Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

SKKN dạy giải toán L5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.56 KB, 8 trang )

Đổi mới phơng pháp dạy học môn toán lớp 5
dạng bài :giải toán có lời văn
I. Cơ sở khoa học:

Giáo dục đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lợc phát triển của
mỗi quốc gia. Nhất là khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
Thơng mại thế giới (WTO). Vấn đề đặt ra với ngành Giáo dục và Đào tạo là phải
chuẩn bị cho thế hệ trẻ nh thế nào để đáp ứng đợc yêu cầu của những thập niên đầu
thế kỷ, thích ứng đợc sự phát triển nh vũ bão của khoa học và công nghệ, tham gia
tích cực vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Lịch sử đã cho thấy mỗi quốc gia muốn phát triển và hng thịnh đều phải coi
trọng công tác giáo dục. Đối với nớc ta giáo dục luôn đợc coi là quốc sách nhất là
trong thời kỳ đổi mới hiện nay, điều đó đợc thể hiện trong các kỳ đại hội đại biểu của
Đảng Cộng sản Việt Nam. Tại đại hội Đảng lần thứ VIII. Đảng ta đã khẳng định
Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dỡng nhân tài; coi trọng cả ba mặt: mở rộng quy mô nâng cao chất lợng
và phát huy hiệu quả. Sau 5 năm thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng VIII trớc
những cơ hội và thách thức, căn cứ vào yêu cầu mục tiêu mới của giáo dục đào tạo
Đại hội Đảng lần thứ IX tiếp tục khẳng định:
Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc
đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện phát huy nguồn lực
con ngời yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trởng kinh tế nhanh và bền
vững, Đảng ta khẳng định đầu t cho con ngời là đầu t phát triển. Nh vậy có thể
thấy Đảng và Nhà nớc ta hết sức coi trọng và đầu t cho sự nghiệp giáo dục đào tạo
nói chung, giáo dục phổ thông nói riêng trong giai đoạn hiện nay khi mà trình độ
khoa học kỹ thuật, công nghệ phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng đòi hỏi công tác
giáo dục đào tạo của chúng ta không chỉ mở rộng về quy mô mà còn phải đợc nâng
cao về chất lợng.
Trong Giáo dục Tiểu học các môn học đều rất quan trọng. Mỗi môn học lại
giúp các em phát triển về một mặt nhất định, môn Toán cũng là một trong các môn
học đó. Để dạy môn Toán ở tiểu học có hiệu quả giáo viên phải đổi mới phơng pháp


dạy học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh nh:
+ Thay đổi vai trò của học sinh trong quá trình dạy học, học sinh là đối tợng
chủ động chiêm lĩnh kiến thức.
+ Thay đổi công việc của ngời thầy: Là ngời tổ chức các hoạt động để học
sinh khám phá.
1


Để tích cực hoá các hoạt động học tập của học sinh, với môn Toán cần có phơng pháp dạy học phù hợp ở nhiều mặt: Với nội dung kiến thức Toán học, với đặc
điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học, với điều kiện dạy học cụ thể.
Một trong những đổi mới quan trọng nhất cần thực hiện trong dạy học toán
hiện nạy là: Nhanh chóng chuyển từ hình thức Thầy giảng- Trò nghe sang hình
thức Thầy tổ chức- Trò hoạt động. Nói cách khác dạy học toán cần đợc tiến hành
dới dạng tổ chức các hoạt động dạy học: Nhóm, cá nhân, cả lớp, trò chơi để giúp
học sinh chủ động tiếp thu bài, hiểu sâu, có khả năng vận dụng thực hành.
Xut phỏt t yờu cu c bn ci tin phng phỏp dy v hc trong giai on
hin nay.
Xut phỏt t mc ớch, yờu cu ca chng trỡnh toỏn lp 5. T nhng hn
ch ca tõm lý la tui. T tỡnh hỡnh thc tin trỡnh nhn thc ca hc sinh lp,
tụi luụn luụn trn tr, suy ngh tỡm cỏch ci tin phng phỏp dy b mụn Toỏn, đặc
biệt là môn toán khối 5. Sau õy tụi xin cp n mt vn , ú l Đổi mới
phng phỏp dạy học môn Toán dạng bài gii toỏn cú li vn.
II. Thực trạng:

S d tụi chn ti ny l vỡ i vi nhn thc ca hc sinh tiu hc núi
chung, ca lp tụi núi riờng, phần Gii toỏn cú li vn các em cũn yu vỡ nhiu
nguyờn nhõn, trong ú vn l: Do c im tõm sinh lý la tui, cỏc em thng vi
vng, hp tp, n gin hoỏ vn nờn ụi khi cha hiu k bi ó vi vng lm
bi, dn n kt qu cũn nhiu khi b sai, thiu hoc ỳng nhng cha .
Bờn cnh ú, cng cũn mt nguyờn nhõn quan trng na l tõm lý la tui.

Cỏc em thớch ging bi ca bn, khụng tin tng vo bi ca chớnh mỡnh nờn dn
n nhng sai sút ging nhau. Thm chớ cú khi ó lm bi ỳng ri nhng li gạch
b i, chộp li sao cho ging bi ca bn. õy l do cỏc em thiu c s lý lun,
khụng tin tng vo mỡnh. Một số em do nhận thức chậm, đọc viết chậm, nên không
hiểu yêu cầu của đề bài, đọc đề bài nhng không hiểu rõ nội dung. Một số em còn có
tính ỉ lại, không chịu khó giải những bài toán có lời văn, chỉ đợi bạn giải bài xong để
chép hoặc có giải bài nhng thiếu đồ dùng học tập (Với những bài toán hình học, toán
chuyển động)
Kết quả khảo sát đầu năm học môn Toán khối 5:
2


Tổng số học sinh của cả khối 5: 41 em.
Giỏi: 1 em = 2,4 %
Khá: 9 em = 21,9 %
Trung bình:28 em = 68,4 %
Yếu: 3 em = 7,3%

Từ những nguyên nhân trên, tôi đã thực hiện một số biện pháp cơ bản sau:
III. Biện pháp:

Chng trỡnh Toỏn lp 5 cú nhiu dng toỏn hp c bn cú li vn nh:
Tỡm s trung bỡnh cng.
Tỡm hai s khi bit tng v hiu ca hai s.
Tỡm hai s khi bit tng v t ca hai s.
Tỡm hai s khi bit hiu v t ca hai s.
Tỡm chu vi v din tớch hỡnh ch nht.
Tỡm chu vi v din tớch hỡnh thang .
Tính chu vi và diện tích hình tròn.
Tính chu vi và diện tích hình tam giác.

Giải toán về tỉ số phần trăm.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng.
Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
Tính thể tích hình lập phơng.
Trong quỏ trỡnh ging dy, giỏo viờn giúp học sinh nắm đợc từng dạng toán
(dạng toán đơn thuần, dạng toán hợp ), giỳp hc sinh lm quen v bit cỏch gii mt
s dng toỏn hp khỏc nhau. iu ch yu l giỏo viờn phõn tớch k tng mu bi
toỏn, bit lp lun mt cỏch lụgic tỡm ra cỏch gii nhan v ỳng. Hc sinh phi
xỏc nh c õu l gi thit, õu l kt lun ca toỏn, t ú tỡm c cỏch gii
tng ng ca mi dng toỏn.

3


T c s lý lun trờn, tụi cú phng hng gii quyt vn : Giỳp hc sinh
hỡnh thnh k nng, k xo, nm c phng phỏp chung gii toỏn cú li vn
nh sau:
Bc 1: Thng xuyờn cho hc sinh c bi nhiu ln trc khi lm bi,
t ú cỏc em hỡnh thnh thúi quen c k bi trc khi gii.
Bc 2: Trong quỏ trỡnh gii, cha bi tp toỏn nh, v bi tp in, khi gii
toỏn , tụi thng xuyờn cho hc sinh đọc đề rồi túm tt. Trc khi túm tt thng
hng dn cho cỏc em cú cỏch túm tt bi bng h thng cỏc cõu hi gi m, giỳp
hc sinh nhn bit dng toỏn in hỡnh. Vớ d: toỏn hp gii bng hai phộp tớnh
nhõn, chia, v.v T ú hc sinh cú hng túm tt bi toỏn cho ỳng vi yờu cu
ca tng loi bi.
Bc 3: Phõn tớch bi toỏn. Giỏo viờn a ra h thng cõu hi phự hp gi
m cho hc sinh i ngc t cõu hi ca bi toỏn tr li iu kin ca u bi ó
cho. Hoặc giáo viên tổ chức các hoạt động tập thể, các hoạt động nhóm (nh nhóm
đôi, nhóm lớn) từ thảo luận các em dần hình thành kiến thức, chiếm lĩnh đợc kiến

