TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ PHƯƠNG THẢO
NGHIÊN CỨU GIÁ SẴN LÒNG TRẢ CHO
NƯỚC SẠCH TRONG SINH HOẠT TẠI
XÃ THẠNH AN, VĨNH THẠNH, CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên
Mã số ngành: 52850102
8 - 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ PHƯƠNG THẢO
MSSV: 4115253
NGHIÊN CỨU GIÁ SẴN LÒNG TRẢ CHO
NƯỚC SẠCH TRONG SINH HOẠT TẠI XÃ
THẠNH AN, VĨNH THẠNH, CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên
Mã số ngành: 52850102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.S VÕ THỊ LANG
8 - 2014
LỜI CẢM TẠ
----------------------
Sau gần 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ, được
sự giúp đỡ tận tình của quý thầy, cô trong khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu giá sẵn lòng trả
cho nước sạch trong sinh hoạt tại xã Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh, Cần Thơ”.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Võ Thị Lang là giáo viên trực
tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài của mình. Cô đã tận tình chỉ bảo, truyền
đạt kiến thức và sửa chữa những sai sót em còn mắc phải trong quá trình thực
hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cô chú, anh chị hiện đang công tác tại
Công ty TNHH MTV Cấp Thoát Nước Cần Thơ đã tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho em được học tập, tiếp thu những kiến thức thực tiễn trong suốt 3 tháng em
được thực tập tại đây.
Và cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong
hội đồng bảo vệ luận văn, những người đã cho em những ý kiến đóng góp
thiết thực cho đề tài mà em tâm huyết.
Để thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình, em đã không ngừng học tập,
nghiên cứu, tiếp thu những kiến thức mới nhằm có thể hoàn thành tốt nhất
luận văn của mình. Tuy nhiên, do khả năng và lượng kiến thức bản thân vẫn
còn nhiều hạn chế, luận văn mà em thực hiện sẽ không tránh khỏi những sai
sót và khiếm khuyết. Em rất mong có thể nhận được những lời chỉ bảo, những
đóng góp ý kiến từ cô hướng dẫn và quý thầy cô trong hội đồng bảo vệ luận
văn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2014
Sinh viên thực hiện
VŨ PHƯƠNG THẢO
i
TRANG CAM KẾT
------------------------Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2014
Sinh viên thực hiện
VŨ PHƯƠNG THẢO
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
--------------------------------....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................... i
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu........................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................................. 4
2.1.1 Nước sạch ................................................................................................................... 4
2.1.2 Khái niệm mức sẵn lòng trả (Willingness To Pay – WTP) .......................... 7
2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................................ 14
Chương 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ XÃ THẠNH AN VÀ THỰC
TRẠNG SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH TRONG SINH HOẠT TẠI XÃ THẠNH
AN .................................................................................................................... 16
3.1 Giới thiệu tổng quan về xã thạnh an ..................................................................... 16
3.1.1 Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên ...................................................................... 16
3.1.2 Đặc điểm dân cư ..................................................................................................... 17
3.1.4 Kết cấu cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 20
3.2 Thực trạng chất lượng nguồn nước mặt tại xã thạnh an .................................. 20
3.2.1 Độ pH ........................................................................................................................ 21
3.2.2 Hàm lượng chất rắn lơ lửng (Suspended Solids – SS) ................................. 21
iv
3.2.3 Hàm lượng oxygen sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand – BOD5) . 22
3.2.4 Hàm lượng oxygen hóa học (Chemical Oxygen Demand – COD) .......... 22
3.2.5 Hàm lượng oxygen hòa tan (Dissolved Oxygen – DO) ............................... 22
3.2.6 Giá trị Nitrit (NO2-) nước mặt ........................................................................... 22
3.2.7 Giá trị Nitrat (NO3-) nước mặt........................................................................... 23
3.2.8 Chỉ tiêu vi sinh của nước (tổng Coliform) ...................................................... 23
3.3 Xác định và đánh giá các nguồn chất thải trực tiếp thải ra môi trường trên
địa bàn xã thạnh an ........................................................................................................... 23
