TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI THỊ MỸ NƢƠNG
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI
NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120
Tháng 08 - Năm 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI THỊ MỸ NƢƠNG
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI
NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
ĐINH THỊ LỆ TRINH
Tháng 08 – Năm 2014
LỜI CẢM TẠ
--------------------------------------------------------Thời gian thực tập tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng
Tín chi nhánh Cần Thơ là khoảng thời gian quí báu đối với em. Mặc dù thời
gian không dài, nhƣng đây là cơ hội để bản thân em có dịp hệ thống và khái
quát lại lƣợng kiến thức cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu và thực tập.
Có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay là nhờ sự tận tính giúp đỡ của quý
thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý
báu trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Em xin trân trọng và tỏ lòng biết ơn quý Thầy, Cô Khoa Kinh Tế - Quản
Trị Kinh Doanh đã tận tình giúp đỡ em, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Cô
Đinh Thị Lệ Trinh ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực
tập để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Sacombank chi
nhánh Cần Thơ, các anh chị phòng Kế toán và Ngân quỹ đã hỗ trợ tài liệu
tham khảo cũng nhƣ số liệu. Cảm ơn các anh, chị phòng kinh doanh đã tạo cho
em có cơ hội đi thực tế tiếp xúc với khách hàng để có kinh nghiệm thực tế. Em
cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các phòng ban trong Ngân hàng đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và hỗ trợ nghiệp vụ để cho em sớm hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân em còn
thiếu kinh nghiệm nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nên
em kính mong nhận đƣợc sự đánh giá, chỉ bảo thêm của quý Thầy, Cô và các
Anh, Chị để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin gửi đến quý Thầy, quý Cô, các Anh, Chị những lời
cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
Xin trân trọng
Cần Thơ, ngày…..tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Mỹ Nƣơng
i
LỜI CAM ĐOAN
-------------------------------------------Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày…..tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Mỹ Nƣơng
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
--------------------------------------........................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng…..năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ...................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ...............................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ..............................................................................2
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................2
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 6
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................6
2.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế .............................................................6
2.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế .............................................................6
2.1.3 Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế ................................................7
2.1.3.1 Đối với nền kinh tế ................................................................................7
2.1.3.2 Đối với doanh nghiệp ...........................................................................8
2.1.3.3 Đối với bản thân NHTM .......................................................................8
2.1.4 Các phƣơng tiện thanh toán quốc tế ........................................................9
2.1.4.1 Hối phiếu (Bill of Exchange/Draft) ......................................................9
2.1.4.2 Lệnh phiếu (Promissory Note) ............................................................11
2.1.4.3 Séc (Cheque) .......................................................................................11
2.1.4.4 Phiếu chuyển tiền (Money order) .......................................................12
2.1.4.5 Thẻ thanh toán (Plastic card) .............................................................13
2.1.5.2 Phương thức chuyển tiền (Remittance) ..............................................15
iv
2.1.5.3 Phương thức giao chứng từ trả tiền (Cash against document - CAD)
.........................................................................................................................16
2.1.5.4 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment) .................17
2.1.5.5 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Document credit) .........20
2.1.6 Bộ chứng từ hàng hóa thanh toán quốc tế .............................................22
2.1.7 UCP – văn bản pháp lý trong thanh toán quốc tế ..................................24
2.1.7.1 Giới thiệu UCP ...................................................................................24
2.1.7.2 Vai trò của UCP .................................................................................24
2.1.8 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM.25
2.1.8.1 Các nhân tố khách quan .....................................................................25
2.1.8.2 Các nhân tố của ngân hàng ................................................................25
2.1.9 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn phƣơng thức thanh toán quốc tế
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ............................................................26
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................29
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................29
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ...............................................................29
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối .............................................29
2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối ...........................................30
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ ............... 31
3.1 GIỚI THỆU SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN...............................................................................31
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ......................................................32
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................32
3.2.2 Chức năng hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
thƣơng tín chi nhánh Cần Thơ ........................................................................34
3.2.3 Bộ máy tổ chức ......................................................................................35
3.2.5.1. Sản phẩm cá nhân ..............................................................................39
3.2.5.2. Sản phẩm doanh nghiệp.....................................................................39
3.2.5.3. Sản phẩm thẻ ......................................................................................40
v
3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA SACOMBANK CHI
NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011-6/2014 ...........................................41
