Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

phân tích chiến lược marketing xuất khầu mặt hàng cá tra sang thị trường châu âu tại công ty cổ phần chế biến thủy hải sản hiệp thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 107 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NHAN THỊ HUỲNH NHƢ

PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC MARKETING
XUẤT KHẦU MẶT HÀNG CÁ TRA SANG
THỊ TRƢỜNG CHÂU ÂU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN
HIỆP THANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

Tháng 08 - Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NHAN THỊ HUỲNH NHƢ

PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC MARKETING
XUẤT KHẦU MẶT HÀNG CÁ TRA SANG
THỊ TRƢỜNG CHÂU ÂU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN
HIỆP THANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120



GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN

Tháng 08 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập dưới mái trường Đại Học Cần Thơ, đã để
lại trong em rất nhiều kỷ niệm đẹp của thời sinh viên. Đặc biệt là đối với
Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh, dưới sự nhiệt tình hướng dẫn, giúp
đỡ của quý thầy cô đã cho em một hành trang để bước vào đời.
Để đề tài được hoàn thành, trước tiên, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc
đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh đã hết lòng truyền
đạt kiến thức cho em trong suốt khoảng thời gian em học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Chế Biến
Thủy Hải Sản Hiệp Thanh đã đồng ý cho em thực tập tại công ty. Đặc biệt,
là các anh chị tại Phòng Kinh Doanh đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho
em trong thời gian em thực tập tại đây.
Trân trọng gởi lời cảm ơn đến cô Phan Thị Ngọc Khuyên, giáo viên
hướng dẫn trực tiếp cho em thực hiện luận văn. Trong quá trình tìm tài liệu
và các số liệu có liên quan rồi phân tích, đối với em đó là một quá trình khó
khăn, nhưng cô đã dành thời gian quý báu của mình để góp ý, nhiệt tình
hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong việc thu thập, xử lý và cách phân tích số
liệu, cách trình bày, hướng phân tích nào là đúng, hợp lý nhất.
Lời cuối em xin kính chúc quý thầy cô và các anh ch ị được nhiều sức
khỏe, thành công!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện


Nhan Thị Huỳnh Nhƣ

i


LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nhan Thị Huỳnh Nhƣ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. tháng…. năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
 Họ và tên người hướng dẫn: Phan Thị Ngọc Khuyên
 Học vị: Thạc Sĩ
 Chuyên ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trƣờng Đại
Học Cần Thơ.
 Tên sinh viên: Nhan Thị Huỳnh Nhƣ
 Mã số sinh viên: 4117262
 Chuyên ngành: Kinh Doanh Quốc Tế - Khóa 37
 Tên đề tài: Phân tích chiến lược marketing xuất khẩu mặt hàng cá
tra sang thị trường Châu Âu tại công ty cổ phần chế biến thủy hải sản
Hiệp Thanh
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ...........................
.................................................................................................................
2. Về hình thức: ......................................................................................
3.Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: .....................
.................................................................................................................

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: .........................
5. Nội dung và các kết quả đạt được: .....................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ..............................................................................
................................................................................................................
7. Kết luận:..............................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn
iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 2

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.3.1. Không gian .................................................................................................................. 2
1.3.2. Thời gian ..................................................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2

CHƢƠNG 2 ............................................................................................................. 3
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 3
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................. 3
2.1.1. Tổng quan về marketing .............................................................................................. 3
2.1.1.1. Khái niệm Marketing ............................................................................................ 3
2.1.2. Chiến lược marketing .................................................................................................. 4

2.1.2.1. Nội dung chiến lược marketing ............................................................................ 4
2.1.2.2. Chiến lược Marketing trong hoạt động xuất khẩu ............................................... 4
2.1.3. Phân tích môi trường hoạt động kinh doanh của công ty .......................................... 10
2.1.3.1. Môi trường nội bộ của công ty ........................................................................... 10
2.1.3.2. Môi trường bên ngoài của công ty ..................................................................... 11

2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................... 11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................. 11
2.2.2.1. Phương pháp so sánh ......................................................................................... 12

CHƢƠNG 3 ........................................................................................................... 13
GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH ......................................................... 13
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY........................................................ 13
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triền của công ty............................................................. 13
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ............................................................................ 13
3.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................... 14
3.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ................................................................. 15
3.1.3.2. Mô hình sản xuất khép kín của Công ty ............................................................ 16
3.1.3.3. Thức ăn thủy sản ................................................................................................ 16
vi


3.1.3.4. Nông trại Hiệp Thanh........................................................................................ 16
3.1.3.5. Quy trình chế biến cá tra fillet đông lạnh .......................................................... 17

3.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG NỘI BỘ CỦA CÔNG TY ......................... 17
3.2.1. Nhân sự..................................................................................................................... 17
3.2.2. Các chỉ số tài chính ................................................................................................... 18

3.2.3. Máy móc thiết bị và công nghệ ................................................................................. 22
3.2.4. Hoạt động cung ứng đầu vào ..................................................................................... 23
3.2.5. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm ........................................................................... 24
3.2.6. Các hoạt động đầu ra ................................................................................................. 24

3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TẠI THỊ TRƢỜNG CHÂU ÂU ................... 26
3.3.1. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Châu Âu ................................... 26
3.3.2. Cơ cấu theo sản phẩm xuất khẩu tại thị trường Châu Âu .......................................... 27

