Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 1 thu 2,3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.72 KB, 19 trang )

Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Tuần 1: Từ ngày 3 tháng 9 đến ngày 8 tháng 9 năm 2012
Dạy hai buổi / ngày
Thứ,
ngày,
tháng

Buổi

Tiết
trong
ngày

Tiết
ppct

Mơn
(Phân
mơn)

Hai:
3/ 9
Ba:
4/ 9

Sáng

1


2
3
4
1
2
3

1
2
1
1
1
1

HĐTT
TĐ – KC
TĐ – KC
Tốn
LTTV
Anh Văn
HĐNGLL

1
2
3

3
2
1


Tập đọc
Tốn
Thể dục

4

1

Chính tả

1
2
3
4

1
1
3
1

TNXH
LT và câu
Tốn
Mĩ thuật

1
2
3

1

2
1

Đạo đức
Anh Văn
LTTốn

1

2

Thể dục

Ơn một số kĩ năng đội hình đội ngũ
Trò chơi: “ Nhóm ba nhóm bảy” )( Cơ Hằng dạy)

2

4

Tốn

3

1

Thủ cơng

4
1

2
3
1

2
1
3
2
1

Chính tả
Tập viết
Anh Văn
LTTV
TLV

Cộng các số có ba chữ số (Có nhớ
một lần)
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (Tiết 1)
( Cơ Thuỷ dạy)
Nghe - viết : Chơi chuyền.
Ơn chữ hoa A

2
3

5
1

Tốn

Âm nhạc

Sáng

Năm:
6/ 9

Chiều

Sáng

Chiều

Cậu bé thơng minh
Cậu bé thơng minh
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

Ơn tập Tập đọc Cậu bé thơng minh
Trò chơi: Tìm hiểu về nội quy nhà
trường ( Cơ Hằng dạy)
Khai giảng năm học mới
Hai bàn tay em.
Cộng trừ các số có ba chữ số ( khơng nhớ)

Giới thiệu chương trình - Trò chơi :
“ Nhanh lên bạn ơi!” ( Cơ Hằng
dạy)
Tập chép: Cậu bé thơng minh.
Hoạt động thở và cơ quan hơ hấp
Ơn về từ chỉ sự vật - So sánh

Luyện tập
Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh
thiếu nhi.
Kính u Bác Hồ (Tiết 1)
Ơn tập cộng trừ các số có ba chữ số
( khơng nhớ)

Sáu:
7/ 9

Sáng

Chiều

Bảy
8/9

Điều chỉnh
nội dung dạy
học

Nghỉ bù lễ Quốc Khánh 2-9

Chiều

Tư:
5/9

Tên bài dạy hay nội dung cơng
việc


Sáng

Tốn: Bỏ bài
tập 4. điều
chỉnh mục
tiêu và kế
hoạch dạy
học.
Luyện từ và câu: Bài
tập 3 Khơng u cầu nêu lí
do vì sao thích hình ảnh so
sánh

Mĩ thuật: điều chỉnh
mục tiêu và kế hoạch
dạy học.

Đạo đức: Tên bài
dạy giữ ngun
điều chỉnh mục tiêu
và kế hoạch dạy
học.

Ơn chính tả: Cậu bé thơng minh .
Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh - Điền vào giấy tờ in sẵn

Luyện tập.
Học hát: Quốc ca Việt Nam (Lời 1) )( Cơ Giang dạy)


Tập làm văn:
Tên bài dạy giữ
ngun điều


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh
4

2

TNXH

5

1

HĐTT

1

2

HĐNGLL

2
3

4
1


Anh Văn
PTNK

Chiều

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Nên thở như thế nào?
Sơ kết tuần 1 – Sinh hoạt Đội.
Trò chơi: Tìm hiểu về nội quy nhà
trường
( Cơ Hằng dạy)
Tốn: Ơn tập cộng, trừ các số có ba
chữ số

chỉnh Phần kế
hoạch dạy học
Bài tập 1.


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Ngày soạn: 1 / 9 / 2012
Ngày dạy: Thứ ba: 4 / 9 / 2012

TUẦN 1
Tiết 1 + 2


Mơn:
Bài:

Tập đọc – Kể chuyện
CẬU BÉ THƠNG MINH.

