BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
PHẠM NGỌC TUẤN
ðẦU TƯ CÔNG TRONG XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THƯỜNG TÍN – HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành
: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số
: 60.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. QUYỀN ðÌNH HÀ
HÀ NỘI – 2013
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng ñược sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam ñoan: Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, năm 2013
Học viên
Phạm Ngọc Tuấn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
i
LỜI CẢM ƠN!
ðể hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn
Ban Giám hiệu Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, các thầy cô giáo
trong Khoa Kinh tế Nông nghiệp & PTNT, các thầy cô giáo trong bộ môn
Kinh tế & PTNT những người ñã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản
và những ñịnh hướng ñúng ñắn trong học tập và tu dưỡng ñạo ñức, tạo tiền
ñề tốt ñể tôi học tập, nghiên cứu và công tác.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Quyền ðình Hà
– Giảng viên khoa Kinh tế và PTNT – Người thầy giáo ñã dành nhiều thời
gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Thường Tín, ban lãnh ñạo các
cấp, các phòng ban của huyện, UBND các xã, thị trấn trong huyện và những
người dân ñịa phương ñã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp ñỡ tôi
trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu ñề tài tại ñịa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, người thân và bạn bè ñã
quan tâm giúp ñỡ, ñộng viên và tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình học tập,
tiến hành nghiên cứu và hoàn thành ñề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2013
Học viên thực hiện
Pham Ngọc Tuấn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục viết tắt
vii
Danh mục bảng
vii
Danh mục sơ ñồ, hình
x
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
2
MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðẦU TƯ
CÔNG TRONG XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN
5
2.1
Khái niệm ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
5
2.2
ðặc ñiểm, phân loại và vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn
9
2.2.1
ðặc ñiểm cơ sở hạ tầng nông thôn
9
2.2.2
Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn
10
2.2.3
Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn ñối với sự phát triển kinh tếxã hội.
11
2.3
ðặc ñiểm ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
12
2.4
Vai trò của ñầu tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
13
2.5
Nội dung nghiên cứu ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn
2.5.1
15
Nghiên cứu các chính sách ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
16
iii
2.5.2
ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật nông thôn
16
2.5.3
ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng văn hóa – xã hội nông thôn
20
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng ñến ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn
2.6.1
21
Nhóm nhân tố về cơ chế, chính sách ảnh hưởng ñầu tư công
trong xây dựng cơ sở hạ tầng
21
2.6.2
Nguồn vốn ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
22
2.6.3
Năng lực của chính quyền các cấp
23
2.6.4
Công tác lập kế hoạch ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn
2.6.5
23
Sự phân cấp quản lý ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn các cấp chính quyền ñịa phương chưa rõ ràng cụ thể.
25
2.7
Phương pháp tiếp cận ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng
25
2.8
Kinh nghiêm ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam
2.8.1
Kinh nghiệm ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn trên thế giới
2.8.2
26
26
Kinh nghiệm ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn ở Việt Nam
32
3
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
42
3.1
ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyên Thường Tín, Hà Nội
42
3.1.1
ðiều kiện tự nhiên
42
3.1.2
ðiều kiện kinh tế - xã hội
39
3.2
Phương pháp nghiên cứu
46
3.2.1
Phương pháp chọn mẫu ñiều tra
46
3.2.2
Phương pháp thu thập số liệu
47
3.2.3
Phương pháp xử lý số liệu
48
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
iv
3.2.4
Phương pháp phân tích số liệu
48
3.2.5
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
49
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
51
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
51
4.1
Thực trạng ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn huyện
51
4.1.1
Các chính sách ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng tầng
nông thôn của huyện
51
4.1.2
Tình hình ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn huyện
59
4.1.3
Tác ñộng của ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn huyện
4.1.4
Hiệu quả ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
của huyện Thường Tín – Hà Nội
4.1.5
80
Những nhân tố ảnh hưởng ñến ñầu tư công trong xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn huyện
4.1.6
75
82
ðánh giá chung về ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn huyện
85
4.2
Giải pháp ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
91
4.2.1
Công tác quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
91
4.2.2
Huy ñộng ña dạng các nguồn vốn cho ñầu tư công trong xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
4.2.3
Nâng cao năng lực quản lý ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn.