3.3.1 Mô tả đối tượng ...................................................................................................... 23
3.3.2 Xác định và đánh giá thực trạng xử lý chất thải của người dân ................ 27
3.4 Thực trạng sử dụng và khó khăn của đáp viên trong việc sử dụng nước
sinh hoạt hiện nay ............................................................................................................. 32
3.4.1 Thực trạng sử dụng nước sinh hoạt của đáp viên .......................................... 32
3.4.2 Đánh giá của đáp viên về nguồn nước đang sử dụng ................................... 34
3.4.3 Khó khăn của đáp viên trong việc sử dụng nước sinh hoạt ........................ 36
3.4.4 Thái độ của người dân về nguồn nước đang sử dụng trong sinh hoạt ..... 37
Chương 4 PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ MỨC GIÁ SẴN LÒNG TRẢ CHO
VIỆC SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH TRONG SINH HOẠT CỦA NGƯỜI DÂN
XÃ THẠNH AN .............................................................................................. 38
4.1 Nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân xã thạnh an ....................................... 38
4.1.1 Mức độ quan tâm và sự hiểu biết của người dân về nước sạch ................. 38
4.1.3 Nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân ..................................................... 40
4.2 Phản ứng chi trả của người dân cho việc sử dụng nước sạch ........................ 41
4.2.1 Phản ứng chi trả của người dân cho việc sử dụng nước sạch ..................... 41
4.2.2 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả và không sẵn
lòng chi trả của đáp viên ................................................................................................. 42
4.3 Kết quả ước lượng giá sẵn lòng trả trung bình theo phương pháp phi tham
số ........................................................................................................................................... 45
4.3.1 Xác định giá sẵn lòng trả trung bình của người dân ..................................... 45
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của người dân
cho việc sử dụng nước sạch ........................................................................................... 48
v
Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NGƯỜI DÂN XÃ THẠNH AN CÓ
ĐIỀU KIỆN TIẾP CẬN SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH ....................................... 53
5.1 Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................................ 53
5.2 Một số giải pháp giúp người dân xã thạnh an có điều kiện tiếp cận sử dụng
nước sạch ............................................................................................................................ 53
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 55
6.1 Kết luận ........................................................................................................................ 55
6.2 Kiến nghị ...................................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 57
Phụ lục 1: BẢNG CÂU HỎI ........................................................................... 58
Phụ lục 2: QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC MẶT .................................................................................................... 64
Phụ lục 3: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SƠ CẤP .......................................... 67
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sinh hoạt................... 4
Bảng 2.2. Số lượng bảng câu hỏi ....................................................................... 13
Bảng 3.1. Chất lượng nước sông khu vực Kênh Cái Sắn ................................ 20
Bảng 3.2. Thống kê giới tính, tuổi, tình trạng hôn nhân và học vấn của đáp
viên................................................................................................................... 23
Bảng 3.3. Thống kê nghề nghiệp, số nhân khẩu, thu nhập trung bình và số
người có thu nhập của hộ gia đình ................................................................... 24
Bảng 3.4. Hình thức xử lý rác thải của người dân ........................................... 27
Bảng 3.5. Lý do chọn cách xử lý rác khác nhau của người dân ...................... 27
Bảng 3.6. Hình thức xử lý nước thải sinh hoạt ................................................ 28
Bảng 3.7. Hình thức xử lý rác thải Nông nghiệp của người dân ..................... 30
Bảng 3.8. Thực trạng sử dụng nước sinh hoạt của đáp viên ............................ 31
Bảng 3.9. Cách làm sạch nước của các hộ gia đình......................................... 32