3.3.1 Tình hình về doanh thu ..........................................................................42
3.3.2 Tình hình về chi phí ...............................................................................42
3.3.3 Tình hình lợi nhuận ................................................................................43
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG
TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................................. 45
4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
SACOMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ .....................................................45
4.1.1 Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế theo doanh thu giai đoạn 2011 6/2014 .............................................................................................................46
4.1.2 Phân tích thực trạng thanh toán quốc tế theo hoạt động xuất nhập khẩu
.........................................................................................................................48
4.1.2.1 Tình hình xuất nhập khẩu của T.p Cần Thơ từ năm 2011 -6/2014
.........................................................................................................................48
4.1.2.2 Phân tích thực trạng thanh toán quốc tế theo hoạt động xuất nhập
khẩu .................................................................................................................50
4.1.2.3 Phân tích thực trạng thanh toán quốc tế theo đối tượng giao dịch ....67
4.1.2.4 Phân tích thực trạng thanh toán quốc tế theo quốc gia .....................72
4.3.1 Môi trƣờng kinh tế .................................................................................76
4.3.2 Khách hàng ............................................................................................76
4.3.3 Đối thủ cạnh tranh..................................................................................77
4.3.4 Tỷ giá hối đoái .......................................................................................78
4.3.5 Tài trợ xuất nhập khẩu ...........................................................................78
4.3.5 Nguồn nhân lực ......................................................................................81
4.4 PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU CỦA SACOMBANK CHI
NHÁNH CẦN THƠ .......................................................................................79
4.4.1 Thuận lợi ................................................................................................79
4.4.2 Khó khăn ................................................................................................80
vi
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH
TOÁN TẠI NGÂN THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG
TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................................. 82
5.1 NHỮNG HẠN CHẾ CÒN TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .................82
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH TOÁN TẠI
SACOMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ .....................................................83
5.2.1 Đẩy mạnh tài trợ xuất nhập khẩu ...........................................................84
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................ 88
6.2 KIẾN NGHỊ ..............................................................................................89
6.2.1 Kiến nghị với nhà nƣớc .........................................................................89
6.2.2 Kiến nghị với Sacombank ......................................................................90
6.2.3 Kiến nghị với Sacombank chi nhánh Cần Thơ ......................................90
6.2.4 Đối với doanh nghiệp XNK Cần Thơ ....................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 92
vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Những tiêu chí đánh giá các phƣơng thức thanh toán chuyển tiền,
nhờ thu và L/C ……………………………....................................................28
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm 2014……………………………………..42
Bảng 4.1 Doanh thu từ hoạt động TTQT trên tổng doanh thu tại Sacombank
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm 2014………………..47
Bảng 4.2 Doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế giai đoạn 2011 đến 6
tháng đầu 2014……………………................................................................48
Bảng 4.3 Giá trị xuất nhập khẩu của Sacombank Cần Thơ với kim ngạch xuất
nhập khẩu của thành phố Cần Thơ từ năm 2011 – 6/2014……………….....50
Bảng 4.4 Doanh số và số món của TTQT tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm 2014……………………………………..52
Bảng 4.5 Doanh số và số món theo từng phƣơng thức thanh toán tại
Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm
2014………………………………………………………………………….58
Bảng 4.6 Thanh toán quốc tế theo phƣơng thức chuyển tiền tại Sacombank
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm 2014………………..60
Bảng 4.7 Thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại
Sacombank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm
2014………………………………………………………………………….63
Bảng 4.8 Thanh toán quốc tế theo phƣơng thức nhờ thu tại Sacombank chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm 2014……………...…….65
Bảng 4.9 Giá trị và số món của thanh toán quốc tế theo ngành giai đoạn 2011
– 6/2014……………………………………………………………………...68
Bảng 4.10 Giá trị và số món của thanh toán quốc tế theo quốc gia giai đoạn
2011 – 6/2014………………………………………………………………..74
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Quy trình nghiệp vụ phƣơng thức ghi sổ………............................14
Hình 2.2: Quy trình nghiệp vụ phƣơng thức chuyển tiền…………………..15
Hình 2.3 Quy trình nghiệp vụ phƣơng thức cad…………………………….16
Hình 2.4 Quy trình nghiệp vụ phƣơng thức nhờ thu trơn…………………...18
Hình 2.5 Quy trình nghiệp vụ phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ………...19
Hình 2.6 Quy trình nghiệp vụ phƣơng thức L/C………………………….....22
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Cần Thơ…..……45
Hình 4.1 Cơ cấu giá trị các phƣơng thức thanh toán quốc tế tại Sacombank
chi nhánh Cần Thơ từ 2011- 6/2014……………………………………….. 59
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC
Tiếng Việt
NH
Ngân hàng
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NH TMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NNHN
Ngân hàng nhà nƣớc
NK
Nhập khẩu
XK
Xuất khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
TTQT
Thanh toán quốc tế
DN
Doanh nghiệp
CNTT
Công nghệ thông tin
PGD
Phòng giao dịch
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
Tp
Thành phố
Tiếng Anh
POS
Point Of Sale
WTO
World Trade Organization
SWIFT
Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication
UCP
Uniform Customs Practice Documentary Credit
ULB
Uniform law for bill of exchange
BEA
Bill of exchange act
UCC
Uniform commercial code
x
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới
WTO, hội nhập với nền kinh tế thế giới, nhu cầu thanh toán quốc tế giữa các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong và ngoài nƣớc qua các ngân
hàng là rất lớn. Các ngân hàng thƣơng mại đã đóng góp một vai trò quan trọng
trong việc cung cấp vốn tín dụng và giảm chi phí lƣu thông trong hoạt động
kinh doanh quốc tế.