thức, làm chủ đợc kiến thức. Từ đó các bạn giỏi hớng dẫn, hình thành, xây dựng,
phát triển lợng kiến thức đã tiếp thu đợc cho các bạn yếu trong cùng một nhóm.
Bc 4: Gii bi toỏn. T ba bc trờn, giỳp hc sinh hiu k u bi, t ú
hc sinh nh hng, t duy v tỡm ra cỏch gii bi toỏn ú.
Bc 5: Th li kt qu. Sau khi gii xong, cho cỏc em th li kt qu.
Bc ny giỳp hc sinh cú c s lý lun, tin tng vo cỏch lm bi ca mỡnh.
Đ hỡnh thnh cho hc sinh cú k nng, k xo gii toỏn cú li vn theo
nm buc trờn, ũi hi ngi giỏo viờn phi thc hin thng xuyờn, liờn tc.
VD1: Mt t sn xut mui thu hoch trong nm t nh sau: 45 t; 60 t; 75 t;
72 t; 98 t. Hi trung bỡnh mi t thu hoch bao nhiờu tn mui?
Bi ging (mu):
Bc 1: Cho hc sinh c k u bi. Tỡm hiu khai thỏc .
Bc 2: Túm tt.
4


Thu 5 t: 45 t; 60 t; 75 t; 72 t; 98 t.
Trung bỡnh mi t ? t
Bc 3: Phõn tớch.
- Bi toỏn cho bit gỡ? (S t mui mi t)
-

Bi toỏn hi gỡ? (s t mui trung bỡnh mi t)

- Mun tỡm s mui trung bỡnh mi t ta phi lm gỡ? (Tỡm tng s mui)
Cỏch lm: Tỡm tng ri chia cho s t.
Bc 4:

Gii.
Tng s mui c 5 t l:

45 + 60 +75 + 72 + 98 = 350 (t)
Trung bỡnh mi t thu hoch c l:
350 : 5= 70 (t)
ỏp s: 70 t

Bc 5: Th li
70 x 5 = 350

(t)

VD2: Cho tng hai s l a, hiu hai s l b. Tỡm hai s ú?
* Giỏo viờn s hng dn hc sinh theo 5 bc thụng thng sau:
Cách 1:
Bớc 1: Cho học sinh đọc kỹ đầu bài. Tìm hiểu khai thác đề.
Bc 2: Túm tt bi toỏn bng ngụn ng toỏn hc.
Số lớn + Số bé = a
Số lớn Số bé = b
Bc 3: Phõn tớch bi toỏn tỡm cỏch gii :
u bi cho bit gỡ?
Bi toỏn hi gỡ?
Mun tỡm mi s ta phi lm th no?
Bc 4: Gii toỏn.
Cỏch 2: Ta thy nu ly tng hai s (a) tr i hiu hai s (b) thỡ ta c hai
ln s bộ, chia cho 2 ta c s bộ: Vy s bộ = (a b): 2
5


Từ đó ta có thể tìm được số lớn bằng một trong hai cách đã học.
Cách 3: Nếu lấy tổng hai số (a) cộng với hiệu hai số (b) ta được hai lần số
lớn, chia cho 2 ta được số lớn: Vậy số lớn = (a + b): 2

