Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường trung cấp bán công kinh tế kĩ thuật bắc thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 59 trang )

Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

Trường đại học sư phạm hà nội 2
Khoa Tin học
--------0o0--------


Nguyễn thị loan

Quản lý chi trả lương
cho giáo viên trường trung cấp bán công
kinh tế kỹ thuật bắc thăng long
Khoá luận tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: Tin học

Người hướng dẫn khoa học
Th.s Lưu Thị Bích Hương

Hà nội - 2007

SVTH: Nguyễn Thị Loan

1

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn này, bằng sự cố gắng và nỗ lực của bản thân,


những kiến thức được học tại trường, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô
Lưu Thị Bích Hương, em đã hoàn thành chương trình ở bước đầu.
Em xin cảm ơn cô Lưu Thị Bích Hương đã trực tiếp hướng dẫn em
trong suốt quá trình làm luận văn. Em xin chân thành cảm ơn khoa Tin học
trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện để em có thể thực hiện đề
tài tốt nghiệp này. Em xin cảm ơn quý thầy cô trong khoa đã tận tình giảng
dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học
tập tại trường. Xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo tận tình của các
anh chị đi trước và bạn bè.
Dù đã hết sức cố gắng, song do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên
cứu có hạn nên luận văn tốt nghiệp của em không tránh khỏi thiếu sót, kính
mong các thầy, cô và các bạn hết sức thông cảm, giúp đỡ, đưa ra những chỉ
dẫn quý báu để luận văn của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Loan
Lớp
SVTH: Nguyễn Thị Loan

2

: K29A Tin

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

Lời cam đoan


Luận văn này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của cô Lưu Thị Bích
Hương. Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số
liệu, căn cứ, kết quả trong đề tài là hoàn toàn trung thực.
Đề tài chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào
khác.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Loan

SVTH: Nguyễn Thị Loan

3

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

Mục lục
Lời cảm ơn ........................................................................................................ 2
Lời cam đoan ..................................................................................................... 3
Mục lục .............................................................................................................. 4
Chương 1: Mở đầu ............................................................................................ 6
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 6
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................... 7
1.2.1. Mục đích nghiên cứu ....................................................................... 7
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 7
1.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 7

1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 7
1.5. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 8
1.5.1. ý nghĩa khoa học ............................................................................. 8
1.5.2. ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 8
1.6. Giả thuyết khoa học ............................................................................... 8
1.7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 8
1.7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận .................................................... 8
1.7.2. Phương pháp chuyên gia ................................................................. 8
1.7.3. Phương pháp thực nghiệm .............................................................. 9
1.8. Ngôn ngữ và môi trường phục vụ thiết kế ............................................. 9
1.8.1. Giới thiệu về Visual Basic 6.0 ........................................................ 9
1.8.2. Sơ lược về cơ sở dữ liệu Access ................................................... 11
Chương 3: Phân tích hệ thống ......................................................................... 13
SVTH: Nguyễn Thị Loan

4

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
3.1. Khảo sát hiện trạng............................................................................... 13
3.1.1. Hiện trạng về mặt tổ chức ............................................................. 13
3.1.2. Hiện trạng về nghiệp vụ ................................................................ 14
3.1.2.1. Giáo viên thỉnh giảng ............................................................. 14
3.1.2.2. Giáo viên cơ hữu .................................................................... 15
3.1.3. Nhu cầu thực tế ............................................................................. 17
3.2. Phân tích hệ thống ................................................................................ 18
3.2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng (BPC) ................................................. 18
3.2.2. Phân tích nhiệm vụ của từng chức năng ....................................... 20

3.2.2.1. Chức năng cập nhật ................................................................ 20
3.2.2.2. Quản lý lương......................................................................... 20
3.2.2.3. Tìm kiếm ................................................................................ 22
3.2.2.4. Thống kê................................................................................. 22
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu ....................................................................... 24
3.2.3.1. Sơ luồng dữ liệu mức khung cảnh ......................................... 24
3.2.3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ................................................ 25
3.2.4. Mô hình thực thể liên kết .............................................................. 27
Chương 4: Thiết kế hệ thống........................................................................... 32
4.1. Thiết kế bảng dữ liệu............................................................................ 32
4.2. Thiết kế giao diện Form, Report .......................................................... 38
Kết luận và hướng phát triển ........................................................................... 54
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 56
Phụ lục ............................................................................................................. 57