3.4. MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG ................................................... 28
3.5. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY ................. 29
3.5.1. Môi trường vĩ mô ...................................................................................................... 29
3.5.1.1. Kinh tế ................................................................................................................ 29
3.5.1.2. Chính trị ............................................................................................................. 30
3.5.1.3. Dân số................................................................................................................. 31
3.5.1.4. Văn hóa – xã hội ................................................................................................. 31
3.5.1.5. Yếu tố tự nhiên .................................................................................................... 32
3.5.1.6. Khoa học kỹ thuật và công nghệ......................................................................... 33
3.5.1.7. Môi trường cạnh tranh quốc tế........................................................................... 33
3.5.2. Môi trường vi mô hay môi trường ngành .................................................................. 35
3.5.2.1. Khách hàng......................................................................................................... 35
3.5.2.2. Nhà cung ứng ..................................................................................................... 48
3.5.2.3. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................. 48
3.5.2.4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn................................................................................. 49
3.5.2.5. Sản phẩm thay thế .............................................................................................. 50

3.6. MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI .................................................... 50
3.7. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......................................... 52

CHƢƠNG 4 ........................................................................................................... 53
PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC MARKETING .................................................... 53
XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƢỜNG CHÂU ÂU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH ............................................... 53
vii


4.1. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN
CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011 - 2013 .................................................... 53
4.1.1. Những kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011 – 2013
...................................................................................................................................... 53
4.1.2. Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013.............. 54
4.1.2.1. Phân tích tình hình xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng ......................................... 56
4.1.2.2. Phân tích tình hình xuất khẩu theo cơ cấu thị trường ................................... 56

4.2. PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC MARKETING XUẤT KHẨU SANG THỊ
TRƢỜNG CHÂU ÂU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY HẢI
SẢN HIỆP THANH ......................................................................................... 60
4.2.1. Chiến lược sản phẩm (Product) ................................................................................. 60
4.2.2. Chiến lược giá (Price) ............................................................................................... 64
4.2.3. Chiến lược kênh phân phối (Place) ........................................................................... 67
4.2.4. Chiến lược chiêu thị và xúc tiến sản phẩm (Promotion) ........................................... 70

4.3. ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƢỢC MARKETING Ở THỊ TRƢỜNG CHÂU ÂU
TRONG THỜI GIAN 2011 - 2013 .................................................................. 73
4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2011
– 2013 ................................................................................................................. 74
CHƢƠNG 5 ........................................................................................................... 77
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING XUẤT
KHẨU SANG THỊ TRƢỜNG CHÂU ÂU ..................................................... 77

5.1. TỔNG HỢP SWOT ...................................................................................... 77
5.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............................................. 79
5.3. GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING
XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƢỜNG CHÂU ÂU ........................................ 79
5.3.1. Chính sách sản phẩm ................................................................................................. 79
5.3.2. Chính sách giá cả....................................................................................................... 80
5.3.3. Chính sách về kênh phân phối ................................................................................... 81
5.3.4. Chiến lược chiêu thị và xúc tiến sản phẩm ................................................................ 81

CHƢƠNG 6 ........................................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 82
6.1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 82
6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 82
6.2.1. Đối với Nhà Nước ..................................................................................................... 82
6.2.2. Đối với công ty .......................................................................................................... 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 83
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 84
viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự của công ty (2011 – 2013) ............................. 18
Bảng 3.2: Hệ số đánh giá các chỉ tiêu của ngành thủy sản .......................... 19
Bảng 3.3: Khả năng thanh toán của công ty qua 3 năm ............................... 19
Bảng 3.4: Các chỉ số về khả năng sinh lời qua 3 năm của Công ty ............. 20
Bảng 3.5: Hệ số các chỉ số tài chính qua 3 năm của Công ty ...................... 22
Bảng 3.6: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu sang Châu Âu của
HiệpThanh .................................................................................................... 26
Bảng 3.7: Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu tại thị trường Châu Âu của

Hiệp Thanh ................................................................................................... 27
Bảng 3.8: Ma trận IFE (Các yếu tố của môi trường bên trong) ................... 28
Bảng 3.9: Chi phí bình quân trên đầu người cho tiêu dùng thủy sản một số thị
trường chính của EU năm 2013 ................................................................... 36
Bảng 3.10: Xuất khẩu cá tra, cá basa của Việt Nam sang thị trường EU
(2011- 2013)................................................................................................. 36
Bảng 3.11 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty ................................. 49
Bảng 3.12 : Ma trận các yếu tố bên ngoài.................................................... 51
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
2011 – 2013 ................................................................................................. 53
Bảng 4.2: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty Hiệp Thanh giai
đoạn 2011 – 2013 ......................................................................................... 55
Bảng 4.3: Số lượng các mặt hàng xuất khẩu của Hiệp Thanh qua 3 năm
2011 – 2013 ................................................................................................. 56
Bảng 4.4: Sản lượng xuất khẩu của công ty qua các thị trường giai đoạn
2011 – 2013 .................................................................................................. 57
Bảng 4.5: Kim ngạch xuất khẩu của công ty qua các thị trường giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................... 57
Bảng 4.6: Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm từ năm 2011 – 2013 ............... 61
Bảng 4.7: Giá trung bình xuất khẩu một số loại cá tra của công ty
sang thị trường Châu Âu .............................................................................. 65
Bảng 4.8: Chi phí bán hàng ở thị trường Châu Âu ...................................... 72

ix


Bảng 4.9: Tổng hợp lợi nhuận từ năm 2011 – 2013 .................................... 74
Bảng 5.1: Phân tích ma trận SWOT............................................................. 78