Nhận thấy đƣợc vai trò quan trọng của hoạt động thanh toán quốc tế.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín đã không ngần ngại triển
khai nghiệp vụ thanh toán quốc tế góp phần vào lợi ích của ngân hàng. Đây là
nghiệp vụ hứa hẹn đem lại nhiều cơ hội kinh doanh nhƣng cũng đặt ra nhiều
thách thức không nhỏ cho ngân hàng. Đó là phải cạnh tranh gây gắt với các
ngân hàng đã có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Nhƣng thị phần cho
hoạt động ngoại thƣơng thì không nhỏ. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn Thƣơng Tín thì đang khẳn định thƣơng hiệu trên thƣơng trƣờng. Theo
hãng xếp hạng tín nhiệm Fitch Ratings thì trong năm 2014 này thì Sacombank
đồng hạn B với ACB, Agribank và Vietinbank…Thƣơng hiệu Sacombank
đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thƣơng trƣờng Việt Nam
cũng nhƣ trên các quốc gia lân cận Lào và Campuchia. Việc tận dụng những
thế mạnh sẵn có để đầu tƣ vào hoạt động thanh toán quốc tế sẽ giúp
Sacombank có thêm lợi thế trong hoạt động này. Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ nằm ở vị trí trung tâm thƣơng
mại của thành phố Cần Thơ. Đây là một điều kiện thuận lợi cho ngân hàng
trong hoạt động ngoại thƣơng do tiếp xúc với nhiều doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố.
Qua những yếu tố cấu thành trên chính là nguyên nhân em muốn tìm hiểu
về hoạt động thanh toán quốc tế của Sacombank. Đề tài nghiên cứu của em là
“Phân tích tình hình thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ”. Em mong muốn sau khi phân tích đề tài
này em sẽ hiểu đƣợc hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng cũng nhƣng
tìm ra đƣợc những giải pháp có ích cho ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán
quốc tế.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích tình hình thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ. Từ
đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả của hoạt
động thanh toán tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể phân tích thực trạng thanh toán quốc tế thông qua các
phƣơng thức thanh toán và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn thƣơng tín chi nhánh Cần
Thơ.
Bên cạnh đó phận tích các thực trạng TTQT theo ngành và theo quốc gia
để biết đƣợc tình hình hoạt động TTQT theo ngành và quốc gia tại Sacombank
chi nhánh Cần Thơ.
Ngoài ra, phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn
trong hoạt động thanh toán hiện nay tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ
Và cuối cùng đề xuất một số giải pháp để từ đó có thể nâng cao hiệu quả
của hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
thƣơng tín chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Không gian ngiên cứu đề tài tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
thƣơng tín chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu trong đề tài này ở các năm 2011, 2012, 2013, 6
tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Theo đề tài này đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động thanh toán quốc tế của
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn thƣơng tín chi nhánh Cần Thơ.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trần Thị Thanh Trúc (2010). “Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán
quốc tế tại ngân hàng Eximbank chi nhánh Cần Thơ’”. Luận văn tốt nghiệp,
2
Trƣờng Đại học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: (1) Phân tích kết
quả hoạt động thanh toán quốc tế tại NH Eximbank Chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2007 - 06/2010 nhằm đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những mặt hạn
chế của hoạt động TTQT; (2) Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động thanh toán quốc tế của NH; (3) Tìm ra những tồn tại trong hoạt động
thanh toán quốc tế và nguyên nhân dẫn đến những mặt tồn tại đó, từ đó đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán xuất nhập
khẩu nói riêng và hoạt động thanh toán quốc tế nói chung tại NH Eximbank
Chi nhánh Cần Thơ. Phƣơng pháp sử dụng trong đề tài: Bằng phƣơng pháp chi
tiết, thống kê, biểu đồ, so sánh,... đề tài đã nghiên cứu tìm hiểu những thành
tựu nhất định về hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng cũng nhƣ tồn tại
của hoạt động này là chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của Ngân hàng và
nguyên nhân dẫn đến tồn tại đó. Từ đó, đã đề ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Eximbank - chi nhánh
Cần Thơ.
Lê Thanh Nhàn (2011). “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long”. Luận văn tốt
nghiệp, Trƣờng Đại học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: (1) Phân
tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt
Nam chi nhánh Vĩnh Long từ 2009 đến năm 2011; (2) Phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế và hiệu quả của hoạt động thanh
toán quốc tế tại BIDV Vĩnh Long; (3) Đề ra giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt
động thanh toán quốc tế tại BIDV Vĩnh Long trong thời gian tới. Phƣơng pháp
sử dụng trong đề tài: Sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh, biểu đồ, suy
luận,…đề tài nghiên cứu tìm hiểu phân tích tình hình hoạt động của hoạt động
TTQT cũng nhƣ tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng, và đƣa ra những giải pháp
khả thi nhằm tăng cƣờng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động
TTQT của Ngân hàng trong những năm tiếp theo.
Nguyễn Thị Cẩm Nguyện (2010). “Phân tích hoạt động thanh toán quốc
tế tại Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang”. Luận
văn tốt nghiệp, Trƣờng Đại học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
(1) Phân tích và đánh giá thực trạng thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đầu Tƣ
và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang giai đoạn 2008-2010; (2) Phân
tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn phƣơng thức thanh toán quốc tế
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu; (3) Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh
Hậu Giang. Phƣơng pháp sử dụng trong đề tài: Sử dụng phƣơng pháp phân
tích số liệu, so sánh, suy luận,…đề tài nghiên cứu tìm hiểu phân tích tình hình
3
hoạt động của hoạt động TTQT cũng nhƣ tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc lựa chọn các phƣơng thức thanh toán của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu và đƣa ra những giải pháp hoàn thiện hoạt động TTQT.
