BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------
----------
NGUYỄN THỊ HỒNG MINH
ðIỀU TRA BỆNH CHÍNH HẠI CÀ CHUA VÀ
BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ BẰNG THUỐC HOÁ HỌC
NĂM 2011 - 2012 TẠI HUYỆN SÓC SƠN, HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số: 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN VIÊN
HÀ NỘI - 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả
nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao ñộng của chính tác giả. Các số liệu
và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công
bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñề tài tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản thân tôi ñã
nhận ñược rất nhiều sự quan tâm giúp ñỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và
người thân.
Trước tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Văn Viên – Bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông học, Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong quá trình
thực hiện ñề tài và hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin ñược gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Khoa
Nông học, Viện ñào tạo Sau ñại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới lãnh ñạo, cán bộ, bà con nhân dân HTX
Thanh Thượng, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội. Cán bộ
phòng kinh tế, phòng thống kê, Trạm bảo vệ thực vật huyện Sóc Sơn ñã tạo
ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Bên cạnh ñó tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia ñình, bạn bè và
tất cả người thân ñã luôn bên cạnh ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình học
tập và thực hiện bản luận văn này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG......................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................x
1.
MỞ ðẦU ...........................................................................................1
1.1.
ðặt vấn ñề...........................................................................................1
1.2.
Mục ñích và yêu cầu ...........................................................................3
1.2.1. Mục ñích.............................................................................................3
1.2.2. Yêu cầu...............................................................................................3
2.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.......................................4
2.1.
Những nghiên cứu ngoài nước ............................................................4
2.1.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới..............................................4
2.1.2
Những nghiên cứu về thành phần bệnh nấm hại cà chua.....................5
2.2.
Tình hình nghiên cứu trong nước......................................................12
2.2.1. Tình hình sản xuất cà chua ở Việt Nam ............................................12
2.2.2. Tình hình sản xuất cà chua huyện Sóc Sơn và TP Hà Nội.................14
2.2.3
Lịch sử nghiên cứu bệnh nấm hại cà chua ở Việt Nam......................17
3.
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.................................................................................................23
3.1.
Vật liệu nghiên cứu...........................................................................23
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu .......................................................................23
3.1.2. Vật liệu nghiên cứu...........................................................................23
3.1.3. ðịa ñiểm nghiên cứu.........................................................................23
3.1.4. Thời gian nghiên cứu: .......................................................................23
3.2.
Nội dung nghiên cứu.........................................................................23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iii
3.2.1. ðiều tra thành phần bệnh hại cà chua vụ Thu ðông 2011, ðông
Xuân 2012 ........................................................................................23
3.2.2. ðiều tra diễn biến một số bệnh chính hại cà chua vụ ðông Xuân
2012..................................................................................................23
3.2.3. ðiều tra ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái, kỹ thuật ñến
một số bệnh chính hại cà chua ..........................................................23
3.2.4. Nghiên cứu phòng trừ bệnh mốc sương hại cà chua bằng thuốc
hoá học .............................................................................................25
3.3.
Phương pháp nghiên cứu ..................................................................25
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin: .......................................................25
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm:............................25
3.3.3. Phương pháp nghiên cứu ngoài ñồng ruộng ......................................25
3.4.
Công thức tính tỷ lệ bệnh (%) và chỉ số bệnh (%) .............................30
3.5.
Xử lý thống kê: .................................................................................31
4.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.........................................................32
4.1.
ðiều tra xác ñịnh thành phần nấm bệnh hại cà chua vụ Thu
ðông, ðông Xuân năm 2011, 2012 tại Sóc Sơn – Hà Nội.................32
4.2.
Diễn biến một số bệnh chính hại cà chua vụ ðông Xuân năm
2012..................................................................................................41
4.2.1. Diễn biến bệnh lở cổ rễ, bệnh héo rũ gốc mốc trắng, bệnh héo
xanh hại cà chua vụ ðông Xuân năm 2012 .......................................41
4.2.2. Diễn biến bệnh ñốm vòng hại cà chua vụ ðông Xuân năm 2012 ......42
4.2.3. Diễn biến bệnh mốc sương hại cà chua vụ ðông Xuân năm
2012..................................................................................................43
4.3.
Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái và kỹ thuật canh tác ñến
một số bệnh chính hại cà chua vụ ðông Xuân năm 2012 ..................45
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iv
4.3.1. Ảnh hưởng của chân ñất trồng ñến sự phát sinh gây hại của một
số bệnh hại cà chua vụ Thu ðông năm 2011 tại Sóc Sơn, Hà
Nội....................................................................................................45
4.3.2. Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh gây hại của một số bệnh
hại cà chua vụ Thu ðông năm 2011 tại Sóc Sơn, Hà Nội..................49
4.3.4. Ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến diễn biến một số bệnh hại
cà chua vụ ðông Xuân năm 2011, 2012 tại Sóc Sơn, Hà Nội............61
4.3.5. Ảnh hưởng của biện pháp canh hữu cơ ñến diễn biến một số
bệnh hại cà chua vụ Thu ðông năm 2011 tại Sóc Sơn, Hà Nội .........66
4.4.
Khảo sát hiệu quả phòng trừ của một số thuốc hoá học ñối với
bệnh mốc sương cà chua vụ ðông Xuân năm 2012 tại Sóc Sơn –
Hà Nội ..............................................................................................71
5.
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .............................................................73
5.1.
Kết luận ............................................................................................73
5.2.
