Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

GIAO AN CN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.95 KB, 77 trang )

HỌC KÌ II
Chương III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
TUẦN: 19
TIẾT: 37
NS : 20/12/10
ND: 27/12/10

Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HP LÍ

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:
1. KT :Vai trò của các chất dinh dưỡng(đạm, béo, đường bột ) trong bữa ăn
thường ngày.
2. KN : Nhận biết chất đạm, chất béo, chất đường bột có mặt trong thực phẩm
thường ngày .
3. TĐ : Có ý thức là nguồn thức ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ
thể .
II. CHUẨN BỊ:
1. TLTK : SGK, SGV , TKBG CN6 . Thực tế .
2. PP : Quan sát tranh + Thảo luận nhóm .
3. ĐDDH :
- Giáo viên : Các mẫu hình từ hình 3.1 đền hình 3.6 SGK.
- Học sinh : Tìm hiểu thực tế trong gia đình …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: KTSSL
6A1……………………………….………………...6A2……………………….……………6A3……….………………………………
6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng đã học ở Tiểu học?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : GV nêu : Tại sao chúng ta cần phải ăn uống ?
Sau khi HS trả lời GV bổ sung . Hỏi tiếp : Nguồn tức ăn nào cung cấp chất


ding dưỡng cho chúng ta ? (Lương thực, thực phẩm ) .Vậy trong quá trình ăn
uống , chúng ta ăn uống như thế nào cho hợp lí ? Mỗi một chất có vai trò như
thế nào đối với cơ thể ? Hôm nay , ta tìm hiểu qua bài 15 “……….”

1


PHƯƠNG PHÁP
GV: Tại sao chúng ta phải ăn uống?
HS : ăn uống để sống và làm việc, đồng
thời để có chất bổ nuôi cơ thể khỏe
mạnh, phát triển tốt.
GV: Cho HS quan sát hình 3.1 SGK và
rút ra nhận xét.
GV kết luận: chúng ta rất cần chất dinh
dưỡng để nuôi cơ thể. Lương thực, thực
phẩm chính là nguồn cung cấp chất dinh
dưỡng.
GV: Cho HS quan sát hình 3.2 SGK và
phân tích những thực phẩm cung cấp
chất đạm từ động vật và thực vật.
GV: Cho HS quan sát hình 3.3 SGK và
phân tích về chức năng dinh dưỡng của
chất đạm.
Hỏi : Chất đạm có những chức năng
dinh dưỡng nào?
HS: nhắc lại các chức năng dinh dưỡng
của chất đạm như SGK.
GV: Cho HS quan sát hình 3.4 SGK và
nêu tên các nguồn cung cấp chất đường

bột.
Hỏi : Những thực phẩm nào chứa tinh
bột là thành chính?
Hỏi : Những thực phẩm nào chứa đường
là thành chính?
GV: Cho HS quan sát hình 3.5 SGK và
cùng phân tích với HS về chức năng
dinh dưỡng của chất đường bột.
Hỏi : Chất đường bột có những chức
năng dinh dưỡng nào?
GV: Cho HS quan sát hình 3.6 SGK, gợi
ý HS về nguồn cung cấp chất béo.
2

NỘI DUNG
I/ Vai trò của các chất dinh dưỡng:
1/ Chất đạm : (prôtêin)
a) Nguồn cung cấp :
- Đạm động vật: thòt lợn (heo), bò, gà, vòt,
cá trứng, sữa, …
- Đạm thực vật: lạc (đậu phộng), đậu
nành và các loại đậu hạt …
b) Chức năng dinh dưỡng: (SGK – 67)
- Giúp cơ thể phát triển tốt.
- Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã
chết.
- Góp phần tăng khả năng đề kháng và
cung cấp năng lượng cho cở thể …
2/ Chất đường bột : (gluxit)
a) Nguồn cung cấp :

- Nhóm có chất đường là thành phần
chính: các loại trái cây tươi hoặc khô, mật
ong, sữa, mía, kẹo, mạch nha …
- Nhóm có chất tinh bột là thành phần
chính: ngũ cốc và các sản phẩm của ngũ
cốc (bột, bánh mì …), các loại củ, quả
(khoai lang, khoai tây,…)
b) Chức năng dinh dưỡng: (SGK – 68)
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
của cơ thể : để làm việc, vui chơi, …
- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng
khác.
3/ Chất béo : (lipit)
a) Nguồn cung cấp :
- Chất béo động vật (mỡ): mỡ lợn, bò,
cừu, gà, vòt, cá (cá bông lau, cá mòi,…),
bơ, sữa, phomat.
- Chất béo thực vật (dầu ăn): được chế
biến từ : đậu hạt, đậu nành, hạt hướng


Hỏi: Những loại thực phẩm và sản dương, hạt ô liu, dừa.
phẩm chế biến nào cung cấp chất béo b) Chức năng dinh dưỡng:
động vật? chất béo thực vật?
- Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở
Hỏi : Chất béo có những chức năng dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
dinh dưỡng nào?
- Chuyển hóa một số vitamin cần thiết
GV: Nhấn mạnh hai chức năng dinh cho cơ thể.
dưỡng của chất béo.

4. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:
- GV hệ thống lại nguồn cung cấp và chức năng của các chất dinh dưỡng
b. Dặn dò:
- Học thuộc các kiến thức về nguồn cung cấp và chức năng của các chất đạm,
chất đường bột, chất béo .
– Đọc trước các mục 4, 5, 6, 7 và mục II SGK.
5. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----------------------ee&ff-----------------------

TUẦN: 19
TIẾT: 38
NS : 22/12/10
ND : 29/12/10

Bài 15
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HP LÍ (tt)

I .MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:
1. KT :Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
2 KN :Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể vêề các chất như :VTM ,khống , chất xơ,
nước .
3 TĐ :Có ý thức giữ gìn sức khỏe thể hiện qua giá ù trò dinh dưỡng của các
nhóm thức ăn trong ngay .