Lê Thị Thùy Trang (2012). “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng HSBC Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”. Luận văn tốt nghiệp,
Trƣờng Đại học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: (1) Phân tích
thực trạng hoạt động của dịch vụ TTQT tại HSBC; (2) Phân tích nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động kinh doanh thanh toán quốc tế của HSBC; (3) Dựa vào
kết quả phân tích để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán quốc
tế của HSBC nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất đến khách hàng cũng nhƣ nâng
cao khả năng kinh doanh của Ngân hàng. Theo đề tài. Theo đề tài nghiên cứu
này thì tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và phƣơng pháp so sánh
để tìm hiểu thực trạng diễn biến của hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán
quốc tế của HSBC. Thông qua việc phân tích doanh thu từng sản phẩm của
từng loại hình doanh nghiệp giao dịch với HSBC từ đó so sánh các số liệu để
thấy rõ hoạt động TTQT đang diễn ra nhƣ thế nào mức độ tăng giảm ra sao.
Đồng thời tìm ra nguyên nhân của việc tăng giảm này. Bên cạnh đó sử dụng
ma trận SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong
hoạt động kinh doanh dịch vụ TTQT của HSBC.
Vƣơng Thanh Lâm (2012). “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Tây Đô”. Luận văn tốt
nghiệp, Trƣờng Đại học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: (1) Đánh
giá chung tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam chi nhánh Tây Đô; (2) Phân tích hoạt động TTQT tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Tây Đô từ năm 2010 đến
2012; (3) Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Tây Đô và đề xuất các
giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế trong thời gian tới.
Với đề tài nghiên cứu này thì tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối,
tƣơng đối để thấy đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Thêm
vào đó sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh để phân tích tình hình hoạt
động TTQT của Ngân hàng trong thời gian gần đây và các nhân tố ảnh hƣởng
đến hoạt động thanh toán. Thông qua phân tích tác giả sẽ đƣa những giải pháp
để hoàn thiện hoạt động TTQT của Ngân hàng.
Đặng Thanh Hải (2012). “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng Á Châu Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009 - 6/2012”.
Luận văn tốt nghiệp, Trƣờng Đại học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
là: (1) Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng ACB Việt Nam
4
chi nhánh Cần Thơ từ 2009 đến tháng 6 năm 2012; (2) Phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng tới hoạt động thanh toán quốc tế và hiệu quả của hoạt động TTQT
tại Ngân hàng ACB Cần Thơ; (3) Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt
động thanh toán quốc tế tại ACB Cần Thơ trong thời gian kinh doanh tới. Tác
giả sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối, tƣơng đối, phƣơng pháp thống kê,
mô tả, biểu đồ,… để thể hiện hình hình kinh doanh của Ngân hàng cũng nhƣ
đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTQT.
Trần Ngọc Dung (2012). “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng. Luận văn tốt
nghiệp, Trƣờng Đại học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: (1) Phân
tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012; (2) Phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế và kết quả hoạt
động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng; (3) Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
trong thời gian tới. Phƣơng pháp sử dụng trong đề tài này là phƣơng pháp so
sánh tuyệt đối, tƣơng đối để phân tích các chỉ tiêu. Bên cạnh đó sử dụng
phƣơng pháp thống kê so sánh để đánh giá kết quả hoạt động thanh toán quốc
tế và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động này tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2009 đến 6 tháng đầu năm
2012. Từ việc mô tả và so sánh kết hợp phƣơng pháp suy luận để đƣa ra những
giải pháp khả thi nhằm tăng cƣờng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả
của hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng.
Các đề tài nghiên cứu của các tác giả về phân tích hoạt động thanh toán
quốc tế tại ngân hàng đa phần đều sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối,
tƣơng đối, phƣơng pháp thống kê, mô tả,… để phân tích số liệu, tìm hiểu
nguyên nhân, yếu tố ảnh hƣởng tác động đến quá trình kinh doanh và cuối
cùng là đƣa ra những giải pháp hoàn thiện và phát triển. Trong đề tài này tôi
cũng sẽ dựa trên các phƣơng pháp trên để thực hiện nhƣng sẽ nghiên cứu tại
một không gian nghiên cứu khác tại một thời điểm khác đó là phân tích tình
hình thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng
Tín chi nhánh Cần Thơ từ 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
5
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế
Các quốc gia không thể tồn tại và phát triển nếu chỉ dựa vào các giao
dịch, trao đổi hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động văn hóa, khoa học kỹ thuật
và xã hội trong nội bộ quốc gia mình. Sự khác biệt về địa lý, khí hậu, môi
trƣờng và trình độ phát triển khoa học, kỹ thuật và nguồn nhân lực cũng nhƣ
các yếu tố xã hội học giữa các quốc gia đã làm cho lợi thế so sánh giữa các
quốc gia không thể bằng nhau, nƣớc này có lợi thế về mặt này nhƣng lại bất
lợi về mặt khác và nƣớc khác thì ngƣợc lại. Để có thể tồn tại và phát triển một
cách thuận lợi, các quốc gia sẽ phải tiến hành trao đổi kinh tế, thƣơng mại và
tài chính với nhau trên nguyên tắc mang cái mình có lợi thế trao đổi lấy cái
mình chƣa có lợi thế với các nƣớc khác nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân
lực và tài nguyên của đất nƣớc.