ðề nghị .............................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Sản xuất cà chua ở Việt Nam (1996 – 2001) .................................13
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất cây vụ ñông tại TP Hà Nội trong năm 2011.....14
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất cà chua tại TP Hà Nội trong những năm gần ñây.....15
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Sóc Sơn năm 2011. ....16
Bảng 2.5: Thực trạng sản xuất cà chua tại Sóc Sơn từ năm 2008 ñến năm
2011.................................................................................................17
Bảng 4.1. Thành phần bệnh hại cà chua vụ Thu ðông năm 2011 tại huyện
Sóc Sơn, Hà Nội ..............................................................................33
Bảng 4.2. Thành phần bệnh hại cà chua vụ ðông Xuân năm 2012 tại
huyện Sóc Sơn, Hà Nội....................................................................34
Bảng 4.3: Diễn biến bệnh lở cổ rễ, bệnh héo rũ gốc mốc trắng và bệnh
héo xanh hại cà chua giống F1 TN267 vụ ðông Xuân năm 2012.....42
Bảng 4.4: Diễn biến bệnh ñốm vòng hại giống cà chua F1 TN267 vụ
ðông Xuân năm 2012 tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội............................43
Bảng 4.5: Diễn biến bệnh mốc sương hại giống cà chua F1 TN 267 vụ
ðông Xuân năm 2012 tại Sóc Sơn, Hà Nội ......................................44
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của chân ñất trồng ñến sự phát sinh gây hại của
bệnh lở cổ rễ hại giống cà chua F1 TN267 vụ Thu ðông năm
2011 tại Sóc Sơn, Hà Nội.................................................................46
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của chân ñất trồng ñến sự phát sinh gây hại của
bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại giống cà chua F1 TN 267 vụ Thu
ðông năm 2011 tại Sóc Sơn, Hà Nội ...............................................47
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của chân ñất trồng ñến sự phát sinh gây hại của
bệnh héo xanh hại giống cà chua F1 TN 267 vụ Thu ðông năm
2011 tại Sóc Sơn, Hà Nội.................................................................48
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vi
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh gây hại của bệnh lở cổ rễ
hại cà chua giống vụ Thu ðông năm 2011 tại Sóc Sơn, Hà Nội…………50
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh gây hại của bệnh héo
rũ gốc mốc trắng hại cà chua vụ Thu ðông năm 2011 tại Sóc
Sơn, Hà Nội .....................................................................................51
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh gây hại của bệnh héo
xanh hại cà chua vụ Thu ðông năm 2011 tại Sóc Sơn, Hà Nội ........53
Bảng 4.12: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến bệnh lở cổ rễ cà chua giống F1
TN267 vụ Thu ðông 2011 và vụ ðông Xuân 2012 tại Sóc Sơn, Hà Nội ....55
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến bệnh héo rũ gốc mốc trắng
hại giống cà chua F1 TN 267 vụ Thu ðông, ðông Xuân 2011,
2012 tại Sóc Sơn, Hà Nội.................................................................56
Bảng 4.14: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến bệnh héo xanh hại cà chua
F1 TN 267 vụ Thu ðông 2011 và vụ ðông Xuân 2012 tại Sóc
Sơn, Hà Nội .....................................................................................58
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến bệnh mốc sương hại giống
cà chua F1 TN 267 vụ Thu ðông, ðông Xuân 2011, 2012 tại Sóc
Sơn, Hà Nội .....................................................................................60
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến diễn biến bệnh héo xanh
hại giống cà chua F1 TN267 vụ ðông Xuân năm 2012 tại Sóc
Sơn, Hà Nội .....................................................................................62
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến diễn biến bệnh mốc
sương hại giống cà chua F1 TN267 vụ ðông Xuân năm 2012 tại
Sóc Sơn, Hà Nội ..............................................................................65
Bảng 4.18. Diễn biến của bệnh lở cổ rễ hại giống cà chua F1 TN267 vụ Thu ðông
2011 theo quy trình sản xuất hữu cơ và theo tập quán của nông dân.............67
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vii
Bảng 4.19. Diễn biến của bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại giống cà chua
F1 TN267 vụ Thu ðông 2011 theo quy trình sản xuất hữu cơ và
theo tập quán của nông dân ..............................................................68
Bảng 4.20. Hạch toán kinh tế cho 1 sào cà chua theo quy trình SXRHC
và SXTND tại HTX Thanh Thượng – xã Thanh Xuân, Sóc Sơn,
Hà Nội vụ ðông Xuân 2012.............................................................70
Bảng 4.21. Hiệu lực phòng trừ bệnh mốc sương của một số loại thuốc
hóa học Nồng ñộ ..............................................................................72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới (2000 – 2009).......................4
Hình 4.1: Triệu chứng bệnh lở cổ rễ và bệnh chết rạp cây con hại cà
chua giống F1 TN267 ..................................................................36
Hình 4.2: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng F1 TN267........................37
Hình 4.3: Triệu chứng bệnh ñốm vòng hại lá cà chua giống F1 TN267 .........38
Hình 4.4: Triệu chứng bệnh mốc sương hại quả cà chua giống F1 TN267 ............. 39
Hình 4.5: Triệu chứng bệnh héo xanh hại cà chua .........................................40
Hình 4.6: Triệu chứng bệnh xoăn vàng ngọn hại cà chua F1 TN267 .............41
Hình 4.7: Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh gây hại của bệnh lở cổ rễ
hại cà chua giống vụ Thu ðông năm 2011 tại Sóc Sơn, Hà Nội .......... 50
Hình 4.8. Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh gây hại của bệnh héo
rũ gốc mốc trắng hại cà chua giống vụ Thu ðông năm 2011
tại Sóc Sơn, Hà Nội .....................................................................52
Hình 4.9. Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh gây hại của bệnh héo xanh
hại cà chua vụ Thu ðông năm 2011 tại Sóc Sơn, Hà Nội................... 53
Hình 4.10: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến bệnh lở cổ rễ cà chua
giống F1 TN 267 vụ Thu ðông, ðông Xuân năm 2011, 2012
tại Sóc Sơn, Hà Nội .....................................................................55
Hình 4.11: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến bệnh héo rũ gốc mốc trắng cà
chua vụ giống F1 TN 267 Thu ðông, ðông Xuân 2011, 2012 tại
Sóc Sơn, Hà Nội .................................................................................... 57
Hình 4.12. Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến bệnh héo xanh hại cà chua
giống F1 TN 267 vụ Thu ðông, ðông Xuân 2011, 2012 tại
Sóc Sơn, Hà Nội ..........................................................................59
Hình 4.13. Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến bệnh mốc sương cà chua
giống F1 TN 267 vụ Thu ðông, ðông Xuân 2011, 2012 tại
Sóc Sơn, Hà Nội ..........................................................................61
Hình 4.14. Ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến diễn biến bệnh héo xanh
hại cà chua vụ ðông Xuân năm 2012 tại Sóc Sơn, Hà Nội ................ 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CT
Công thức
Cs
Cộng sự
CSB
Chỉ số bệnh
HXVK
Héo xanh vi khuẩn
HLPT
Hiệu lực phòng trừ
NXB
Nhà xuất bản
NSP
Ngày sau phun
P.