SVTH: Nguyễn Thị Loan

5

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

Chương 1: Mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, máy tính đóng một vai trò không thể thiếu trong đời sống
kinh tế, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Đặc
biệt là việc ứng dụng tin học vào quản lý. Trong công tác quản lý, với nhiều
mối quan hệ, nhiều yếu tố phức tạp, do đó nếu chỉ dùng những biện pháp và

công cụ thủ công thì sẽ rất khó khăn hơn nữa còn tốn thời gian.
Đứng trước tình hình trên, nếu chỉ sử dụng các phương tiện truyền
thống thủ công thôi thì sẽ không mang lại hiệu quả cao trong công việc. Do
đó việc ứng dụng Công nghệ thông tin để giải quyết các công việc, đặc biệt
trong công tác quản lý là hết sức cần thiết. Việc ứng dụng tin học vào công
tác quản lý sẽ giúp cho quá trình quản lý đạt hiệu quả cao, tiết kiệm được thời
gian và không gian xử lý, lưu trữ. Tuy nhiên, mỗi lĩnh vực mỗi công việc lại
có những đặc điểm riêng. Vì vậy, việc xây dựng một phần mềm quản lý cho
mỗi lĩnh vực, mỗi tổ chức cũng có những phù hợp với đặc thù công việc của
riêng lĩnh vực, tổ chức đó.
Trong các trường trung cấp bán công, với số lượng giảng viên tương
đối lớn, trong đó khoảng một nửa là đi mời, thì việc tính giờ giảng và thanh
toán là việc làm khá phức tạp. Để góp phần công sức nhỏ bé của mình vào
quá trình ứng dụng Công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý, em chọn đề
tài “Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ
thuật Bắc Thăng Long” (Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT
- KT Bắc Thăng Long) được viết bằng ngôn ngữ Visual Basic 6.0.

SVTH: Nguyễn Thị Loan

6

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất giải pháp xây dựng phần mềm quản lý chi trả lương

cho giáo viên trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ thuật Bắc Thăng Long
sao cho phù hợp với thực tiễn.
Chương trình được xây dựng nhằm hỗ trợ nhà quản lý trong việc chi trả
lương cho các giáo viên trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ thuật Bắc
Thăng Long.
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Làm sáng tỏ cơ sở lý luận của đề tài.
Tìm hiểu được thực trạng của việc chi trả lương cho giáo viên tại
trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ thuật Bắc Thăng Long.
Đề xuất giải pháp, xây dựng phần mềm quản lý chi trả lương cho giáo
viên các trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ thuật Bắc Thăng Long.
Thực hiện việc ứng dụng tin học vào quản lý trong các cơ quan, trường
học,…
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là việc chi trả lương cho các giáo viên giảng dạy
trong trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ thuật Bắc Thăng Long.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài “Quản lý chi trả lương cho giáo viên
trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long” tập trung vào quản lý việc chi trả
lương cho giáo viên, không đi sâu vào quá trình tính điểm thưởng, tính tiền
SVTH: Nguyễn Thị Loan

7

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
công (ngoài lương chính) của giáo viên tại trường Trung cấp bán công kinh tế
kỹ thuật Bắc Thăng Long.


1.5. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.5.1. ý nghĩa khoa học
Chương trình được xây dựng đã áp dụng thành tựu của Công nghệ thông
tin vào công tác quản lý.
1.5.2. ý nghĩa thực tiễn
Chương trình được xây dựng sẽ giải quyết được việc ứng dụng Công
nghệ thông tin vào công tác quản lý, mà cụ thể là quản lý chi trả lương cho
giáo viên Trường trung cấp bán công kinh tế kỹ thuật Bắc Thăng Long.
1.6. Giả thuyết khoa học
Nếu chương trình được hoàn thành, nó sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực việc
trả lương cho giáo viên trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ thuật Bắc
Thăng Long.
1.7. Phương pháp nghiên cứu
1.7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu qua việc đọc sách, báo và các tài liệu liên quan nhằm xây
dựng cơ sở lý thuyết của đề tài và các biện pháp cần thiết để giải quyết các
vấn đề của đề tài.
1.7.2. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của chuyên gia, Tiến sĩ Lê Huy Thập (viện Công
nghệ thông tin) và các chuyên gia Tin học để có thể thiết kế chương trình phù
hợp với yêu cầu thực tiễn, nội dung quản lý chi trả lương tại trường Trung cấp
bán công kinh tế kỹ thuật Bắc Thăng Long.
SVTH: Nguyễn Thị Loan

