực chính trị về nhân dân), cơ sở t tởng (T tởng Mác Lênin). Những cơ sở này là tiền đề để xác định phạm vi quyền hạn,
nội dung, hình thức tham gia quản lý nhà nớc và xã hội của Công
đoàn. Theo điều 10 Hiến pháp 1992 của nớc cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. "Công đoàn là tổ chức chính trị xã hội của giai cấp
công nhân và của ngời lao động cùng với cơ quan Nhà nớc, tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội, tham gia kiểm tra và giáo dục cán bộ, công
nhân, viên chức và ngời lao động xây dựng và bảo vệ tổ chức".
Điều lệ Công đoàn nêu rõ: "Công đoàn tham gia với Nhà nớc xây
dựng và thực hiện pháp luật chính sách và chế độ tiền lơng, bảo hộ
và các chính sách xã hội khác liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ
của ngời lao động".
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


23


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Bảo luật lao động Nhà nớc Việt Nam, điều 56, 57 ,131, 132 cũng
nêu rõ quyền hạn của công đoàn trong việc tham gia với chuyên
môn, với Nhà nớc về công tác tiền lơng.
Nh vậy với vị trí chức năng cơ bản của Công đoàn đợc Đảng và
Nhà nớc giao phó. Bản thân tổ chức Công đoàn đã đợc chủ trơng hoá
luật hoá một cách đầy đủ, đảm bảo cơ chế pháp lý cho tổ chức Công
đoàn
2. Trách nhiệm của Công đoàn trong việc tham gia xây dựng và
tổ chức thực hiện công tác tiền lơng trong doanh nghiệp:
Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc. Sự đóng
góp tích cực của các doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế đã
khẳng định sự chủ động và sáng tạo trong sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp.
Trong đó ngời công nhân có tầm quan trọng đặc biệt, là nhân tố
quyết định sự phát triển hay trì trệ trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, là mục tiêu và động lực của quá trình phát triển kinh
tế xã hội.
Hiện nay dới áp lực của những vấn đề nh việc làm, lơng thởng và
những vấn đề làm biến đổi trong quan hệ xã hội đã gây không ít khó
khăn cho ngời lao động. Chính vì lẽ đó mà Công đoàn cơ sở là ngời
đại diện, là chỗ dựa tinh thần của công nhân lao động trong doanh

nghiệp. Đồng thời với t cách một thành viên trong hệ thống chính trị
- xã hội, công đoàn phối hợp với chuyên môn trong xây dựng và
thực hiện những chính sách kinh tế, các chế độ lao động, đông thời
giám sát các chế độ, chính sách đó.
3. Nội dung Công đoàn tham gia với chuyên môn tổ chức thực
hiện công tác tiền lơng.
3.1. Công đoàn tham gia lựa chọn các hình thức tiền lơng cho
công nhân viên chức lao động trong doanh nghiệp:
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

24


Trng i hc Cụng on

SVTH: Mai Vn Thụng Q13T1

Công đoàn tham gia với giám đốc lựa chọn các hình thức tiền lơng, tiền thởng hợp lý. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, quy trình
công nghệ để áp dụng chế độ tiền lơng, thởng có hiệu quả nhất, gắn
liền với kết quả lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trên cơ
sở nghiên cứu tình hình doanh nghiệp trên mọi phơng diện. Công
đoàn tham gia với giám đốc tổ chức chuẩn bị các điều kiện để thực
hiện các chế độ tiền lơng, trả thởng, đồng thời kết hợp với các tổ
chức, đồng thời kết hợp với các tổ chức, lao động.
Tiền lơng và công tác xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, quy
chế trả lơng, trả lơng cho cán bộ công nhân viên chức, lao động
trong doanh nghiệp của mình.
3.2. Công đoàn tham gia xây dựng định mức lao động.
Định mức lao động là cơ sở để xây dựng kế hoạch tiền lơng của
đơn vị và đơn giá tiền lơng của sản phẩm trả cho ngời lao động. Đặc

biệt chất lợng các định mức lao động ảnh hởng trực tiếp đến công
tác tiền lơng, thởng đến lợi ích kinh tế của ngời lao động.
Thông t liên bộ số 20/TTLB quy định: "Mọi sản phẩm dịch vụ
phải có quy định lao động và đơn giá tiền lơng Khi có sự thay đổi
về định mức lao động thì đơn giá tiền lơng đợc xác định lại". Nh vậy
theo văn bản pháp quy của Nhà nớc thì mức lao động là một trong
hai căn cứ chủ yếu để xây dựng, tính toán đơn giá tiền lơng, tiền thởng. Vì vậy trong công tác tham gia xây dựng định mức lao động
của Công đoàn, vừa là giúp chuyên môn quản lý chặt chẽ tiền lơng
để từ đó xây dựng các kế hoạch khác. Mặt khác sự phối hợp chặt chẽ
giữa Công đoàn và chuyên môn giúp cho việc xây dựng định mức
lao động một cách chính xác khoa học.
Để công tác định mức lao động thực hiện tốt, Công đoàn cần
phải nghiên cứu kỹ phơng án sản xuất và phơng án sản phẩm của
doanh nghiệp. Trong quá trình thực hiện định mức, Công đoàn cùng
với chuyên môn tổ chức cho quần chúng theo dõi, giám sát để xuất
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

25


×