Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp xí nghiệp xây dựng số 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.03 KB, 83 trang )

Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

1

Khoa K toỏn-Kim toỏn

Mục Lục
Kí Hiệu Viết Tắt
Danh Mục Bảng Biểu
Lời Mở Đầu..................................................................................................7
Chơng 1:Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp xây
DNG...9
1.1.Đặc điểm ca ngnh XD c bn v sn phm xõy lp. Vai trũ, nhim v
v yờu cu ca cụng tỏc qun lý hch toỏn chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm.
...9
1.1.1.Đặc điểm của ngành xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng ...9
1.1.2.Yêu cầu của công tác quản lý giá thành trong doanh nghip XD. .....10
1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí v tớnh giỏ thnh sn phm 12
1.1.4.Vai trũ ca cụng tỏc hch toỏn chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm.12
1.2.Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghip XD..13
1.2.1.Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp XD.........................................13
a.Khái niệm chi phí sản xuất................................................................13
b.Phân loại chi phí sản xuất..................................................................13
1.2.2.Gớa thnh sn phm xõy lp.............................................................15
a.Khỏi nim giỏ thnh.........15
b.Phõn loi giỏ thnh..16
1.3.Ni dung c bn ca kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây dựng.....................................................................................................18
1.3.1.Đối tợng tập hợp chi phớ sn xut....................................................19
1.3.2.Phơng pháp tập hợp chi phí sn xut................................................19


1.3.2.1.Phng phỏp tp hp trc tip......................................................19
1.3.2.2.Phng phỏp phõn b giỏn tip..19
1.4.K toỏn tp hp chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy dng...20
1.4.1.K toỏn chi phớ NVLTT20
1.4.2.K toỏn chi phớ NCTT...22
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

2

Khoa K toỏn-Kim toỏn

1.4.3.Hch toỏn chi phớ s dng mỏy thi cụng24
1.4.4.K toỏn chi phớ sn xut chung...27
1.4.5.K toỏn tng hp chi phớ sn xut sn phm xõy lp..28
1.5.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp xây dng..29
1.5.1.Đánh gía theo d toỏn.......................................................................29
1.5.2.Đánh giá theo khối lợng sn phm hon thnh tng tng..29
1.6.Tính giá thành sản phẩm xây láp trong doanh nghiệp xây dng..30
1.6.1.Đối tợng tính giá thành sản phm xõy lp.......................................30
1.6.2.Các phơng pháp tính giá thành sn phm xõy lp...........................31
1.6.2.1.Theo phơng pháp giản đơn............................................................31
1.6.2.2.Theo đơn đặt hàng.........................................................................32
1.6.2.3.Tính theo định mức........................................................................32
1.7.Hình thức sử dụng sổ kế toán trong doanh nghiệp xây dng.............33

Chơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành tại chi nhánh công ty cổ phần đầu t và xây dựng
công nghiệp xí nghiệp xây dựng số 5..........................34
2.1.Tổng quan về chi nhánh công ty cổ phần đầu t và xõy dựng cụng nghip xớ
nghip xõy dng s 5.................................................................................34
2.1.1Qúa trình hình thành và phỏt trin ca chi nhỏnh cụng ty...............34
2.1.2.Đặc điểm kinh doanh v t chc sn xut kinh doanh ca chi nhỏnh cụng
ty C phn u t v Xõy Dng Cụng nghip xớ nghip XD s 5.........35
2.1.3.Thị trờng mua bán hng chi nhỏnh cụng ty.....................................38
2.1.4.Tình hình kinh t tài chính ca chi nhỏnh cụg ty nhng nm gn õy...39
2.1.5.Tổ chức hoạt động sn xuất kinh doanh..........................................40
2.1.6.c im tổ chức bộ máy k toỏn ca chi nhỏnh công ty...............44
2.2.Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình :chợ
trung tâm Sơn Laở chi nhánh công ty cổ phần đầu t và xây dựng công
nghiệp xí nghiệp xây dựng số 5.................................................................50
2.2.1.Đặc điểm đối tợng tập hợp chi phí tại Chi nhỏnh cụng ty...............50
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

3

Khoa K toỏn-Kim toỏn

2.2.2Kế toán chi tiết tập hợp chi phí và tính giá thnh sn phm...51
2.2.2.1K toán chi phí NVLTT..................................................................51

2.2.2.2.Kế toán chi phí NCTT...................................................................56
2.2.2.3.K toán chi phí MTC.....................................................................63
2.2.2.4.K toán chi phí SXC......................................................................67
2.2.2.5.Kế toán tng hp chi phí tính giá thành sản phẩm..................70
2.2.2.6.ỏnh giỏ sn phm d dang cui k ti chi nhỏnh cụng ty.73
2.2.3.Kế toán tổng hợp chi phí và tính gía thành :chợ trung tâm Sơn La.74
Chơng 3: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần đầu t và
xây dựng công nghiệp xí nghiệp xây dựng số 584
3.1 Nhận xét chung....................................................................................84
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................84
3.1.2 Nhợc điểm.....................................................................................86
3.2.í kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tp hp chi phớ v tớnh
giỏ thnh sn phm ti chi nhỏnh cụng ty.............................................87
Kếtluận...............................................................................................94