8

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương



Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

1.7.3. Phương pháp thực nghiệm
Thông qua quan sát thực tế, yêu cầu của cơ sở, những lý luận được
nghiên cứu và kết quả đạt được qua những phương pháp trên, phần mềm sẽ
được đưa vào chạy thử nghiệm tại trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ thuật
Bắc Thăng Long, để từ đó có những điều chỉnh cho phù hợp.
1.8. Ngôn ngữ và môi trường phục vụ thiết kế
1.8.1. Giới thiệu về Visual Basic 6.0
Visual Basic được xem là một công cụ phát triển phần mềm như các
trình biên dịch C/C++ hay SDK. Nhưng lợi điểm khi dùng Visual Basic là ở
chỗ tiết kiệm thời gian và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây
dựng cùng một ứng dụng. Khi thiết kế chương trình bằng Visual Basic bạn
được thấy ngay kết quả của từng thao tác và giao diện khi chương trình thực
hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác. Visual Basic
cho phép bạn chỉnh sửa nhanh chóng màu sắc, kích thước, hình dáng của các
đối tượng có mặt trong ứng dụng. [2, tr 7]
Visual Basic có khả năng kết hợp các thư viện liên kết động DLL
(Dynamic Link Library). [3, tr 1]
Microsoft Visual Basic 6.0 là một ngôn ngữ mạnh, có thể lập trình làm
mọi việc, lại dễ sử dụng. Do đó nó được ứng dụng rất phổ biến. Qua
Microsoft Visual Basic 6.0 bạn sẽ có thêm trợ thủ đắc lực trong việc thiết kế
giao diện, và lập trình quản lý của mình. Microsoft Visual Basic 6.0 là một
ngôn ngữ lập trình, là công cụ lập trình cơ sở dữ liệu, Multimedia, thiết kế
SVTH: Nguyễn Thị Loan

9

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương



Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
Web và lập trình Internet. Với Visual Basic bạn có thể xây dựng các ứng dụng
quản lý như: Quản lý hàng hoá, kế toán tiền, quản lý nhân sự,...Visual Basic
còn dùng để lập các chương trình dạy học ngoại ngữ, vi tính, toán học, trắc
nghiệm,...Ngoài ra, với khả năng hỗ trợ Multimedia, lập trình viên có thể thiết
kế dễ dàng các

giao diện chọn và phát nhạc, hoặc xem phim, lập trình game, đặc biệt là khả
năng thiết kế Web, và lập trình Internet. [2, tr 7]
Một vài đặc điểm của Visual Basic [2, tr 8]
- Có thể dịch ứng dụng ra tập tin .EXE, tăng tính bảo mật mã nguồn
chương trình và dữ liệu. Tập tin đã dịch ra đuôi .EXE có thể cài đặt và chạy
trên các máy tính độc lập mà không cần cài đặt phiên bản của Visual Basic.
- Hỗ trợ điều khiển thiết kế giao diện dễ dàng, đẹp mắt và hiệu quả.
- Dễ dàng tạo được bộ đĩa setup cài đặt sau khi hoàn chỉnh ứng dụng.
- Có thể kết nối và xử lý dữ liệu từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: Excel,
Foxpro, Access, SQL server, Oracle, Informic,...
Các bước cơ bản xây dựng một ứng dụng Visual Basic [2, tr 8]
- Phân tích, tổ chức và thiết kế cơ sở dữ liệu lưu trữ, nếu cần.
- Tạo project mới.
- Thiết kế giao diện (giao diện nhập liệu, báo cáo, menu,...).
- Viết mã lệnh xử lý.
- Biên dịch chương trình và chạy thử.
Một số câu lệnh hay được sử dụng [1, tr 527]
- Lệnh END: Dùng để thoát khỏi chương trình đang chạy, khi thực hiện
lệnh này các cửa sổ chương trình sẽ đóng lại.
- Lệnh EXIT DO: Để thoát khỏi các vòng lặp DO.
SVTH: Nguyễn Thị Loan


10

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
- Lệnh EXIT FOR: Dùng để thoát khỏi vòng lặp FOR.
- Lệnh EXIT SUB: Dùng để thoát khỏi thủ tục hiện thời.
- Lệnh LOAD: Dùng để nạp một form vào bộ nhớ. Cú pháp: LOAD tên
form. Khi dùng lệnh này, form có tên được nạp vào bộ nhớ, nó chưa xuất hiện
trên màn hình. Để xuất hiện ta dùng phương thức SHOW.