I – MỤC TIÊU
A- TẬP ĐỌC.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ,
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cậu bé, nhà
vua).
- Hiểu nội dung ( ND) bài: Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé.( trả lời được các
câu hỏi (CH) trong SGK
B- KỂ CHUYỆN
.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Học sinh u thích nhân vật trong chuyện.
*KNS: Tư duy sáng tạo. Giải quyết vấn đề
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1 A- TẬP ĐỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập mơn học. Nhận xét – nhắc nhở.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của Thầy
* Luyện đọc.

- GV đọc mẫu tồn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
 Trong khi theo dõi HS đọc GV
hướng dẫn các em đọc đúng các từ
ngữ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV theo dõi nhắc nhở HS nghỉ
hơi đúng và đọc đoạn văn với
giọng thích hợp, nếu các em đọc
chưa đúng.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa
các từ ngữ mới.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm
người tài?

Hoạt Động Của Trò
-

HS lắng nghe-theo dõi.

-

HS tiếp nối nhau đọc từng câu (hoặc 2 câu)
trong mỗi đoạn (1 hoặc 2 lượt).


-

HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (1
hoặc 2 lượt).

-

HS đọc từ chú giải cuối bài.

-

HS đọc từng cặp trong nhóm.

- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
 Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một
con gà trống biết đẻ trứng.


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh
 Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe
lệnh của nhà vua?
 Thái độ của cậu bé như thế nào?
Và cậu bé đã nói gì với cha?
 Cậu bé đã làm cách nào để vua
thấy lệnh của ngài là vơ lí?

*Sau cuộc thử tài lần sau, cậu bé u
cầu điều gì?
*Vì sao cậu bé u cầu như vậy?


Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
 Vì gà trống khơng đẻ trứng được.
 Bình tĩnh tự tin .Cậu nói với cha: Cha đưa
con lên kinh đơ gặp Đức Vua, con sẽ lo được
việc này.
 Cậu nói một chuyện khiến nhà vua cho là vơ
lí (bố đẻ em bé) để từ đó vua phải thừa nhận :
lệnh của ngài cũng vơ lí khiến mọi người
khơng thể thực hiện được.
*Cậu u cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc
kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
*u cầu một việc vua khơng làm nổi để khỏi
phải thực hiện lệnh của Vua.
*Câu chuyện ca ngợi sự thơng minh tài trí của
cậu bé.

*Câu chuyện này nói lên điều gì?
Tiết 2 Luyện đọc lại :
- GV chọn đọc mẫu một đoạn
- HS lắng nghe.
trong bài.
- Chia HS thành các nhóm, mỗi
nhóm 3 em.
*HS mỗi nhóm tự phân vai (người dẫn
*Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc
chuyện, cậu bé, Vua.
truyện theo vai. GV nhắc các em
- Cả lớp nhận xét , bình chọn cá nhân và nhóm
đọc phân biệt lời kể chuyện với

lời đối thoại của nhân vật, chọn
đọc hay nhất (đọc đúng thể hiện đựơc tình
giọng đọc phù hợp với lời đối
cảm của các nhân vật)
thoại.
B - KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ:
- HS lắng nghe.
2.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
theo tranh.
- HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau, quan sát
3 đoạn của câu chuyện, nhẩm kể
tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện.
chuyện.
Nếu HS kể lúng túng , GV đặt câu hỏi
gợi ý:
Tranh 1:
 Qn lính đang làm gì?
 Lính đang đọc lệnh vua: mỗi làng
phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
 Thái độ của dân làng ra sao khi nghe
 Lo sợ.
lệnh này?
Tranh 2:
 Cậu khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ
 Trước mặt Vua, cậu bé đang làm gì?
em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu
xin khơng được nên bị bố đuổi đi.
 Thái độ của nhà vua như thế nào?