3



II. CHUẨN BỊ:
1. TLTK : SGK, SGV ,TKBG –CN6 . Thơng tin có liên quan .
2. PP
: Hỏi đáp + thảo luận nhóm .
3. ĐDDH :Giáo viên : Các mẫu hình từ hình 3.7 đền hình 3.10 SGK..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Ổn đònh lớp : KTSSL
6A1………………………….6A2…………………..6A3………………...........
6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Trình bày nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm? Trình
bày nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đường bột? Trình bày
nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất béo?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : ở tiết trước chúng chúng ta đã tìm hiểu 3 chất dinh dưỡng
quan trọng nhất đối với cơ thể . Theo em, ngoài những chất dinh dưỡng quan
trọng trên , cơ thể con người cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa ? ( VTM,
khoáng, chất xơ, nước )
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV: Em hãy nêu các loại sinh tố mà em I/ Vai trò của các chất dinh dưỡng:
biết?
4/ Sinh tố : (vi ta min)
GV: Cho HS quan sát hình 3.7 SGK và nêu a) Nguồn cung cấp :
tên những thực phẩm cung cấp các loại sinh - Sinh tố A có trong dầu cá, gan,
tố.
trứng, bơ, sữa, kem sữa tươi, rau quả,
GV kết luận: Các sinh tố chủ yếu có trong …

rau, quả tươi, ngoài ra còn có trong gan, - Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc, gan,
lòng đỏ trứng, sữa, tim, dấu cá, cám gạo …
lòng đỏ trứng, sữa, tim, …
Hỏi : Sinh tố có những chức năng dinh - Sinh tố C có trong rau, quả tươi, …
dưỡng nào?
- Sinh tố D có trong dầu cá, gan,
HS: nhắc lại các chức năng chính của các trứng, bơ, sữa.
sinh tố A, D, C và nhóm B như SGK.
b) Chức năng dinh dưỡng:
GV: Cho HS quan sát hình 3.8 SGK và nêu - Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ
tên các loại thực phẩm cung cấp chất tuần hoàn, xương, da… hoạt động bình
khoáng.
thường; tăng cường sức đề kháng của
Hỏi : Chất khoáng gồm những chất gì ?
cơ thể, giúp cơ thể phát triển tôt, luôn
Hỏi : Những chất khoáng đó có trong các khỏe mạnh, vui vẻ.
4


loại thực phẩm nào?
Hỏi : Chất khoáng có những chức năng dinh
dưỡng nào?
GV: nhấn mạnh chức năng dinh dưỡng của
chất khoáng.
* Ngoài 5 thành phần dinh dưỡng trên , còn
thành phần không gọi là chất dinh dưỡng ,
mà vô cùng cần thiết cho cơ thể , cũng
không thể thiếu được .
Hỏi : Nước có vai trò như thế nào đối với
đời sống con người ?

Hỏi : Ngoài nước uống, còn nguồn nước nào
khác cung cấp nước cho cơ thể ?
Hỏi :Nước cung cấp vào cơ thể từ nguồn
nào ? ( Nước uống , rau xanh, trái cây , thức
ăn …) .
Hỏi : nước ra ngoài cơ thể qua con đường
nào ? ( hơi thở , mồ hôi , phân .)
GV: giới thiệu chức năng của chất xơ như
Sgk.
Hỏi : Chất xơ có trong các loại thực phẩm
nào?
GV: Chốt lại : mỗi loại chất dinh dưỡng có
những đặc tính và chức năng khác nhau. Ăn
đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều
nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khỏe tốt.
GV : Cho HS quan sát hình 3.9 SGK, gợi ý
HS về phân chia nhóm thức ăn.
Hỏi : Mỗi nhóm thức ăn có giá trò dinh
dưỡng như thế nào?
Hỏi : Việc phân chia nhóm thức ăn có ý
nghóa như thế nào?

5

5/ Chất khoáng :
a) Nguồn cung cấp :
- Canxi và phốt pho có trong cá mòi
hộp, sữa, đậu…
- Iốt có trong rong biển, cá, tôm …
- Sắt có trong rau cải, gan, trứng …

b) Chức năng dinh dưỡng: (SGK –
68)
Giúp cho sự phát triển của xương,
hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần
kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển
hỏa của cơ thể.
6/ Nước :
Nước có vai trò quan trọng đối với đời
sống con người :
- Là thành chủ yếu của cơ thể.
- Là môi trường cho mọi chuyển hóa
và trao đổi chất của cơ thể.
- Điều hòa thân nhiệt.
7/ Chất xơ :
Chất xơ là thực phẩm mà cơ thể
không tiêu hóa được. Chất xơ giúp
ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho
những chất thải mềm để dễ dàng thải
ra khỏi cơ thể.
II/ Giá trò dinh dưỡng của các nhóm
thức ăn:
1/ Phân nhóm thức ăn :
a) Cơ sở khoa học :
Căn cứ vào giá trò dinh dưỡng, người
ta phân chia thức ăn làm 4 nhóm:
- Nhóm giàu chất đạm
- Nhóm giàu chất đường bột
- Nhóm giàu chất béo
- Nhóm giàu chất khoáng và vitamin



Hỏi : Tại sao phải thay thế thức ăn?
Hỏi : Cách thay thế thức ăn như thế nào cho
phù hợp?
GV: Cho HS quan sát hình 3.10 SGK và đọc
ví dụ SGK.
GV: Cho HS liên hệ thực tế của các bữa ăn
trong gia đình và rút ra nhận xét về kiến
thức dinh dưỡng đã học.

b) Ý nghóa :
Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua
đủ các loại thưcï phẩm cần thiết và
thay đổi mán ăn cho đỡ nhàm chán,
hợp khẩu vò, thời tiết …mà vẫn đảm
bảo cân bằng dinh dưỡng cho bữa ăn.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau :
Thay thức ăn này bằng thức ăn khác
trong cùng nhóm để thành phần và
giá trò dinh dưỡng của khẩu phần
không bò thay đổi.
Ví dụ : (SGK – 72)

3. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố: CH: GV hệ thống lại nguồn cung cấp, chức năng của các chất dinh
dưỡng và giá trò dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
b. Dặn dò:
– Học thuộc các kiến thức đã học.
– Đọc trước các mục III SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

-----------------------ee&ff----------------------TUẦN: 20
TIẾT: 39
NS: 27/12/10
ND: 03/1/11

Bài 15 : CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HP LÍ
(tt)

I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:
1. KT : Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể( thiếu hoặc thừa )
2. KN :Cần phải ăn uống như thế nào để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng thường