Từ đó ta có thể tìm được số bé bằng một trong hai cách đã học.
Bước 5. Thử lại kết quả của bài toán:
a = Số lớn + Số bé
b = Số lớn – Số bé
VD3: An và Bình có 12 nhãn vở. Số nhãn vở của An bằng 1/3 số nhãn vở của Bình.
Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
VD4: Bình có số nhãn vở gấp 3 lần số nhãn vở của An, số nhãn vở của Bình nhiều
hơn An là 12 nhãn vở. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
* ở 2 dạng toán này, giáo viên nên hướng dẫn học sinh như sau.
Bước 1: Đọc kĩ đề toán
Bước 2: Vẽ được sơ đồ bài to¸n
Bước 3: Xác định được tổng ( hiệu) và tỉ số của 2 số
Bước 4: Giải toán.
VD3: Tæng số phần bằng nhau là:
1 + 3 =4 (phần)
Số nhãn vở của An là:
12 : 4 = 3 (nhãn vở)
Số nhãn vở của Bình là:
3 x 3 = 9 (nhãn vở)
Đ/S: An: 3 nhãn vở
Bình: 9 nhãn vở
VD4: Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số nhãn vở của An là
6


12 : 2 = 6 (nhón v)
S nhón v ca Bỡnh l
6 x 3 = 18 (nhón v)

/S : An: 6 nhón v
Bỡnh: 18 nhón v
Bc 5: Th li kt qu. 3 + 9 = 12 hoc 18 6 = 12
VD 5: Cho hình thang ABCD có góc A và D vuông. Cạnh: AB = 50cm ; CD = 60cm
AM = 4dm ; DM = 10cm. Tính diện tích hình thang ABMN biết MN song song với
AB.
Với những bi toỏn v hỡnh hc (hỡnh ch nht, hỡnh vuụng, hình thang, hình
hộp chữ nhật, . ), hc sinh phi nh c cụng thc tớnh chu vi v din tớch mi
hỡnh. Cỏc s o (chiu di, chiu rng.) Phi cựng mt n v o. Tờn n v phi
vit chớnh xỏc.
Với các ví dụ trên giáo viên cũng có thể tổ chức cho học sinh tự chiếm lĩnh
kiến thức. 1,2 học sinh có thể tổ chức cho cả lớp thảo luận, trả lời các câu hỏi theo hớng giải ( - Yêu cầu các bạn đọc đề bài- Tóm tắt đề bài- Thảo luận, tìm ra cách giải
bài- Giải bài Kiểm tra lại kết quả- Giáo viên nhận xét, chữa bài ). Với cách tổ
chức này giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, tự chủ lĩnh hội kiến thức. Để tổ chức hình
thức trên đạt hiệu quả thì học sinh phải chuẩn bị bài ở nhà một cách kĩ lỡng.
Vi cỏc bin phỏp v vic lm trờn õy i vi hc sinh khi 5 núi chung v
mt s em hc yu mụn Toỏn ca khi núi riờng, tụi thy ó t c mt s kt quả
sau õy.
- Bài kiểm tra cuối năm học:
Tổng số học sinh của cả khối 5 : 41 em
Giỏi : 5 em = 12,2 %
Khá: 18 em = 43,9 %
Trung bình: 18 em = 43,9 %
Yếu: 0

7


Nh vậy học Đổi mới phơng pháp dạy học môn Toán dạng giải toán có lời
văn đã giúp học sinh tiếp cận với các bài toán giải sâu sắc hơn, đủ dạng hơn, trí tởng tợng phong phú hơn. Đồng thời còn rèn luyện học sinh năng lực t duy, biết giải

các bài toán phức tạp hơn, biết tự rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế.
IV.Bài học kinh nghiệm:

Thụng qua vic thc hin, gii quyt vn ó c nờu trờn, tụi ó rỳt ra
c mt s bi hc kinh nghim cho bn thõn trong quỏ trỡnh ging dy toỏn cú li
vn cho hc sinh .
Luụn ng viờn, khuyn khớch hc sinh o sõu suy ngh. Phỏt huy trớ lc ca
hc sinh. Khụng trỏch pht, phờ bỡnh khi cỏc em lm bi sai dn n vic cỏc em s
mt bỡnh tnh, ri trớ trong quỏ trỡnh gii toỏn.
S dng trit nhng dựng dy hc khi dy toỏn lụi cun, gõy hng
thỳ cho hc sinh i vi mụn hc c coi l khụ khan nht ny.
Thng xuyờn kim tra vic nm cỏc bc gii toỏn cú li vn ca hc sinh
cng c khc sõu cho cỏc em kin thc cỏc gi luyn tp, thi gii toỏn nhanh trong
gi sinh hot vui chi.

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×