 Nhà vua giận dữ qt vì cho là cậu bé
Tranh 3:
láo, dám đùa với vua.
 Cậu bé u cầu sứ giả điều gì?
 Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim
thành một con dao thật sắc để xẻ thịt
chim.
 Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
 Vua biết đã tìm được người tài, nên
*Sau mỗi lần 1 HS kể, Gv cho hs
trọng thưởng cho cậu bé gửi cậu vào
nhận xt.
trường học để rèn luyện.
GV nhận xét * Về nội dung: Kể có đủ ý,
* Lớp nhận xét.
đúng trình tự khơng?
* Về nội dung:
* Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa?
* Về diễn đạt:


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh
Dùng từ có phù hợp khơng? Đã biết kể bằng
lời của mình chưa?
* Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp
khơng? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt chưa? Khen những HS có lời kể
sáng tạo.

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

* Về cách thể hiện:

.

3. Củng cố: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao? -HS phát biểu ý kiến.
Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.-HS phát biểu ý kiến.
4. Dặn dò: - Về kể lại câu chuyện cho người thân.
Nhận xét tiết học: Tun dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Ngày soạn: 1 / 9 / 2012
Ngày dạy: Thứ ba: 4 / 9 / 2012

TUẦN 1

Tốn
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CĨ
BA CHỮ SỐ.
Mơn:

Tiết 1

Bài:

I – MỤC TIÊU

-

Biết cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. ( Bài 1,2,3,4)
Học sinh khá giỏi làm thêm Bài 5:
- Rèn kĩ năng thực hành đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Giáo dục: Học tốn để vận dụng tính tốn chính xác, cẩn thận trong cuộc sống.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-

- Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

-

-

1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng mơn học.
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy

Hướng dẫn HS làm bài
tập
Bài 1:
- Cho HS làm bài cá
nhân.
- Cho HS đọc kết
quả


Hoạt Động Của Trò

Học sinh làm bài cá nhân.
Bài 1:
- HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Cả lớp theo dõi tự chữa bài.
Viết (theo mẫu)
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
160
Một trăm sáu mươi mốt
161
Ba trăm năm mươi tư
354
Ba trăm linh bảy
307
Năm trăm năm mươi lăm
555
Sáu trăm linh một
601
Đọc số
Chín trăm
Chín trăm hai mươi hai
Chín trăm linh chín
Bảy trăm bảy mươi bảy


Viết số
900
922
909
777


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh

Bài 2:
- Gọi HS nêu u
cầu của đề.
- Cho 2 HS lên bảng
làm, lớp làm vào
vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Cho HS làm bài
rồi chữa bài

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
Ba trăm sáu mươi lăm
Một trăm mười một

365
111

Bài 2:
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài.
Viết số thích hợp vào ơ trống:
a.
310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b.
400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.
(Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391)
Bài 3: HS đọc đề, nêu u cầu.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
HS tự điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm.
303 < 330; 615 > 516; 199 < 200
Với trường hợp có các phép tính, thi điền dấu giải thích miệng.
30 + 100 < 131; 410 -10 < 400 + 1; 243 = 200 + 40 +3

130
400
401
243
Bài 4:
- HS làm miệng.
- Lớp làm vào vở
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
375, 421, 573, 241, 735, 142.
Vì chữ số hàng trăm ở số lớn nhất trong các chữ số hàng trăm
của các số đã cho.
375, 421, 573, 241, 735, 142.
Vì chữ số hàng trăm ở số đó bé nhất trong các chữ số hàng trăm
Bài 5:

của các số đã cho.
- Dành cho học
- Bài 5: Dành cho học sinh khá giỏi làm thêm.
sinh khá giỏi
- 2 HS lên bảng làm.
làm thêm.
- Nhận xét.
- Cho HS lên
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
bảng làm.
- Nhận xét, chữa 162, 241, 425, 519, 537, 830.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
bài.
830, 537, 519, 425, 241, 162.
3. Củng cố: - Số liền trước bằng số đứng sau trừ đi mấy? : - Số liền trước bằng số đứng sau trừ đi 1.
- Số đứng sau bằng số liền trước cộng mấy? -Số đứng sau bằng số liền trước cộng 1
4. Dặn dò: Về xem lại bài. Làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tun dương, nhắc nhở
------------------------------------0----------------------------Bài 4:
- u cầu HS chỉ
ra được số lớn
nhất là 735
hoặc có thể
khoanh vào số
lớn nhất.

.