6


xuyên cho cơ thể.
3. T Đ : Có ý thức cao trong việc cân bằng lượng thức ăn trong ăn uống , không
gây ra hậu quả cho sức khỏe .
II. CHUẨN BỊ:
1 . TLTK : SGK , SGV ,tài liệu về chất dinh dưỡng .
2. P P : Hỏi đáp + Thảo luận nhóm .
3. ĐDDH : Các mẫu hình từ hình 3.11 đền hình 3.13 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp :
6A1………………………….6A2…………………..6A3………………...........
6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Em hãy kể tên các chất dinh dưỡng có trong sữa, gạo đậu nành, thòt gà?
Trình bày nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất khoáng? Thức ăn
được phân chia làm mấy nhóm? Việc phân chia nhóm thức ăn có ý nghóa như
thế nào?
3. Bài mới : (35phút)
* Giới thiệu bài : Các chất dinh dưỡng rất cần thiết cho cơ thể, nhưng cơ thể chỉ
có thể hấp thụ với một lượng vừa đủ khơng thừa cũng khơng thiếu, nếu không sẽ
gây hậu quả xấu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ1: Giúp các em tìm hiểu nhu cầu dinh III/ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:
dưỡng của cơ thể về dinh dưỡng :
1/ Chất đạm :
Hỏi : Em có nhận xét gì về thể trạng của a) Thiếu chất đạm trầm trọng :
cậu bé ở hình 3.11 SGK?
- Trẻ em sẽ bò suy dinh dưỡng, làm
Hỏi : Em đó mắc bệnh gì và do nguyên cho cơ thể phát triển chậm hoặc
nhân nào gây nên?
ngừng phát triển; cơ bắp yếu ớt, bụng
Hỏi : Thiếu chất đạm trầm trọng sẽ ảnh phình to, tóc mọc lưa thưa.
hưởng thế nào đối với trẻ em?
b) Thừa chất đạm:
Hỏi : Nếu thừa chất đạm sẽ có tác hại thế - Gây bệnh béo phì, bệnh huyết áp,
nào?
bệnh tim mạch.
GV kết luận về hiện tượng thiếu chất đạm 2/ Chất đường bột :

và thừa chất đạm.
- Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm
GV: Cho HS quan sát hình 3.12 SGK và nêu tăng trọng lượng cơ thể, gây béo phì.
nhận xét.
- Thiếu chất đường bột dễ bò đói, mệt,
7


Hỏi : Em sẽ khuyên cậu bé ở hình 3.12 cơ thể ốm yếu.
SGK như thế nào để gầy bớt đi?
3/ Chất béo :
Hỏi : Những thức ăn nào làm răng dễ bò - Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ,
sâu?
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
Hỏi : Nếu thiếu chất đường bột sẽ có tác hại - Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng
thế nào?
và vitamin dễ bò đói, mệt, cơ thể ốm
Hỏi : Nếu hằng ngày em ăn quá nhiếu chất yếu.
béo, cơ thể có bình thường không? Em sẽ bò
hiện tượng gì ?
H Đ2: Giúp HS tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng * HS quan sát tháp dinh dưỡng (h .
TB cho 1 người /tháng. Lượng dinh dưỡng 3.13b) và h 3.13a –sgk .
cần thiết cho 1 HS /ngày .
GV nhấn mạnh: Muốn có đầy đủ chất dinh
dưỡng cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn
khác nhau trong bữa ăn hàng ngày.
* Ghi nhớ : (SGK – 75)
GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố:

- Gọi HS đọc phần “ghi nhớ” SGK và phần “ có thể em chưa biết”
- GV hệ thống lại các kiến thức đã học về sự ăn uống hợp lí.
- HS quan sát hình 3.13a,b SGK và cho biết lượng dinh dưỡng cần thiết cho
1HS mỗi ngày là bao nhiêu?
b. Dặn dò:
– Học thuộc các kiến thức đã học. Đọc thêm “Có thể em chưa biết” SGK.
– Đọc trước bài 16 : Vệ sinh an toàn thực phẩm.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
-----------------------ee&ff-----------------------

8


TUẦN: 20
TIẾT: 40
NS : 29/12/10
ND : 05/1/11

Bài 16
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:
1. KT :Thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. KN :Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm là điều cần thiết và phải thực
hiện thường xuyên
hàng ngày trong gia đình .

3. T Đ : Có ý thức giữ gìn giữ vệ sinh an toàn thực phẩm , đảm bảo sức khỏe
cho bản thân, gia đình
và xã hội .Đồng thời tiết kiệm chi phí cho gia đình và xã hội .
II. CHUẨN BỊ:
1.TLTK : SGK, SGV , TKBG -CN 6 .Thông tin đại chúng .
2. PP : Hỏi đáp + thảo luận nhóm + giảng giải .
3. ĐDDH : Vẽ mẫu hình 3.14 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
6A1………………………….6A2…………………..6A3………………...........
6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta? Thức ăn được chia làm mấy
nhóm? Kể tên các nhóm đó?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Do nhận thức về vệ sinh an tồn thực phẩm còn hạn chế nên
nhiều ca ngộ độc thực phẩm đã xảy ra gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
Qua bài học ngày hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một số vấn đề vệ sinh an
tồn thực phẩm và an tồn thực phẩm để phần nào hạn chế bị nhiễm độc thực
phẩm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV cho HS đọc thông tin ở đầu bài.
GV: Nếu thực phẩm thiếu vệ sinh hoặc bò I/ Vệ sinh thực phẩm:
nhiễm trùng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe như Là giữ cho thực phẩm không bò nhiễm
thế nào?
trùng , nhiễm độc thực phẩm , gây
Hỏi : Vệ sinh thực phẩm là gì ?
ngộ độc thức ăn .
HS : Là giữ cho thực phẩm không bò nhiễm

9


trùng, nhiễm độc, gây ngộ độc thức ăn.
Hỏi : Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc
thực phẩm?
HS có thể phát biểu theo sự hiểu biết của
từng cá nhân.
- Yêu cầu HS cho ví dụ thực tế về nhiễm
trùng , nhiễm độc thực phẩm .
GV kết luận: (theo SGK)
Hỏi : Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ
bò hư hỏng và giải thích tại sao?