Các ký hiệu viết tắt
1

NVLTT

Nguyờn vt liu trc tip

2

NCTT

Nhõn cụng trc tip

SV:Trn Th Thu Trang

Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

4

Khoa K toỏn-Kim toỏn

3

SXC

Sn xut chung

4

BTC

B ti chớnh

5

SXKD

Sn xut kinh doanh

6


BHXH

Bo him xó hi

7

BHYT

Bo him y t

8

KPC

Kinh phớ cụng on

9

BHTN

Bo him tht nghip

10

TSC

Ti sn c nh

11


CT

Cụng trỡnh

12

Zsp

Gớa thnh sn phm

13

CK

Cui k

14

PS

Phỏt sinh

15

CP

Chi phớ

16


SPDD

Sn phm d dang

Danh mục SƠ Đồ - bảng biểu
Sơ đồ 1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Sơ đồ 2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................
Sơ đồ 3,4,5: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..................................................
Sơ đồ 6: Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................................
Sơ đồ 7: Kế toán chi phí sản xuất...............................................................................
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

5

Khoa K toỏn-Kim toỏn

Sơ đồ 8: Quy trình công nghệ chi nhỏnh công ty......................................................
Sơ đồ 9: Sơ đồ bộ máy quản lý chi nhỏnh công ty....................................................
Sơ đồ 10: Sơ đồ bộ máy kế toán chi nhỏnh công ty..................................................
Biểu số 1: Phiếu xuất kho...........................................................................................
Biểu số 2: Phân bổ NVL-CCDC.................................................................................

Biểu số 3:Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh TK 621....................................................
Biu s 4:Hp ng lm khoỏn..
Biu s 5:Bng chm cụng.
Biu s 6:Bng phõn b tin lng v cỏc khon trớch theo lng
Biu s 7:Bng phõn b cỏc khon trớch BHXH, BHYT,BHT..
Biểu số 8:Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh TK 622 ...................................................
Biểu số 9: Bảng kê MTC thuê ngoài..........................................................................
Biểu số 10: Bảng tổng hợp chi phí,nhiên liệu sửa chữa MTC ..................................
Biểu số 11:Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ....................................................
Biểu số 12:Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh TK 623..................................................
Biểu số 13: Bảng kê chi phí dịch vụ ma ngoài và chi phí khác ..............................
Biểu số 14: Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh TK 627.................................................
Biểu số 15: Thẻ tính giá thành công trình:chợ trung tâm Sơn La.........................
Biểu số 16: Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh TK 154.................................................
Biểu số 17: Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh TK 632.................................................
Biểu số 18: Sổ nhật ký chung.....................................................................................
Biểu số 19: Sổ cái TK 621..........................................................................................
.....................................................................................................................................
Biểu số 20 :Sổ cái TK 622..........................................................................................
Biẻu số 21: Sổ cái TK 623..........................................................................................
Biểu số 22: Sổ cái TK 627.........................................................................................
Biu s 23: S cỏi TK 632..............................
Biểu số 24: Sổ cái TK 154 ......................................................................................

SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip



Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

6

Khoa K toỏn-Kim toỏn

Lời Mở u
Lý do chọn đề tài:
Trong công cuộc đổi mới và xây dựng đất nớc ta những năm gần đây có
thể nhận thấy sự biến đổi rõ rệt, hiều công trình lớn đã đợc xây dựng góp phần
phát triển đất nớc ngày càng giàu đẹp.
Để có thể cạnh tranh thắng lợi không chỉ với các doanh nghiệp trong nớc
mà còn cả với các doanh nghiệp nớc ngoài mỗi doanh nghiệp cần phải có kế
sách hợp lý, hiệu quả.Cạnh tranh không chỉ đơn thuần là về chất lợng sản phẩm
mà bao gồm cạnh tranh cả về giá cả. Muốn vậy, các doanh nghiệp một mặt phải
tăng cờng đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất,chất lợng sản
phẩm, mặt khác cần chú trọng công tác quản lý sản xuất và quản lý kinh tế, tiết
kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và thúc đẩy sản xuất kinh doanh
ngày càng phát triển. Yêu cầu này chỉ có thể thực hiện đợc khi doanh nghiệp
quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất để với chi phí bỏ ra nhỏ nhất nhng lợi nhuận
thu về là cao nhất, Những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ
giúp cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp nắm đợc chi phí sản xuất và giá thành
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni


7

Khoa K toỏn-Kim toỏn

thực tế của từng loại sản phẩm,lao vụ, dịch vụ cũng nh kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động xây lắp xây dựng cơ bản là hoạt
động nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân.Hoạt động này có
những nét đặc thù riêng và có sự khác biệt so với những ngành sản xuất khác và
đã chi phối trực tiếp đến nội dung và phơng pháp kế toán trong các doanh nghiệp
xây lắp.Để có đợc vị thế trong nền kin tế thị trờng ngoài các yếu tố không thể
thiếu là nguồn vồn,nhân lực thì sự lớn mạnh của các doanh nghiệp không thể
không kể đến công tác hạch toán kế toán. . Chính vì vậy mà việc tổ chức tốt công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một yêu cầu
tất yếu,một vấn đề không còn là vấn đề mới mẻ nhng nó luôn là vấn đề mà mọi
doanh nghiệp phải quan tâm.
Xác định đợc ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề này,qua thời gian thực
tập tại chi nhánh công ty cổ phần đầu t và xây dựng công nghiệp xí nghiệp xây
dựng số 5,em đã lựa chọn đề tài:Hach toán chi phí sản xuất và tính giá thành
xây lắp tại chi nhánh công ty cổ phần đầu t và xây dựng công nghiệp xí nghiệp
xây dựng số 5
Kết cấu chuyên đề gồm :
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp xây dựng.
Chơng 2: Thc trạng kế toán hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh công ty cổ phần đầu t và xây dựng
công nghiệp xí nghiệp xây dựng số 5.
Chng 3 : Phơng hớng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh công ty cổ phần đầu t và xây dựng công
nghiệp xí nghiệp xây dựng số 5.
Trong quá trình hoàn thành chuyên đề của mình,mặc dù đã cố gắng nhng

do thời gian và hiểu biết về hach toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp
còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu xót ,rất mong các
thầy cô,c bit l cụ Lờ Th Ngc Mai ó tn tỡnh hng dn v các cán bộ
lãnh đạo ,cán bộ phòng kế toán của chi nhánh công ty cổ phần đầu t và xây dựng
xí nghiệp xây dựng số 5 góp ý để chuyên đề của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