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh


Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án chiều
Ngày soạn: 1 / 9 / 2012
Ngày dạy: Thứ ba: 4 / 9 / 2012

TUẦN 1

Mơn: Luyện tập Tiếng việt
Tiết 1 Bài: ƠN TẬP TẬP ĐỌC
CẬU BÉ THƠNG MINH.

I – MỤC TIÊU
Cho học sinh củng cố lại bài tập đọc Cậu bé thơng minh .
A- TẬP ĐỌC.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ,
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cậu bé, nhà
vua).
- Hiểu nội dung ( ND) bài: Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé.( trả lời được các
câu hỏi (CH) trong SGK
*KNS: Tư duy sáng tạo. Giải quyết vấn đề
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A- TẬP ĐỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập mơn học. Nhận xét – nhắc nhở.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.


Hoạt Động Của Thầy
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu tồn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
 Trong khi theo dõi HS đọc GV
hướng dẫn các em đọc đúng các từ
ngữ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV theo dõi nhắc nhở HS nghỉ
hơi đúng và đọc đoạn văn với
giọng thích hợp, nếu các em đọc
chưa đúng.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa
các từ ngữ mới.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm
người tài?

Hoạt Động Của Trò
-

HS lắng nghe-theo dõi.

-


HS tiếp nối nhau đọc từng câu (hoặc 2 câu)
trong mỗi đoạn (1 hoặc 2 lượt).

-

HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (1
hoặc 2 lượt).

-

HS đọc từ chú giải cuối bài.

-

HS đọc từng cặp trong nhóm.

- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
 Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một
con gà trống biết đẻ trứng.


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh
 Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe
lệnh của nhà vua?
 Thái độ của cậu bé như thế nào?
Và cậu bé đã nói gì với cha?
 Cậu bé đã làm cách nào để vua
thấy lệnh của ngài là vơ lí?


*Sau cuộc thử tài lần sau, cậu bé u
cầu điều gì?
*Vì sao cậu bé u cầu như vậy?
*Câu chuyện này nói lên điều gì?
Luyện đọc lại :
- GV chọn đọc mẫu một đoạn
trong bài.
- Chia HS thành các nhóm, mỗi
nhóm 3 em.
*Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc
truyện theo vai. GV nhắc các em
đọc phân biệt lời kể chuyện với
lời đối thoại của nhân vật, chọn
giọng đọc phù hợp với lời đối
thoại.

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
 Vì gà trống khơng đẻ trứng được.
 Bình tĩnh tự tin .Cậu nói với cha: Cha đưa
con lên kinh đơ gặp Đức Vua, con sẽ lo được
việc này.
 Cậu nói một chuyện khiến nhà vua cho là vơ
lí (bố đẻ em bé) để từ đó vua phải thừa nhận :
lệnh của ngài cũng vơ lí khiến mọi người
khơng thể thực hiện được.
*Cậu u cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc
kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
*u cầu một việc vua khơng làm nổi để khỏi
phải thực hiện lệnh của Vua.
*Câu chuyện ca ngợi sự thơng minh tài trí của

cậu bé.
-

HS lắng nghe.

-

*HS mỗi nhóm tự phân vai (người dẫn
chuyện, cậu bé, Vua.
Cả lớp nhận xét , bình chọn cá nhân và nhóm
đọc hay nhất (đọc đúng thể hiện đựơc tình
cảm của các nhân vật)

.

3. Củng cố: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao? -HS phát biểu ý kiến.
Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.-HS phát biểu ý kiến.
4. Dặn dò: - Về kể lại câu chuyện cho người thân.
Nhận xét tiết học: Tun dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Ngày soạn: 1 / 9 / 2012
Ngày dạy: Thứ tư: 5 / 9 / 2012

TUẦN 1


Mơn: Tập đọc
Tiết 3 : Bài: HAI BÀN TAY

EM.

I – MỤC TIÊU
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Đọc trơi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng từ khó: nằm ngủ, cạnh lòng,…
- Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ,…
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc .
- Hiểu nội dung ( ND): Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng u ( trả lời được các
câu hỏi trong SGK; thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài).
- Học sinh khá giỏi thuộc cả bài thơ.
- Giáo dục học sinh u q, chăm sóc giữ gìn, bảo vệ đơi bàn tay.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thơng minh và trả lời các
câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
- Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
* Luyện đọc:
- Học sinh lắng nghe.