Pseudomonas
Rh.
Rhizoctonia
S.
Sclerotium
STT
Số thứ tự
TLB
Tỷ lệ bệnh
Tr.
Trang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
x
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Trong ñời sống hàng ngày của con người, bên cạnh các loại lương thực
ñược sử dụng thì thực phẩm là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng quan
trọng. Các dưỡng chất phổ biến nhất có thể ñược cung cấp từ các loại thực
phẩm là protit, các axit amin không thay thế, các loại vitamin, … Trong các
loại thực phẩm nói trên, cà chua là một trong những loại rau ăn quả ñược sử
dụng phổ biến nhất ở nhiều vùng khác nhau trên thế giới. Trong cà chua có
chứa nhiều dưỡng chất thiết yếu cho con người mà quan trọng nhất là vitamin
A và vitamin C.
Cà chua có tên khoa học là Lycopersicon esculentum, là cây trồng
thuộc họ cà (Solanaceae). ðây là loại rau ăn quả ñược trồng ở nhiều nước trên
thế giới . Tuy nhiên, cà chua cũng là một trong những loại cây trồng có thành
phần dịch hại ña dạng và phong phú nhất trong số các loài rau ăn quả ở nước
ta. Theo CABI (2006), thành phần dịch hại trên cà chua ở Việt Nam bao gồm:
39 loài côn trùng, 10 loài tuyến trùng, 16 loài nấm, 4 loài vi khuẩn và 1 loài
nấm. Hiện nay, ở Việt Nam ñã phát hiện nhiều loại bệnh hại trên cà chua có ý
nghĩa kinh tế lớn như bệnh héo xanh vi khuẩn (Pseudomonas solanacearum
Smith ), bệnh mốc sương (Phytophthora infestans). Nhiều năm dịch bệnh này
ñã gây ảnh hưởng không nhỏ tới sản xuất cũng như năng xuất và chất lượng
của cà chua.
Một trong những vấn ñề ñang ñược sản xuất nông nghiệp quan tâm
hiện nay ñó là làm sao tìm ra những giải pháp tốt nhất phòng trừ dịch hại trên
cây trồng một cách có hiệu quả, an toàn ñối với con người và môi trường sinh
thái. ðối với cà chua thì biện pháp chủ yếu và phổ biến nhất hiện nay trong
phòng trừ bệnh hại là việc sử dụng thuốc hoá học ñặc hiệu. Tuy nhiên, biện
pháp này có hiệu lực chủ yếu ñối với một số loài nấm, riêng ñối với bệnh héo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
1
xanh vi khuẩn cũng như bệnh xoăn vàng ngọn thì chưa có thuốc ñặc trị ñể
phòng trừ. Biện pháp hoá học mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng lại ảnh
hưởng tới môi trường sinh thái cũng như chất lượng nông sản phẩm. Hiện
nay, sản xuất rau theo hướng hữu cơ ñã và ñang ñược mở ra những hướng ñi
mới cho công tác bảo vệ thực vật, việc sử dụng các loài thiên ñịch có ích, các
chế phẩm sinh học cũng như việc sử dụng các loại thuốc có nguồn gốc sinh
học ñể phòng trừ các tác nhân gây bệnh ñang ñược quan tâm và ứng dụng rộng
rãi. Nó mang lại hiệu quả lâu dài, bền vững, an toàn, thân thiện với con người và
môi trường sống.
Trong những năm gần ñây, cà chua ñã trở thành cây trồng chủ lực
mang lại nguồn thu nhập chính cho nhiều nông dân trong cả nước cũng như ở
Sóc Sơn, Hà Nội. Một số giống cà chua cũ như: cà chua Ba Lan trắng, cà
chua Ba Lan xanh, cà chua múi Hà Nội những giống này cho năng suất thấp
và không ổn ñịnh, ñồng thời các giống cà chua cũ bị các ñối tượng sâu bệnh
hại nặng như bệnh héo xanh, bệnh mốc sương, bệnh héo rũ gốc mốc trắng dẫn
ñến phẩm chất thấp và hiệu quả không cao, ñến nay hầu như không ñược gieo
trồng. Trong 2 năm trở lại ñây, nông dân ñã sử dụng các giống cà chua mới
như: giống VT3, HT21, C95, PT1, F1 TN267 ñể thay thế cho các giống cà
chua cũ nhằm nâng cao năng suất cũng như phẩm chất của quả, hạn chế các
ñối tượng sâu bệnh phát sinh gây hại. Việc tìm hiểu diễn biến của các ñối
tượng bệnh hại trên các giống cà chua mới này ở huyện Sóc Sơn, Hà Nội là
rất cần thiết. Xuất phát từ những vấn ñề trên, ñược sự phân công của Bộ môn
Bệnh cây, Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của
PGS. TS Nguyễn Văn Viên, chúng tôi thực hiện ñề tài: “ðiều tra bệnh chính
hại cà chua và biện pháp phòng trừ bằng thuốc hoá học năm 2011 - 2012
tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2
1.2. Mục ñích và yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
Nhằm xác ñịnh thời ñiểm phát sinh và mức ñộ gây hại của một số bệnh
chính hại trên một số giống cà chua mới tại huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
Lựa chọn thuốc có hiệu quả tốt ñể phòng chống bệnh chính hại cà chua
trong sản xuất
1.2.2. Yêu cầu
- ðiều tra thành phần và mức ñộ phổ biến của bệnh hại cà chua
- ðiều tra diễn biến bệnh lở cổ rễ, bệnh héo rũ gốc mốc trắng, bệnh héo
xanh, bệnh ñốm vòng, bệnh mốc sương trên ñồng ruộng.