8

Khoa K toỏn-Kim toỏn

H Ni, ngày 12 tháng 04 năm 2013
Sinh viên
Trn Th Thu Trang

Chơng 1:Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp xây
dựng.
1.1.Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp. Vai trò,
nhiệm v, yờu cu của công tác quản lý, hạch toán chi phí và tính giá thành
sn phm.
1.1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp.

Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp có chức năng tạo ra và trang bị cơ cở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng cho
nền kinh tế quốc dân. Đầu t xây dựng cơ bản luôn thu hút một bộ phận lớn các
nguồn lực tài chính của nền kinh tế, đòi hỏi kế toán xây dựng cơ bản những nét
đặc trng riêng phù hợp với ngành, thực hiện đúng chức năng kế toán của mình,
những đặc điểm chủ yếu của ngành là:
Qúa trình từ khi khởi công xây lắp cho tới khi công trình(sản phẩm) hoàn
thành bàn giao đi vào sử dụng là dài,nó phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức
tạp về kĩ thuật của từng công trình.Qúa trình thi công đợc chia thành giai đoạn:
+ Chuẩn bị điều kiện để thi công
+ Xây dựng
+ Lắp đặt kết cấu,thiết bị công nghệ và các thiết bị phục vụ cho đối tợng đầu
t.
+ Hoàn thiện công trình
Mỗi giai đoạn thi công gồm nhiều công việc khác nhau mà công việc xây
dựng lại chủ yếu thực hiện ở bên ngoài trời nên xây dựng cơ bản chịu ảnh hởng
của yếu tố tự nhiên nh :nắng,ma,bão lũ...do đó dẫn tới quá trình thi công và điều
kiện thi công công trình không ổn định,luôn luôn biến động theo địa điểm xây
dựng và theo từng giai đoạn thi công công trình.

SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

9


Khoa K toỏn-Kim toỏn

Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng lắp đặt sử dụng kéo
dài qua nhiều kỳ kinh doanh và có giá trị rất lớn. Do vậy, việc tổ chức quản lý
nhất thiết phải có dự toán thiết kế thi công. Mỗi một công trình xây dựng cơ bản
gắn liền với một vị trí địa lý nhất định, nó thờng cố định tại nơi thi công và trở
thành nơi sử dụng tài sản cố định sau này. Các điều kiện cơ bản nh lao động, vật
t, thiết bị luôn phải di chuyển theo mặt bằng và vị trí thi công. Mặt khác, hoạt
động xây dựng cơ bản lại tiến hành ngoài trời chịu nhiều ảnh hởng trực tiếp của
khí hậu, thiên nhiên dễ dẫn đến tình trạng hao hụt mất mát, lãng phí vật t làm
tăng thiệt hại và dẫn đến tăng tổng chi phí sản xuất.
Phơng thức tiêu thụ sản phẩm rất đặc biệt, sản phẩm hoản thành không nhập
kho mà đợc tiêu thụ ngay theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận vơí chủ đầu t từ trớc.
Do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm thể hiện không rõ và thị trờng tác động đến
sản phẩm xây lắp qua yếu tố giá cả là rất hạn chế. Điều này đòi hỏi những ngời lập
dự toán phải hết sức thận trọng và phải dự tính trớc đợc những khoản chi phí sẽ phát
sinh trong tơng lai, trong đó có yếu tố thị trờng.
Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về nhiều mặt: kinh tế, chính trị, kỹ
thuật, nghệ thuật nó rất đa dạng nhng lại mang tính độc lập, mỗi công trình đợc xây dựng theo một kiểu thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại
một địa điểm nhất định. Những đặc điểm này có tác động tới quá trình sản xuất
của ngành xây dựng.
Đặc điểm này làm cho việc tổ chức, quản lý và hạch toán trong xây dựng cơ
bản khác với các ngành khác. Cụ thể là mỗi công trình đều đợc thi công theo đơn
đặt hàng riêng phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và yêu cầu kỹ thuật của
công trình đó. Khi thực hiên đơn đặt hàng của khách hàng, các đơn vị xây dựng
phải đảm bảo bàn giao đúng tiến độ kỹ thuật, đúng thiết kế, đảm bảo chất lợng
công trình.
1.1.2.Yêu cầu của công tác quản lý,quản lý giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây dựng.

Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản,của sản phẩm xây lắp làm cho việc
quản lý đầu t và xây dựng là một quá trình khó khăn phức tạp hơn những ngành
sản xuất vật chất khác.Để quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
đầu t nhà nớc đã ban hành những quy chế quản lý phù hợp,kịp thời.Trong đó nêu
rõ yêu cầu quản lý cơ bản cho công tác quản lý đầu t và xây dựng là:
- Quản lý đầu t và xây dựng nhằm:

SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

10

Khoa K toỏn-Kim toỏn

+ Đảm bảo úng mục tiêu chiến lợc phát triển kinh tế xã hội trong từng thời
kì theo định hớng xã hội chủ nghĩa.Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
công nghiệp hoá,hiện đại hoá,đẩy nhanh tốc độ tăng trởng kinh tế,nâng coa đời
sống vật chất,tinh thần cho nhân dân.
+ Huy dộng và sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu t trong nớc
cũng nh từ nớc ngoài đầu t vào Việt Nam,khai thác tồt tiềm năng lao động đất
đai và mọi tiềm lực khác,đồng thời bảo vệ môi trờng sinh thái,chống mọi hành vi
tham ô,lãng phí trong hoạt động đầu t xây dựng.
+ Xây dựng theo quy hoạch kiến trúc và thiết kế kĩ thuật đợc duyệt đảm bảo
về mĩ quan,thực hiện cạnh tranh trong xây dựng nhằm áp dụng công nghệ tiên
tiến đảm bảo chất lợng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý và thực hiện đảm

bảo công trình(Trích:điều lệ quản lý đầu t và xây dựng-ban hành kèm theo nghị
định số 42/CPngày 16/7/1996 của Chính Phủ)
Thực tế ở nớc ta trong những năm qua,ở kĩnh vực xây dựng cơ bản đã xảy ra
tình trạng lãng phí,thất thoát một khối lợng lớn vốn đầu t.Việc thất thoắt vốn đầu
t là do nhiều nguyên nhân khác nhau,trong đó việc quản lý vốn đầu t không khoa
học,chặt chẽ là nguyên nhân quan trọng nhất.Để khắc phục tình trạng này nhà nớc đã thực hiện việc quản lý giá xây dựng thông qua việc ban hành các chính
sách về giá:(Các nguyên tắc,phơng pháp lập dự toán;các căn cứ nh:định mức
kinh tế kĩ thuật,đơn giá xây dựng,tỉ xuất vốn đầu t...để xác định tổng mức vốn
đầu t,tổng dự toán công trình và dự toán công trình HMCT)
Gía thành công trình là giá trúng thầu và các điều kiện đợc ghi trong hợp
đồng giữa chủ đầu t và doanh nghiệp xây lắp giá trúng thầu phải nhỏ hơn giá dự
toán đợc duyệt.
Để đảm bảo thi công úng tiến độ đúng thiết kế kĩ thuật,chất lợng công trình
với chi phí hợp lý thì các doanh nghiệp xây lắp phải có biện pháp quản lý chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp chặt chẽ hợp lý và hiệu quả
Hiện nay trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng phơng pháp đấu
thầu,giao thầu xõy lắp.Do đó muốn trúng thầu thì doanh nghiệp phải xây dựng
một giá thầu hợp lý cho công trình đó dựa trên cơ sở xác định mức vốn giá xây
dựng cơ bản do nhà nứoc ban hành trên cơ sở giá thị trờng và khả năng của bản
thân doanh nghiệp.
Mặt khác tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm luôn là một mục
tiêu phấn đấu của bất kì một doanh nghiệp xây lắp nào.Để thực hiện mục tiêu đó
các doanh nghiệp đã sử dụng nhiều biện pháp khác nhau trong đó có biện pháp
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni


11

Khoa K toỏn-Kim toỏn

bằng công cụ kế toán mà cụ thể là:kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm giữ vị trí then chốt.
1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .
+ Xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất,đối tợng và phơng pháp tính giá
thành hợp lý,khoa học.
+ Ghi chép,phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của hoạt
động xây lắp,xác định hiệu quả từng phần và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tợng tập hợp chi
phí sản xuất đợc tâp hợp theo phơng pháp đã chọn...Xác định đúng đắn chi phí
của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
+ Vận dụng phơng pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành sản
phẩm xây lắp theo đúng các khoản mục quy đinh và kì tính giá thành
+ Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
cho lãnh đạo doanh nghiệp.Tiến hành phân tích định mức chi phí,dự toán và thực
iện kế hoạch giá thành.
1.1.4. Vai trò của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
Đối với các doanh nghiệp xây lắp, việc hạch toán sẽ cung cấp số liệu một
cách chính xác, kịp thời đầy đủ, phục vụ cho việc phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đề ra các biện
pháp quản lý và tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu hạch toán.
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công tác xây lắp là vấn đề trung
tâm của công tác hạch toán trong xây lắp. Tập hợp chi phí sản xuất giúp cho đơn

vị nắm bắt đợc tình hình thực hiện các định mức về chi phí vật t, nhân công, máy
thi công là bao nhiêu so với dự toán và kế hoạch, từ đó xác định đợc mức tiết
kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất để đa ra các biện pháp thích hợp. Việc tính
giá thành công tác xây lắp thể hiện toàn bộ chất lợng sản xuất kinh doanh và
quản lý kinh tế tài chính của đơn vị.
1.2.Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
dng.
1.2.1.Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dng.

SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

12

Khoa K toỏn-Kim toỏn

a).Khái niện chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng là biểu hiện bằng tiền toàn bộ
hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí cần thiết khác mà
doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất thi công trong một thời kỳ
nhất định.
b) Phân loại chi phí sản xuất.
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung,tính chất kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này,gm cú cỏc yu t sau:
- Chi phí nguyên vật liệu bao gồm:toàn bộ chi phí nguyên vật liệu