- Giáo viên đọc bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ :
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý các
- Học sinh đọc tiếp nối-mỗi em 2 dòng thơ
từ ngữ khó .
(một vài lượt).
- Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- Giáo viên kết hợp nhắc nhở các em
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ ( 1,
ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể
2 lượt ).
hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các
- Học sinh đọc từ chú giải trong SGK.
từ ngữ mới trong từng khổ thơ.
- Đặt câu với từ thủ thỉ.
- Tối tối, để dỗ em bé của em ngủ, mẹ
thường thủ thỉ kể cho em nghe một đoạn


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm :
Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các em đọc
đúng.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hai bàn tay của em bé được so sánh
với gì?

Giáo viên chốt lại: hình ảnh so sánh
rất đúng và rất đẹp.
 Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào?

 Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- (Cho học sinh tự do phát biểu những
suy nghĩ của mình.)
* Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn. Học sinh thuộc
lòng tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài
thơ.
- Xóa dần các từ, cụm từ, giữ lại chỉ các
từ đầu dòng thơ (Hai –như-hoa-cánh/
Đêm-hai-hoa-…)
- Sau đó là những chữ đầu của mỗi khổ
thơ.

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
-

truyện cổ tích.
Từng cặp học sinh đọc.

-

Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.

 Với những nụ hoa hồng, những ngón tay
xinh như những cánh hoa.

 Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé: hoa kề bên
má, hoa ấp cạnh lòng.
 Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải
tóc.
 Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho
những hàng chữ nở hoa trên giấy.
 Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự
với đơi bàn tay như với bạn.
 Thích khổ thơ hai vì hai bàn tay lúc nào
cũng ở bên em, cả khi em ngủ.
 Thích khổ thơ 3 vì hình ảnh rất đẹp.
 Thích khổ thơ 4 vì hình ảnh bàn tay làm
nở hoa trên giấy là hình ảnh rất đẹp…
-

Học sinh đọc đồng thanh.

-

Học sinh làm tiếp như thế với ba khổ thơ
còn lại.
Học sinh thi đọc thuộc bài với các hình
thức năng cao dần như sau:
Hai tổ thi đọc tiếp sức. Tổ 1 đọc trước
(Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc hai dòng
thơ cho đến hết bài). Tiếp đến tổ 2. Tổ
nào đọc tiếp nối nhanh, đọc đúng là
thắng.
Thi đọc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa.
2-3 học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc (đọc
đúng, đọc hay).

-

.

3. Củng cố:
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Học sinh trả lời.
- Học sinh xung phong đọc lại bài thơ. Nhận xét.
4. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Đọc trước bài Đơn xin vào đội để tiết Tập làm văn dựa vào đó làm bài.
Nhận xét tiết học: Tun dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Ngày soạn: 1 / 9 / 2012
Ngày dạy: Thứ tư: 5 / 9 / 2012

TUẦN 1

Mơn: Tốn
Tiết 2 Bài:

CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ
SỐ (KHƠNG NHỚ)


I – MỤC TIÊU
- Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( khơng nhớ) và giải bài tốn có lời văn về nhiều
hơn, ít hơn.
***** ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC: Khơng làm bài tập 4.
Tên bài dạy giữ ngun điều chỉnh Phần kế hoạch dạy học. (Bài tập 4).
Học sinh khá giỏi làm thêm bài 1b, bài 5.
- Rèn giải tốn nhanh , chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày bài sạch, đẹp..
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng chữa bài tập trong vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của Thầy
Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh
tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1:
- u cầu học sinh tính nhẩm
- (Cho học sinh làm miệng – xì điện:
tự đọc).
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học
sinh.
b) Dành cho học sinh khá giỏi.
Bài 2:

Hoạt Động Của Trò

Bài 1: Tính nhẩm.
- Học sinh làm miệng – xì điện.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
a) 400 + 300 = 700
c) 100 + 20 + 4 = 124
700 – 300 = 400
300 + 60 + 7 = 367
700 – 400 = 300
800 + 10 + 5 = 815
b) Học sinh khá giỏi làm:
500 + 40 = 540
540 – 40 = 500
540 – 500 = 40
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- 2 học sinh lên bảng làm.