Việc trao đổi các hoạt động kinh tế, thƣơng mại và tài chính giữa các
quốc gia làm phát sinh các khoản thu và chi bằng tiền của nƣớc này đối với
một nƣớc khác trong từng giao dịch hoặc trong từng định kỳ chi trả do hai
nƣớc quy định. Trong mối quan hệ chi trả này, “Các quốc gia phải cùng nhau
quy định những yếu tố cấu thành cơ chế thanh toán giữa các quốc gia nhƣ quy
định về chủ thể thanh toán, tiền tệ thanh toán, các công cụ và các phƣơng thức
đòi hoặc chi trả tiền tệ. Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó tạo thành
thanh toán quốc tế giữa các quốc gia.” (Đinh Xuân Trình, 2006, trang 11)
2.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế
Hoạt động TTQT đƣợc thực hiện trên phạm vi rộng lớn toàn cầu, phục vụ
toàn bộ các giao dịch thƣơng mại, đầu tƣ, hợp tác quốc tế… thông qua mạng
lƣới ngân hàng thƣơng mại thế giới. Cùng với sự bùng nổ và phát triển của
công nghệ thông tin trong vài thập niên gần đây là điều kiện thúc đẩy thanh
toán quốc tế ngày càng hoàn thiện, đổi mới công nghệ nhằm đảm bảo cung
cấp sản phẩm tiện ích an toàn, nhanh chóng hiệu quả.
Hoạt động TTQT thể hiện những đặc điểm cơ bản sau đây:
- Hoạt động TTQT bao gồm hai bộ phận: thanh toán phục vụ cho các khoản
giao dịch mang tính mậu dịch và phi mậu dịch.
- Hoạt động TTQT đa số đƣợc tiến hành bằng ngoại tệ. Vì vậy khi thực hiện
cần phải lựa chọn đồng tiền thanh toán, đồng tiền thanh toán hợp lý và tƣơng
6
đối ổn định, đồng thời cần phải tính toán thận trọng để lựa chọn kỹ thuật
phòng chống rủi ro khi tỷ giả hối đoái biến động.
- Hoạt động TTQT đƣợc thực hiện trên nền tảng pháp luật và tập quán thƣơng
mại quốc tế, đồng thời phải đƣợc vận dụng một cách khéo léo trên cơ sở kết
hợp pháp luật trong nƣớc.
- Hoạt động TTQT đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, nên đòi hỏi
các ngân hàng thƣơng mại khi thực hiện nghiệp vụ này phải có năng lực tài
chính vững mạnh, trình độ nghiệp vụ cao, công nghệ tiên tiến và mạng lƣới
rộng khắp thế giới nhằm thực hiện các thanh khoản nhanh chóng và an toàn.
- Hoạt động TTQT chịu ảnh hƣởng bởi các chính sách kinh tế, chính sách
ngoại thƣơng và ngoại hối quốc gia.
- Kỹ thuật thanh toán của ngân hàng đƣợc thực hiện dựa trên chứng từ không
dựa vào hàng hóa, nên bộ chứng từ đóng vai trò quan trọng trong TTQT.
2.1.3 Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế
Ngày nay, trong xu hƣớng toàn cầu hóa nền kinh tế và thƣơng mại quốc
tế ngày càng phát triển thì TTQT đã trở thành một hoạt động không thể thiếu
của các ngân hàng thƣơng mại.
2.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Hoạt động TTQT đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế
của đất nƣớc. Một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ
dựa vào tích lũy trao đổi trong nƣớc mà phải phát huy lợi thế so sánh, kết hợp
giữa sức mạnh trong nƣớc với môi trƣờng kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh hiện
nay khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động
ngoại thƣơng là con đƣờng tất yếu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế đất nƣớc
thì vai trò của TTQT ngày càng đƣợc khẳng định.
Thanh toán quốc tế là mắc xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt
động kinh tế quốc dân. TTQT là khâu quan trọng trong giao dịch mua bán
hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau.
TTQT góp phần giải quyết mối quan hệ, tạo nên sự liên tục trong quá trình sản
xuất và đẩy nhanh quá trình lƣu thông hàng hóa trên phạm vi quốc tế. Nếu
hoạt động TTQT đƣợc tiến hành nhanh chóng, an toàn sẽ khiến hoạt động lƣu
thông hàng hóa tiền tệ giữa ngƣời mua và ngƣời bán diễn ra hiệu quả, an toàn
hơn.
7
Ngoài ra, TTQT còn làm tăng cƣờng các mối quan hệ giao lƣu kinh tế
giữa các quốc gia, giúp cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng, an toàn,
tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Bên cạnh đó, hoạt động
TTQT còn làm tăng khối lƣợng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền
kinh tế, đồng thời thu hút một lƣợng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam.