chính:gạch,vôi đá, sỏi, cát, xi măng,sắt ,thép, kết cấu bê tông.phụ tùng thay thế
thiết bị xây dựng cơ bản cho sản xuất và quản lý sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ số tiền công, phụ cấp và các khoản
trích trên tiền lơng theo quy định của lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản
phẩm, thực hiện công việc, lao vụ trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố
định sử dụng cho sản xuất của Doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền Doanh nghiệp chi trả về
các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài nh tiền điện, tiền nớc, tiền bu phí phục
vụ cho hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt động của
Doanh nghiệp ngoài các yếu tố nói trên.
*Tác dụng: Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng cho biết kết
cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất để phân tích đánh giá tình hình thực
hiện dự toán chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc dự trù hoặc xây dựng kế hoạch
cung ứng vật t, tiền vốn, lao động, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ở
bảng thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp số liệu để dự toán thu nhập quốc
dân
* Phân loại chi phí theo mục đích và công dụng của chi phí.
Những chi phí sản xuất có cùng mục đích và công dụng đợc xếp vào cùng
một khoản mục chi phí. Theo tiêu thức phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ đc chia ra làm các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tất cả những chi phí về nguyên vật liệu
chi ra để cấu tạo nên thực thể công trình nh vật liệu chính ( gạch, đá, cát, nhựa đờng, vôi, sỏi, xi măng, sắt thép) các cấu kiện bê tông và các phụ gia khác
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip



Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

13

Khoa K toỏn-Kim toỏn

- Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ tiền lơng chính, lơng phụ, phụ cấp,
tiền thởng và các khoản trích theo lơng của công nhân trực tiếp sản xuất làm
công tác xây lắp, công nhân tháo ghép cốp pha, giàn giáo.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Là các khoản chi phí trực tiếp liên quan đến
việc sử dụng máy móc để sản xuất sản phẩm xây lắp bao gồm tiền khấu hao máy
móc, tiền lơng chính của công nhân điều khiển máy, chi phí về nhiên liệu, động
lực dùng cho máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí trực tiếp
phục vụ cho sản xuất của đội ,công trình xây bao gồm: tiền lơng của bộ phận quản
lý đội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định,
khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý đội, chi phí hội họp, tiếp khách, điện
thoại, điện nớc và các chi phí bằng tiền khác
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản
xuất theo định mức, công tác kế hoạch hoá, phân tích và tính giá thành sản phẩm
theo khoản mục, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành.
- Ngoài hai cách phân loại trên còn có các phơng pháp phân loại chi phí
khác nh:
* Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với quy mô sản
xuất.
Theo cách phân loại này chi phí đc chia thành: chi phí cố định và chi phí
biến đổi.
* Phân loại chi phí sản xuất theo phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và
mối quan hệ với đối tợng chịu chi phí:
- Chi phí sản xuất gồm : chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Cách phân loại

chi phí sản xuất này có ý nghĩa đối với việc xác định các phơng pháp kế toán
tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tng một cách đúng đắn và hợp lý.
* Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành của chi phí:
- Theo cỏch phõn loi ny chi phí sản xuất đc chia làm hai loại: Chi phí
đơn nhất và chi phí tổng hợp. ý nghĩa của cách phân loại này giúp cho việc nhận
thức vị trí của từng loại chi phí trong việc hình thành sản xuất để tổ chức công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất thích hợp với từng loại.
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp
a) Khái niệm
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

14

Khoa K toỏn-Kim toỏn

Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất tính cho từng công
trình, hạng mục công trình hoặc khối lợng sản phẩm xây lắp hoàn thành đến giai
đoạn quy ớc, đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Sử dụng chi phí hợp lý, hạ
giá thành tới mức tối đa là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp tăng khả năng
trúng thầu, tạo việc làm và tăng thu thập cho cán bộ công nhân viên, hoàn thành
nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc.
* í nghĩa của giá thành sản phẩm:

- Giá thành sản phẩm là thớc đo chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm
hay một khối lợng sản phẩm nhất định vì lợng lao động hao phí thể hiện mức độ
tiêu hao cụ thể của từng chi phí trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm hoàn
thành.
- Giá thành sản phẩm có khả năng sinh lời toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp để hoàn thành một khối lợng sản phẩm, công việc, lao vụ phải bù đắp
bằng chính số tiền thu về tiêu thụ sản phẩm.
- Thông qua việc phân tích tỷ lệ hạ và mức hạ giá thành sản phẩm thấy đợc khả
năng sử dụng hợp lý và tiết kiệm các loại vật t tiền vốn lao động, khả năng sử
dụng công suất máy móc hợp lý trong quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó giúp
các nhà quản trị có những quyết định phù hợp cho hoạt động của doanh nghiệp.
b)Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.
*Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giỏ thành.
- Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm gồm:
Giá thành dự toán
- Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành sản phẩm xây lắp
(công trình, hạng mục công trình).
Giá trị dự toán
công trình, hạng
mục công trình

Giá thành dự toán
= công trình, hạng +
mục công trình

Thu nhập
chịu thuế
tính trớc

Thuế

+ GTGT
đầu ra

-Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để
đảm bảo kinh doanh có lãi; là tiêu chuẩn để đơn vị xây dựng phấn đấu tiết kiệm
chi phí, hạ thấp mức giá thành thực tế và là căn cứ để chủ đầu t thanh toán cho
doanh nghiệp khối lợng hoàn thành đã đợc nghiệm thu.
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

15

Khoa K toỏn-Kim toỏn

Giá thành kế hoạch
- Giá thành kế hoạch là giá thành đợc xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp tổ chức thi công. Giá
thành kế hoạch đợc tính toán, xây dựng trớc khi thi công công trình, hạng mục
công trình, do bộ phận kế hoạch thực hiện.
- Giá thành kế hoạch thờng nhỏ hơn giá thành dự toán xây lắp ở mức hạ giá
thành kế hoạch.
Giá thành
kế hoạch