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh
-

u cầu học sinh tự đặt tính, rồi
tính kết quả.
(Cho học sinh đổi chéo vở để kiểm
tra bài làm của nhau rồi chữabài).

Bài 3:
- Cho học sinh đọc đề, tìm hiểu đề
tóm tắt và giải bài tốn về “ít hơn”.
- u cầu học sinh tự đọc kĩ bài tốn
. Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi

gì? Từ đó tóm tắt bài tốn, đề ra
cách giải, trình bày lời giải.

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
-

Lớp làm bảng con.
Nhận xét - chữa bài.
352
-- 732 + + 418 - +
416
511
201
768
221
619
Bài 3:
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.
- 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh giải,
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.

Nhận xét – chữa bài.

395
44
351

Tóm tắt:
245 học sinh

Khối 1:
32 học sinh
Khối 2 :
? học sinh

Bài giải:
Số học sinh khối lớp 2 là:
245 – 32 = 213 (học sinh).
Bài 5:
Đáp số: 213 học sinh
- Dành cho học sinh khá giỏi
Bài 5: Học sinh khá giỏi làm:
u cầu học sinh lập được các phép
1 học sinh lên bảng giải.
tính.
315 + 40 = 355
355 – 40 = 315
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40.
3. Củng cố: - Với 3 số 575, 20, 595 và các dấu cộng, trừ, bằng em hãy lập các phép tính
đúng :
575 + 20 = 595
595 – 20 = 575
20 + 575 = 595
595 – 575 = 20
4. Dặn dò: - Về xem lại bài. Làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tun dương- nhắc nhở
------------------------------------0----------------------------.



Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Ngày soạn: 1 / 9 / 2012
Ngày dạy: Thứ tư: 5 / 9 / 2012

TUẦN 1

Mơn: Chính
Tiết 1 Bài CẬU

tả: (Tập chép)
BÉ THƠNG MINH

I – MỤC TIÊU
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định của bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong
bài.
2. Ơn bảng chữ:
- Làm đúng bài tập ( BT) (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn điền đúng 10 chữ
và tên của 10 chữ đó vào ơ trống trong bảng (Học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép
lại: ch).( BT3)
3.Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn học sinh cần chép, nội dung bài tập (BT2a).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
- Vở bài tập, bảng con ,phấn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:

 Giáo viên nhắc lại một số điểm cần lưu ý về u cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ
dùng cho giờ học (Vở, bút, bảng,…), nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em.
- Giáo viên nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới:

Hoạt Động Của Thầy
1. Giới thiệu bài - ghi đề
2. Hướng dẫn học sinh tập chép.
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
xét:
 Đoạn này chép từ bài nào?
 Tên bài viết ở vị trí nào?

Hoạt Động Của Trò
-

Học sinh lắng nghe.

-

2-3 học sinh nhìn bảng đọc lại bảng
chép

 Cậu bé thơng minh.


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh
 Đoạn chép có mấy câu?


 Cuối mỗi câu có dấu gì?
 Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng
con.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết từ
khó.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
b) Cho học sinh chép bài vào vở.
- Giáo viên đọc cho học sinh sốt lại bài.
c) Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm khoảng 5-7 bài, nhận xét
từng bài về các nội dung: bài chép, chữ
viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính
tả.
Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh cả lớp làm bài 2a
- Gọi 1 Học sinh đọc u cầu của bài.
- Cho lớp làm bảng con.
- Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng phụ.
- Chữa bài: Cho học sinh đọc thành tiếng
bài làm.
- Cho hs dưới lớp nhận xét.
- Cho lớp viết lời giải đúng vào vở.
- Giáo viên nhận xét. Ai điền đúng, điền
nhanh, phát âm đúng?

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
 Viết giữa trang vở.

 3 câu.
Câu 1: Hơm sau… ba mâm cỗ.
Câu 2: Cậu bé đưa cho … nói:
Câu 3: Còn lại.
 Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm.
Cuối câu 2 có dấu hai chấm.
 Viết hoa.
- Học sinh viết từ khóvào bảng con:
chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt.