2.1.3.2 Đối với doanh nghiệp
Vai trò trung gian thanh toán trong hoạt động thanh toán XNK của
NHTM giúp cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng đƣợc tiến
hành nhanh chóng, chính xác, an toàn tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí. Trong
quá trình thực hiện thanh toán, nếu khách hàng không đủ khả năng tài chính
cần đến sự hỗ trợ của Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ chiết khấu chứng từ xuất
khẩu. Qua việc thực hiện thanh toán, Ngân hàng có thể giám sát tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp để có thế tƣ vấn cho khách hàng và điều chỉnh chiến
lƣợc khách hàng.
2.1.3.3 Đối với bản thân NHTM
Trƣớc hết, hoạt động TTQT tạo ra một khoản lợi nhuận không nhỏ đóng
góp vào khoản lợi nhuận chung của Ngân hàng. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ các
hoạt động khác của Ngân hàng. Nó còn giúp Ngân hàng thu hút thêm khách
hàng có nhu cầu TTQT, trên cơ sở đó Ngân hàng tăng thêm đƣợc quy mô hoạt
động, tăng khả năng cạnh tranh trong cơ chế thị trƣờng.
Thứ hai, thông qua hoạt động này, Ngân hàng có thể đẩy mạnh hoạt động
tài trợ XNK cũng nhƣ tăng nguồn vốn huy động tạm thời do quản lý đƣợc
nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân có quan hệ thanh toán XNK qua
Ngân hàng.
Thứ ba, giúp Ngân hàng thu đƣợc nguồn ngoại tệ lớn từ đó Ngân hàng có
thể phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh các nghiệp vụ quốc tế
khác.
Thứ tƣ, giúp Ngân hàng tăng tính thanh khoản thông qua lƣợng tiền ký
quỹ. Mức ký quỹ phụ thuộc vào độ tin cậy, an toàn của từng khách hàng cụ
thể. Song xét về tổng thể thì các khoản ký quỹ này phát sinh một cách thƣờng
xuyên và ổn định. Vì vậy, trong thời gian chờ đợi thanh toán, Ngân hàng có
thể sử dụng các khoản này để hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, thậm chí có thể
sử dụng để kinh doanh, đầu tƣ ngắn hạn để kiếm lời. Hơn nữa, hoạt động
TTQT còn giúp Ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng trên cơ sở
nâng cao uy tín của Ngân hàng.
8
Tóm lại, hoạt động TTQT giúp cho Ngân hàng tăng thu nhập và tăng
cƣờng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng vƣợt qua khỏi phạm vi quốc gia và
hòa nhập với hệ thống Ngân hàng thế giới.
2.1.4 Các phƣơng tiện thanh toán quốc tế
Trong TTQT, các nhà XNK rất ít khi sử dụng tiền mặt mà sử dụng các
phƣơng tiện thanh toán thay cho tiền mặt. Tùy theo hoàn cảnh và tập quán
buôn bán ngƣời ta có thể sử dụng các phƣơng tiện thanh toán khác nhau nhƣng
nhìn chung các phƣơng tiện TTQT thƣờng đƣợc sử dụng bao gồm: hối phiếu,
lệnh phiếu, séc, giấy chuyển tiền và các loại thẻ thanh toán.
2.1.4.1 Hối phiếu (Bill of Exchange/Draft)
a) Khái niệm: “Hối phiếu là tờ mệnh lệnh vô điều kiện do ngƣời ký phát
để đòi tiền ngƣời khác bằng việc yêu cầu ngƣời này, khi nhìn thấy hối phiếu
hoặc đến một ngày nhất định phải trả một số tiền nhất định cho ngƣời hƣởng
lợi quy định trên hối phiếu; hoặc theo lệnh của ngƣời này trả cho ngƣời khác;
hoặc trả cho ngƣời cầm phiếu” (Trần Hoàng Ngân, Nguyễn Minh Kiều, 2008,
trang 248).
b) Tính chất của hối phiếu
Tính trừu tƣợng: Trên tờ hối phiếu có ghi số tiền trả cho ai, thời gian, địa
điểm phát sinh hối phiếu mà không ghi rõ nguyên nhân phát sinh hối phiếu,
tức nội dung kinh tế của hối phiếu.
Tính bắt buộc: Ngƣời trả tiền bắt buộc phải trả tiền hối phiếu mà không
đƣợc từ chối vì bất cứ lý do gì. Tính bắt buộc của hối phiếu đƣợc pháp luật
bảo đảm.
Tính lƣu thông: Hối phiếu có thể chuyển nhƣợng từ tay ngƣời này sang
tay ngƣời khác thông qua thủ tục ký hậu hối phiếu.
c) Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu
Luật các công cụ chuyển nhƣợng của Việt Nam năm 2005.
Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform law for bill of exchange) đƣợc
ban hành 1930 và thƣờng đƣợc gọi tắt là ULB 1930.
Luật hối phiếu của Anh năm 1882 (Bill of exchange act of 1882) gọi tắt
là BEA 1882.
Luật thƣơng mại thống nhất năm 1962 của Mỹ (Uniform commercial
code of 1962) gọi tắc là UCC 1962
9
d) Các bên tham gia thanh toán bằng hối phiếu
Ngƣời ký phát (Drawer): Là ngƣời bán hàng, ngƣời xuất khẩu.
Ngƣời nhận ký phát (Drawee): Là ngƣời mua hàng hay có trách nhiệm
trả tiền. Trong ngoại thƣơng, tùy theo phƣơng thức thanh toán, ngƣời nhận ký
phát có thể là nhà nhập khẩu hoặc Ngân hàng phát hành thƣ tín dụng theo yêu
cầu của ngƣời nhập khẩu.