1/ Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm
độc thực phẩm?
- Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại
vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng
thực phẩm.
- Sự xâm nhập của chất độc vào thực
phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
- Khi ăn phải một món ăn bò nhiễm
trùng hoặc nhiễm độc, có thể dẫn đến
ngộ độc thức ăn và rối loạn tiêu hóa,
sẽ gây ra những tác hại nguy hiểm
cho người sử dụng.
2/ nh hưởng của nhiệt độ đối với vi
khuẩn : (hình 3.14 SGK.)
-Nhiệt độ hạn chế sự phát triển của vi
khuẩn :50oC –80oC .

-Nhiệt độ vi khuẩn không phát
triển :-10oC –-20oC .
- Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm :
100oC –115oC .
- Nhiệt độ nguy hiểm cho thực phẩm :
0oC –37oC .

GV: Cho HS quan sát hình 3.14 SGK và ghi
vào vở về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối
với vi khuẩn.
GV chốt lại Các khoảng nhiệt độ an toàn
trong nấu nướng là 1000C đến 1500C và
nhiệt độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở
mau chóng là 00C đến 370C.
*GV mở rộng thêm : Biện pháp phòng
tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà .
Hỏi : Chúng ta cần phải làm gì để tránh
nhiễm trùng thực phẩm tại nhà ?
( Giũ vệ sinh trong ăn uống, vệ sinh nơi chế
biến, khi chế biến , ….. chọn l7a5 trong
mua sắm )
4. Củng cố, dặn dò:
* Củng cố: GV chốt lại nội dung bài học :
CH: Tại sao phải giũ vệ sinh thực phẩm? Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào
đến thực phẩm?
- Gọi HS đọc phần “có thể em chưa biết” –sgk .
* Dặn dò:
– Học thuộc bài theo vở ghi và SGK.
– Đọc trước các mục II, III SGK.
5. RÚT KINH NGHIỆM:

10


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
-----------------------ee&ff----------------------TUẦN: 21
TIẾT: 41
NS : 03/1/11
ND : 10/1/11

Bài 16
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (tt)

I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:
1.KT :Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
2.KN :Rèn cho các em kó năng giũ vệ sinh ngăn nắp trong quá trình chế biến ,
nấu chín và bảo quản thức ăn chu đáo .
3.T Đ :Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của
bản thân và cộng đồng.
II.CHUẨN BỊ:
1.TLTK : SGK, SGV, TKBG-CN6 .Thông tin thực tế .
2. P P : Quan sát + Hỏi đáp + thảo luận nhóm .
3.ĐDDH :Vẽ phóng to hình 3.15; hình 3.16 SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
6A1………………………….6A2…………………..6A3………………...........

6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm?
CH: Trình bày những biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Ở tiết trước , chúng ta đã tìm hiểu vấn đề vệ sinh thực phẩm
.Hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề an toàn thực phẩm và biện pháp phòng
tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm

11


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hỏi : An toàn thực phẩm là gì ?
Hỏi : Em thường mua những thực phẩm gì ?
Hãy kể tên.
GV: Cho HS quan sát hình 3.15 SGK và
phân loại thực phẩm.
- Thực phẩm tươi sống : thòt, cá, rau, quả …
- Thực phẩm đóng hộp : sữa hộp, thòt hộp,
đậu hộp ...
Hỏi : Em hãy nêu các biện pháp đảm bảo
an toàn thực phẩm đối với từng loại thực
phẩm.
GV chốt lại các biện pháp đảm bảo an toàn
thực phẩm: Chọn thực phẩm tươi ngon;
Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử
dụng…
Hỏi : Trong gia đình, thực phẩm thường
được chế biến tại đâu?

Hỏi : Em hãy cho biết nguồn phát sinh
nhiễm độc thực phẩm?
Hỏi : Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng
con đường nào?
GV chốt lại : Vi khuẩn xâm nhập vào thức
ăn trong quá trình chế biến thức ăn trong
nhà bếp như thái thòt, cắt rau, trộn hỗn hợp
… Cần phải bảo quản cẩn thận.
GV: Cho HS đọc mục III.1SGK và nêu
những nguyên nhân ngộ độc thức ăn .
Hỏi : Những nguyên nhân trên đã gây
nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm như thế
nào?
GV: Cho HS quan sát hình 3.16 SGK và tìm
các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực
phẩm tại gia đình.
12

NỘI DUNG
II/ An toàn thực phẩm:
An toàn thực phẩm là giữ cho thực
phẩm khỏi bò nhiễm trùng, nhiễm độc
và biến chất.
1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm :
* Những biện pháp đảm bảo an toàn
thực phẩm :
- Đối với thực phẩm tươi sống : phải
mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp
lạnh.
- Đối với thực phẩm đóng hộp : phải

chú ý đến hạn sử dụng có ghi trên bao
bì.
- Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống
với thực phẩm cần nấu chín.
2/ An toàn thực phẩm khi chế biến
và bảo quản :
Nếu thức ăn không được nấu chín
hay bảo quản chu đáo, vi trùng sẽ
phát triển mạnh gây ra những chứng
ngộ độc như tiêu chảy, ói mửa, mệt
mỏi …
III/ Biện pháp phòng tránh nhiễm
trùng, nhiễm độc thực phẩm:
1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn:
- Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh
vật và độc tố của vi sinh vật.
- Ngộ độc do thức ăn bò biến chất.
- Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn
chất độc.
- Ngộ độc do thức ăn bò ô nhiễm các
chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ
thực vật, hóa chất phụ gia thực phẩm.
2. Các biện pháp phòng tránh


Hỏi : Em hãy nêu các biện pháp phòng nhiễm trùng và nhiễm độc thực
tránh nhiễm trùng thực phẩm?
phẩm:
GV: nhấn mạnh phải giữ vệ sinh sạch sẽ a) Phòng tránh nhiễm trùng:
trong quá trình chế biến thức ăn, nấu chín - Rửa tay sạch trước khi ăn.