-

Học sinh chép bài trong SGK.
Học sinh chép bài vào vở.
Học sinh nghe sốt lại bài.
Chữa bài: học sinh tự chữa lỗi bằng
bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chép.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống l/n .
- 1 Học sinh đọc u cầu của bài.
- Lớp làm bảng con.
- 2 học sinh làm bài trên bảng phụ.
- Chữa bài: học sinh đọc thành tiếng bài
làm.
- Lớp nhận xét.
- Lớp viết lời giải đúng vào vở.
a) Hạ lệnh, nộp bài, hơm nọ.

Bài tập 3:
Bài tập 3:

(Điền chữ và tên chữ còn thiếu…).
- Giáo viên mở bảng phụ nêu u cầu
- 1 học sinh làm mẫu: ă-á.
của bài tập.
- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp trong
- Sau mỗi chữ, giáo viên sửa lại cho
khi đó các học sinh khác viết vào bảng
đúng.
con.
- Nhiều học sinh nhìn bảng lớp đọc 10
chữ và tên chữ.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chữ
a
ă
â
b
c
ch

d
đ
e
ê

Tên chữ
a
á



xê hát

đê
e
ê


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh

-

Cho học sinh học thuộc 10 chữ và tên
chữ bằng cách xố dần.

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
-

Học sinh học thuộc thứ tự của 10 chữ
và tên chữ tại lớp.

Lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ
theo đúng thứ tự.

.

3. Củng cố: - 1 vài học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ cái vừa học.
4. Dặn dò: - Về xem lại bài, làm bài tập vào vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tun dương- nhắc nhở
------------------------------------0----------------------------


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Ngày soạn : 21 / 8 / 2011
Ngày dạy: Thứ ba: 23 / 8 / 2011

TUẦN 1

Mơn: Thể

dục
Tiết 1 Bài: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.
TRỊ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”

I – MỤC TIÊU
 - Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể
dục lớp 3.
- Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”

- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 Có thái độ đúng và tinh thần luyện tập tích cực.
II - ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 Địa điểm: Chọn nơi thống mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Phần
Nội dung
Định
Phương pháp tổ
lượng
chức
I1.Ổn định:
* LT
Mở
T1
T
2
T3
- Tập trung theo hàng dọc điểm danh, chào báo
đầu
2phút
*
*
*
cáo.
*
*
*

- Giáo viên phổ biến nội dung u cầu giờ học.
*
*
*
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát 1phút
2x8
nhịp
*
*
*
“Trái đất này là của chúng mình”.
1 lần
*
*
*
2. Bài cũ:
23’
*
*
*
*Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2.
3. Bài mới:
* Phân cơng tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự mơn
học.
II - Tổ tập luyện theo tổ của lớp 1,2,3,4.

67’
T1
T2
Quy

định
khu
vực
tập
cho
từng
tổ.
bản
- Chọn cán sự mơn học.
* Nhắc lại nội quy luyện tập và phổ biến nội
T3
dung u cầu mơn học.
- Khẩn trương tập hợp lớp.
23’
- Quần áo trang phục gọn gàng.
* LT
- Đi giày dép khi tập luyện.
1 * * * *
- Ra vào lớp phải xin phép.
2 * * * *
- Phải tích cực tham gia tập luyện, đảm bảo
57’
3 * * * *
an tồn và kỉ luật trong học tập.
* Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. Cho
học sinh sửa lại trang phục.
* LT


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh


III Kết
thúc:

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

- Để gọn quần áo, giày dép.
* Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
* Ơn lại một số động tác đội hình, đội ngũ đã học
ở lớp 1,2.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay
phải, trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn
hàng.
4.Củng cố:
* Hồi tĩnh
- Đi thường theo nhịp 1-2, 1-2 và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
5.Dặn dò:
- Về nhà ơn một số động tác đã học đội
hình đội ngũ.
Nhận xét tiết học : Tun dương –nhắc nhở.

1 * * * *
2* * * *
3 * * * *
67’
12 lần

* LT
T1 T 2 T 3

*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*


Giáo án lớp 3: Giáo viên Lê Thò Hạnh

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt



×