Tải bản đầy đủ (.pptx) (70 trang)

Thuyết trình Công nghệ thi công nhà thép tiền chế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 70 trang )

Chuyên đề: Thi công nhà thép
Môn: Công nghệ kết cấu thép

Nhóm: 5
Lớp: Vật liệu & CNXD K53


Nội dung chuyên đề

Giới thiệu chung về nhà thép

Quy trình thi công nhà thép

Nội
dung

Tải trọng tác dụng

Các vấn đề cần lưu ý khi thi công

Kế hoạch giám sát & kiểm tra


I. Giới thiệu chung về nhà thép
1.1 Khái niệm
Nhà thép tiền chế là loại nhà làm bằng các cấu kiện bằng
thép và được chế tạo và lắp đặt theo bản vẽ kiến trúc và kỹ
thuật đã chỉ định sẵn. Quá trình làm ra sản phẩm hoàn
chỉnh (có kết hợp các bước kiểm tra và quản lý chất lượng)
được trải qua 3 giai đoạn chính: thiết kế, gia công cấu kiện
và lắp dựng tại công trình. Toàn bộ kết cấu thép có thể sản


xuất đồng bộ sẵn rồi đưa ra công trường lắp dựng trong thời
gian khá ngắn.



I. Giới thiệu chung về nhà thép

1.2 Ưu điểm

Việc tiết kiệm vật liệu tại các vùng ít chịu lực của các cấu kiện khung chính đã giúp nhà thép tiền chế
kinh tế hơn so với nhà thép thường đặc biệt là các nhà thấp tầng với độ rộng dưới 60m và chiều cao
mép mái dưới 30m. Hơn nữa, hệ thống nhà thép tiền chế chỉ sử dụng các mối liên kết đã được thiết
kế sẵn và các nguyên vật liệu đã được xác định trước để thiết kế và sản xuất các kết cấu nhà. Vì vậy,
nó làm giảm đáng kể thời gian thiết kế, sản xuất và lắp dựng.


1.2 Ưu điểm

So với loại nhà khác
- Trọng lượng nhẹ so với các vật liệu khác giúp làm giảm áp lực tải trọng.
- Tiết kiệm vật liệu phụ (so với các loại nhà cố định truyền thống).
- Lắp dựng đơn giản, nhanh chóng, bất chấp mọi điều kiện thời tiết.
- Tận dụng tối đa không gian nhà xưởng.
- Tính đồng bộ cao.
- Dễ mở rộng quy mô.
- Bớt tốn kém thời gian, tiền bạc.
- Đặc biệt nhà thép tiền chế cách nước tốt bằng cách sử dụng hệ thống mái mối đứng, các thành phần thoát nước
và diềm mái. Đây là một hệ thống nhà cực kỳ linh hoạt, cho phép trang bị bên trong để đáp ứng mọi công năng và
trang trí bên ngoài để thỏa mãn thiết kế kiên trúc đẹp



1.3 Phạm vi sử dụng

Trong công nghiệp: Có thể xây dựng nhà máy sản
xuất, nhà xưởng công nghiệp, nhà kho, nhà kho
lạnh, nhà máy thép, nhà máy lắp ráp…

(Nhà máy bia Sapporo)


1.3 Phạm vi sử dụng
Trong thương mại: làm phòng trưng bày, trung tâm phân phối hàng hóa, xây dựng siêu thị/đại siêu thị, xây dựng nhà hàng
hoặc văn phòng, xây dựng trung tâm mua sắm hoặc tổ hợp thương mại, trung tâm triển lãm, trạm xăng, tòa nhà đa chức
năng, trung tâm vận chuyển, nhà máy điện….

Trung tâm thương mại metro


1.3 Phạm vi sử dụng

Trong công cộng: Nhà thép tiền chế được
ứng dụng làm trường học, bệnh viện, trung
tâm đào tạo, trung tâm hội nghị, phòng thí
nghiệm, nhà thờ, bảo tàng, mái che cho
người đi bộ, nhà chờ xe buýt…

Nhà đỗ xe khách


1.3 Phạm vi sử dụng


Trong nông nghiệp: Trại chăn nuôi gia súc, nhà
kho, nhà kính, nhà chăn nuôi gia cầm, nhà máy
phân hữu cơ, trang trại…

Nhà thép làm nhà kính trồng rau

Trại chăn nuôi bò sữa


1.3 Phạm vi sử dụng

Trong hàng không, khu vui chơi giải
trí, trong quân đội: làm kho chứa
máy bay, nhà chờ bay, nhà hát, bể
bơi, trung tâm thể thao, nhà thi
đấu thể dục thể thao, làm trại lính,
trại cải tạo…