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Quy trình Marketing xuất khẩu ................................................. 4
Hình 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Hiệp Thanh .................... 14
Hình 3.2: Mô hình sản xuất kép kín của công ty cổ phần chế biến thủy hải
sản Hiệp Thanh ........................................................................................ 16
Hình 3.3: Quy trình chế biến cá tra fillet đông lạnh ................................ 17
Hình 3.4: Kênh phân phối thủy sản cho chế biến công nghiệp của EU .. 37
Hình 3.5: Kênh phân phối thủy sản cho tiêu dùng EU ............................ 38
Hình 4.1: Các sản phẩm cá tra fillet xuất khẩu của công ty .................... 61
Hình 4.2: Kênh phân phối của Công ty ................................................... 67

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xuất khẩu thủy sản là một trong những ngành kinh tế xuất khẩu chủ
lực của Việt Nam đã và đang vươn ra nhiều thị trường, vùng lãnh thổ trên
thế giới. Cho đến nay, Thủy hải sản Việt Nam đã vươn ra, có mặt trên 70
quốc gia và vùng lãnh thổ, thâm nhập vào các thị trường khó tính như Mỹ,
Nhật, Tây Âu, Bắc Âu…và đạt được doanh thu xuất khẩu và sự tín nhiệm
của người tiêu dùng thế giới. Tuy nhiên trong những năm gần đây xuất
khẩu thủy sản Việt Nam bị cạnh tranh gay gắt, nhiều quốc gia và thị trường
nhập khẩu đã dựng lên các rào cản kỷ thuật, tăng cường các quy định về vi
lượng, các vụ kiện chống bán phá giá, thiên tai… đã làm cho xuất khẩu
thủy sản Việt Nam đứng trước khó khăn, thách thức mới đòi hói phải xác
định chiến lược markeitng cho toàn ngành và từng công ty xuất khẩu thủy
sản riêng biệt.
Thành phần kinh tế tư nhân đang ngày càng phát triển và chiếm tỷ
trọng ngày càng lớn hơn trong nền kinh tế nước ta. Sự năng động sáng tạo

của doanh nghiệp Việt Nam trong đó có các doanh nghiệp tư nhân đã góp
phần tạo nên sản lượng và doanh thu xuất khẩu vượt bậc. Tuy nhiên điểm
còn hạn chế của thành phần kinh tế này còn chưa coi trọng và hiểu biết về
Marketing cho sản phẩm và cho doanh nghiệp, nhất là đối với những doanh
nghiệp xuất khẩu thủy sản đang đối mặt trước những thách thức của cạnh
tranh và hội nhập kinh tế thế giới. Đối với Công ty Cổ phần chế biến Thủy
hải sản Hiệp Thanh thì thị trường Châu Âu là một thị trường rộng lớn chiếm
trên 50% thị phần xuất khẩu của Công ty. Năm 2011 là 33,9%. Năm 2012
là 50%. Và năm 2013 là 76,3%.(Nguồn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty). Mặc dù trong giai đoạn kinh tế Châu Âu vẫn đang còn
nhiều khó khăn nhưng Liên Minh Châu Âu (EU) vẫn là khối thị trường
nhập khẩu thủy sản lớn của Công ty đặc biệt là cá tra. EU là một khối thị
trường không đồng nhất, có các điều kiện tiêu thụ khác biệt giữa các nước
trong khối. Nhất là sau khi các hiệp định thương mại song phương trong
khuôn khổ WTO có hiệu lực với Việt Nam, các nước nhập khẩu ở EU đã
tăng cường những hàng rào để bảo vệ thị trường trong nước như chống bán
phá giá, các tiêu chuẩn kỹ thuật, hàng rào IUU… Vì vậy việc xác định một
chiến lược marketing thích hợp là rất cần thiết cho Công ty để có thể nắm
bắt được nhu cầu của người tiêu dùng và những thay đổi của thị trường. Từ
những lý do nêu trên tác giả đã chọn đề tài “Phân tích chiến lược marketing

1


xuất khẩu mặt hàng cá tra sang thị trường Châu Âu tại Công ty cổ phần chế
biến thủy hải sản Hiệp Thanh”. Tác giả mong muốn giúp công ty hoàn thiện
hơn chiến lược marketing của mình để có thể trụ vững và tiếp tục phát triển
trên thị trường EU và đóng góp một phần nhỏ hỗ trợ cho sự phát triển bền
vững của công ty trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích chiến lược Marketing xuất khẩu của công ty, từ đó đề ra giải
pháp nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing xuất khẩu của
công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-Mục tiêu 1: Phân tích khái quát thực trạng hoạt động kinh doanh của
công ty.
-Mục tiêu 2: Phân tích chiến lược Marketing khi xuất khẩu sang thị
trường Châu Âu của công ty. Trong đó phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
chiến lược thông qua phân tích 2 môi trường là môi trường vi mô và môi
trường vĩ mô.
-Mục tiêu 3: Đưa ra những giải pháp nhằm giúp nâng cao hoạt động
xuất khẩu của công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công Ty Cồ Phần Chế Biến Thủy Hải Sản
Hiệp Thanh, địa chỉ: Quốc lộ 91, khu vực Thới An 3, phường Thuận An,
quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Luận văn được trình bày dựa trên thông tin số liệu thu thập trong 3
năm 2011, 2012, 2013 của Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp
Thanh để có thể tổng hợp, phân tích, đánh giá và so sánh đưa ra những nhận
định và nhận xét. Luận văn được thực hiện từ tháng 08/2014 đến 12/2014.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Chiến lược marketing của công ty Hiệp Thanh. Các báo cáo tình hình
xuất khẩu của công ty. Ngoài ra còn có các thông tin về kinh tế đặc biệt là
thông tin trong ngành thủy sản ở thị trường trong và ngoài nước.