1.8.2. Sơ lược về cơ sở dữ liệu Access
Để thực hiện một chương trình viết trên ngôn ngữ Visual Basic, cần
phải có các bảng từ một cơ sở dữ liệu nào đó (từ Access, Foxpro,...). Trong
Visual Basic thường dùng đến Access. Khi đã có cơ sở dữ liệu rồi ta phải sử
dụng các điều khiển trong Visual Basic để kết nối tới nó.
Vậy cơ sở dữ liệu là gì? Nó là một kho chứa thông tin liên quan đến
một chủ đề hay một mục đích quản lý nào đó. Hiện nay, cơ sở dữ liệu quan hệ
là cơ sở dữ liệu phổ biến nhất. Cơ sở dữ liệu cho ta lấy về các tập hợp dữ liệu
con từ các bảng với nhau, nhằm truy cập các mẩu tin liên quan chứa trong các
bảng khác nhau. [1, tr 5]
Microsoft Access là phần mềm trong bộ phần mềm Microsoft Office.
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh, dễ sử dụng, có nhiều ưu điểm. Là phần
mềm với nhiều công cụ tường minh (Wizard), cho phép người sử dụng có thể
thiết kế các đối tượng một cách nhanh chóng, là phần mềm có cơ sở dữ liệu
được bảo mật tốt và các ứng dụng có thể sử dụng trên môi trường mạng. Là
phần mềm có khả năng trao đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng khác. [9, tr
4]


SVTH: Nguyễn Thị Loan

11

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
Microsoft Access đã cung cấp các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để tự
động sản sinh chương trình, giải quyết hàng loạt vấn đề then chốt trong việc
việc quản trị cơ sở dữ liệu. Nói cách khác, với Microsoft Access ta có thể
không cần viết chương trình mà vẫn nhanh chóng có được một phần mềm
hoàn chỉnh với giao diện thuận tiện cho khá nhiều bài toán trong quản lý, kế
toán, thống kê. [9, tr 3]

SVTH: Nguyễn Thị Loan

12

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

Chương 3: Phân tích hệ thống
3.1. Khảo sát hiện trạng
3.1.1. Hiện trạng về mặt tổ chức
Qua quá trình tìm hiểu thực tế, trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ
thuật Bắc Thăng Long có cơ cấu tổ chức như sau:
Trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ thuật Bắc Thăng Long là trường

mới được thành lập, do đó cơ cấu tổ chức của trường còn khá non trẻ, trường
đã và đang kiện toàn cơ cấu, bộ máy quản lý của mình.
Cơ cấu của trường được chia làm 4 phòng ban:
- Ban giám hiệu bao gồm
Hiệu trưởng: Phạm Quang Vinh
Hiệu phó: Bùi Thị Sáu.
- Phòng chức năng bao gồm:
Phòng đào tạo, trưởng phòng Nguyễn Văn Hiệp.
Phòng hành chính tổng hợp, trưởng phòng Nguyễn Hoài Nam.
Phòng công tác học sinh, sinh viên trưởng phòng Trần Dũng.
- Khoa chuyên môn: Gồm 2 khoa, trong các khoa chia ra các chuyên
ngành, trong các chuyên ngành lại chia ra các tổ bộ môn.
Khoa Tin kỹ thuật công nghệ, trưởng khoa Hà Nguyên Long.
Khoa Kinh tế, trưởng khoa Đồng Thị Hoài Thu.
Phòng thanh tra mới được thành lập, nên cơ cấu còn chưa ổn định, rõ
ràng.
Giáo viên trong trường gồm hai thành phần: Giáo viên cơ hữu và giáo
viên thỉnh giảng. Hiện nay tổng số giáo viên cơ hữu trong trường là 19 giáo
SVTH: Nguyễn Thị Loan

13

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
viên. Theo số liệu thống kê tính đến tháng 12 năm 2006 tổng số giáo viên
thỉnh giảng được mời tham gia giảng dạy tại trường là 165 giáo viên, trong đó
có giáo viên tham gia giảng dạy một lần và có giáo viên tham gia giảng dạy
nhiều lần.