và bảo quản chu đáo để đảm bảo vệ sinh an - Vệ sinh nhà bếp.
toàn thực phẩm.
- Rửa kó thực phẩm.
Hỏi : Em hãy nêu các biện pháp phòng - Nấu chín thực phẩm.
tránh nhiễm độc thực phẩm?
- Đậy thức ăn cẩn thận.
Hỏi : Em phải làm gì khi có dấu hiệu bò ngộ - Bảo quản thực phẩm chu đáo.
độc thức ăn?
b) Phòng tránh nhiễm độc:
- Liên hệ thực tế , sử dụng thuốc trừ - Không dùng các thực phẩm có chất
sâu trong rau củ, quả ….
độc: cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm
- Hướng phát triển vườn rau sạch cho lạ …
gia đình .
- Không dùng các thức ăn bò biến chất
GV: lưu ý HS : Khi có dấu hiệu bò ngộ độc hoặc bò nhiễm các chất độc hóa học.
thức ăn tùy mức độ nặng nhẹ mà có biện - Không dùng những đồ hộp đã quá
pháp thích hợp. Nếu hiện tượng xảy ra hạn sử dụng, những hộp bò phồng.
nghiêm trọng hoặc chưa rõ nguyên nhân * Chú ý : (SGK – 79)
cần đưa ngay bệnh nhân vào bệnh viện cấp
cứu chữa trò kòp thời.
4. Củng cố , dặn dò : (4phút)
* Củng cố : GV chốt lại nội dung bài học.
- Gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK.
-1HS đọc “Có thể em chưa biết” SGK.
(H)Biện pháp cơ bản để đảm bảo an toàn thực phẩm ?
(H) Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùûng ?
* Dặn dò: (1phút)
– Học thuộc bài theo vở ghi và SGK.
– Đọc trước bài 17 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.

5. RÚTKINHNGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

13


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
-----------------------ee&ff----------------------TUẦN: 21
TIẾT: 42
NS : 05/1/11
ND : 12/1/11

Bài 17
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỢNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:
1. KT :Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn.
2. KN :p dụng hợp lí các qui trình chế biến thức ăn.
3. T Đ :Có ý thức bảo quản tốt chất dinh dưỡng cho sức khỏe và thể lực .
II. CHUẨN BỊ:
1. TLTK : SGV, SGK, TKBG-CN6 .
2. P P : Thảo luận nhóm + Hỏi đáp .
3. ĐDDH : Các mẫu hình 3.17, hình 3.18, hình 3.19 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :

6A1………………………….6A2…………………..6A3………………...........
6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Tại sao phải giữ gìn vệ sinh thực phẩm?
CH: Em hãy nêu những biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm
thường dùng?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Trong quá trình chế biến thức ăn , các chất dinh dưỡng có
trong thực phẩm thường bò mất đi nhất là những chất dễ tan trong nước và trong
hơi nước .Muốn bảo quản tốt giá trò dinh dưỡng của thực phẩm ta phải chú trọng
vấn đề bảo quản chu đáo các chất dinh dưỡng khi chế biến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV cho HS đọc thông tin ở đầu bài.
Hỏi : Để đảm bảo tốt dinh dưỡng của thực phẩm,
chúng ta cần phải làm gì ?
Hỏi : Những chất dinh dưỡng nào dễ tan trong I/ Bảo quản chất dinh dưỡng khi
14


nước?
HS : Sinh tố C, B, PP và chất khoáng.
Hỏi : Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành
trong những trường hợp nào?
HS : Khi chuẩn bò chế biến và trong lúc chế biến
thức ăn.
Hỏi : Những thực phẩm nào dễ bò mất chất dinh
dưỡng khi chuẩn bò chế biến?
GV: Cho HS quan sát hình 3.17 SGK và ghi vào vở
các chất dinh dưỡng có trong thòt, cá.

Hỏi : Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng có
trong thòt, cá là gì ?
GV kết luận: (theo SGK)
GV: Cho HS quan sát hình 3.18 SGK và nêu tên
các loại rau, củ, quả thường dùng.
Hỏi : Rau, củ, quả trước khi chế biến hoặc sử dụng
phải qua những động tác gì ?
GV: Cho HS quan sát hình 3.19 SGK và nêu tên
các loại đậu hạt, ngũ cốc thường dùng.
Hỏi : Để đậu hạt, gạo không bò mất chất dinh
dưỡng cần bảo quản như thế nào?
GV: nhấn mạnh phải thực hiện chu đáo việc bảo
quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bò chế biến và
trong lúc chế biến thức ăn.

chuẩn bò chế biến thức ăn:
1/ Thòt cá :
- Không ngâm rửa thòt, cá sau khi
cắt, thái vì chất khoáng và sinh tố
dễ bò mất đi.
- Cần quan tâm bảo quản thực
phẩm chu đáo để góp phần hạn
chế hao hụt chất dinh dưỡng của
thực phẩm.
2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi:
Để rau, củ, quả tươi không bò
mất chất dinh dưỡng và hợp vệ
sinh nên :
- Rửa rau thật sạch; chỉ nên cắt,
thái sau khi rửa và không để rau

khô héo.
- Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ
trước khi ăn.
3/ Đậu hạt khô, gạo: (hình 3.19
SGK.)
- Đậu hạt khô : bảo quản chu đáo
nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu
mọt …
- Gạo tẻ, gạo nếp : không vo quá
kó, sẽ bò mất sinh tố B.

4. Củng cố ,dặn dò :
a. Củng cố : GV chốt lại nội dung bài học :
CH: Em hãy cho biết chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bò hao tổn nhiều
trong quá trình chế biến?
CH: Hãy kể các sinh tố tan trong nước và các sinh tố tan trong chất béo? Cho
biết cách bảo quản?
b. Dặn dò: Học bài cũ. Đọc trước các mục II SGK.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
15


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
-----------------------ee&ff----------------------TUẦN: 22
TIẾT: 43 .

NS : 10/1/11
ND : 17/1/11

Bài 17
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỢNG TRONG CHẾ
BIẾN MÓN ĂN (tt)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:
1. KT : Cần bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bò mất đi trong
quá trình chế biến thực phẩm.
2. KN : p dụng hợp lí các qui trình chế biến thức ăn và bảo quản thực phẩm để
tạo nguồn dinh dưỡng .
3. T Đ : có ý thức trong việc bảo quản chế biến món ăn , đảm bảo tốt cho sức
khỏe và thể lực .
II . CHUẨN BỊ:
1. TLTK : SGK, SGV , TKBG-CN6 .
2. P P : Hỏi đáp + Thảo luận nhóm .
3. ĐDDH :
- Giáo viên : Đọc kó bài soạn, SGK.
- Học sinh : Theo hướng dẫn tiết trước.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
6A1………………………….6A2…………………..6A3………………...........
6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Để rau, củ, quả tươi không bò mất chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh cần phải
làm gì
CH: Em hãy cho biết chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bò hao tổn nhiều
trong quá trình chế biến ?
3 . Bài mới :

* Giới thiệu bài: Chất dinh dưỡng có thể mất khi chế biến món ăn, sau khi chế
biến. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 17 (tt ) .
16


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hỏi : Tại sao phải quan tâm bảo quản
chất dinh dưỡng trong khi chế biến món
ăn?
HS trả lời như SGK.
Hỏi : Khi chế biến món ăn cần lưu ý điều
gì ?
HS : Nêu 5 điều cần lưu ý (theo SGK)
GV: nhấn mạnh việc bảo quản chất dinh
dưỡng trong khi chế biến món ăn.