- Tìm hiểu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái và kỹ thuật canh tác
như: chân ñất, giống, thời vụ, chế ñộ luân canh, biện pháp canh tác hữu cơ
ñến sự phát triển của bệnh chính hại cà chua.
- Tìm hiểu thuốc phòng trừ có hiệu quả nhất ñối với bệnh mốc sương
hại cà chua tại Sóc Sơn, Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Những nghiên cứu ngoài nước
2.1.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới
Cà chua là loại rau ăn quả, có giá trị dinh dưỡng cao và ñược sử dụng ở
nhiều dạng khác nhau: chế biến, xa lát, làm các món ăn, nước giải khát... Ngoài
giá trị dinh dưỡng, cà chua còn là cây ñem lại hiệu quả kinh tế cao. Cà chua có
thể là mặt hàng xuất khẩu tươi hoặc làm nguyên liệu cho nhà máy trong công
nghiệp ñồ hộp. Với tầm quan trọng như vậy nên sản xuất cà chua và sử dụng cà
chua trên thế giới không ngừng tăng lên. Cà chua ñược trồng rộng rãi và ñược
canh tác khoảng 200 năm nay ở Châu Âu ñể làm cây thực phẩm.
Hình 1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới (2000 – 2009)
Nguồn: www.tomatoestoday.com
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
4
Theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA): Sản xuất cà chua trên
toàn thế giới ñạt 158.368.530 tấn trong năm 2009, 3,7% so với năm trước.
Trung Quốc là nước sản xuất cà chua hàng ñầu trong năm 2009, tiếp theo là
Hoa Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn ðộ, Ai Cập và Ý. Trong năm 2009, Trung Quốc
chiếm 24% sản lượng trên toàn thế giới.
Như ñã ñề cập ở trên, năm 2009 thế giới sản xuất 158.368.530 tấn cà
chua, tăng 3,7% so với 152.577.109 tấn trong năm 2008. Qua biểu ñồ trên cho
thấy, sản lượng cũng như diện tích của cà chua luôn tăng so với các thập niên
trước. Tính từ năm 2000 ñến 2009, trên toàn thế giới sản lượng của cây trồng
này ñã tăng 28%.
Quan sát thấy trong biểu ñồ chúng ta nhận thấy: Trung Quốc là quốc
gia sản xuất cà chua dẫn ñầu trong nhiều năm, tăng 38.213.528 tấn trong năm
2009 và tăng 0,6% so với năm 2008. Tính từ năm 2000, sản xuất của ñất nước
này ñã tăng 53%.
ðất nước sản xuất cà chua lớn thứ 2 là Hoa Kỳ, thu hoạch 15.840.173
tấn năm 2009, tăng 3,1% so với năm 2008 và ñạt 15.362.631 tấn. Trong giai
ñoạn 10 năm từ 2000 ñến 2009, sản xuất cà chua của Hoa Kỳ tăng 12%.
Các nước có diện tích trồng cà chua lớn trên thế giới là Thổ Nhĩ Kỳ,
Ấn ðộ, Ai Cập và Ý. Trong năm 2009, Thổ Nhĩ Kỳ sản xuất 12.487.218 tấn,
Ấn ðộ 12.035.077 tấn, Ai Cập 11.201.918 tấn và Ý 7.147.891 tấn. Sản xuất
cà chua ở Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn ðộ và Ai Cập ñã tăng trưởng liên tục trong 10
năm, trong khi ñó sản xuất cà chua tại Ý giảm (www.tomatoestoday.com)[60].
2.1.2 Những nghiên cứu về thành phần bệnh nấm hại cà chua
Theo J. P. Jones, J. B. Jones, R. E Stall, and J. A. Zitter, Collators
(1993)[35], ñã chẩn ñoán và xác ñịnh các loại bệnh hại trên cây cà chua do
nấm, vi khuẩn, tuyến trùng, virus gây ra. Các tác giả ñã xác ñịnh thành phần
nấm bệnh hại cà chua rất phong phú, có 28 loài nấm hại trên rễ, thân, lá, quả
cà chua ở ngoài sản xuất cũng như vận chuyển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
5
Theo en.wikipedia (12/7/2012)[34], có 21 bệnh hại cà chua do nấm gây ra.
* Bệnh lở cổ rễ
Nấm Rhizoctonia ñược bắt ñầu biết ñến bởi DeCandolle vào năm 1815.
Khi ñó nấm Rhizoctonia crocorum (Pers.) DC ñược coi là loài ñiển hình
(Akira Ogoshi, 1996) [23]. Trong khi nấm Rhizoctonia solani là loài quan
trọng nhất của loài Rhizoctonia chỉ ñược mô tả lần ñầu khi Julius Kühn
nghiên cứu về bệnh lở cổ rễ trên cây khoai tây năm 1958 (Paulo Ceresini,
1999) [49].
Loài Rhizoctonia solani là tác nhân gây bệnh có nguồn gốc trong ñất.