Bảng 3.10. Đánh giá chất lượng nước giếng của người sử dụng..................... 33
Bảng 3.11. Đánh giá chất lượng nước sông của người sử dụng ...................... 34
Bảng 3.12. Khó khăn của đáp viên trong việc sử dụng nước sinh hoạt .......... 35
Bảng 4.1. Các nguồn cung cấp thông tin cho người dân ................................. 38
Bảng 4.2. Mức độ ảnh hưởng của nước không đạt chuẩn đến sức khỏe ......... 39
Bảng 4.3. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của đáp
viên................................................................................................................... 42
Bảng 4.4. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự không sẵn lòng chi trả của
đáp viên ............................................................................................................ 43
Bảng 4.5. Ước lượng Turnbull......................................................................... 45
Bảng 4.6. Ước lượng Turnbull khi điều chỉnh “sự chắc chắc” sẵn lòng chi trả
của đáp viên ..................................................................................................... 45
Bảng 4.7. Mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của người dân
cho việc sử dụng nước sạch ............................................................................. 47
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự sẵn lòng chi trả của người dân
cho việc sử dụng nước sạch ............................................................................. 49
vii
Phụ bảng 1. Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt ...................... 62
Phụ bảng 3.1. Độ tuổi ...................................................................................... 67
Phụ bảng 3.2. Giới tính .................................................................................... 67
Phụ bảng 3.3. Tình trạng hôn nhân .................................................................. 67
Phụ bảng 3.4. Học vấn ..................................................................................... 68
Phụ bảng 3.5. Nghề nghiệp .............................................................................. 68
Phụ bảng 3.6. Số nhân khẩu............................................................................. 68
Phụ bảng 3.7. Thu nhập trung bình hằng tháng ............................................... 69
Phụ bảng 3.8. Rác thải sinh hoạt...................................................................... 69
Phụ bảng 3.9. Hình thức xử lý rác thải của người dân .................................... 69
Phụ bảng 3.10. Lý do chọn cách xử lý rác ....................................................... 70
Phụ bảng 3.11. Hình thức xử lý nước thải ....................................................... 70
Phụ bảng 3.12. Các loại hình nhà vệ sinh ........................................................ 70
Phụ bảng 3.13. Hộ gia đình có sản xuất nông nghiệp ..................................... 70
Phụ bảng 3.14. Hình thức xử lý rác thải nông nhiệp ....................................... 71
Phụ bảng 3.15. Sự nghiêm trọng của các vấn đề ô nhiễm nguồn nước ........... 71
Phụ bảng 3.16. Thực trạng sử dụng nước của đáp viên ................................... 71
Phụ bảng 3.17. Cách làm sạch nước của hộ gia đình ...................................... 72
Phụ bảng 3.18. Chi tiêu cho việc xử lý nước ................................................... 72
Phụ bảng 3.19. Đánh giá chất lượng nước giếng ............................................. 72
Phụ bảng 3.20. Đánh giá chất lượng nước sông .............................................. 73
Phụ bảng 3.21. Chiều hướng thay đổi của nước sông ..................................... 73
Phụ bảng 3.22. Khó khăn của đáp viên trong sử dụng nước ........................... 73
Phụ bảng 3.23. Thái độ của đáp viên về nước đang sử dụng .......................... 74
Phụ bảng 3.24. Sự quan tâm về nước sạch của đáp viên ................................. 74
Phụ bảng 3.25. Mức độ tiếp nhận thông tin về nước sạch ............................... 74
Phụ bảng 3.26. Các nguồn cung cấp thông tin ................................................ 75
Phụ bảng 3.27. Ảnh hưởng của chất lượng nước sinh hoạt đến sức khỏe ....... 75
Phụ bảng 3.28. Nhu cầu sử dụng nước sạch .................................................... 75
viii
Phụ bảng 3.28. Phản ứng chi trả của người dân .............................................. 76
Phụ bảng 3.30. Nguyên nhân sẵn lòng chi trả ................................................. 77
Phụ bảng 3.31. Nguyên nhân không sẵn lòng chi trả ...................................... 77
Phụ bảng 3.32. Quyết định sử dụng thêm nguồn nước khác kết hợp nước
sạch................................................................................................................... 77