3.1.2. Hiện trạng về nghiệp vụ
Từ quá trình khảo sát thực tế tại trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ
thuật Bắc Thăng Long cho thấy, trường gồm hai thành phần giáo viên là giáo
viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng.
3.1.2.1. Giáo viên thỉnh giảng
Phòng đào tạo thông qua khung chương trình và thời khoá biểu xác
định được số tiết mà mỗi giáo viên đã dạy. Thông tin này sẽ được chuyển
sang phòng tài vụ. Phòng tài vụ căn cứ vào hợp đồng lao động đã được thoả
thuận giữa hiệu trưởng (người sử dụng lao động) và giáo viên (người lao
động) để lập bảng kê thanh toán tiền lương cho giáo viên sau khi dạy xong.
Tiền lương thanh toán cho giáo viên thỉnh giảng bằng tổng số tiền
giảng dạy, tiền chấm thi, trừ đi số tiền đã tạm ứng trước.
Tiền giảng dạy bằng tổng số tiết dạy nhân đơn giá. Đơn giá (VNĐ/1
tiết) được trả như sau: Với những môn chung (Chính trị, Tiếng anh, Tin, Thể
dục) đơn giá không quá 20.000đ/1 tiết. Với những môn cơ sở chuyên ngành,
đơn giá không quá 25.000đ/1 tiết. Với những môn chuyên ngành, đơn giá
không quá 30.000đ/1 tiết. Đơn giá cụ thể trả cho mỗi giáo viên là bao nhiêu
còn tuỳ thuộc vào học hàm, học vị của giáo viên. Ngoài ra, nếu giáo viên dạy
vào những tiết theo thời khoá biểu thì những tiết đó được tính theo hệ số 1,
nếu dạy vào buổi tối, ngày nghỉ, ngày lễ sẽ được tính theo hệ số 1,2.
Tiền chấm thi bằng số bài thi nhân đơn giá. Đơn giá cho chấm thi được
tính như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Loan

14

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

Chấm thi hoặc kiểm tra hết môn, đơn giá là 2.000đ/1 bài.
Chấm thi tốt nghiệp, đơn giá là 5.000đ/1 bài cho 2 lượt chấm.
Chấm thi học sinh giỏi, đơn giá là 4.000đ/1 bài cho 2 lượt chấm.

Vì lý do cá nhân, giáo viên muốn tạm ứng trước một khoản tiền, khi
này phòng tài vụ phải kiểm tra xem số tiền giáo viên muốn tạm ứng, với số
tiền cho phần công việc đã thực hiện được của giáo viên có tương xứng
không?
Ngoài ra, sau khi kết thúc môn học, giáo viên phải hoàn tất cho nhà
trường các hồ sơ theo quy định như: Bài giảng, bảng điểm kiểm tra thường
xuyên, định kỳ, bảng theo dõi sĩ số học sinh của môn đó. Đề thi (kiểm tra hết
môn), đáp án, thang điểm, bài và bảng điểm thi (kiểm tra hết môn) đã chấm,
số bài kiểm tra bù đã chấm, số bài thi (kiểm tra lại đã chấm).
3.1.2.2. Giáo viên cơ hữu
Phòng tài vụ căn cứ vào mức lương cơ bản cho mỗi cán bộ giáo viên,
các hệ số phụ cấp, tiền thưởng, số tiết dạy có vượt chuẩn không? Rồi lập bảng
kê thanh toán tiền lương cho giáo viên.
Trong một năm học giáo viên làm việc 40 tuần, mỗi tuần dạy tối thiểu
14 tiết, tương ứng với dạy 560 tiết trong một năm học. Nếu vượt 560 tiết thì
tiền trả cho mỗi tiết vượt là 25.000đ.
Tính lương cho giáo viên cơ hữu:
Lương theo ngạch bậc = Hệ số lương  mức lương cơ bản.
Phụ cấp = Hệ số phụ cấp  mức lương cơ bản.
Phụ cấp ngành = (Lương theo ngạch bậc + Phụ cấp)  30%, đối với
những người hưởng lương theo ngạch giáo viên.