Chúng phân bố ở khắp nơi trên thế giới và gây hại trên rất nhiều loại cây
trồng (Janice Y. Uchida, 2008) [36]. Theo Farr D. F., et al. (1989) [30] chỉ
riêng ở Mỹ có ñến hơn 500 loài thực vật là ký chủ của nấm này. Ở Nhật loài
Rhizoctonia solani gây hại hơn 142 loài thuộc 52 họ thực vật. Một số cây ký
chủ có thể kể ñến như: ðậu tương, ñậu lima, ñu ñủ, dưa chuột v.v ñặc biệt là
cây họ cà, họ ñậu, họ bầu bí (Akira Ogoshi, 1996) [23]. Với phạm vi ký chủ
và phân bố rộng, nấm Rhizoctonia solani thực sự là một loài dịch hại nguy
hiểm, ñe hoạ nghiêm trọng ñến sản xuất nông nghiệp trên toàn thế giới.
Nấm Rhizoctonia solani ñược xem là một loài nấm phức tạp vì sự biến
ñộng giữa các isolate của nấm này về khả năng gây bệnh, phổ ký chủ, các
ñặc tính hình thái sinh lý (Sneh & Cs, 1991)[54]. Gần ñây nhiều kỹ thuật
sinh học phân tử ñã ñược sử dụng ñể nghiên cứu sự ña dạng và mối quan hệ
phát sinh loài giữa các AG của nấm Rhizoctonia solani. (Liu et al. 1993)[44]
ñã chia AG 1 thành 6 nhóm phụ (ISG 1A, 1B, 1C, 1D, 1E và 1F) dựa trên
phân tích RFLP (Registriction Fragment Length Polymorphism) của cùng
rDNA-ITS (Internal Transcriped Spacer) và phân tích isozyme. AG 4 ñược
phân biệt thành 3 nhóm phụ AG 4-HIG, 4-HIGII, 4-HIGIII dựa trên các
nghiên cứu về lai DNA/DNA và phân tích axít béo (Stevens Johnk, J., Jones.
R. K. 2001)[58]. Các isolate của nấm Rhizoctonia solani ñã ñược Carling và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
6
Cs (2002) [27], [28] nhận biết và chia thành 14 nhóm liên hợp (Anastomosis
Group-AG) từ AG 1 ñến AG 13 và AG-B1.
Nấm Rhizoctonia solani là loài nấm ñất, sản sinh ra nhiều hạch nấm
trên mô ký chủ, hạch nấm ñược ñan kết lại từ những sợi nấm. Chúng tồn tại
trong ñất, trong tàn dư cây trồng và nảy mẩm khi ñược kích thích bởi những
dịch tiết ra từ cây ký chủ bị nhiễm bệnh hoặc việc bổ sung chất hữu cơ vào
ñất. Ngoài truyền bệnh qua ñất, tàn dư cây trồng Rhizoctonia solani có khả
năng truyền qua hạt giống với tỷ lệ lên tới 30% ở Mỹ (Kokalis-Burelle, N., et
al. (1997)[41]. ðặc biệt nấm Rhizoctonia solani có thể sống như một loài nấm
hoại sinh nếu ñất chứa ñầy ñủ các chất hữu cơ (Paulo Ceresini, 1999) [49].
ðể phòng trừ bệnh lở cổ rễ các nhà khoa học trên thế giới ñã ñề xuất
nhiều biện pháp: Chọn lọc giống có chất lượng cao, không có nguồn bệnh.
Trước khi gieo trồng cần tưới tiêu nước ñể ngăn ngừa sự tích tụ nước. Trồng
cây với khoảng cách thích hợp, tránh trồng dầy dẫn ñến ñộ ẩm cao trong tán
lá là ñiều kiện thích hợp cho nấm phát sinh, gây bệnh. Loài trừ tàn dư cây
bệnh sau thu hoạch sẽ làm giảm số lượng nguồn bệnh trong ñất. Trong một
vài trường hợp luân canh với cây trồng không mẫn cảm cũng làm giảm mức
ñộ bệnh. Bổ sung phân trộn và phân hữu cơ có thể giảm mức ñộ nhiễm bệnh.
Nhiều nghiên cứu về hiệu lực của các loại thuốc hoá học ñối với nấm
Rhizoctonia solani cũng ñã ñược tiến hành. Các thuốc trừ nấm ñược sử dụng
hợp lý như: Methyl thiophanate, Chlorothalonil ñều có hiệu quả trong phòng
trừ bệnh nấm Rhizoctonia solani (Janice Y. Uchida, 2008)[36]. Việc xử lý ñất
bằng thuốc hoá học Agrosan, Benomyl, Captan, Carboxin có hiệu lực phòng
chống nấm Rhizoctonia solani trong 20 ngày (Ghaffa, A., 1988)[31]. Ở
Haryyana (Ấn ðộ) thuốc Brassicol, Topsin-M, Captan, Difolatan và Blitox 50
có hiệu quả tốt trong phòng trừ bệnh lở cổ rễ và chua.
Ngày nay, với xu thế phát triển mới con người ñang rất quan tâm ñến
việc sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc sinh học, các chất kích kháng ñể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
7
phòng trừ dịch hại cây trồng. Các chất kích kháng với nhiều ñặc tính ưu việt
hơn như an toàn với môi trường, con người và vật nuôi, tăng tính kháng bệnh
cho cây, không tạo ra các chủng nòi gây bệnh mới kháng thuốc, ñảm bảo sự
cân bằng sinh thái.
* Bệnh héo rũ gốc mốc trắng
Nấm Sclerotium rolfsii Sacc. ñược Rolfs phát hiện và nghiên cứu ñầu
tiên vào năm 1892 trên cây cà chua. Những phát hiện sau ñó chứng minh nấm
có khả năng gây hại trên các cây trồng khác nhau như củ cải ñường, lạc, cà rốt.