=


Giá thành dự toán
xây lắp

+

Mức hạ giá thành
kế hoạch

-Giá thành kế hoạch là cơ sở để doanh nghiệp phấn đấu hạ giá thành sản
phẩm, tiết kiệm chi phí, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành thực tế
Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn
thành sản phẩm xây lắp. Giá thành thực tế đợc xây dựng trên cơ sở số liệu kế
toán về chi phí sản xuất đã tập hợp đợc cho sản phẩm xây lắp thực hiện trong kỳ.
Đây là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc
tiết kiệm các loại chi phí, xác định kết quả sản xuất trong kỳ.
-Giữa ba loại giá thành này thờng có mối quan hệ về mặt lợng nh sau:
Giá thành dự toán Giá thành kế hoạch Giá thành thực tế
*Phân loại giá thành theo phạm vi tính giá thành.
- Giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành đa vào sử dụng: là
giá thành của những công trình, hạng mục công trình hoàn thành, đảm bảo kỹ
thuật và chất lợng, đúng thiết kế, đúng hợp đồng bàn giao và đợc bên chủ đầu t
(bên A) nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
- Giá thành khối lợng xây lắp hoàn thành bàn giao qui ớc: là giá thành của
khối lợng xây lắp hoàn thành đến một giai đoạn nhất định và thoả mãn các điều
kiện sau:
+ Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lợng kỹ thuật.
+ Khối lợng này phải xác định đợc một cách cụ thể và đợc bên chủ đầu t

nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
+ Phải đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý.

*Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

16

Khoa K toỏn-Kim toỏn

- Về mặt bản chất, chi phí sản xuất xây lắp và giá thành sản phẩm xây lắp
đều là biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hoá mà doanh
nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất là
cơ sở để hình thành v l cn c tớnh giá thành.
-Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về
phạm vi và mặt lợng. Chi phí sản xuất gắn với một thời kỳ nhất định, còn giá
thành sản phẩm lại tính cho một công trình, hạng mục công trình hay khối lợng
xây lắp hoàn thành.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm
đã hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và
sản phẩm hng,cũn giá thành liên quan đến chi phí của khối lợng xây lắp kỳ trớc
chuyển sang nhng lại không bao gồm chi phí thực tế của khối lợng xây lắp dở
dang cuối kỳ.
Z = Ddk + C Dck

Trong đó:
Z
: Giá thành của khối lợng xây lắp hoàn thành bàn giao.
Dđk, Dck : Trị giá khối lợng xây lắp dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
C
: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
Về mặt kế toán, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai bớc công việc liên tiếp và gắn liền nhau. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở
để tính giá thành sản phẩm. Sự chính xác, đầy đủ công tác kế toán tập hợp chi
phí quyết định đến tính chính xác công tác tính giá thành.
1.3.Ni dung c bn ca kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghip xõy
dng.
1.3.1 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
-Việc xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong
việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tợng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí hoặc đối tợng chịu
chi phí.
Để xác định đối tợng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp cần
dựa vào các căn cứ sau:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng chi phí
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, tính chất sản xuất, loại hình sản xuất
sản phẩm
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni


17

Khoa K toỏn-Kim toỏn

- Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý.
Đối với doanh nghiệp xây dựng, do các đặc điểm về tổ chức sản xuất và quá
trình sản xuất nên đối tợng tập hợp chi phí sản xuất thờng đợc xác định là từng
công trình, hạng mục công trình hay theo từng đơn đặt hàng, từng bộ phận (đội)
sản xuất xây lắp.
1.3.2.Phng phỏp tập hợp chi phí sản xut.
Phơng pháp tập hợp chi phí là một phơng pháp hoặc một hệ thống các phơng pháp, đợc sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất để tập hợp và phân bổ chi
phí cho từng đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã đợc xác định. Tuỳ theo
từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phơng pháp tập hợp
chi phí sản xuất cho thích hợp.
1.3.2.1. Phơng pháp tập hợp trực tiếp:
Là phơng pháp quy nạp trực tiếp từng khoản mục chi phí có liên quan trực
tiếp đến đối tợng kế toán. Không phân bổ cho nhiều đối tợng, mà nó chỉ liên
quan trực tiếp tới một đối tợng. Các chi phí này khi phát sinh phải ghi chép trên
chứng từ ban đầu theo từng đối tợng chịu chi phí và kế toán sẽ căn cứ trực tiếp
vào các chứng từ đó để hạch toán vào chi phí của đối tợng tập hợp chi phí đó.
1.3.2.2. Phơng pháp phân bổ gián tiếp:
Là phơng pháp tiến hành phân bổ các khoản chi phí có liên quan tới nhiều
đối tợng tập hợp chi phí. Đợc áp dụng cho các khoản chi phí trong cùng một lúc
liên quan tới nhiều đối tợng chi phí.
Phân bổ chi phí gián tiếp đợc phân bổ nh sau:
Ci =

C
ìTi
Ti


Trong đó: Ci- Chi phí phân bổ cho đối tợng i
C- Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
Ti - Tổng đại lợng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ
Ti- Đại lợng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ đối tợng i
1.4.K toỏn tp hp chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy dng.
1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nội dung, phơng pháp tập hợp:
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