GV giới thiệu: Trong quá trình sử dụng
nhiệt các chất dinh dưỡng chòu nhiều biến
đổi, dễ bò biến chất hoặc tiêu hủy, do đó
chúng ta cấn quan tâm sử dụng nhiệt hợp
lì trong chế biến thức ăn để giư cho thức
ăn luôn giá trò dinh dưỡng cao.
HS : Nêu sự ảnh hưởng của nhiệt đối với
thành phần dinh dưỡng của các chất (theo
SGK)
GV: nhấn mạnh sự ảnh hưởng của nhiệt
đối với thành phần dinh dưỡng của các
chất trong lúc chế biến thức ăn.

NỘI DUNG

II/ Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi
chế biến:
1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất
dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn :
- Đun nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là
các sinh tố tan trong nước : sinh tố C, sinh
tố nhóm B và PP.
- Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các
sinh tố tan trong chất béo : sinh tố
A,D,E,K.
* Những điểm cần lưu ý khi chế biến món
ăn. (SGK – 82)
2/ nh hưởng của nhiệt đối với thành
phần dinh dưỡng:
a) Chất đạm : Khi đun nóng ở nhiệt độ
quá cao, giá trò dinh dưỡng sẽ bò giảm đi.
b) Chất béo : Đun nóng nhiều, sinh tố A
trong chất béo sẽ bò phân hủy và chất béo
sẽ bò biến chất.
c) Chất đường bột :
- Chất đường sẽ bòbiến mất, chuyển sang
màu nâu, có vò đắng khi đun khô đến
1800C
- Chất tinh bột dễ tiêu hơn qua quá trình
đun nấu.
d) Chất khoáng : Khi đun nấu, một phần
chất khoáng sẽ hòa tan vào nước.
e) Sinh tố : Trong quá trình chế biến, các
sinh tố dễ bò mất đi, nhất là các sinh tố dễ
tan trong nước.


4. Củng cố , dặn dò:
a. Củng cố:
– GV chốt lại nội dung bài học.
– 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
17


– 1 HS đọc “Có thể em chưa biết” SGK.
b. Dặn dò:
Học bài cũ. Đọc trước bài 18 : Các phương pháp chế biến thực phẩm.
5 . RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
-----------------------ee&ff----------------------TUẦN: 22
TIẾT: 44
NS : 13/1/11
ND : 20/1/11

Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:
1. KT: Tại sao cần phải chế biến thực phẩm?
2. KN: Nắm được các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt.
3. TĐ: Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.

II. CHUẨN BỊ:
1. TLTK: SGK, SGV ,TKBG CN 6 .
2. PP: Trực quan , hỏi đáp, thảo luận nhóm .
3. ĐDDH: Giáo viên : Các mẫu hình 3.20, hình 3.21 SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
6A1………………………….6A2…………………..6A3………………...........
6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….
2. Kiểm tra 15 phút:
ĐỀ BÀI
Câu 1: Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món
ăn?
Câu 2: Em hãy nêu sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
ĐÁP ÁN :

18


Câu 1(4đ ) : Trả lời đúng mỗi ý sau sẽ được :
-Thực phẩm đun nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng có trong thực
phẩm:(1 đ )
- Nhiều nhất là các sinh tố tan trong nước như : C,B ,PP … (1 đ)
- Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố có trong thực phẩm
(1đ )
- Nhất là các sinh tố tan trong chất béo như : A,D,E,K .. (1đ )
Câu 2 (6 đ):Trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm:
- Chất đạm: Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao 1số loại chất đạm thường dễ tan
vào trong nước, giá trò dinh dưỡng sẽ bò giảm đi như : luộc thòt, luộc gà …… (1
điểm )
- Chất béo: Đun nóng nhiều (nhiệt quá nhiệt độ sôi và nóng chảy): sinh tố A

trong chất béo sẽ phân huỷ và chất béo sẽ bò biến chất . (1 điểm )
- Chất đường bột :+ Chất đường sẽ bò biến mất, chuyển sang màu nâu , có vò
đắng khi đun khô ở nhiệt độ 180 oC .
(1 điểm )
+ Chất tinh bột dễ tiêu hơn trong quá trình đun nấu .Ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ
bò cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bò tiêu huỷ hoàn toàn (1 điểm )
- Chất khoáng : Khi đun nấu chất khoáng sẽ tan một phần trong nước (0,5đ)
- Sinh tố : Các sinh tố tan trong chất béo A,D, E,K bền vững ở nhiệt độ cao hơn
Sinh tố tan trong nước C,B,PP . (1đ)
Sinh tố C khó bảo quản , bò ô xi hoá nhanh ở nhiệt độ cao (0,5đ)
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Các em biết do có một số chất dinh dưỡng dễ bò mất trong khi
chế biến thực phẩm.Vì vậy để đảm bảo chất dinh dưỡng trong thực phẩm phải
có các phương pháp chế biến phù hợp. Các phương pháp thực hiện như thế nào?
Hôm nay tìm hiểu bài 18:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV cho HS đọc thông tin ở đầu bài.
CH: Tại sao cần phải chế biến thực phẩm?
HS suy nghó trả lời.
GV nhấn mạnh: Chế biến thực phẩm để
tạo nên những món ăn ngon, dễ tiêu hóa,
hợp khẩu vò; để thay đổi hương vò và trạng
thái của thực phẩm; để đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm khi ăn; để dự trữ thức
ăn dùng lâu.
19