Các loài nấm Sclerotium có sự khác nhau nhiều về hình thái nhưng
chúng có ñặc ñiểm chung là ñều hình thành hạch nấm với kích thước khác
nhau, màu sắc từ nâu sáng ñến nâu ñen. Nấm Sclerotium thuộc lớp nấm ñảm
(Basidiomycetes) (Punja và Grogan, (1981) [51]. Trong nhóm nấm này thì nấm
Sclerotium rolfsii Sacc. ñược biết ñến là loài nấm có phổ ký chủ khá rộng ngoài
tự nhiên và là nguồn bệnh gây hại lớn cho cây trồng (Anycook, 1966) [25].
Theo Stephen và Cs thuộc ðại học Hawaii (2000) [56], trên thế giới ñã
nghiên cứu, xác ñịnh ñược phạm vi ký chủ của nấm Sclerotium rolfsii Sacc.
với ít nhất 500 loài cây trồng thuộc 100 họ thực vật. Những cây ký chủ mẫn
cảm nhất với bệnh bao gồm: họ cà (cà chua, khoai tây, cà pháo v.v), họ hoa
thập tự (cải bắp, súp lơ trắng, súp lơ xanh, cải dầu), họ ñậu ñỗ (ñậu tương, lạc,
ñậu xanh), họ bầu bí (dưa chuột, dưa hấu, bí ñao, bí ngô).
Nấm Sclerotium rolfsii Sacc. có thể sinh trưởng phát triển và tấn công
vào bộ phận cây sát mặt ñất. Trước khi nấm xâm nhập vào mô ký chủ, chúng
sản sinh tản nấm trên bề mặt gốc thân, quá trình tấn công có thể mất từ 2 – 10
ngày (Townsend và Willetts, 1954)[59].
Bệnh héo rũ gốc mốc trắng ñược xác ñịnh do nấm Sclerotium rolfsii
Sacc. gây ra (Barnett H. L. & cs, 1998)[26]. Nấm là loài vi sinh vật hảo khí, ưa
ẩm và nhiệt ñộ cao khoảng 20 – 300C (Mc Carter S. M., 1993)[46]. Nhiệt ñộ
thấp hơn 100C hoặc cao hơn 400C nấm không tồn tại ñược. Nấm Sclerotium
rolfsii có khả năng sinh trưởng, phát triển trong khoảng pH rộng, thuận lợi nhất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
8
trong khong 3-5 (Stephen el al., 1992)[58]. Si nm mu trng, mn. T si
nm hỡnh thnh nhiu hch nm sau 4-7 ngy. Hch nm cú hỡnh cu, ban ủu
cú mu trng sau chuyn sang mu vng, cui cựng cú mu vng nõu, kớch
thc 1-2mm (Purseglove J. W., 1968)[52]. S ny mm ca hch nm xy ra
trong khong pH t 2-5. Hch nm cú kh nng chng chu tt vi ủiu kin
mụi trng bt li. Trong khi si nm b cht nhit ủ 00C thỡ hch nm vn
cú th sng sút nhit ủ di - 100C (Stephen el al., 1992)[58]. Hch nm cú
th tn ti trong ủt t nm ny sang nm khỏc tng ủt mt, ủt canh tỏc
(Gulshan L. & Cs, 1992)[32].
Nepan bnh hộo r gc mc trng l bnh rt nguy him, ngun nm
tn ti trong ủt t nm ny sang nm khỏc v gõy thit hi cho nhiu loi cõy
trng cn vựng ny (Jayaswal, M. L. et al, 1998)[37].
Trờn th gii nhiu phng phỏp tr bnh hộo r gc mc trng c chua
cú kt qu tt ủó ủc nghiờn cu v ỏp dng rng rói nh: luõn canh cõy c
chua vi cõy trng khụng phi l ký ch ca nm (Obien R. G & Cs,
1994)[48], bún phõn hp lý, x lý ủt trc khi trng, s dng nm ủi khỏng
(Mc Carter, S. M. (1993), [46].
Thuc húa hc PCNB (Pentachloronitrobenzene) cú hiu qu cao trong
phũng tr bnh hộo r gc mc trng (Stephen & Cs, 1992) [57], (Porter, I. J.,
Feruglio, S. E., Gross. R. W., 1995) [50].
* Bnh hộo xanh
Vi khuẩn đợc phát hiện đầu tiên sau nấm vào năm 1875 do Hallier. Đó
là loài vi khuẩn gây thối củ khoai tây. Hayward, A. C. (1986)[33] cho biết
bệnh HXVK gây hại nghiêm trọng, phân bố rộng r i và điển hình nhất ở vùng
nhiệt đới, bán nhiệt đới và những vùng có khí hậu ấm áp trên thế giới.
Bệnh gây lên thiệt hại đáng kể về năng suất cây trồng: cà chua, khoai tây,
gừng, cà , ớt, thuốc lá, lạc, vừng (Chu Văn Chuông. 2005)[2].
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip
9
Nhiều tác giả trên thế giới đ khảo sát và nghiên cứu về sự phân bố địa
lý của loài P. solanacearum: cho đến nay đ có hơn 4000 bài báo công bố kết
quả nghiên cứu về loại bệnh này (Kelman, A. Sequeira L.. 1997)[40].
Phạm vi ký chủ của loài P. solanacearum: là một loài ký sinh đa thực,
có sự biến đổi về tính gây bệnh trên các cây ký chủ với nhiều race, biovar
khác nhau. P. solanacearum có 5 race và 5 biovar khác nhau. Mỗi loài cây
trồng ở các vùng điều kiện sống khác đều có thể nhiễm một hay nhiều race
của loài P. solanacearum (Kelman, A. 1954)[39].