Phụ bảng 3.33. Thống kê mô tả các biến độc lập ............................................ 78
Phụ bảng 3.34. Kiểm định Chi-square và Sig. ................................................. 78
Phụ bảng 3.35. Các chỉ số -2LL, Cox & Snell R Square, Nagelkerke R
Square .............................................................................................................. 78
Phụ bảng 3.36. Tỷ lệ dự đoán của mô hình ..................................................... 79
Phụ bảng 3.37. Ảnh hưởng của các biến độc lập trong mô hình ..................... 79
ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Biểu đồ tính Mean WTP theo ước lượng Kaplan-Meier-Turnbull ... 11
Hình 3.1 Bản đồ địa giới xã Thạnh An ............................................................ 15
Hình 3.2 Các loại rác thải sinh hoạt tại xã Thạnh An ...................................... 26
Hình 3.3 Các loại hình nhà vệ sinh của các hộ gia đình .................................. 28
Hình 3.4 Tỷ lệ phần trăm hộ gia đình có sản xuất Nông nghiệp ..................... 29
Hình 3.5 Đánh giá của người dân về sự nghiêm trọng của các vấn đề ô nhiễm
nguồn nước ...................................................................................................... 31
Hình 3.6 Chi tiêu tháng cho việc khai thác và xử lý nước sinh hoạt của người
dân .................................................................................................................... 33
Hình 3.7 Nhận xét của người dân về chiều hướng thay đổi của nước sông hiện
nay ................................................................................................................................... 34
Hình 3.8 Thái độ của người dân về nguồn nước đang sử dụng trong sinh
hoạt................................................................................................................... 36
Hình 4.1 Sự quan tâm về nước sạch của người dân ........................................ 37
Hình 4.2 Mức độ tiếp nhận thông tin tuyên truyền về tiêu chuẩn nước sạch của
người dân ......................................................................................................... 38
Hình 4.3 Nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân ...................................... 40
Hình 4.4 Phản ứng chi trả của người dân cho việc sử dụng nước sạch ........... 41
Hình 4.5 Quyết định của người dân sử dụng thêm nguồn nước khác ngoài
nước sạch ......................................................................................................... 44
Hình 4.6 Tỷ lệ sẵn lòng chi trả của người dân cho nước sạch trong sinh hoạt
trước và sau khi điều chỉnh cho “sự chắc chắn” .............................................. 46
Hình 4.7 Mean WTP trước và sau khi điều chỉnh ........................................... 47
x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BYT
:
Bộ Y tế
CVM
:
Contingent Valuation Method
ĐVT
:
Đơn vị tính
NTU
:
Nephelometric Turbidity Unit
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
SMEWW
:
Standard Methods for the Examination of Water
STT
:
Số thứ tự
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCU
:
True Color Unit
US EPA
:
United States Environmental Protection Agency
WTP
:
Willingness To Pay
NVS
:
Nhà vệ sinh
xi
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nước giữ một vai trò đặc biệt trong đời sống sinh tồn và phát triển của
con người. Nước sạch là sự sống, con người, động, thực vật sẽ không tồn tại
nếu thiếu nước. Nước uống ăn toàn và vệ sinh là những yếu tố quyết định để
giảm nghèo, để phát triển bền vững.
Nước sạch và vệ sinh nông thôn có ý nghĩa hết sức quan trọng tới sức
khỏe và sự phát triển bền vững đối với nông dân nông thôn. Nước là vấn đề cơ
bản cần thiết cho sự sống sinh vật và con người, riêng cơ thể con người hấp
thu hơn 3 lít/người/ngày. Tỷ lệ (%) nhu cầu nước của con người sử dụng trong
các hoạt động hằng ngày như tắm rửa (46%), vệ sinh (20%), giặt giũ (14%),
ăn uống (6%) và hoạt động khác (14%). Thiếu nước sạch làm đình trệ các hoạt
động của cơ thể, ảnh hưởng đến sức khỏe, và nước cũng là nhân tố dẫn đến
các bệnh dễ lây nhiễm: các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa (tả, kiết lị,…), bệnh
thương hàn, bệnh sán lá, bệnh về da và mắt,… Trong những năm gần đây, tình
trạng mắc một số bệnh chính liên quan đến nước không những không giảm mà
còn có xu hướng tăng như tiêu chảy, tả,…Theo thống kê của Bộ Y tế cũng cho
thấy 26 bệnh truyền nhiễm trong hệ thống báo cáo thì có đến 10 bệnh liên
quan đến nước, vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, đặc biệt là các bệnh
dịch đường ruột vẫn đang có nguy cơ bùng phát tại một số tỉnh thành mà tiêu
biểu là dịch tiêu chảy cấp nguy hiểm đã xảy ra trong những năm gần đây.