CH: Em hãy kể tên những phương pháp

được sử dụng để chế biến thường ngày
trong gia đình?
CH: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
là gì ?
CH: Em hãy kể tên những thực phẩm được
làm chín trong nước mà em thường dùng
trong các bữa ăn của gia đình?
CH: Em hãy kể tên một vài món luộc
thường dùng?
GV: Cho HS quan sát hình 3.20 SGK và
nêu khái niệm SGK.
CH: Em hãy trình bày qui trình thực hiện
của món luộc?
CH: Khi luộc phải đảm bảo yêu cầu kó
thuật như thế nào?
GV kết luận qui trình thực hiện và yêu cầu
kó thuật của món luộc (theo SGK)

CH: Nấu là gì? Cho ví dụ .
VD: Các món canh , lẩu , súp, …
CH: Trong các bữa ăn thường ngày, món
nào được gọi là món nấu?
HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu kó
thuật của món nấu theo SGK.
GV chốt lại qui trình thực hiện và yêu cầu
kó thuật của món nấu.
CH: Món luộc và món nấu khác nhau ở
điểm nào ?
HS :+ Có gia vò và không có gia vò .
+ Nấu có phối hợp giữa nguyên liệu

20

I/ Phương pháp chế biến thực phẩm có
sử dụng nhiệt:
Chế biến thực phẩm có sử dụng
nhiệt là làm cho thực phẩm được chín ở
nhiệt độ và thời gian thích hợp để dễ
hấp thụ và thơm ngon hơn.
1/ Phương pháp làm chín thực phẩm
trong nước :
a) Luộc: Là làm chín thực phẩm trong
môi trường nhiều nước với thời gian đủ
để thực phẩm chín mềm.
* Qui trình thực hiện:
- Làm sạch thực phẩm.
- Luộc chín thực phẩm.
- Bày món ăn vào đóa, ăn kèm với nước
chấm hoặc gia vò thích hợp.
* Yêu cầu kó thuật :
- Nước luộc trong.
- Thực phẩm động vật : chín mềm,
không dai, không nhừ.
- Thực phẩm thực vật : rau lá chín tới,
có màu xanh; rau củ có bột chín bở
hoặc chín dẻo.
b) Nấu : Là phương pháp làm chín thực
phẩm bằng cách phối hợp nguyên liệu
động vật và thực vật , có thêm gia vò
trong môi trường nước.
* Qui trình thực hiện:

- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt
thái phù hợp, tẩm ướp gia vò.
- Nấu nguyên liệu động vật trước, sau
đó cho nguyên liệu thực vật vào nấu
tiếp, nêm vừa miệng.
- Trình bày theo đặc trưng của món.
* Yêu cầu kó thuật :


động vật và thực vật .

CH: Kho là gì ?
CH: Em hãy kể tên một vài món kho
thường dùng?
HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu kó
thuật của món kho trong SGK.
CH: Kho và nấu có gì khác nhau?
GV phân tích thêm :
+ Trong món nấu có thể sử dụng nhiều
nước
+ Món kho ít nước, có thể sử dụng các
nước khác như : nước dừa, nước chè xanh,

GV chốt lại khái niệm kho và nấu.
GV: Cho HS quan sát hình 3.21 SGK và
nêu một số ví dụ về các món hấp.
GV: Chuyển ý
CH: Hấp là gì?
CH: Em hãy kể tên một vài món hấp
thường dùng trong gia đình?

HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu kó
thuật của món hấp trong SGK.
CH: Món cơm được vận dụng phương
pháp gì để làm chín?
HS suy nghó trả lời.
GV bổ sung: cơm được vận dụng phương
pháp đặc thù trong chế biến: nấu bằng
nước và chín bằng hơi.
GV: Nhấn mạnh qui trình thực hiện và yêu
cầu kó thuật của món hấp.

21

- Thực phẩm chín mềm, không dai,
không nát.
- Hương vò thơm ngon, vừa ăn.
- Màu sắc hấp dẫn.
c) Kho : Là làm chín mềm thực phẩm
trong lượng nước vừa phải với vò mặn
đậm đà.
* Qui trình thực hiện:
- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt
thái phù hợp, tẩm ướp gia vò.
- Nấu thực phẩm với lượng nước ít, có
vò đậm; thường sử dụng một nguyên
liệu chính là nguyên liệu động vật hoặc
nguyên liệu thực vật.
- Trình bày theo đặc trưng của món.
* Yêu cầu kó thuật :
- Thực phẩm mềm nhừ, không nát, ít

nước, hơi sánh.
- Thơm ngon, vò mặn.
- Màu vàng nâu.
2/ Phương pháp làm chín thực phẩm
bằng hơi nước
Hấp: Là làm chín thực phẩm bằng sức
nóng của hơi nước.
* Qui trình thực hiện:
- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm.
- Sơ chế tùy yêu cầu của món ăn, tẩm
ướp gia vò thích hợp.
- Hấp chín thực phẩm.
- Trình bày đẹp, sáng tạo.
* Yêu cầu kó thuật :
- Thực phẩm chín mềm ráo nước,
không có nước hoặc rất ít nước.
- Hương vò thơm ngon.
- Màu sắc đặc trưng của món.


4. Củng cố , dặn dò:
a. Củng cố: GV chốt lại nội dung bài học.
CH: - Món luộc và món nấu khác nhau ở điểm nào ?
- Kho và nấu khác nhau ở điểm nào ?
- Yêu cầu kó thuật của món luộc, nấu, kho , hấp như thế nào ?
b. Dặn dò:
Học bài cũ. Đọc trước các mục I.3 và mục I.4 SGK.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----------------------ee&ff----------------------TUẦN: 23
TIẾT: 45 .
NS: 17/1/2011
ND: 24/1/2011

Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM(TT)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:
1. KT: Các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt (trực tiếp của lửa và trong
chất béo )
2. KN: Thực hiện đúng qui trình theo yêu cầu kó thuật của từng món ăn .
3. TĐ: Có ý thức cẩn thận trong quá trình sử dụng nhiệt để chế biến các món ăn
ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. TLTK: SGK, SGV, TKBG-CN 6 .Các tài liệu có liên quan .
2. PP: Quan sát + Hỏi đáp .
3. ĐDDH: Các mẫu hình 3.22, hình 3.23 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
6A1………………………….6A2…………………..6A3………………...........

22


6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….