4.2.4
95
100
Tăng cường phân cấp quản lý trong ñầu tư công trong xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn.
103
5
KẾT LUẬN
105
5.1
Kết luận
105
5.2
Kiến nghị
105
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
v
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
108
vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
BQ
Bình quân
CC
Cơ cấu
CN
Công nghiệp
CN-XD
Công nghiệp-xây dựng
CSHT
Cơ sở hạ tầng
KT – XH
Kinh tế xã hội
NT
Nông thôn
PTNT
Phát triển Nông thôn
ðVT
ðơn vị tính
GTSX
Giá trị sản xuất
NN
Nông nghiệp
NN & PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
SL
Số lượng
SX
Sản xuất
TM-DV
Thương mại-dịch vụ
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
THCS
Trường trung học cơ sở
THPT
Trường trung học phổ thông
TH
Trường tiểu học
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
vii
DANH MỤC BẢNG
STT
3.1
Tên bảng
Trang
Hiện trạng phân bổ ñất ñai của huyện từ giai ñoạn năm (2008 2011)
3.2
Nhân khẩu và lao ñộng phân theo vùng của huyện năm 2008 và
2010
3.3
60
Kết quả ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng thuỷ lợi nông
thôn (năm 2008 – 2011)
4.5
59
Kết quả ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT năm
(2008 – 2011)
4.4
57
Tổng hợp nguồn vốn dân ñóng góp và các nguồn khác ñầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn giai ñoạn năm (2008 – 2011)
4.3
42
Tổng hợp nguồn vốn ngân sách hỗ trợ ñầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn của huyện giai ñoạn năm (2008 – 2011)
4.2
39
Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện giai ñoạn năm
(2009-2011)
4.1
38
63
Kết quả ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nước sinh
hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn của huyện giai ñoạn năm
(2008 – 2011)
4.7
Kêt quả dầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin viễn thông nông thôn của huyện giai ñoạn năm (2008 – 2011)
4.8
70
Kết quả ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng ngành giáo
dục - ñào tạo ở nông thôn năm (2008 – 2011)
4.10
68
Kết quả ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng mạng lưới chợ
nông thôn năm của huyện giai ñoạn năm (2008 – 2011)
4.9
66
71
Kết quả ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng ngành y tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
viii
nông thôn (năm 2008 – 2011)
4.11
Hiệu quả ñầu tư công cho phát triển Công nghiệp huyện giai
ñoạn năm (2003 – 2011)
4.12
80
Hiệu quả ñầu tư công cho phát triển Thương mại - dịch vụ của
huyện giai ñoạn năm (2003 – 2011)
4.13
73
81
Tình hình nợ ñọng vốn xây dựng cơ bản cơ sở hạ tầng nông thôn
của huyện giai ñoạn năm (2008-2011)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
88
ix
DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH
Hình 2.1
Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn
10
Hình 2.2
Quan hệ giữa ñầu tư công cộng và ñầu tư tư nhân
26
Biểu ñồ 4.1 Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn giai ñoạn năm (2008 – 2011)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
58
x
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong thời gian qua, bên cạnh những thành công và ñóng góp tích cực
vào quá trình phát triển ñất nước không thể phủ nhận, ñầu tư công của Việt
Nam còn nhiều hạn chế, nhất là về hiệu quả ñầu tư. ðầu tư công luôn ñi cùng
với lãng phí và tốn kém, thậm chí với mức ñộ ngày càng nặng nề… Một ví dụ
ñiển hình về hiệu quả ñầu tư công thấp là Chương trình xóa ñói giảm nghèo
cho các vùng sâu, vùng kinh tế khó khăn (Chương trình 135); Chuyện Tập
ñoàn kinh tế Nhà nước Vinashin bỏ 1.000 tỷ ñồng ñể mua tàu vận tải biển
tuyến Bắc – Nam, nhưng chỉ chạy mấy chuyến rồi dừng, ñang ñược nhắc ñến
là ñiển hình cho sự lãng phí của ñầu tư công ngay tại diễn ñàn Quốc hội.
ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn là kênh ñầu tư
chiếm tỷ trọng lớn trong ñầu tư của các cấp chính quyền từ TW ñến ñịa
phương. ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn kém hiệu quả
không chỉ khiến hiệu quả ñầu tư xã hội bị hạn chế, mà còn làm gia tăng nhiều
hệ quả tiêu cực to lớn và kéo dài khác, như: phát triển mất cân ñối và gia tăng
chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng, miền, ñịa phương và bộ phận dân cư
trong xã hội; tăng tình trạng tham nhũng và bóp méo cơ chế kinh tế thị
trường; hạn chế sức cạnh tranh và chất lượng phát triển của nền nông nghiệp
và nông thôn nước ta.
Nguyên nhân của tình trạng ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn không có gì bí mật. Nguồn vốn nhà nước ñầu tư eo hẹp lại quản lý
kém, ñầu tư không hợp lý, ñầu tư nhiều vào các ngành tư nhân sẵn sàng ñầu
tư; thiếu ñầu tư tương xứng cho những ngành có khả năng lan tỏa, dẫn dắt
chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, ñầu tư thiếu tập trung và dứt ñiểm cho các công
trình trọng ñiểm. Ngoài ra, hiệu quả ñầu tư công thấp còn chịu ảnh hưởng của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
1
cơ chế khép kín, lợi ích cục bộ, phe nhóm, ñịa phương, sự nể nang cảm tính
và tư duy nhiệm kỳ; do thủ tục giấy tờ dầy ñặc mà lỏng lẻo, thiếu minh bạch;
chất lượng quy hoạch và lập dự án thấp; Không hoặc chỉ ñấu thầu hình thức;
Năng lực và trách nhiệm nhà thầu kém, nạn tham nhũng; thiếu kiểm soát và
chế tài kịp thời, nghiêm khắc, trách nhiệm chưa rõ ràng và nhất là do thiếu
phối hợp ñồng bộ các chính sách, các cấp, ngành và các bên hữu quan.
Thường tín là huyện ngoài thành của Hà Nội trong những năm qua ñã
ñạt ñược nhiều bước phát triển ñáng kể về kinh tế - xã hội, chất lượng ñời
sống của người dân, cải thiện bộ mặt chung của ñịa phương. ðể ñạt ñược
những thành tựu này, bên cạnh kết quả ñầu tư sản xuất kinh doanh của các
thành phần kinh tế tư nhân còn có phần ñóng góp rất lớn từ kết quả ñầu tư
công bằng ngân sách nhà nước của thành phố, huyện, xã trong tất cả các lĩnh
vực kinh tế xã hội trong ñó có ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn. Tuy nhiên, cũng như nhiều ñịa phương khác trong cả nước, ñầu tư cơ sở
hạ tầng nông thôn của huyện còn nhiều bất cập, thiếu ñồng bộ. Do vậy, việc
nghiên cứu ñánh giá thực trạng ñầu tư, quản lý và sử dụng cơ sở hạ tầng nông
thôn của huyện ñể rút ra những bài học kinh nghiệm và ñề xuất những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn huyện Thường Tín – Hà Nội có thực tiễn quan trọng góp phần thực hiện
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện. ðây là lý do học viên lựa
chọn ñề tài “ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn tại huyện
Thường Tín – Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng tại huyện
Thường Tín – Hà Nội từ ñó ñưa ra giải pháp tăng cường quản lý ñầu tư công
trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên ñịa bàn huyện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá những vấn ñề lý luận và thực tiễn về ñầu tư
công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
- Phân tích thực trạng ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn trên ñịa huyện Thường Tín – Hà Nội trong những năm gần ñây, ñồng
thời phân tích những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới công tác ñầu tư công trong
xây dựng cơ sở hạ tầng của huyện.