2



CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về marketing
2.1.1.1. Khái niệm Marketing
Theo Philip Kotler thì marketing được hiểu như sau: Marketing là một
quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có
được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và
trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
Khái niệm này của marketing dựa trên những khái niệm cốt lõi: nhu
cầu, mong muốn và yêu cầu, sản phẩm, giá trị, chi phí và sự hài lòng, trao
đổi, giao dịch và các mối quan hệ, thị trường, marketing và những người
làm marketing.
Có thể xác định được phương châm tư tưởng chính của marketing
hiện đại là:
- Rất coi trọng khâu tiêu thụ, ưu tiên dành cho nó vị trí cao nhất trong
chiến lược của doanh nghiệp. Vì muốn tồn tại và phát triển xí nghiệp thì
phải bán được hàng.
- Chỉ bán cái thị trường cần chứ không bán cái mình sẵn có. Hàng có
phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng mới bán được nhiều, được
nhanh, mới không bị tồn đọng.
- Muốn biết thị trường và người tiêu dùng cần gì thì phải nghiên cứu
thị trường cẩn thận và phải có phản ứng linh hoạt.
- Marketing gắn liền với tổ chức và quản lý Marketing đòi hỏi phải
đưa nhanh tiến độ khoa học vào sản xuất và kinh doanh.
Tùy theo từng điều kiện công việc và ngành kinh doanh mà có định
nghĩa và chiến lược marketing khác nhau. Vào giữa cuối thế kỉ 20, với quan
niệm marketing hiện đại người làm marketing phải tìm hiểu và khảo sát thị
trường và nhận biết khách hàng của mình là ai? Họ đang cần gì? Họ sẵn

lòng trả giá bao nhiêu để mua sản phẩm của mình? Họ thích mua ở đâu?
Vào lúc nào? ( Lưu Thanh Đức Hải, 2006)
2.1.1.2. Marketing xuất khẩu là gì?
Marketing xuất khẩu là tiến trình kế hoạch và thực hiện sự sáng tạo về
sản phẩm, dịch vụ, định giá, phân phối, xúc tiến để đưa hàng hóa và dịch vụ
của quốc gia và doanh nghiệp thâm nhập vững chắc vào thị trường thế giới,
3


qua đó thỏa mãn mục tiêu của các doanh nghiệp ngoại thương. Như vậy,
Marketing xuất khẩu khác Marketing nội địa ở chổ là chúng ta phải nghiên
cứu nền kinh tế mới, kể cả chính trị, luật pháp, môi trường văn hóa-xã hội
đều khác với các điều kiện và môi trường trong nước.
Nếu như Marketing xuất khẩu trở nên cần thiết đối với tất cả các quốc
gia, các công ty. Hoạt động Marketing xuất khẩu cũng chịu tác động của
nhiều nhân tố khác như thị trường của nó; lĩnh vực sản xuất; chiến lược
xuất khẩu của quốc gia hay công ty với hai vấn đề trọng yếu khác là lựa
chọn thị trường và đánh giá mức độ thích ứng của sản phẩm.
2.1.2. Chiến lƣợc marketing
2.1.2.1. Nội dung chiến lược marketing
Chiến lược là tổng thể các quyết định, các hành động liên quan đến
việc lựa chọn các phương tiện và phân bổ nguồn lực nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định. Chiến lược cũng có thể được định nghĩa thông qua một
loạt các nhân tố như là các nhiệm vụ, việc lựa chọn các lĩnh vực hoạt động,
sự bổ sung giữa các nguồn lực, các phương tiện hoạt động và chiến thuật,
các ưu tiên và sự chuẩn bị cho các tình huống bất ngờ nhằm hoàn thành
nhiệm vụ đề ra.
2.1.2.2. Chiến lược Marketing trong hoạt động xuất khẩu
a) Quy trình chiến lƣợc Marketing xuất khẩu
Quá trình Marketing xuất khẩu đƣợc khái quát trong mô hình

sau:

Nghiên cứu thị trƣờng, nắm vững nhu cầu

Phân tích SWOT và lựa chọn thị trƣờng xuất khẩu mục tiêu

Quyết định chiến lƣợc Marketing hỗn hợp hƣớng tới thị
trƣờng xuất khẩu

Chọn phƣơng án thâm nhập thị trƣờng xuất khẩu mục tiêu

Hình 2.1: Quy trình Marketing xuất khẩu
4


 Nghiên cứu thị trƣờng và nắm vững nhu cầu
Tùy vào ngành hàng xuất khẩu, việc nghiên cứu và lựa chọn thị
trường của doanh nghiệp có nội dung và đặc điểm khác nhau, để đáp ứng
được các yêu cầu trên đòi hỏi việc nghiên cứu thị trường xuất khẩu phải
thực hiện được các nhiệm vụ cơ bản sau: Một là, xác định nước nào là thị
trường có triển vọng nhất cho việc xuất khẩu và đáp ứng được những yêu
cầu về xuất khẩu của doanh nghiệp; Hai là, phải đánh giá được tình hình
cạnh tranh ở hiện tại và trong tương lai. Ba là, nên cải tiến và xác định chất
lượng, số lượng sản phẩm, bao bì, đóng gói, nhãn hiệu… như thế nào để
phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng trên thị trường muốn thâm nhập.
 Phân tích SWOT và lựa chọn thị trƣờng xuất khẩu mục tiêu
Thực chất của phân tích SWOT là phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và đe dọa đối với hoạt động marketing. SWOT được ghép từ các chữ:
Strenghts(điểm mạnh), Weaknesses(điểm yếu), Opportunities(cơ hội),
Threats(đe dọa). Mục đích của phương pháp này là so sánh những cặp phối