2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Tại sao phải làm chín thực phẩm? Trình bày qui trình thực hiện và yêu cầu
kó thuật của món luộc ?
CH: Em hãy nêu qui trình thực hiện và yêu cầu kó thuật của món kho. Kho và
nấu có gì khác nhau?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Để có những món ăn ngon, đặc trưng, thay đổi hương vò của
món ăn. Phương pháp chế biến mỗi món khác nhau. Hôm nay chúng ta tìm hiểu
qui trình, yêu cầu kó thuật của món được làm chín thực phẩm bằng sức nóng
trực tiếp của lửa, chín trong chất béo như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các món I/ Phương pháp chế biến thực phẩm có sử
được làm chín có sử dụng nhiệt?
dụng nhiệt:
GV: Cho HS quan sát hình 3.21 SGK
3/ Phương pháp làm chín thực phẩm
và giới thiệu một số ví dụ về món bằng sức nóng trực tiếp của lửa :
nướng.
Nướng: Là làm chín thực phẩm bằng sức
HS nêu khái niệm SGK.
nóng trực tiếp của lửa, thường là than củi.
Hỏi : Em hãy kể tên và mô tả một số
món nướng thường dùng?
* Qui trình thực hiện:
- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm.
Hỏi : Em hãy trình bày qui trình thực - Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm phù
hiện của món nướng ?
hợp, tẩm ướp gia vò, đặt lên vỉ hoặc xiên
vào que tre vót nhọn.

- Nướng vàng đều.
Hỏi : Khi nướng phải đảm bảo yêu cầu - Trình bày đẹp theo đặc trưng của món.
kó thuật như thế nào?
* Yêu cầu kó thuật :
GV kết luận qui trình thực hiện và yêu - Thực phẩm chín đều không dai.
cầu kó thuật của món nướng SGK.
- Thơm ngon, đậm đà.mùi vò đặc trưng của
*GV lưu ý cho HS khi sử dụng pp nướng thực phẩm .
:
- Màu vàng nâu
-Chỉ dùng than hoa để nướng , không
dùng than đá, than quả bàng, hoặc
bằng bếp dầu .
- Không nướng cháy khét , tạo thành
23


chất độc .
GV: Cho HS quan sát hình 3.23 SGK
và giới thiệu một số ví dụ về món rán.
Hỏi : Rán là gì ?
Hỏi : Trong các bữa ăn thường ngày,
món nào được gọi là món rán?
HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu
kó thuật của món rán trong SGK.
GV chốt lại qui trình thực hiện và yêu
cầu kó thuật của món rán.

Hỏi : Rang là gì ?
Hỏi : Em hãy kể tên một vài món rang

thường dùng?
Hỏi : Em hãy kể tên một số thực phẩm
thực vật và động vật được dùng để
rang?
Hỏi : Em có nhận xét gì về trạng thái,
hương vò, màu sắc của món rang?
HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu
kó thuật của món kho trong SGK.
GV chốt lại qui trình thực hiện và yêu
cầu kó thuật của món rang.
Hỏi : Rang và rán có gì khác nhau?
(Rán cần nhiều mỡ ,rang cần ít mỡ
hoặc chỉ cần rất ít )
GV chốt lại khái niệm Rang và rán.

24

4/ Phương pháp làm chín thực phẩm
trong chất béo :
a) Rán: (chiên) Là làm chín thực phẩm
trong một lượng chất béo khá nhiều, đun
với lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ làm
chín thực phẩm.
* Qui trình thực hiện:
- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt
thái phù hợp, tẩm ướp gia vò.
- Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng
già, rán vàng đều, chín kó.
- Trình bày đẹp theo đặc trưng của món.
* Yêu cầu kó thuật :

-Giòn xốp, ráo mỡ, chín kó, không cháy
sém hay vàng non.
- Hương vò thơm ngon, vừa miệng.
- Có lớp ngoài màu vàng bao quanh thực
phẩm.
b) Rang: Là phương pháp làm chín thực
phẩm với một lượng rất ít chất béo, đảo
đều trong chảo, lửa vừa đủ để thực phẩm
chín từ ngoài vào trong.
* Qui trình thực hiện:
- Làm sạch nguyên liệu động vật hoặc
thực vật.
- Cho vào chảo với một lượng rất ít chất
béo, đảo đều liên tục cho thực phẩm chín
vàng.
- Trình bày đẹp theo đặc trưng của món.
* Yêu cầu kó thuật :
- Món rang phải khô, săn chắc.
- Mùi thơm.
- Màu sắc hấp dẫn.


Hỏi : Xào là gì ?
Hỏi : Em hãy kể tên một vài món xào
mà em thường dùng trong bữa cơm gia
đình?
Hỏi : Em có nhận xét gì về trạng thái,
hương vò, màu sắc của món xào?
HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu
kó thuật của món xào trong SGK.

GV chốt lại qui trình thực hiện và yêu
cầu kó thuật của món xào.
Hỏi : Xào và rán khác nhau thế nào?
(Xào thời gian chế biến nhanh , lượng
mỡ vừa phải , cần lửa to .
Rán thời gian chế biến lâu, lượng mỡ
nhiều , lửa vừa phải )
GV chốt lại khái niệm Xào và rán.

c) Xào : Là phương pháp làm chín thực
phẩm với một lượng chất béo vừa phải, có
sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và
động vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to
trong thời gian ngắn.
* Qui trình thực hiện:
- Làm sạch nguyên liệu động vật, cắt thái
phù hợp, tẩm ướp gia vò; nhặt rửa sạch
nguyên liệu thực vật, cắt thái phù hợp.
- Cho nguyên liệu động vật vào chảo với
một lượng ít chất béo, xào chín đều, múc
ra bát. Xào nguyên liệu thực vật chín tới,
sau đó cho nguyên liệu động vật đã xào
chín vào trộn đều, sử dụng lửa to, xào
nhanh, nêm vừa ăn.
- Trình bày đẹp, sáng tạo.
* Yêu cầu kó thuật :
- Thực phẩm động vật chín mềm không
dai.
- Thực phẩm thực vật chín tới, không cứng
hay mềm nhũn.

- Còn lại ít nước, hơi sệt, vò vừa ăn.
- Giữ được màu tươi của thực vật.

4. Củng cố, dặn dò:
a. Củng cố: GV chốt lại nội dung bài học.
CH: Món nướng như thế nào là đạt yêu cầu kó thuật? Món rán và món rang
khác nhau ở điểm nào? Món xào và rán có gì khác nhau?
b. Dặn dò: Học bài cũ. Đọc trước mục II của bài 18 SGK.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----------------------ee&ff----------------------25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×