Theo báo cáo Chương trình Nước sạch và Vệ sinh nông thôn năm 2013
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
-
Tỷ lệ dân số sử dụng nước hợp vệ sinh: đạt 82,5%.
Tỷ lệ sử dụng nước đạt quy chuẩn 02/2009/Bộ Y tế: đạt 38,7%.
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh: đạt 60%.
Tuy kết quả sử dụng nước hợp vệ sinh có tỷ lệ phần trăm cao nhưng tỷ lệ
sử dụng nước đạt QC 02/2009/BYT chỉ chiếm gần ½ tỷ lệ dân số sử dụng
nước hợp vệ sinh, tỷ lệ hộ dân sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm khoảng 2/3
tỷ lệ trên. Điều này cho thấy ý thức của con người về nước sạch và vệ sinh ở
nông thôn chưa cao, nhiều người dân ở đây còn sử dụng nước sông (kênh,
rạch), nước giếng,…trong sinh hoạt.
Xã Thạnh An là một xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh, quận Thốt Nốt, thành
phố Cần Thơ, là nơi mà hằng ngày người dân thiếu nước sạch trong sinh hoạt
và tình trạng vệ sinh còn kém, tuy tại đây đã có trạm cấp nước Thạnh An với
công suất 720 m3/ngày đêm nhưng người dân vẫn còn sử dụng nước sông
(kênh, rạch), nước giếng, …phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày dù cho
chất lượng nước ngày càng không được đảm bảo. Từ đó cho thấy ý thức sử
dụng nước sạch để đảm bảo sức khỏe gia đình của người dân nơi đây chưa
cao. Chính vì lý do này nên tôi chọn đề tài “Nghiên cứu giá sẵn lòng trả tiền
1
cho việc sử dụng nước sạch trong sinh hoạt tại xã Thạnh An, huyện Vĩnh
Thạnh, Thốt Nốt, Cần Thơ”, để biết được nhu cầu của người dân nông thôn
đối với nước sạch và mức sẵn lòng chi trả của họ cho nước sạch trong sinh
hoạt. Từ đó đề ra một số giải pháp giúp người dân xã Thạnh An có điều kiện
tiếp cận nước sạch.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng sử dụng nước sạch hiện nay và nghiên cứu mức sẵn
lòng trả tiền cho việc sử dụng nước sạch trong sinh hoạt của người dân xã
Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh – Thốt Nốt – Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-
Tìm hiểu thực trạng chất lượng nguồn nước mặt trên địa bàn xã Thạnh
An.
Tìm hiểu thực trạng sử dụng nước của người dân và nhu cầu nước sạch
trong sinh hoạt của người dân xã Thạnh An.
Phân tích mức sẵn lòng chi trả của người dân cho việc sử dụng nước
sạch trong sinh hoạt.
Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người
dân.
Đưa ra giải pháp giúp người dân địa phương có điều kiện sử dụng nước
sạch trong sinh hoạt.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại xã Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh – Thốt Nốt –
Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ 08/2014 đến 11/2014
Số liệu thứ cấp được thống kê từ năm 2011 đến 2013
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các hộ gia đình ở xã Thạnh An và mức sẵn lòng chi trả
của họ cho nước sạch trong sinh hoạt tại địa bàn xã Thạnh An.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-
Chất lượng nguồn nước mặt tại xã Thạnh An như thế nào? Những yếu
tố nào gây ô nhiễm nguồn nước mặt?
Thực trạng sử dụng nước và nhu cầu đối với nước sạch trong sinh hoạt
của người dân địa phương như thế nào?