Mái vòm sân vận động


1.4 Thành phần cấu tạo chính
Khung chính(cột, kèo thép)
Thành phần kết cấu thứ yếu khác: xà gồ, dầm...
Tấm thép tạo hình
Tôn lợp mái


1.4 thành phần cấu tạo chính

Các kết cấu chính nhà thép tiền chế:

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Kèo hồi
Xà gồ mái
Khung thép
Cửa trời
Tấm lợp mái
Tấm lấy sáng
Máng nước
Cửa chớp tôn
Cửa đẩy
Tấm lợp lưng tường

11. Cửa sổ
12. Cột khung
13. Giằng cột, giằng mái
14. Tường xây bao
17. Mái hắt


15.

Xà gồ tường

16.

Cửa cuốn, cửa đẩy

18. Cột hồ


1.5 Thông số cơ bản để xác định mô tả 1 nhà thép tiền chế

 Chiều rộng nhà: Chiều rộng của nhà tùy thuộc vào yêu cầu. Không hạn chế về chiều rộng nhà.
Chiều rộng nhà được tính từ mép ngoài tường đến mép ngoài tường.

 Chiều dài nhà: Chiều dài của nhà tùy thuộc vào yêu cầu. Không hạn chế về chiều dài nhà. Chiều
dài nhà được tính từ mép ngoài tường đến mép ngoài tường.

 Chiều cao nhà: Chiều cao của nhà tùy thuộc vào yêu cầu. Chiều cao nhà được tính từ chân cột
đến diềm mái (giao giữa tôn mái và tôn tường).


1.5 Thông số cơ bản để xác định mô tả 1 nhà thép tiền chế

 Độ dốc mái: Độ dốc mái ảnh hưởng đến việc thoát nước mưa ở trên mái. Thông thường, độ dốc mái
được lấy i = 15%

 Bước cột: Bước cột là khoảng cách giữa các cột theo phương dọc nhà. Bước cột được xác định dựa
vào chiều dài của nhà và mục đích sử dụng trong nhà.


 Tải trọng: Tải trọng tính toán tác động lên công trình bao gồm các loại tải trọng sau: trọng lượng bản
thân, hoạt tải mái, tải trọng gió, tải trọng cầu trục, tải trọng sàn, Tải trọng sử dụng...


II. Quy trình thi công nhà thép

Kế hoạch và
công tác
chuẩn bị
công trường

Kiểm tra vị

Giao nhận

Bảo quản

trí móng và

vật tư tại

vật tư trên

bulong neo

công trường

công trường


Lắp đặt


2.1 Kế hoạch và công tác chuẩn bị công trường

Khảo sát công trường
 Cần đảm bảo có 1 lối di chuyển thoáng đãng và vững chắc để cho xe tải giao hàng và xe cẩu thùng có thể
hoạt động.

 Khảo sát hướng gió chủ đạo, từ đó lập sơ đồ mặt bằng tập kết tấm lợp và hướng lắp đặt.
Quyết định kế hoạch bốc hàng và bảo quản vật tư..
Tiến hành đăng ký các vị trí đấu nối sử dụng điện/nước thi công trên công trường.
Kiểm tra việc mua bảo hiểm và tổ chức huấn luyện ATLĐ cho công nhân.
Kiểm tra thiết bị thi công, toàn bộ dụng cụ, thiết bị, và máy móc để đảm bảo chắc chắn tất cả thiết bị đều đáp
ứng yêu cầu làm việc bình thường.


2.2 Kiểm tra vị trí móng và bulong neo

Trước khi lắp đặt kết cấu thép, cần tiến hành khảo sát lại vị trí và cao độ boulong neo.

 Các mốc cao độ phải được thiết lập sẵn dựa theo cao độ thiết kế yêu cầu.
 Mọi thiết bị khảo sát phải được kiểm định chính xác.
 Cường độ bê tông móng nên đạt tối thiểu 70% cường độ thiết kế.
 Bulong neo phải được chống dịch chuyển vị trí theo phương ngang, phương dọc và phương đứng suốt quá
trình từ lúc đặt cho đến sau khi đổ bê tông