hợp từ các điểm mạnh, điểm yếu, với những cơ hội và đe dọa thích ứng tác
động đến hoạt động của doanh nghiệp.
 Quyết định chiến lƣợc Marketing hỗn hợp hƣớng tới thị trƣờng
xuất khẩu
Chiến lược Marketing hỗn hợp bao gồm 4 chiến lược bộ phận là sản
phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến hỗn hợp, hay còn gọi là chiến lược 4P
(Product-sản phẩm, Prices-giá,Place-phân phối, Promotoion-xúc tiến).
Chiến lược Marketing hỗn hợp cùng với chiến lược thâm nhập thị trường
thế giới tạo thành một chiến lược kinh doanh trong một thời gian dài
(5năm,10 năm) theo một mục tiêu đã định sẵn của doanh nghiệp xuất khẩu.
*Chiến lƣợc sản phẩm xuất khẩu: Theo quan điểm của marketing
thì sản phẩm hay dịch vụ là tổng số thỏa mãn về vật chất và tâm lý mà
người mua hay người sử dụng được như: chất lượng, mẫu mã, bao bì, bảo
hành, tín dụng và thông tin về sản phẩm. Do đó nó gắn liền với nhu cầu và
mong muốn của ngưới tiêu dùng trên thị trường. Trong chiến lược sản
phẩm cần phải định vị sản phẩm. Định vị sản phẩm (Product positioning)
trên thị trường là thiết kế một sản phẩm có những tính khác biệt so với sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh nhằm tạo cho sản phẩm một hình ảnh riêng
trong con mắt khách hàng. Để định vị một cách có hiệu quả, cần xác định
được các lợi thế bền vững mà công ty có thể phát huy. Các lợi thế công ty
có được nhờ cung cấp cho khách hàng giá trị lớn hơn so với đối thủ giá
thấp, chất lượng cao hơn, chăm sóc khách hàng tốt hơn, hình ảnh của công
5


ty có uy tín hơn, tin cậy hơn, nhân viên của công ty có năng lực công tác
tốt, giao tiếp ứng xử thân thiện, tử tế với khách hàng. Muốn định vị sản
phẩm công ty phải hiểu rõ ba vấn đề sau: Khách hàng đánh giá về sản phẩm
như thế nào? Các đặc tính nào của sản phẩm được khách hàng ưa chuộng?
Công ty có lợi thế gì để tạo ra được các đặc tính đó? Có các loại định vị sản

phẩm sau: Định vị sản phẩm dựa vào các đặc tính của sản phẩm, Định vị
sản phẩm thông qua các hình ảnh về khách hàng, Định vị theo đối thủ cạnh
tranh, Định vị theo chất lượng/giá cả.
Sản phẩm xuất khẩu là những sản phẩm được đưa ra sử dụng ở những
quốc gia khác nhau, nói chung đó là những sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu
và mong muốn của người tiêu dùng ở những quốc gia khác nhau. Chính vì
vậy mà cần có những điểm khác biệt đối với những sản phẩm nội địa. Sự
khác biệt đó xuất phát từ những đặc điểm sau. Một là, sự khác biệt về khí
hậu, thời tiết làm cho sản phẩm thích ứng với sự thay đổi. Hai là, sự khác
biệt về ngôn ngữ. Ba là, sự khác biệt về điều kiện pháp lý. Bốn là, sự khác
biệt về phong tục tập quán tiêu dùng. Năm là, những khác biệt khác như về
tôn giáo, xã hội,… làm ảnh hưởng đến việc tiêu dùng.
Như vậy chiến lược sản phẩm xuất khẩu đòi hỏi các nhà xuất khẩu
phải đặt vấn đề có tồn tại một tiềm năng phát triển đối với mỗi sản phẩm
trên thị trường thế giới hay không? Điều này phụ thuộc vào mục tiêu và khả
năng nắm bắt cơ hội thị trường của công ty.
Chiến lược sản phẩm xuất khẩu được thể hiện qua những nội dung
chính như sau:
Một là, nhà sản xuất có thể bán sản phẩm ra nước ngoài những sản
phẩm không đòi hỏi bất kỳ sự sửa đổi hay thích ứng nào. Nội dung này có
ưu điểm là không cần phải thiết kế hay thay đổi sản phẩm. Nhưng đồng thời
nó cũng tồn tại những hạn chế là thị trường tiềm năng đối với sản phẩm sẽ
bị thu hẹp.
Hai là, chiến lược thích nghi của sản phẩm. Quyết định sửa đổi này
phụ thuộc vào nhiều nhân tố. Đó là, sở thích của người tiêu dùng nước
ngoài; Khả năng và chi phí cải tiến sản phẩm; Các quy định về thể chế của
các nước nhập khẩu; Hàng rào phi thuế quan với mục tiêu của nó nhằm hạn
chế, thậm chí loại bỏ cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh nước ngoài.
Ba là, xây dựng chiến lược phát triển mặt hàng hoàn toàn mới trên thị
trường xuất khẩu, hay còn gọi là chiến lược đổi mới sản phẩm. Điểm mấu