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả, kết quả của ñầu
tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong những năm tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Các yếu tố liên quan ñến ñầu tư công trong ñầu tư công trong xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn, các ñối tượng liên quan ñến quản lý xây dựng và
khai thác sử dụng các công trình hạ tầng nông thôn.
Quản lý Nhà nước về ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn; quản lý thực hiện dự án, công trình cơ sở hạ tầng nông thôn; và ñưa cơ
sở hạ tầng nông thôn vào sử dụng.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian
ðề tài nghiên cứu tại bàn huyện Thường Tín, Hà Nội.
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
Thời gian gian nghiên cứu ñề tài từ 08/2011 ñến tháng 8/2012.
Số liệu bao gồm những thông tin cập nhật ở các tài liệu ñã công bố từ
năm 2008 ñến năm 2011 và dự kiến ñến năm 2020.
1.3.2.3 Phạm vi nội dung
Nghiên cứu ñầu tư công trong ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn ở huyện Thường Tín, Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
4
2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðẦU TƯ
CÔNG TRONG XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN
2.1 Khái niệm ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
Khái niệm cơ sở hạ tầng nông thôn
Khái niệm cơ sở hạ tầng
Thuật ngữ cơ sở hạ tầng ñược sử dụng lần ñầu tiên trong lĩnh vực quân sự.
Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai nó ñược sử dụng rộng rãi trong các lĩnh
vực khác nhau như: giao thông, kiến trúc, xây dựng… ðó là những cơ sở vật
chất kỹ thuật ñược hình thành theo một “kết cấu” nhất ñịnh và ñóng vai trò
“nền tảng” cho các hoạt ñộng diễn ra trong ñó. Với ý nghĩa ñó thuật ngữ “ cơ
sở hạ tầng” ñược mở rộng ra cả các lĩnh vực hoạt ñộng có tính chất xã hội ñể
chỉ các cơ sở trường học, bệnh viện, rạp hát, nhà văn hoá.. phục vụ cho các
hoạt ñộng giáo dục, y tế, văn hoá…
Như vậy, theo PGS.TS Lê Du Phong quan niệm “cơ sở hạ tầng là tổng thể
các ñiều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến trúc ñóng vai trò nền tảng cơ
bản cho các hoạt ñộng kinh tế, xã hội ñược diễn ra một cách bình thường”
[14,tr.5].
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và cơ sở
hạ tầng văn hóa – xã hội.
+ Cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật là những công trình phục vụ sản xuất
như bến cảng, ñiện, giao thông, sân bay…
+ Cơ sở hạ tầng văn hóa - xã hội là toàn bộ các cơ sở thiết bị vầ công trình
phục vụ cho hoạt ñộng văn hóa, nâng cao dân trí, văn hoá tinh thần của dân
cư như trường học, trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…
Khái niệm cơ sở hạ tầng nông thôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
5
Theo Nguyễn ðức Tuyên [20.11], Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ
phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất – kỹ thuật nền kinh tế quốc dân.
ðó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất – kỹ thuật ñược tạo
lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống
sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, ñiều kiện chung cho phát triển kinh
tế, xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.
Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm những hệ thống cấu trúc, thiết bị và
công trình chủ yếu sau:
+ Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai,
bảo vệ và cải tạo ñất ñai, tài nguyên, môi ttrường trong nông nghiệp nông
thôn như: ñê ñiều, kè ñập, cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm…
+ Hệ thống giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống, ñường xá, kho
tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu ñi lại
của dân cư.
+ Hệ thống mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp ñiện, mạng lưới
thông tin liên lạc…
+ Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt và vệ
sinh môi trường nông thôn.
+ Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vât tư, nguyên vật
liệu,…Mà chủ yếu là những công trình chợ ñiểm giao lưu buôn bán.
+ Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ
thuật; trạm trại sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng.
Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu
trúc, trình ñộ phát triển của nó có sự khác biệt ñáng kể giữa các khu vực,
quốc gia cũng như giữa các ñịa phương, vùng lãnh thổ của ñất nước. Tại các
nước phát triển, cơ sở hạ tầng nông thôn còn bao gồm cả các hệ thống, công
trình cung cấp gas, khí ñốt, xử lý và làm sạch nguồn nước tưới, tiêu nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
6
nghiệp, cung cấp cho nông dân và dịch vụ khuyến nông.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
7
Khái niệm ñầu tư công
Khái niệm ñầu tư
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và phát triển Kinh tế – xã hội nói
chung và ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn nói riêng, các hoạt ñộng
kinh tế bao giờ cũng gắn liền với việc huy ñộng và sử dụng các nguồn lực
nhằm ñem lại những lợi ích kinh tế – xã hội nhất ñịnh. Các hoạt ñộng ñó gọi
là hoạt ñộng ñầu tư.
ðầu tư theo nghĩa rộng là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại ñể tiến hành
các hoạt ñộng nào ñó nhằm ñem lại cho người ñầu tư các kết quả nhất ñịnh
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực ñã bỏ ra. Các hoạt ñộng nói trên ñược
tiến hành trong một vùng không gian và tại khoảng thời gian nhất ñịnh
(Trương Thị Hương (2001) [9.11].
Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao ñộng, tài sản
vật chất khác. Trong các hoạt ñộng kinh tế nguồn tài lực (tiền vốn) luôn có vai
trò rất quan trọng. Quá trình sử dụng tiền vốn trong ñầu tư nói chung là qúa trình
chuyển hoá vốn bằng tiền thành vốn hiện vật (máy móc, thiết bị, ñất ñai, công
trình hạ tầng cơ sở…) hoặc vốn dưới dạng hình thức tài sản vô hình (lao ñộng
chuyên môn cao, công nghệ và bí quyết công nghệ, quyền sở hữu công
nghiệp…) ñể tạo ra hoặc duy trì, tăng cường năng lực của các cơ sở vật chất – kỹ
thuật hay những yếu tố, những ñiều kiện cơ bản của hoạt ñộng kinh tế.
Theo nghĩa hẹp, ñầu tư chỉ bao gồm những hoạt ñộng sử dụng các nguồn
lực ở trong hiện tại nhằm ñem lại cho kinh tế – xã hội những kết quả trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực ñã sử dụng ñể ñạt ñược các kết quả ñó, hoạt
ñộng này ñược gọi là ñầu tư phát triển.
Như vậy, nếu xét trong phạm vi quốc gia thì chỉ những hoạt ñộng sử dụng
các nguồn lực hiện tại ñể trực tiếp làm tăng các tài sản vật chất, nguồn nhân
lực và trí tuệ hoặc ñể duy trì sự hoạt ñộng của các tài sản và nguồn nhân lực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
8
sẵn có mới thuộc phạm vi ñầu tư theo nghĩa hẹp.
Trong phạm vi một doanh nghiệp, hoạt ñộng ñầu ta là một bộ phận hoạt
ñộng kinh doanh của doanh nghiệp ñể tạo ra hay tăng cường các yếu tố, các
ñiều kiện sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
ðầu tư công: ðầu tư công cộng, hay ñầu tư của các cấp chính quyền ñịa
phương, là các khoản ñầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ñể cung ứng
hàng hóa công cộng (dự thảo luật ñầu tư công).
Từ các khái niệm trên ta có thể hiểu: ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn là quá trình sử dụng nguồn lực của công (Chính phủ, công
ñồng và xã hội) trong và ngoài nước ñể ñầu tư vào lĩnh vực xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn nhằm phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tạo môi trường
phát triển bền vững, ổn ñịnh cho nông nghiệp và nông thôn.