Ngƣời hƣởng lợi (Bereficiary): Là ngƣời thụ hƣởng số tiền ghi trên hối
phiếu.
e) Các loại hối phiếu
Căn cứ vào thời hạn trả tiền:
- Hối phiếu trả ngay (At sight bill): hối phiếu đƣợc trả tiền ngay khi nó đƣợc
xuất trình cho ngƣời trả tiền.
- Hối phiếu kỳ hạn (Usance bill): hối phiếu đƣợc trả tiền vào một ngày cụ thể
hay sau một thời hạn nhất định ghi trên hối phiếu.
Căn cứ vào chứng từ kèm theo:
- Hối phiếu trơn (Clean bill): là hối phiếu mà việc trả tiền không kèm theo
điều kiện nào có liên quan đến việc trao đổi chứng từ hàng hóa, đƣợc dùng
trong phƣơng thức nhờ thu trơn.
- Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary bill): Là hối phiếu mà việc trả tiền có
kèm theo điều kiện về chứng từ. Nếu ngƣời trả tiền đồng ý trả tiền hoặc chấp
nhận hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ. Hối phiếu kèm chứng từ
thƣờng đƣợc sử dụng trong phƣơng thức nhờ thu trơn và phƣơng thức tín dụng
chứng từ.
Căn cứ vào tính chất chuyển nhƣợng:
- Hối phiếu đích danh (Nominal bill): Là loại hối phiếu ghi rõ tên ngƣời đƣợc
hƣởng lợi, hối phiếu này không đƣợc chuyển nhƣợng.
- Hối phiếu trả cho ngƣời cầm hối phiếu (Bearer bill): Tức là loại hối phiếu vô
danh, trên hối phiếu không ghi tên ngƣời hƣởng lợi mà chỉ ghi cho ngƣời cầm
hối phiếu. Đối với loại hối phiếu này ai giữ nó chính là ngƣời hƣởng lợi.
- Hối phiếu theo lệnh (Bill of order): Là loại hối phiếu có ghi “pay to the order
of…”. Hối phiếu này đƣợc chuyển nhƣợng dễ dàng dƣới hình thức ký hậu nên
đƣợc sử dụng phổ biến trong TTQT.
10
2.1.4.2 Lệnh phiếu (Promissory Note)
a) Khái niệm: Khác với hối phiếu, lệnh phiếu không là giấy đòi tiền mà
là một cam kết trả tiền vô điều kiện do ngƣời lập phiếu phát ra hứa trả một số
tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng có ghi tên trên lệnh phiếu hoặc một ngƣời
khác theo lệnh của ngƣời thụ hƣởng.
b) Đặc điểm của lệnh phiếu
Lệnh phiếu là một công cụ hứa trả tiền, cho nên muốn lƣu thông dễ dàng,
lệnh phiếu thƣờng phải đƣợc ngƣời thứ ba đứng ra bảo lãnh, trừ trƣờng hợp
ngƣời lập phiếu là ngƣời có uy tín lớn về tài chính.
Ngƣời lập lệnh phiếu phải phát hành lệnh phiếu hứa trả tiền trƣớc khi
ngƣời thụ hƣởng của lệnh phiếu đó thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng giao dịch.
Các quy định pháp lý đối với hối phiếu có thể áp dụng để điều chỉnh đối
với lệnh phiếu, trong chừng mực không trái với tính chất và đặc điểm của lệnh
phiếu.
c) Phân biệt hối phiếu và lệnh phiếu
Hối phiếu là mệnh lệnh đòi tiền, có thể trả ngay hay trả sau một kỳ hạn
trong khi lệnh phiếu là cam kết trả tiền có ghi rõ thời hạn.
Hối phiếu chỉ do một ngƣời ký phát trong lệnh phiếu có thể do một hay
nhiều ngƣời ký phát để cam kết trả tiền cho một hay nhiều ngƣời thụ hƣởng.
Hối phiếu thƣờng gồm hai bản trong khi lệnh phiếu chỉ có một bản.
2.1.4.3 Séc (Cheque)
a) Khái niệm: “Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện do chủ tài khoản ký
phát yêu cầu ngân hàng trích tiền gởi từ tài khoản của mình một số tiền nhất
định để trả cho ngƣời cầm séc hoặc trả theo lệnh của ngƣời này” (Trần Hoàng
Ngân, Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 296).
b) Nguồn luật điều chỉnh séc:
Luật các công cụ chuyển nhƣợng của Việt Nam năm 2005.
Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform law for bill of exchange) đƣợc
ban hành vào năm 1931 thƣờng đƣợc gọi tắc là ULC 1931.
Công ƣớc về séc quốc tế của Ủy ban thƣơng mại quốc tế thuộc Liên hợp
quốc ban hành năm 1982.
11
c) Các bên tham gia thanh toán bằng séc
Ngƣời ký phát hành séc: Là ngƣời chủ tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng,
ngƣời mua hàng, ngƣời lập ra séc để trả nợ.
Ngân hàng thanh toán: Là ngân hàng trích trả tiền trên tờ séc từ tài khoản
của ngƣời phát hành séc cho ngƣời hƣởng lợi séc.