chốt trong chiến lược sản phẩm này là phải đảm bảo lúc nào cũng có một

6


sản phẩm mới hoặc được gọi là mới, để khi thị trường trì trệ là có quả đấm
chiến lược tung ra ngay.
Bốn là, tiêu chuẩn hóa, hay đa dạng hóa sản phẩm và kiểm tra chất
lượng hàng xuất khẩu.
*Chiến lƣợc giá trên thị trƣờng xuất khẩu
Giá cả sản phẩm là lượng tiền mà người bán trù tính thu được của
người mua, để đổi lại người mua được sở hửu hay sử dụng sản phẩm đó.
Chiến lược giá xuất khẩu thường hướng vào các mục tiêu như: thâm nhập
thị trường quốc tế, phát triển thị trường và doanh số bán, tối đa hóa lợi
nhuận. Về phương diện quốc tế, chiến lược chính sách giá có thể có 3
hướng lựa chọn: Chính sách giá duy nhất, tức là quy định giá thống nhất
cho một loại sản phẩm của công ty trên toàn thế giới; Chính sách giá thích
ứng theo từng khu vực thị trường; Xác định các thông số chung cho các thị
trường và sử dụng chúng khi quyết định giá.
Để có được một chính sách giá đúng đắn, trước hết cần hiểu hết những
đặc điểm chiến lược giá xuất khẩu như: chi phí, các điều kiện thị
trường(cầu) và hành động của khách hàng, cạnh tranh, các vấn đề về pháp
luật và chính trị, các chính sách chung của nhà xuất khẩu bao gồm các
chính sách về tài chính, sản xuất, cơ cấu tổ chức và về các hoạt động
marketing.
Khi đưa sản phẩm ra thị trường nước ngoài cần có những chiến lược
định giá thích hợp nhất. Định giá là việc ấn định giá đúng đối với một sản
phẩm được người mua chấp nhận, đồng thời cũng làm thỏa mãn người bán.
Có rất nhiều cách xây dựng giá, có thể lựa chọn và kết hợp các cách xây
dựng sau:

- Định giá theo chi phí: Chủ yếu dựa vào toàn bộ chi phí cho một đơn
vị sản phẩm và cộng thêm vào đó một tỷ lệ phần trăm cố định sẽ cho ra giá
bán sản phẩm
Giá bán một đơn vị sản phẩm(Price) = Chi phí đầy đủ(Marginal Costs) +
Lợi nhuận dự tính(Target Profit)
- Định giá theo thời giá: dựa theo mức giá phổ biến trên thị trường thế
giới để xác định giá xuất của mình ở mức độ tương tự hay thấp hơn để cạnh
tranh.
- Định giá thâm nhập thị trường: là phương pháp định giá dùng mục
tiêu cạnh tranh, được căn cứ trên hai yếu tố là tiềm năng thị trường (quan hệ

7


cung, cầu, giá cả, sự đàn hồi co giãn của nhu cầu) và cạnh tranh (sản phẩm
cạnh tranh).
- Giá độc quyền: Dựa trên cơ sở độc quyền về giá.
- Định giá hớt váng (Skimming pricing): Thực chất của chiến lược giá
này là định giá cao hơn giá thị trường cho sản phẩm xuất khẩu, mục đích là
thu lợi nhuận cao trong một thời gian nào đó.
- Định giá theo tâm lý khách hàng: Khách hàng thường cảm nhận rằng
giá cao có nghĩa là sản phẩm có chất lượng tốt.
*Chiến lƣợc phân phối sản phẩm
Phân phối là các hoạt động có liên quan đến việc tổ chức điều hành và
vận chuyển các hàng hóa, dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng
nhằm đạt hiệu quả tối đa với mức chi phí tối thiểu. Đường đi và phương
thức di chuyển của sản phẩm đến tiêu dùng hình thành nên kênh phân phối
của sản phẩm, bao hàm cả các khâu trung gian mang tính chất thương
nghiệp.
Một sự khác biệt lớn giữa các kênh phân phối là chiều dài của chúng.

Một kênh phân phối chỉ có vài trung gian hay chỉ có một vài người sản xuất
hàng hóa trực tiếp cung cấp sản phẩm cho người tiêu dùng hay còn gọi là
người tiêu thụ sản phẩm cuối cùng. Trên thực tế các kênh phân phối ngắn
với ít trung gian hơn thì dường như có hiệu lực và ít tốn kém hơn các kênh
phân phối dài.
Trong môi trường phân phối quốc tế nói chung hay xuất khẩu nói
riêng, đặc điểm của chiến lược phân phối này xuất phát từ: Đặc điểm của
sản phẩm; Điều kiện thị trường; Khoảng cách địa lý; Khả năng của nhà xuất
khẩu.
- Đặc điểm của sản phẩm: loại sản phẩm được đưa ra thị trường có vai
trò hết sức quan trọng trong việc xác định kênh phân phối xét theo đặc tính
lý hóa của sản phẩm và xét về phương diện giới tiêu thụ.
- Điều kiện thị trường mục tiêu: do có sự cách biệt về văn hóa, xã hội,
phong tục tập quán và thói quen tiêu dùng rất lớn giữa các thị trường, mà có
những sản phẩm thành công ở quốc gia này nhưng lại không thành công ở
quốc gia khác. Điều này đòi hỏi nhà phân phối phải điều tra tìm hiểu, lựa
chọn hệ thống phân phối tùy theo bối cảnh thị trường, ở mỗi thị trường khác
nhau phải có hệ thống phân phối khác nhau.
- Nhân tố về khoảng cách địa lý: có ảnh hưởng đến việc lựa chọn hệ
thống phân phối, khoảng cách giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu càng xa
thì việc thu thập và xử lý thông tin sẽ gặp nhiều khó khăn và trở ngại, đòi
8


hỏi trong kinh doanh các quyết định cần được tiến hành nhanh chóng, kịp
thời, chính xác.
- Khả năng của nhà xuất khẩu: đây là nhân tố chủ quan của nhà xuất
khẩu, nó cũng góp phần quyết định hệ thống phân phối. Nếu các nhân tố về
môi trường, khoảng cách địa lý có thuận lợi nhưng về khả năng tài chính, tổ
chức nhân sự, trình độ khoa học kỹ thuật, khả năng cạnh tranh của nhà xuất