2.2 ðặc ñiểm, phân loại và vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn
2.2.1 ðặc ñiểm cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng nông thôn có các ñặc ñiểm sau:
Thứ nhất: Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn làm dịch vụ phục vụ trực
tiếp nhu cầu sản xuất và ñời sống trên phạm vi lãnh thổ ñó.
Thứ hai: Cơ sở hạ tầng nông thôn khác với khu vực công cộng. Cơ sở
hạ tầng nông thôn chỉ là một phần của khu vực công cộng, do cả Chính phủ
và tư nhân ñầu tư xây dựng. Khu vực công cộng do Chính phủ ñầu tư.
Thứ ba: Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn ñòi hỏi số vốn ñầu tư lớn,
chủ yếu thuộc vốn dài hạn, thời gian thu hồi vốn lâu dài, vốn ñược thu hồi
thông qua các hoạt ñộng sản xuất của các ngành kinh tế khác. Vì vậy, khu vực
tư nhân không tích cực tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mà chủ
yếu là do Chính phủ ñầu tư.
Thứ tư: Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn sau khi ñược xây dựng sẽ có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
9
thời gian tồn tại lâu dài trên phạm vi lãnh thổ và phục vụ lâu dài cho hoạt
ñộng sản xuất và ñời sống của nhân dân ñịa phương. Bởi vậy, khi xây dựng
các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn phải cân nhắc, lựa chọn công nghệ kỹ
thuật phù hợp nhất ñể phục vụ lâu dài cho ñời sống, làm sao ñể các công trình
này không lạc hậu so với sản xuất.
2.2.2 Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn
Căn cứ vào ñặc ñiểm, tính chất hoạt ñộng của các công trình cơ sở hạ
tầng nông thôn, chúng ta chia cơ sở hạ tầng nông thôn thành hai loại: cơ sở hạ
tầng kinh tế - kỹ thuật nông thôn và cơ sở hạ tầng văn hóa - xã hội nông thôn .
Cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật nông thôn: là những công trình phục
vụ sản xuất như hệ thống giao thông nông thôn, hệ thống thủy lợi, hệ thống
ñiện….
Cơ sở hạ tầng văn hóa - xã hội nông thôn: là những công trình phục
vụ ñời sống như hệ thống trường học, trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi
vui chơi giải trí…
Có thể minh hoạ việc phân loại trên bằng sơ ñồ sau:
Hệ thống
cơ sở hạ tầng NT
Cơ sở hạ kinh tế -
Cơ sở hạ
tầng kỹ thuật NT
tầng văn hóa - xã hội
NT
Hình 2.1 Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn
Tuy nhiên, sự phân chia này chỉ mang tính tương ñối bởi vì một công
trình có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau như giao thông, ñiện lưới vừa
phục vụ ñời sống nhân dân và vừa phục vụ quốc phòng. Giữa cơ sở hạ tầng kinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
10
tế - kỹ thuật nông thôn và cơ sở hạ tầng văn hóa - xã hội nông thôn có mối quan
hệ với nhau. Mối quan hệ này phản ánh quan hệ giữa sản xuất và ñời sống: khi
cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật phát triển, sản xuất phát triển, thu nhập tăng, ñời
sống xã hội ñược nâng cao, cơ sở hạ tầng văn hóa - xã hội phát triển.
2.2.3 Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn ñối với sự phát triển kinh tế- xã
hội.
Cơ sở hạ tầng nông thôn là ñiều kiện vật chất quan trọng, có tính quyết
ñịnh ñến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn cũng như sự chuyển dịch
cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp.
Cơ sở hạ tầng nông thôn tốt sẽ là giúp giảm giá thành sản xuất, giảm rủi
ro, thúc ñẩy lưu thông hàng hoá trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp và các
ngành liên quan trực tiếp tới nông nghiệp - khu vực phục thuộc rất nhiều vào
thiên nhiên.
Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tác ñộng ñến sự tăng trưởng và
phát triển nhanh khu vực nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo ra ñiều kiện
cạnh tranh lành mạnh, tăng sức thu hút vốn ñầu tư nước ngoài và sức huy
ñộng nguồn vốn trong nước vào thị trường nông nghiệp, nông thôn. Những
vùng có cơ sở hạ tầng nông thôn ñảm bảo sẽ là một nhân tố ñể thu hút nguồn
lao ñộng, hạ giá thành trong sản xuất và mở rộng thị trường nông thôn. Bởi cơ
sở hạ tầng nông thôn ñảm bảo các ñiều kiện vật chất kỹ thuật cần thiết cho các
hoạt ñộng sản xuất thường xuyên và phát triển.
Cơ sở hạ tầng nông thôn là ñiều kiện quan trọng tác ñộng tới việc phân
bố lực lượng sản xuất theo lãnh thổ. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo
ñiều kiện phát triển ñồng ñều giữa các vùng trong cả nước, góp phàn thực
hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội. Bởi vì, thực hiện
công bằng xã hội không chỉ thể hiện ở khâu phân phối kết quả mà nó còn thể
hiện ở chỗ tạo ñiều kiện sử dụng tốt năng lực của mình, ñó chính là cơ hội học
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
11
tập, cơ hội ñược chăm lo sức khoẻ và ñặc biệt là cơ hội ñược làm việc, tham
gia vào quá trình tái sản xuất xã hội.
Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tăng cường ñược khả năng giao
lưu hàng hoá, thị trường nông thôn ñược mở rộng, kích thích kinh tế hộ gia
ñình tăng gia sản xuất, làm thay ñổi bộ mặt nông thôn, thu nhập của các hộ
nông dân tăng, ñời sống nông dân ñược tăng cao, thực hiện mục tiêu xoá ñói
giảm nghèo, giảm sự phân hoá giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo ñiều kiện tổ
chức tốt ñời sống xã hội trên từng ñịa bàn, tạo một cuộc sống tồt hơn cho
nhân dân, nhờ ñó mà giảm ñược dòng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị,
giảm bớt gánh nặng cho thành thị.
Nói tóm lại, ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn là
nhân tố ñặc biệt quan trọng, là khâu then chốt ñể thực hiện chương trình phát
triển kinh tế xã hội nói chung và ñể thực hiện chương trình phát triển nông
nghiệp, nông thôn nói riêng. Vì vậy, trong ñiều kiện khoa học kỹ thuật phát
triển như vũ bão, cấu trúc nền kinh tế thế giới thay ñổi ñã ñặt ra nhu cầu: ðầu
tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng phải ñi trước một bước ñể tạo ñiều kiện
thuận lợi cho các ngành, các vùng phát triển ổn ñịnh bền vững.
2.3 ðặc ñiểm ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn có một số ñặc
ñiểm sau:
ðầu tư phát riển cơ sở hạ tầng nông thôn thường có thời gian thu hồi
vốn dài hơn ñầu tư các ngành khác.
Những nguyên nhân chủ yếu của thời gian thu hồi vốn dài bao gồm:
+ Chi phí cho ñầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn thường khá lớn và nằm ứ
ñộng không vận ñộng trong quá trình ñầu tư. Vì vậy, khu vực tư nhân không
tích cực tham gia ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mà chủ yếu là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
12
chính phủ.
+ Thời gian ñể từ khi tiến hành ñầu tư một công trình hạ tầng nông thôn
cho ñến khi công trình ñưa vào sử dụng thường kéo dài nhiều tháng thậm chí
tới vài năm.
+ Tính rủi ro và kém ổn ñịnh của ñầu tư cao do phụ thuộc nhiều vào
yếu tố tự nhiên.
Hoạt ñộng ñầu tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, nhất là
trong cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, thường tiến hành trên phạm vi
không gian rộng lớn, trải dài theo vùng ñịa lý và phụ thuộc nhiều vào ñặc
ñiểm ñịa lý của vùng. ðiều này làm tăng thêm tính phức tạp của việc quản lý,
ñiều hành các công việc của thời kỳ ñầu tư xây dựng công trình cũng như thời
kỳ khai thác các công trình hạ tầng nông thôn.