Ngƣời hƣởng lợi: Ngƣời thụ hƣởng số tiền trên tờ séc.
d) Các loại séc
Căn cứ vào tính chất chuyển nhƣợng:
- Séc đích danh (Nominal check): là loại séc ghi rõ tên ngƣời thụ hƣởng
và không đƣợc chuyển nhƣợng.
- Séc vô danh (Bearer check): Là loại séc không ghi tên ngƣời thụ hƣởng
nên đƣợc chuyển nhƣợng bằng cách trao tay, ngƣời cầm séc chính là ngƣời
hƣởng lợi.
- Séc theo lệnh (Check to order): Là loại séc đƣợc trả theo lệnh của ngƣời
hƣởng lợi. Trên séc có ghi câu “pay to of order…”. Loại séc này có thể chuyển
nhƣợng cho ngƣời khác bằng thủ tục ký hậu chuyển nhƣợng.
Căn cứ vào đặc điểm sử dụng:
- Séc tiền mặt (Cashier check): là loại séc dùng để rút tiền mặt ở NH.
- Séc chuyển khoản (Tranferable check): là loại séc mà ngân hàng thực
hiện thanh toán bằng cách trích chuyển từ tài khoản của ngƣời phát hành séc
chuyển vào tài khoản của ngƣời hƣởng séc.
- Séc xác nhận (Cerfied check): Là loại séc đƣợc ngân hàng xác nhận bảo
đảm việc trả tiền. Sử dụng séc xác nhận là nhằm đảm bảo khả năng thanh toán
cho ngƣời thụ hƣởng séc, tránh trƣờng hợp phát hành séc quá số dƣ trên tài
khoản của ngƣời ký séc.
- Séc du lịch (Traveller’s check): Là loại séc do NH phát hành và đƣợc
trả tiền tại bất kỳ chi nhánh hay đại lý của NH đó ở trong và ngoài nƣớc. Thời
gian hiệu lực của séc du lịch là vô hạn nên rất thuận tiện trong du lịch.
- Séc gạch chéo (Crossed check): Là loại séc mà trên mặt trƣớc của séc
có hai gạch chéo song song với nhau. Gạch chéo là chỉ tờ séc đó không đƣợc
rút tiền mặt, chỉ dùng để thanh toán qua ngân hàng.
2.1.4.4 Phiếu chuyển tiền (Money order)
a) Khái niệm: “Phiếu chuyển tiền là phƣơng tiện quy đổi tiền mặt thành
12
một phiếu mà giá trị ghi trên đó tƣơng ứng với khoản tiền cần đổi với mục
đích gửi thanh toán cho đối tƣợng ở xa”. (Nguyễn Thị Thu Thảo, 2009, trang
51).
Khác với séc cá nhân, ngƣời mua phiếu chuyển tiền không cần phải có tài
khoản trong ngân hàng mà có thể sử dụng tiền mặt để mua phiếu tiền theo số
tiền giới hạn. Phiếu chuyển tiền đƣợc xem là phƣơng tiện chi trả an toàn ngƣời
bán hàng không biết ngƣời mua là ai bởi vì phiếu chuyển tiền luôn đƣợc bảo
đảm chi trả theo giá trị ghi trên phiếu. Ngày nay, càng nhiều ngƣời bán hàng
trên Internet thích nhận loại phƣơng tiện thanh toán này.
b) Các loại phiếu chuyển tiền
*Phiếu chuyển tiền do bưu điện phát hành (Postal money order)
*Phiếu chuyển tiền do ngân hàng phát hành (Bank money order)
2.1.4.5 Thẻ thanh toán (Plastic card)
a) Khái niệm: Thẻ thanh toán là phƣơng tiện thanh toán mà ngƣời sở hữu
thẻ có thể sử dụng nó để rút tiền mặt tại các máy, các quầy tự động của NH
đồng thời có thế sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại các cơ sở
chấp nhận thẻ”. (Trần Hoàng Ngân, Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 274).
b) Các bên tham gia thanh toán bằng thẻ
Chủ thẻ: Là cá nhân hay tổ chức đƣợc tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ
để sử dụng.
Tổ chức phát hành thẻ: Là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ
chức khác đƣợc phép phát hành thẻ.
c) Các loại thẻ thanh toán
- Thẻ tín dụng (Credit card): Là thẻ thanh toán được sử dụng phổ biến
nhất, cho phép chủ thẻ sử dụng với hạn mức tín dụng nhất định để thanh toán
các khoản giao dịch mà không cần phải làm đơn xin vay ngân hàng. Để
khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của mình, ngân hàng phát hành
thẻ thƣờng cấp cho chủ thẻ một thời hạn ƣu đãi không tính lãi khi sử dụng thẻ.
- Thẻ ghi nợ (Debit card): Là thẻ do ngân hàng phát hành cho ngƣời có
tài khoản tiền gửi tại NH cho phép chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán toàn bộ hay
một phần số dƣ của tài khoản. Chủ thẻ đƣợc chi tiêu trong phạm vi mình có,
nhƣng để gia tăng tính cạnh tranh sản phẩm của mình, các ngân hàng có thể
cấp cho chủ thẻ một mức thấu chi.
13