khẩu yếu kém thì việc lựa chọn kênh phân phối sẽ gặp nhiều trở ngại, khó
khăn.
- Để lựa chọn các chiến lược phân phối trong xuất khẩu một cách hoàn
thiện, trước hết phải xác định mục tiêu là đáp ứng theo nhu cầu, mong
muốn của khách hàng mục tiêu. Trong đó, lựa chọn các trung gian xuất
khẩu là một trong những nội dụng quan trọng nhất. Có những hình thức
trung gian khác nhau: Phân phối trung gian được sử dụng đối với những
nhà xuất khẩu có quy mô nhỏ, kinh nghiệm xuất khẩu còn hạn chế, chưa am
hiểu nhiều về thị trường; Phân phối trực tiếp khi nhà xuất khẩu có quy mô
lớn, thông thạo nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, thiết lập được nhiều mối
quan hệ với đối tác nước ngoài.
*Chiến lƣợc xúc tiến hỗn hợp trong xuất khẩu
Xúc tiến trên thị trường xuất khẩu là việc xúc tiến giữa các đoạn thị
trường quốc tế có nền văn hóa không giống nhau. Việc thực hiện chiến lược
xúc tiến được biểu hiện ở các khía cạnh: Một là, hoạt động quảng cáo (Ad);
Hai là, khuyến mại (Sales promotion) và quan hệ công chúng; Ba là, triển
lãm thương mại quốc tế.
Thực hiện chiến lược quảng cáo quốc tế: Quảng cáo là việc sử dụng
các phương tiện để thông tin về sản phẩm cho khách hàng trong khoảng
thời gian và không gian nhất định. Để hiểu rõ và thực hiện tốt quảng cáo
quốc tế cần nghiên cứu các chiến lược, phương tiện và nội dung quảng cáo
quốc tế. Các nhà xuất khẩu có thể áp dụng các chiến lược tiêu chuẩn quảng
cáo và thích nghi hóa quảng cáo như:
-

-

Tiêu chuẩn hóa quảng cáo: là chiến lược quảng cáo được thực hiện
tương tự như trong nước, và được áp dụng giống nhau cho nhiều thị
trường khác nhau.

Chiến lược thích nghi hóa trong quảng cáo: tức là các nhà xuất khẩu
cần phải xây dựng các chiến lược quảng cáo phù hợp với thị trường
từng nước.

9


Phương tiện quảng cáo: là việc sử dụng các phương tiện không gian
và thời gian để truyền tin định trước về sản phẩm cho người bán lẻ
hay người tiêu dùng.
- Nội dung quảng cáo: phải ngắn gọn, xác thực, dễ hiểu, nêu bật được
sự khác biệt được giữa sản phẩm của mình và sản phẩm của những
nhà sản xuất khác.
 Khuyến mãi và quan hệ công chúng
Khuyến mãi: là tập hợp những kỹ thuật nhằm duy trì và tăng thêm
thị phần, thu hút sự chú ý của hách hàng đến sản phẩm, thúc đẩy họ mua
sản phẩm, từ đó làm tăng sản lượng tiêu thụ.
Quan hệ công chúng: là nhẳm thiết lập và duy trì tốt mối quan hệ,
tạo hình ảnh thuận lợi của công ty đối với người tiêu dùng.
Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm: là dịch vụ được nhà sản xuất và nhà phân
phối cung cấp cho khách hàng mua và sử dụng sản phẩm của họ.
 Triễn lãm và hội chợ thƣơng mại quốc tế: là những công cụ
marketing đầu tiên để thúc đẩy xuất khẩu. Đó là nơi trưng bày sản phẩm và
điểm gặp nhau giữa người bán và người mua.
 Chọn phƣơng pháp thâm nhập thị trƣờng xuất khẩu mục tiêu
-

Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu hiện nay thường được hiểu
là một hệ thống những quan điểm, mục tiêu định hướng, những phương
thức thâm nhập thị trường thế giới và các chiến lược Marketing nhằm đưa

sản phẩm thâm nhập có hiệu quả và vững chắc vào thị trường thế giới.
Trong thực tế có rất nhiều phương thức thâm nhập khác nhau. Các
phương pháp này được chia thành 3 nhóm xuất phát từ: địa điểm sản xuất
trong nước, nước ngoài, khu thương mại tự do. Ứng với mọi địa điểm có
một chiến lược thích ứng như sau: Phương thức thâm nhập thị trường thế
giới từ sản xuất trong nước; Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ
sản xuất ở nước ngoài; Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ khu
thương mại tự do.
2.1.3. Phân tích môi trƣờng hoạt động kinh doanh của công ty
2.1.3.1. Môi trường nội bộ của công ty
Môi trường nội bộ của công ty là các yếu tố của môi trường vi mô
nhưng lại nằm trong tổ chức, chúng có ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên
và rất quan trọng tới các hoạt động quản trị của chính ngay tổ chức đó.
Những yếu tố này sẽ giúp tổ chức xác định rõ ưu – nhược điểm của mình,
trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy
ưu điểm một cách tối đa.
10


2.1.3.2. Môi trường bên ngoài của công ty
Môi trƣờng vĩ mô: Là nơi mà công ty phải bắt đầu tìm kiếm những
cơ hội và phát hiện những đe dọa, nó bao gồm tất cả những nhân tố và lực
lượng có ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty. Các
lực lượng bên ngoài không thể kiểm soát được. Các yếu tố môi trường vĩ
mô bao gồm các yếu tố về kinh tế, yếu tố văn hóa-xã hội, yếu tố chính trị và
pháp luật, yếu tố công nghệ và các yếu tố về môi trường tự nhiên
Môi trƣờng vi mô: Bao gồm các nhân tố trong môi trường công ty,
có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phục vụ của công ty đối với thị trường.
Các yếu tố của môi trường vi mô gồm: các nhà cung ứng, các khách hàng,
các đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm thay thế, các đối thủ cạnh tranh tiềm