Các thành quả của hoạt ñộng ñầu tư là các công trình xây dựng sẽ ở
ngay nơi mà nó ñược tạo dựng, phục vụ lâu dài cho hoạt ñộng sản xuất và ñời
sống dân cư. Do ñó, khi ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
phải cân nhắc, lựa chọn công nghệ kỹ thuật tiên tiến nhất ñể phục vụ lâu dài
cho nhân dân ñịa phương trong vùng thụ hưởng lợi.
Tính hiệu quả ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn phụ
thuộc nhiều yếu tố, trong ñó có yếu tố ñầu tư tới hạn, là ñầu tư ñưa công trình
xây dựng nhanh tới chỗ hoàn bị. Nếu chậm ñạt tới chỗ hoàn bị, các công
trình sẽ chậm ñưa vào vận hành.
Nguồn vốn ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng gồm nhiều nguồn
ñầu tư khác nhau. Nhưng chủ yếu là từ ngân sách nhà nước, bên cạnh ñó còn
huy ñộng nội lục của nhân dân, các tổ chức kinh tế, nhà tài trợ, tổ chức quốc tế.
2.4 Vai trò của ñầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
ðầu tư công mang tính chất xã hội, mục ñích là phục vụ lợi ích chung,
không phân biệt tầng lớp giai cấp xã hội ñảm bảo công bằng ổn ñịnh xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
13
ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn tác ñộng ñến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, mục tiêu của ñầu tư công là tạo ra hiệu quả cao.
ðầu tư công cung cấp hàng hóa dịch vụ công loại hàng hóa dịch vụ ñặc
biệt do Nhà nước cung cấp hoặc ủy nhiệm cho tổ chức, cá nhân thực hiện, ñáp
ứng yêu cầu xã hội, sản phẩm của ñầu tư công không mang tính loại trừ và
tính cạnh tranh. Mọi ñối tượng ñếu có quyền ngang nhau trong việc tiếp cận,
sử dụng hàng hóa công. Việc trao ñổi sử dụng hàng hóa công không thông
qua quan hệ thị trường ñầy ñủ. Thông thường người sử dụng hàng hóa công
không trực tiếp trả tiền, ñúng hơn là họ ñã trả tiền dưới hình thức nộp thuế
vào ngân sách Nhà nước. Cũng có những hàng hóa dịch vụ công mà người sử
dụng vẫn phải trả một phần chi phí, song Nhà nước vẫn có trách nhiệm ñảm
bảo cung ứng các hàng hóa công này không vì mục tiêu lợi nhuận.
ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn nông thôn tạo ñiều
kiện thuận lợi cho kinh tế ñịa phương phát triển, từ ñó góp phần tích cực trong
công cuộc xây dựng nông thôn mới; xóa ñói, giảm nghèo. Hiện nay, việc ñầu tư
công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ñặc biệt là xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn tại các ñịa phương tạo ñiều kiện giúp cho người dân tiếp
cận với thị trường ñầu vào và thị trường ñầu ra của quá trình sản xuất ñược dễ
dàng và thuận tiện. Người dân có thể bán hàng hóa thu lợi nhuận, mở rộng quy
mô sản xuất ñể tăng thu nhập cho gia ñình và ñịa phương.
ðầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tâng nông thôn sẽ tạo việc làm
cho người dân tại ñịa phương khi họ tham gia ñấu thầu, nhận thầu các công
trình hạ tầng nông thôn hoặc người dân có thể làm công nhân cho các tổ chức
cá nhân tham gia thi công, nhận thầu vận hành công trình hạ tầng nông thôn.
Nguồn vốn ñầu tư công chủ yếu từ nguồn ngân sách Nhà nước, bên cạnh
ñó ñầu tư công còn huy ñộng sự ñóng góp của cộng ñồng, từ các tổ chức cá nhân
trong và ngoài nước. ðầu tư công chủ yếu do Nhà nước thực hiện, cấp vốn. Mục
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
14