SVTH: Nguyễn Thị Loan

15


GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
Phụ cấp ngành = (Lương theo ngạch bậc + Phụ cấp)  25%, đối với
những người không hưởng lương theo ngạch giáo viên.
Lương tháng = Lương theo ngạch bậc + Phụ cấp + Phụ cấp ngành.
Bảo hiểm = Lương tháng  6%, trong đó bảo hiểm y tế nộp 1% 
lương, bảo hiểm xã hội nộp 5%  lương.
Tiền lương thực lĩnh = Lương tháng – Bảo hiểm .

Ngoài ra, giáo viên nhận tiền thưởng (ngoài lương) được tính theo mức
trong bảng xếp loại thi đua. Mức thưởng như sau:
Giáo viên có mức điểm xếp loại từ 95đ-100đ đạt loại xuất sắc, được
thưởng 350.000đ/1 tháng.
Giáo viên có mức điểm xếp loại từ 75đ-94đ đạt loại tốt, được thưởng
250.000đ/1 tháng.
Giáo viên có mức điểm xếp loại từ 60đ-74đ đạt loại khá, được thưởng
200.000đ/1 tháng.
Giáo viên có mức điểm xếp loại từ 50đ-59đ đạt loại trung bình, được
thưởng 150.000đ/1 tháng.
Giáo viên có mức điểm xếp loại nhỏ hơn 50đ không xếp loại, tiền
thưởng là 0đ/1 tháng.
Với những giáo viên được nâng lương theo quyết định của nhà nước sẽ
được truy lĩnh sau, theo quy định của trường.
Tiền coi thi (thi hết môn, thi tốt nghiệp), chấm thi cho giáo viên sẽ
được trả riêng (ngoài tiền lương).
Tiền coi thi:
Với hình thức thi viết:
Môn thi có thời gian nhỏ hơn 90 phút, tiền coi thi là 20.000đ/1 ca.

SVTH: Nguyễn Thị Loan

16

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
Môn thi có thời gian lớn hơn 90 phút (hay nhỏ hơn 90 phút vào ngày
lễ, chủ nhật), tiền coi thi là 25.000đ/1 ca.
Môn thi có thời gian lớn hơn 90 phút, tiền coi thi là 30.000đ/1 ca.
Thi tốt nghiệp, tiền coi thi là 50.000đ/1 ca.
Với hình thức thi vấn đáp:
Thi (kiểm tra) hết môn, tiền coi thi là 2.000đ/1 học sinh/1 giám khảo.
Hỏi thi tốt nghiệp, tiền coi thi là 100-150.000đ/1 buổi/1 giám khảo.
Cán bộ phục vụ thi là 20-40.000đ/1 buổi/1 cán bộ.

Chấm thi:
Chấm thi hoặc kiểm tra hết môn, tiền chấm thi là 2.000đ/1 bài.
Chấm thi tốt nghiệp, tiền chấm thi là 5.000đ/1 bài/2 lượt chấm.
Chấm thi học sinh giỏi, tiền chấm thi là 4.000đ/1 bài/2 lượt chấm.
3.1.3. Nhu cầu thực tế
Thông qua khảo sát thực trạng, và tìm hiểu thực tế việc chi trả lương
cho giáo viên tại trường Trung cấp bán công kinh tế kỹ thuật bắc Thăng Long
cho thấy rằng: Hệ thống chi trả lương mà trường đang áp dụng có nhiều bất
cập. Phòng đào tạo thường xuyên phải quản lý, theo dõi quá trình giảng dạy
của giáo viên. Việc trả lương cho giáo viên chủ yếu thông qua giấy tờ, sổ
sách. Các thông tin được lưu trên giấy tờ, trong sổ sách rất bất tiện, lại tốn
kém tiền của. Hơn nữa mỗi khi muốn tìm thông tin của một giáo viên, ta phải
tìm tất cả để lọc ra giáo viên cần tìm, bên cạnh đó khối lượng tính toán nhiều,

lượng giấy tờ cần phải lưu rất lớn. Với cách quản lý như vậy, nhà quản lý sẽ
không tránh khỏi nhầm lẫn. Hơn nữa trong những trường hợp khẩn, cần thiết
rất dễ gây ra sự chậm trễ, ảnh hưởng đến công việc chung của trường. Đứng

SVTH: Nguyễn Thị Loan

17

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
trước thực trạng đó, nhu cầu cần có một phần mềm quản lý chi trả lương là
thật sự cần thiết.
3.2. Phân tích hệ thống
3.2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng (BPC)