* Bnh ủm vũng
Megan Kennelly (2009)[47] nghiờn cu bnh ủm vũng c chua do
nm Alternaria solani gõy hi trờn lỏ v qu, bnh hi cỏc lỏ gi, ri ủn cỏc
lỏ phớa trờn. Ngun bnh tn ti trong tn d, trờn ht ging v c di. Trong
ủiu kin mựa xuõn, mựa hố, thi tit m, m hoc ma nhiu, rt thun li
cho bnh ủm vũng phỏt trin.
Bnh ủm vũng gõy hi trờn c thõn, lỏ, qu. Thm trớ trong mt s
trng hp thit hi ca bnh nng cú th lm cho 100% lỏ b bnh v lm
cho lỏ bin dng v khi b bnh nng nú cú th lm gim nng sut mt cỏch
ủỏng k v lm rng qu (Andy Wyenandt, 2005) [24].
Theo tỏc gi Andy Wyenandt (2005)[24] cho rng bin phỏp canh tỏc
cú th s dng ủ lm gim mc ủ nhim bnh nh dn sch tn d cõy
bnh, c di, lm ủt k v cú th ngõm nc mt vi ngy ủ gim bt
ngun bnh tn ti trong ủt (ủm vũng, mc sng). Luõn canh cõy trng cú
ý ngha ln trong vic lm gim nguyờn nhõn gõy bnh, khụng nờn luõn canh
cỏc cõy h c nh khoai tõy, c tớm, t, nu luõn canh thỡ thi gian cỏch ly
thi gian 3 nm mi cú tỏc dng phũng tr tt (sau 3 nm trng li). Cú th
ta b lỏ gi khi b bnh ủ gim bt ngun bnh trờn cõy.
Bin phỏp v sinh ủng rung cú kh nng lm gim quỏ trỡnh xõm
nhim ca nm gõy bnh. Thi v trng, x lý ht, chn cỏc cõy khe trc
khi trng gúp phn lm bnh gim. Ngoi ra mt ủ trng hp lý v ch ủ
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip
10
tưới nước hợp lý cũng góp phần làm giảm sự phát sinh của bệnh. Một số
thuốc có thể sử dụng ñể phòng trừ bệnh ñốm vòng cà chua thuộc gốc copper,
maneb, chlorothalonil phòng trừ có hiệu quả so với ñối chứng (Megan
Kennelly May, 2009) [47].
Karen Delahaut and Walt Stevenson (2004)[38] ñưa ra biện pháp luân
canh cà chua với các cây trồng không thuộc họ cà từ 3 – 4 năm, loại bỏ tàn
dư, cỏ dại, sử dụng hạt giống khoẻ sạch, chọn cây con khoẻ, ngoài ñồng ruộng
làm dàn thoáng, dùng thuốc hoá học ñể phòng trừ bệnh, phun sớm khi bệnh
bắt ñầu xuất hiện trên ñồng ruộng.
Ở Bắc Mỹ, tác giả ñã nghiên cứu hệ thống dự tính dự báo ñể phòng trừ
bệnh ñốm vòng hại cà chua, hệ thống này nhằm xác ñịnh thời kỳ mà những
ñiều kiện thuận lợi cho bệnh ñốm vòng phát triển cũng như áp dụng các loại
thuốc phòng trừ bệnh. ðể dự tính dự báo ñược thì phải căn cứ vào nhiệt ñộ
môi trường tối ña, tối thấp, số giờ ẩm trên lá cây cà chua, ẩm ñộ không khí
vượt quá 90% hay có mưa thì bệnh ñốm vòng sẽ phát sinh phát triển nặng,
trong ñiều kiện ñó phải dự tính dự báo ñể phun thuốc phòng trừ và nên phun
mỗi tuần 1 lần thì cho hiệu quả phòng trừ tốt nhất. Tác giả cũng khuyên nên
dùng thuốc có chứa hoạt chất chlorothalonin (L. Madden và Cs 1978) [43].
Manhattan, KS (2010)[45] cho biết ñốm vòng có thể gây hại bất kỳ thời
gian nào, hại nặng vào thời kỳ sau trồng và nấm gây bệnh thường gây hại ở
các lá già, trong ñiều kiện thuận lợi bệnh phát triển và gây biến dạng lá, bệnh
hại trên quả sẽ làm giảm trọng lượng và giảm khả năng ra hoa. Tác giả cũng
nghiên cứu ñiều kiện sinh thái của bệnh: bệnh phát triển thuận lợi trong ñiều
kiện ấm ẩm, mưa nhiều và ẩm ñộ không khí cao. Biện pháp vệ sinh ñồng
ruộng có thể giảm nguồn bệnh, có thể thu dọn tàn dư, ngắt bỏ lá, cây bị bệnh
nặng rồi ñem tiêu huỷ, phải luân canh với cây trồng không thuộc họ cà. Bệnh
ñốm vòng phải phun sớm khi bệnh chớm xuất hiện, phun ñịnh kỳ 7 – 10 ngày
1 lần sẽ cho hiệu quả cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
11
* Bệnh mốc sương cà chua
Cà chua có giá trị kinh tế cao, tuy nhiên nó lại là bệnh gây hại nguy
hiểm, bệnh phát triển tốt trong ñiều kiện lạnh, ẩm, mưa phùn. Ở Hawaii bệnh
gây hại rất nghiêm trọng và cần ñược phòng trừ. Bệnh gây hại nặng trên các
cây họ cà. Scot C. Nelson (2008)[53] khẳng ñịnh bệnh hại trên tất cả các bộ
phận của cây. Ngoài biện pháp sử dụng các thuốc chứa hoạt chất
Chlorothalonin, Copper, Mancozeb ñể phòng trừ thì biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp có hiệu quả phòng trừ bệnh tương ñối tốt.