ẩn. Những yếu tố này tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Phân tích các yếu tố môi trường vi mô để nhân ra những mặt
mạnh và mặt yếu của công ty để có chiến lược phù hợp.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ
các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh
trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
Số liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài còn được thu thập từ các sách,
báo, luận văn tốt nghiệp đại học của các khóa trước, các tạp chí khoa học,
các bài báo cáo về thủy sản có liên quan và các thông tin được thu thập từ
internet.
Một số thông tin khác được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp
các cô, chú, anh, chị đang làm việc tại Công ty Cổ phần chế biến Thủy hải
sản Hiệp Thanh.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Những thông tin, dữ liệu sau khi thu thập được sẽ tiến hành thống kê,
tính toán và lấy chênh lệch qua các kỳ. Đề tài áp dụng phương pháp phân
tích chủ yếu là phương pháp so sánh để lấy số tương đối và tuyệt đối để xác
định xu hướng, mức biến động của chỉ tiêu. Ngoài ra còn dùng phương
pháp phân tích chi tiết và phương pháp phân tích nhân tố để phân tích về
tình hình hoạt động của công ty.

11


2.2.2.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên
việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở ( chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn

giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng
như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế-xã hội thuộc lĩnh vực
kinh tế vi mô.
Trong đó: Kỳ được chọn làm cơ sở để so sánh: kỳ gốc. Kỳ được chọn
để so sánh với kỳ cơ sở: kỳ phân tích. Trị số của chỉ tiêu kỳ gốc: trị số kỳ
gốc. Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích: trị số kỳ phân tích
Điều kiện so sánh: Các chỉ số so sánh phải thống nhất về phương
pháp tính toán. Thống nhất về đơn vị đo lường. Các chỉ tiêu được sử dụng
phải đồng nhất về nội dung kinh tế, thời gian và phải quy đổi về cùng quy
mô và điều kiện kinh doanh
Các hình thức so sánh
So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆𝐹 = 𝐹1 – 𝐹0
Trong đó: 𝐹0 : Trị số của chỉ tiêu năm trước
𝐹1 : Trị số của chỉ tiêu năm sau
∆𝐹: Phần chênh lệch tăng, giảm về trị số của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm trước của các chỉ
tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ
tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
So sánh bằng số tương đối: Phương pháp dùng để làm rõ tình hình
biến động của mức độ của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So
sánh tốc độ tăng trường của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng
trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Kỹ thuật so sánh
So sánh theo chiều ngang: nhằm xác định các tỷ lệ và xu hướng biến
động giữa các kỳ của 1 chỉ tiêu.
So sánh theo chiều dọc: nhằm xác định mối tương quan giữa các chỉ
tiêu của từng kỳ.


12


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triền của công ty
Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh, đổi tên từ công
ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Hải Sản Hùng Vương II là một công ty trực
thuộc Hiệp Thanh Group – một tập đoàn hoạt động kinh doanh với 2 mặt
hàng chủ lực của nông nghiệp Việt Nam là gạo và thủy sản. Khởi nghiệp từ
công ty TNHH Hiệp Thanh được thành lập năm 1989 có trụ sở chính tại
Thốt Nốt, Cần Thơ chuyên kinh doanh lúa gạo xuất khẩu. Sau 20 năm hoạt
động, từ công ty TNHH ban đầu nay đã trở thành một tập đoàn kinh tế lớn
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ đơn thuần là thu mua lúa
gạo xuất khẩu mà đã mở rộng hoạt động ra rất nhiều lĩnh vực khác nhau từ
nuôi trồng đến chế biến thủy sản xuất khẩu, chế biến thức ăn thủy sản…
Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh được thành lập
theo giấy chứng nhận kinh doanh số 5703000122 do Sở kế hoạch và đầu tư
TP.Cần Thơ cấp ngày 06/12/2004, do ông Nguyễn Văn Phấn làm người đại
diện. Do chưa có đơn đặt hàng và chỉ chú trọng hoạt động kinh doanh lương
thực nên đến cuối năm 2006 công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp
Thanh mới được chính thức đưa vào hoạt động. Trải qua gần 4 năm hoạt
động đến nay thương hiệu Hiệp Thanh đã có mặt ở hầu hết các thị trường
quan trọng như EU, Châu Úc, Châu Mỹ…
Vài nét sơ lƣợc về Công ty : Tên công ty là Công ty Cổ phần chế
biến thủy hải sản Hiệp Thanh. Tên giao dịch là Hiep Thanh Seafood Joint
Stock Company. Tên viết tắt: HTC. Công ty có trụ sở chính ở Quốc lộ 91,
ấp Thới An, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, TP.Cần Thơ, Việt Nam.

Điện thoại: +84-710-3854888. Fax: +84-710-3854889. Địa chỉ email của
công ty :,
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Chức năng: Công ty xây dựng và tổ chức có hiệu quả các kế hoạch về
thu mua sản xuất, chế biến xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách
hàng, giữ vững uy tín mặt hàng thủy hải sản xuất khẩu. Nghiên cứu áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các dây chuyền trong sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, hạ chi phí nhằm nâng cao hiệu
quả trong sản xuất kinh doanh. Thực hiên tốt công tác bảo hộ lao động, bảo
13


×