SVTH: Nguyễn Thị Loan

18

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

SVTH: Nguyễn Thị Loan

19


GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

3.2.2. Phân tích nhiệm vụ của từng chức năng
3.2.2.1. Chức năng cập nhật
Chức năng này cho phép thực hiện việc thêm mới, sửa, xoá các thông
tin liên quan. Nó bao gồm:
Danh mục học vị: Mỗi giáo viên đều có một học vị khác nhau. Chức
năng này cho phép cập nhật thông tin về học vị của giáo viên.
Danh mục học hàm: Tương tự mỗi giáo viên cũng có một học hàm.
Chức năng này sẽ cập nhật thông tin liên quan như mã học hàm, tên học hàm,
mã giáo viên mang học hàm đó.
Danh mục khoa: Đây là chức năng cập nhật thông tin về khoa như: Tên
khoa, mã khoa, mã giáo viên thuộc khoa.
Danh mục bộ môn: Tương tự danh mục khoa, nó cho phép cập nhật
thông tin về bộ môn như: Mã bộ môn, tên bộ môn, đơn vị học trình của môn,
mã giáo viên thuộc bộ môn đó.
Danh mục chức vụ: Trong trường, giáo viên có thể mang một chức vụ
nào đó (chẳng hạn hiệu trưởng, hiệu phó), chức năng này cho phép cập nhật
thông tin về chức vụ như: Mã chức vụ, tên chức vụ, mã giáo viên mang chức
vụ đó.
Hồ sơ giáo viên cơ hữu: Ngoài việc quản lý lương của giáo viên, cần
quản lý một số thông tin khác như họ tên, địa chỉ, điện thoại,…nhằm giúp cho
quá trình làm việc, công tác của giáo viên tại trường được thuận lợi hơn trong
một số trường hợp qua chức năng này.
Hồ sơ giáo viên thỉnh giảng: Chức năng này tương tự chức năng hồ sơ
giáo viên cơ hữu.
3.2.2.2. Quản lý lương


SVTH: Nguyễn Thị Loan

20

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
Chức năng quản lý lương cũng cho phép thêm mới, xoá, sửa thông tin
liên quan đến lương, thưởng của giáo viên trong các chức năng sau:

Đồ án: Mỗi học sinh, sinh viên năm cuối đều có bài khoá luận, hay đồ
án, để hoàn thành nó cần có sự hướng dẫn của các giáo viên, và phải trả lương
cho giáo viên với mỗi đồ án đó.
Coi thi: Chức năng này quản lý việc trả tiền công cho giáo viên trong
quá trình coi thi (thi viết, thi vấn đáp).
Chấm thi: Tương tự như chức năng coi thi, quá trình chấm thi giáo viên
cũng được trả tiền công. Chức năng này quản lý các thông tin liên quan đến
chấm thi.
Lương cho giáo viên thỉnh giảng: Khi kết thúc môn học, giáo viên sẽ
được trả lương theo thoả thuận trong hợp đồng lao động, chức năng này cho
phép cập nhật thông tin liên quan đến việc trả lương cho giáo viên thỉnh
giảng.
Thưởng cho giáo viên thỉnh giảng: Ngoài lương được trả cho quá trình
giảng dạy, nhà trường còn có tiền thưởng cho giáo viên, chức năng này cho ta
cập nhật các thông tin về tiền thưởng.
Lương cho giáo viên cơ hữu: Hàng tháng phòng tài vụ phải thanh toán
tiền lương cho giáo viên cơ hữu qua chức năng này.
Thưởng cho giáo viên cơ hữu: Thông qua bảng xếp loại thi đua, giáo

viên sẽ có mức thưởng cụ thể, các thông tin liên quan đến tiền thưởng cho
giáo viên sẽ được cập nhật qua chức năng này.
Truy lĩnh: Qua chức năng này, những giáo viên được tăng lương mà
chưa có quyết định đưa về, họ vẫn nhận lương theo hệ số cũ, sau khi nhận
được quyết định tăng lương, họ sẽ được trả đầy đủ phần lương còn thiếu.
SVTH: Nguyễn Thị Loan

21

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
3.2.2.3. Tìm kiếm
Chức năng này cung cấp cách tìm kiếm thông tin về các giáo viên một
cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.