18

Khoa K toỏn-Kim toỏn

Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu chiếm một
tỷ trọng lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xây lắp là những chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân
chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực
hiện và hoàn thành khối lợng xây lắp.
Kế toán áp dụng phơng pháp tập hợp trực tiếp đối với những chi phí vật liệu
liên quan đến một công trình, hạng mục công trình; áp dụng phơng pháp phân bổ
gián tiếp khi chi phí vật liệu dùng vào việc xây dựng nhiều hạng mục công trình
mà không thể tập hợp trực tiếp.
Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành phải tiến hành kiểm kê

số vật liệu cha sử dụng hết ở các công trờng, bộ phận sản xuất để tính số liệu
thực tế sử dụng cho công trình, đồng thời phải hạch toán đúng đắn số phế liệu
thu hồi (nếu có) theo từng đối tợng công trình.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp,
kế toán sử dụng tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK 621 đợc
mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, từng khối lợng xây lắp,
các giai
có dự toán riêng.
TK 621
TKđoạn
152 qui ớc đạt điểm dừng kỹ thuật
TK 152

Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
(1)VL xuất kho sử dụng trực tiếp cho
xây dựng, lắp đặt
Scông
trình
1:

(4a)VL không sử dụng hết không nhập
lại kho (ghi âm)

TK 111,112,141,331

(4b)VL không sử dụng
hết cuối kỳ nhập lại kho

TK 154


(2)Mua vật liệu (Không qua kho xuât
dùng ngay cho công trình,

TK 133

Thuế GTGT (nếu
có)

(5) cuối kỳ tính phân bổvà k/c chi
TK
phí NVL trực tiếp theođối tợng
tập632
hợp chi phí (theophơng pháp kê
khai thờng xuyên)

(6) Chi phí NVL vợt trên
mức bính thờng

TK 141

SV:Trn Th Thu Trang
(3) Quyết toán tạm ứng
Lp:KT20-K12

về khối lợng xây lắp
giao khoán

Chuyờn tt nghip



Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

19

Khoa K toỏn-Kim toỏn

1.4.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Nội dung, phơng pháp tập hợp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lơng, tiền công phải trả cho số
ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lợng công tác xây
lắp, công nhân phục vụ xây lắp.
Tiền lơng, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến công trình, hạng
mục công trình nào thì phải hạch toán trực tiếp cho công trình, hạng mục công
trình đó. Trong điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép tính trực tiếp chi phí
nhân công cho từng công trình, hạng mục công trình thì kế toán phải phân bổ chi
phí nhân công trực tiếp cho các đối tợng theo tiền lơng định mức hay gia công
định mức.
Tài khoản sử dụng
Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 Chi
phí nhân công trực tiếp. Tài khoản 622 đợc mở chi tiết cho từng công trình,
hạng mục công trình.
- Bên nợ: phản ánh cáckhoản phải trả công nhân trực tiếp tại phân xởng.
- Bên có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí kinh doanh dở
dang.

SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip



Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

20

Khoa K toỏn-Kim toỏn

Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
S 2:
TK 622

TK334
(1) Tiền lơng phải trả
Công nhân trực tiếp sản xuất

TK 154

(3) Cuối kỳ phân bổ và kết
chuyển chi phí NCTT

TK141

TK 632
(2) Quyết toán tạm ứnh về giá trị
Khối lợng xây lắp giao khoán đã
hoàn thành bàn giao

(4) Chi phí NCTT vợt trên mức
bình thờng


TK133
Thuế GTGT (nếu
có)

1.4.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
Nội dung chi phí sử dụng máy thi công:
Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh
trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lợng công việc xây lắp
bằng máy theo phơng thức thi công hỗn hợp.
Tài khoản và phơng pháp hạch toán:
Tài khoản 623 Chi phí sử dụng máy thi công: TK này dùngđể tập hợp và
phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp
công trình. TK này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công
đối với doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phơng thức thi
công hỗn hợp, vừa thủ công vừa kết hợ bằng máy.
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

21

Khoa K toỏn-Kim toỏn

- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
+ Kế toán các chi phí liên quan tới hoạt động đội máy thi công:

Nợ TK 621,622,627
Có TK liên quan (111,152...)
- Kế toán chi phí sử dụng máy và tính giá thành ca máy thực hiện trên TK
154.
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phơng thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau
giữa các bộ phận :
Nợ TK 623
Có TK 154
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phơng thức bán lao vụ bằng máy giữa các
bộ phận trong nội bộ:
Nợ TK 623
Nợ TK 133 (Thuế VAT đợc khấu trừ (133.1))
Có TK 333 ( Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc )
Có TK 512

Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
S 3:
+ Trờng hợp doanh nghiệp xây lắp không tổ chức Đội máy thi công riêng.
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

22

TK 334


Khoa K toỏn-Kim toỏn

TK 623

(1) TL phải trả cho C. nhân điều khiển máy

TK 152,153,142,111,331...
(2) Xuất kho, mua VL, nhiên liệu,
CCDC sử dụng cho máy thi công
TK 154

TK 133

(6) Cuối kỳ kết chuyển,
phân bổ chi phí sử dụng
máy thi công vào từng
công trình, hạng mục công
trình

TK 214
(3) Chi phí khấu hao máy thi công

TK 331,111,112

TK 632

(4) CP dvụ mua ngoi, chi phí tiền khác
TK 133
TK 141


(7) Kết chuyển chi phí
sử dụng máy thi công d
ới công suất và các chi
phí vật liệu khác vợt
dịnh mức

Thuế GTGT (nếu có)
(5) Q/ toán tạm ứng về giá trị K/ lợng
XL nhận khoán hoàn thành bàn giao

- Chứng từ và sổ kế toán hạch toán chi phí sử dụng máy thi công : Hoá đơn mua
hàng, khấu hao hàng năm, sổ cái-chi tiết TK623.