L. J. Erselius, A. M. Rodriquez, J. Mukalazi (1997 – 1998)[42] nghiên
cứu về sự biến ñổi tính gây bệnh của các chủng nấm hại trên giống cà chua và
khoai tây là khác nhau. Sự lai giữa các chủng nấm này có tính ñộc và tính gây
bệnh cao trên các giống cà chua, khoai tây. ðặc biệt khi lai các chủng lại với
nhau thì nó có khả năng kháng thuốc Metalaxyl, tác giả cũng cho rằng sử
dụng giống cà chua mang gen kháng bệnh có hiệu quả phòng trừ cao.
E. W. Mutitu. và Cs (2003)[29] nghiên cứu và nói rằng mốc sương là
bệnh nguy hiểm nhất ñối với cà chua, bệnh phát triển thuận lợi trong ñiều kiện
lạnh ẩm, bào tử phát tán nhanh trong ñiều kiện thích hợp. Nấm phát triển tốt ở
ẩm ñộ cao ≈ 100%, nhiệt ñộ 16-220C, trong một số trường hợp bệnh nặng sẽ
gây thành dịch và mất trắng. ðể phòng trừ bệnh thì phải dùng thuốc trừ bệnh
và phun ñịnh kỳ. Tuy nhiên thuốc trừ bệnh ñể lại dư lượng trên quả nên phải
chú ý lựa chọn loại thuốc phù hợp. Sử dụng giống chống chịu có hiệu quả cao
trong việc ngăn ngừa tác nhân gây bệnh. Tác giả nghiên cứu và cho rằng loài
xạ khuẩn ñược chiết xuất Streptomyces có thể phòng trừ bệnh mốc sương trên
ñồng ruộng.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
2.2.1. Tình hình sản xuất cà chua ở Việt Nam
Nước ta trồng cà chua ñã có lịch sử hơn 100 năm nay, do ñiều kiện thiên
nhiên, khí hậu và ñất ñai ở Việt Nam rất thích hợp cho cà chua sinh trưởng và phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
12
triển. Diện tích cà chua hàng năm biến ñộng từ 12 – 13 ngàn ha. Trong những
năm gần ñây, diện tích trồng cà chua ngày một tăng. Trong giai ñoạn 1996 – 2001,
diện tích trồng cà chua ở nước ta từ 7.509 ha ñã tăng lên 17.834 ha, và sản lượng
từ 118.209 tấn tăng lên 280.289 tấn, nhưng năng suất gần như không tăng (Bộ
khoa học và công nghệ, 2002)[1].
Bảng 2.1: Sản xuất cà chua ở Việt Nam (1996 – 2001)
Năm
Diện tích (ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (tấn/ha)
1996
7.509,0
157,40
118.209,00
1997
9.464,7
166,00
157.523,24
1998
10.633,0
164,40
175.195,00
1999
13.514,0
142,80
192.977,00
2000
13.729,0
151,26
207.658,00
2001
17.834,0
157,17
280.289,00
Nguồn: Vụ Nông nghiệp - Tổng cục thống kê. Số liệu thống kê diện tích,
năng suất và sản lượng một số cây rau chính – Hà Nội 2002.
Từ năm 1996 ñến 2001, diện tích trồng cà chua tăng lên hàng năm,
nhưng năng suất không ổn ñịnh. So với năng suất trung bình toàn thế giới
thì năng suất ở Việt Nam còn quá thấp, bằng khoảng 60 – 65%. Diện tích
cà chua chủ yếu tập trung ở các tỉnh: Hưng Yên, Bắc Ninh, Hà Tây, Nam
ðịnh và Vĩnh Phúc v.v. Sản lượng cà chua tăng trung bình 23%/năm (Bộ
khoa học và công nghệ, 2002)[1].
Trong ñề án phát triển rau, quả, hoa và cây cảnh thời kỳ 1999 – 2010 của
Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, cà chua là một trong những mặt hàng
chủ yếu ñược quan tâm phát triển. Theo ñề án, năm 2005 diện tích trồng cà chua
trên toàn quốc là 20.000 ha với sản lượng 800.000 tấn, cho giá trị xuất khẩu 10
triệu USD; năm 2010 diện tích tăng lên là 60.000 ha, tổng sản lượng ñạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
13
2.400.000 tấn, cho giá trị xuất khẩu 100 triệu USD. Nhà máy chế biến cà chua cô
ñặc ñã ñược xây dựng tại Hải Phòng có công suất 10 tấn nguyên liệu/giờ, cho
3.800 tấn sản phẩm/năm (Bộ khoa học và công nghệ, 2002)[1].
2.2.2. Tình hình sản xuất cà chua huyện Sóc Sơn và TP Hà Nội
2.2.2.1. Tình hình sản xuất cà chua của Thành phố Hà Nội
Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị của cả nước, có ñồng bằng Sông
Hồng với chủng loại cây trồng phong phú. Là một vùng có sức tăng trưởng
kinh tế mạnh trong ñó tăng trưởng về nông nghiệp tăng 5,2 % so với cùng kỳ
năm 2011 mặc dù nền kinh tế ñang gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của nền
kinh tế thế giới. Tổng diện tích ñất tự nhiên của thành phố Hà Nội là 803,87
km², trong ñó ñất nông nghiệp chiếm 64,7%.
Phong trào thi ñua sản xuất vụ ñông ñang phát triển mạnh, trở thành vụ
sản xuất hàng hoá có giá trị kinh tế cao, góp phần tăng thu nhập và giải quyết
việc làm cho người nông dân. Diện tích cây vụ ñông năm 2011 trong toàn tỉnh
ñạt 13.581 ha. Số liệu cụ thể ñược thể hiện ở bảng 2.2.
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất cây vụ ñông tại TP Hà Nội trong năm 2011
Cây trồng
Diện tích (ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (tấn/ha)
Ngô
11.504
45
517.680
ðậu tương
30.589
16
489.424
Lạc
1.324
19
25.156
Khoai lang
4.211
90
378.990
Khoai tây
2.530
160
404.800
Rau các loại:
13.073
200
2.614.600
Nguồn: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn TP Hà Nội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
14