Tìm kiếm thông tin về giáo viên cơ hữu: Với chức năng này ta có thể
tìm kiếm các thông tin cần thiết thông qua mã số giáo viên, tên giáo viên,
hoặc theo bộ môn của giáo viên.
Tìm kiếm thông tin về giáo viên thỉnh giảng: Tương tự chức năng tìm
kiếm thông tin về giáo viên cơ hữu nếu biết mã số giáo viên, họ tên, và bộ
môn của giáo viên thỉnh giảng.
3.2.2.4. Thống kê
Đây là chức năng cho phép in ra các thông tin cần thiết như: Hợp đồng
lao động, thanh lý hợp đồng lao động, bảng lương cho giáo viên cơ hữu, thỉnh
giảng, bảng truy lĩnh lương, bảng thưởng cho giáo viên cơ hữu, thưởng cho
giáo viên thỉnh giảng, bảng chấm thi, coi thi, đồ án.
Hợp đồng lao động: Chức năng này đưa ra những thông tin cần thiết
cho giáo viên thỉnh giảng trước khi làm việc tại trường, cần có một bản hợp

đồng được ký kết với hiệu trưởng.
Thanh lý hợp đồng lao động: Sau khi kết thúc quá trình làm việc với
trường, giáo viên thông qua bản thanh lý hợp đồng để biết được những thông
tin liên quan đến việc trả lương xem có hợp lý với bản hợp đồng lao động và
quá trình làm việc thực tế hay không?
Bảng lương cho giáo viên thỉnh giảng: Thống kê các giáo viên tham gia
giảng dạy tại trường, lương phải trả cho các giáo viên thỉnh giảng.
SVTH: Nguyễn Thị Loan

22

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
Bảng lương cho giáo viên cơ hữu: Thống kê thông tin liên quan đến
lương của các giáo viên.
Bảng truy lĩnh lương: Thông tin các giáo viên được lĩnh theo hệ số cũ,
hệ số mới, và lương còn lại được lĩnh sau khi tăng lương.
Bảng thưởng cho giáo viên cơ hữu: Đưa ra thông tin về mức thưởng,
tiền thưởng cụ thể cho từng giáo viên trong trường.

Bảng thưởng cho giáo viên thỉnh giảng: Thống kê tiền thưởng cho các
giáo viên thỉnh giảng.
Bảng tiền chấm thi cho giáo viên thỉnh giảng: Số tiền chấm thi mà mỗi
giáo viên thỉnh giảng được nhận.
Bảng tiền chấm thi cho giáo viên cơ hữu: Thống kê số tiền chấm thi trả
cho giáo viên cơ hữu.
Bảng tiền coi thi: Tiền coi thi của các giáo viên sau mỗi kỳ thi.
Bảng tiền đồ án cho giáo viên thỉnh giảng: Đơn giá đồ án trả cho mỗi

giáo viên hướng dẫn đồ án.
Bảng tiền đồ án cho giáo viên cơ hữu: Giá đồ án trả cho giáo viên cơ
hữu.

SVTH: Nguyễn Thị Loan

23

GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu
3.2.3.1. Sơ luồng dữ liệu mức khung cảnh
- Các tác nhân ngoài

Giáo
viên

Nhà quản


- Chức năng chính

Chương
trình
quản lý
chi trả
lương
- Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Nhà quản


Giáo
viên

Yêu cầu thông tin
về lương giáo
viên

Thông tin về
lương giáo viên

Thông tin về
lương giáo
viên

Yêu cầu thông
tin về lương
giáo viên
Chương
trình quản
lý chi trả
lương

Hình 2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
SVTH: Nguyễn Thị Loan

24


GVHD: Th.s Lưu Thị Bích Hương


Quản lý chi trả lương cho giáo viên trường TCBCKT - KT Bắc Thăng Long

3.2.3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
- Các tác nhân ngoài

Nhà quản


Giáo
viên

- Chức năng chính
Cập
nhật

Quản


Tìm
kiếm

Thống


- Các kho dữ liệu
DATABASE
- Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Giáo
viên

Cập
nhật

Nhà quản


Quản


Thống


Tìm
kiếm

DATABASE

SVTH: NguyễnHình
Thị Loan
25 luồng
GVHD:
Lưu Thị Bích Hương
3: Sơ đồ
dữTh.s
liệu
mức đỉnh



×