+ Trờng hợp doanh nghiệp xây lắp có Đội thi công riêng biệt nhng Đội máy
không tổ chức kế toán riêng (đợc coi nh bộ phận sản xuất phụ).
S
4:
TK 621,622,627

TK 111,
152,331,334...

(1) T/hợp chi phí về máy thi
công phát sinh trong kỳ

TK 154

(2) Cuối kỳ kết chuyển
chi phí sản xuất phát
sinh


TK 623

(3) Kết chuyển
CP S. xuất của bộ
phận S. xuất phụ

TK 133

SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12 Thuế GTGT KT
(nếu có)

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

23

Khoa K toỏn-Kim toỏn

+Trờng hợp doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công (hoặc có tổ
chức kế toán riêng ở đội máy thi công thực hiện theo phơng thức bán lao vụ
máy thi công cho các đơn vị xây lắp)
S 5:
TK 111, 331,336...

TK 623(8)


(1) Tổng hợp chi phí thuê
máy thi công

TK 154

(2) cuối kỳ KC chi phí sử dụng
máy thi công

TK 133
Thuế GTGT khấu trừ
(nếu có)

TK 627

TK 334

( Sử dụng TK 336 Phải trả nội bộ - khi phát sinh quan hệ thanh toán nội bộ
TK 154
giữa doanh nghiệp với
máy
thiviên
công)
(1a)đội
Chi phí
nhân
quản lý
TK 338

1.4.4.Kế toán chi phí sản xuất chung.



BHXH, BHYT, KPCĐ
Nội dung,(1b)Trích
phơng pháp
tập hợp.
của CNXL, CNSDMTC, NV qlý

(6) kết chuyển, phân

Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắpbổlàchinhững
phí SXCchi phí có liên
TK 152,153,142
quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các Đội xây lắp ở các
công trờng xây dựng.(2) Chi phí vật liệu, CCDC
Chi phí sản xuất chung đợc tập hợp cho từng đối tợng theo phơng pháp
gián tiếp.
TK 214


TK 632

Tài khoản sử dụng:

(3) Chi phí khấu hao TSCĐ

(7Cuối kỳ kết

Phản ánh chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng
chuyểntài
chi khoản

phí sản 627 Chi phí
xuất chung dới mức
công suất bình thờng

sản TK
xuất
chung.
111,112,331


Trình
tự kế
toán
nghiệp
vụ chủ yếu:S 6:
(4) C/phí
d.vụ
muamột
ngoi,sốbằng
tiền khác



TK 133

TK 141

Thuế GTGT đợc KT

SV:Trn Th Thu Trang

Lp:KT20-K12
(5) Q/toánTạm ứng về giá trị xây lắp
hoàn thành bàn giao

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

24

Khoa K toỏn-Kim toỏn

1.4.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp.
Nội dung, phơng pháp tập hợp:
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp thờng đợc tiến hành vào cuối kỳ kế toán hoặc khi công trình hoàn thành toàn bộ,
trên cơ sở các bảng tính toán phân bổ các chi phí phát sinh cho các đối tợng tập
hợp chi phí đã đợc xác định. Việc tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành phải
thực hiện theo từng công trình, hạng mục công trình và các khoản mục chi phí đã
đợc quy định.
TKTài
621khoản sử dụng:

TK 154

Kế toán sử dụng tài khoản 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK
(1) KC chi phí NVL trực tiếp
154 đợc mở chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (Đội sản xuất, công trờng,
phân xởng), theo từng công trình, hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục
TK 622

công trình, chi tiết cho từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khác. TK 632
(2) KC chi phí NC trực tiếp

Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
S 7:
TK 623

(5) Kết chuyển giá thành
KLXL hoàn thành bàn giao

(3) KC CP sử dụng máythi công

TK 627

SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12 (4) KC chi phí sản xuất chung

Chuyờn tt nghip


Trờng i Hc Cụng Nghip H Ni

25

Khoa K toỏn-Kim toỏn

1.5. Đánh giá sản phẩm làm dở cui k trong doanh nghiệp xây dựng.
- Sản phẩm làm dở trong doanh nghiệp xây dựng có thể là các công trình, hạng
mục công trình cha hoàn thành hay khối lợng công tác xây lắp dở dang trong kỳ
cha đợc bên chủ đầu t nghiệm thu, chấp nhận thanh toán.

- Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất cho
khối lợng làm dở cuối kỳ theo những nguyên tắc nhất định.
1.5.1 Phơng pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá dự toán:
Theo phơng pháp này chi phí thực tế của khối lợng xây lắp dở dang cuối
kỳ đc tính nh sau:
Chi phí
chi phí thc tế
+
thực của
của KLXL dở đầu kỳ
KLXL =
dở dang
chi phí KLXLhoàn thành
cuối kỳ
bàn giao trong dự toán

chi phí thực tế
của KLXLtrong kỳ
+ chi phí KLXL dở
cuối kỳ theo dự toán

chi phí của
KLXL
* dở dang
cuối kỳ theo
dự toán

1.5.2.Phơng pháp đánh giá sản phẩm theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành
tng đơng.
Theo phơng pháp này chi phí dở dang cuối kỳ đc tính nh sau:

Chi phí
chi phí thc tế
+ chi phí thực tế
chi phí của
tế của
của KLXL dở đầu kỳ
của KLXLtrong kỳ
KLXL dở
KLXL =
* cuối kỳ đã
dở dang
chi phí KLXLhoàn thành + chi phí KLXL dở
tính đổi
cuối kỳ
bàn giao trong dự toán
cuối kỳ đã tính theo
theo sản
SV:Trn Th Thu Trang
Lp:KT20-K12

Chuyờn tt nghip


×