2.2 Kiểm tra vị trí móng và bulong neo


Sai số cho phép
Sai lệch vị trí so với quy định

Sai số cho phép

Sai lệch khoảng cách tim-tim 2 bulong trong 1 tổ bulong

≤ 5mm

Sai lệch khoảng cách tim-tim của 2 tổ bulong cạnh nhau

≤ 10 mm

Tích lũy sai lệch khoảng cách từ tim 1 tổ bulong đến đường tim trục công

≤ 20 mm cho mỗi 30mm, nhưng tổng cộng

trình đi qua nhiều tổ bulông

Sai lệch khoảng cách từ tim 1 tổ bulong đến đường tim trục công trình đi

không quá 25 mm

≤ 6 mm

qua riêng tổ bulong đó

Sai lệch ca độ giữa đỉnh các bulong neo

≤ 20 mm



2.3 Giao nhân vật tư tại công trường

 Người của bộ phận sản xuất sẽ gửi thông báo cho giám sát công trường trước khi giao hàng 24h để bảo đảm
có kế hoạch bốc hàng.

 Sẽ luôn có lệnh giao hàng đi kèm với vật tư được giao, trong đó ghi rõ tên công trình, địa điểm, loại vật tư,
ngày giao….

 Ngay khi vật tư tập kết tại bãi tập kết, thủ kho vật tư phải so khớp từng vật tư với lệnh giao hàng, và sách vật
tư đã nhận cùng tình trạng chất lượng của chúng.

 Có thể bốc dỡ hàng bằng thủ công hoặc bằng cẩu. Với cấu kiện dài, cần dung đòn gánh. Nhất thiết phải dung
dây nilon hoặc dây vải có móc khóa thích hợp để cẩu, tránh hư hại vật tư. Cần đảm bảo choàng dây vào cấu kiện
với số điểm treo và vị trí đúng, không để làm hỏng vật tư được cẩu.

 Mọi vật tư nhận tạo công trường phải được giám sát công trường kiểm tra, quan sát những hư hại (nếu có).
Nếu được phải khắc phục những hư hại này ngay tức thì, tránh làm đình trệ việc thi công.


2.4 Bảo quản vật tư trên công trường

Chọn 1 khu vực vững chắc, đần nén chặt và khô ráo làm kho tạm chứa vật tư.
 Vật tư được xếp chồng tại vị trí tương ứng với phần công trình hoặc khu vực sẽ xây dựng, và nên nằm cạnh
vị trí mà xe cẩu sẽ đứng cẩu lên đển lắp đặt.

Cần bảo quản kĩ phần đuôi cấu kiện tránh bị cong vặn do xoắn, có thể nẹp chặt ở vị trí cách đuôi 1000mm.
Vật tư phải bảo quản tránh bụi bẩn, dầu mỡ, tạp vật khác, cũng như phải bảo vệ không bị dính bẩn nước từ
các xe cơ giới trên công trường.


Không được đi lại, dẫm đạp lên vật tư, cấu kiện.
Toàn bộ bulong, đai ốc, ốc vít, bản mã nhỏ và phụ tùng phải được đóng gói và ghi tên thích hợp.


2.5. LẮP ĐẶT

Khung thép và các bộ phận khác của công trình có thể được thi công theo nhiều biện pháp, tùy
thuộc mộ số yếu tố chính như :
- Loại kết cấu ( như: loại nhà nhịp nhỏ, nhà nhịp lớn, nhà ít tần, nhà cao tầng, kết cấu dầm I, kết cấu
bụng rỗng v.v.. )
- Loại thiết bị sẵn có (như: cần cẩu, tời kéo, nâng tay v.v..)
- Điều kiện hiện trường.
- Kinh nghiệm của đội lắp đặt.
- Điều kiện của từng công việc riêng biệt .


2.5.1 Các loại cấu kiện được sử dụng trong xây dựng nhà thép

Móng: Tương tự như nhà bê tông cốt
thép, nhà thép tiền chế vẫn cấu tạo móng
bằng bê tông cốt thép. Móng có thể là
móng đơn, móng băng hay móng bè tùy
vào địa chất và mặt bằng của nhà xưởng.


2.5.1 Các loại cấu kiện được sử dụng trong xây dựng nhà thép

Bu lông móng: Thường sử dụng bu lông đường kính
M22 trở lên, có tác dụng liên kết hệ móng bê tông

cốt thép và cột thép hình.


2.5.1 Các loại cấu kiện được sử dụng trong xây dựng nhà thép

Bu lông móng: Bước đặt bu lông móng là
một bước quan trọng và yêu cầu độ chính
xác cao để đảm bảo việc lắp đặt các cấu
kiện cột, dầm là dễ dàng chính xác.


×