Ước muốn sẵn lòng chi trả cho nước sạch của người dân là bao nhiêu?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sẵn lòng trả của người dân?
2
-
Giải pháp nào giúp người dân có điều kiện sử dụng nước sạch trong
nước sạch?
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Nước sạch
2.1.1.1 Khái niệm nước sạch
Nước sạch là loại nước chỉ chấp nhận sự hiện diện của các hợp chất
hữu cơ, kim loại và các ion hòa tan với vi lượng rất nhỏ tùy theo độc chất của
các chất trên. Ở nước ta, nước sạch cung cấp cho các hộ gia đình, các hoạt
động thương mại và công nghiệp là loại nước phải đáp ứng các chỉ tiêu theo
quy định của quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
(QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/06/2009)
Vai trò của nước sạch đối với cuộc sống:
-
-
Nước là một nhu cầu cơ bản đối với cuộc sống hằng ngày, là vấn đề
đang ngày càng trở nên cấp thiết và cũng là trọng tâm của các mục tiêu
phát triển thiên niên kỉ.
Nước sạch góp phần vào việc nâng cao sức khỏe, giảm thiểu bệnh tật,
tăng sức lao động và sản xuất cho con người.
Nước sạch cũng được coi là một nhân tố thiết yếu góp phần vào công
cuộc xóa đói giảm nghèo, cải thiện điều kiện sống và mang lại cuộc
sống văn minh, tiến bộ cho con người.
2.1.1.2 Tiêu chuẩn nước sạch
a. Phạm vi điều chỉnh các chỉ tiêu
Quy chuẩn này quy định giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sử
dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường không sử dụng để ăn uống trực tiếp
hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm (gọi tắt là
nước sinh hoạt).
b. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và các hộ gia đình khai thác, kinh doanh
nước sinh hoạt, bao gồm các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh
hoạt có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm ( gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
Cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích sinh
hoạt.
c. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong quy chuẩn này được hiểu như sau:
-
Chỉ tiêu cảm quan là các yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhậm
bằng giác quan của con người.
4
-
-
SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for
the Examinination of Water and Waste Water có nghĩa là các phương
pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải.
US EPA là chữ viết tắt của cụm tiếng Anh United States Environmental
Protection Agency là cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ.
TCU là chữ viết tắt của cụm tiếng Anh True Color Unit là đơn vị đo
màu sắc.
NTU là chữ viết tắt của cụm tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit là
đơn vị đo độ đục.
d. Bảng các giá trị tiêu chuẩn:
Bảng 2.1: Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sinh hoạt
Giới hạn tối đa
STT
Tên chỉ tiêu
ĐVT
Phương pháp thử
I
1
2
3
4
Màu sắc (*)
15
TCVN 6185-1998
(ISO 7887-1985)
15
hoặc SMEWW
2120
A
Không
có mùi
vị lạ
Không Cảm quan, hoặc
có mùi SMEWW 2150 B
vị lạ và 2160 B
A
NTU
5
TCVN 6184-1998
(ISO 7027-1990)
5
hoặc SMEWW
2130
A
mg/l
0,3 –
0,5
SMEWW 4500Cl
hoặc US EPA
300.1
A
TCVN 6492-1999
6,0-8,5 6,0-8,5
hoặc SMEWW
(**)
(**)
4500 – H+
A
TCU
Mùi vị (*)
Độ đục (*)
Clo dư
5
pH (*)
6
Hàm lượng
Amoni (*)
7
Hàm lượng
Sắt tổng số
(Fe2+ + Fe3+)
II
Mức
độ
kiểm
tra
(*)
mg/l
mg/l
3
0,5
5
-
SMEWW 4500 –
NH3 C hoặc
3
SMEWW 4500 –
NH3 D
A
TCVN 6177-1996
(ISO 6332-1988)
0,5
SMEWW 3500 –
Fe
B
Giới hạn tối đa
STT
Tên chỉ tiêu
ĐVT
Phương pháp thử
I
8
Chỉ số
Pecmanganat
9
Độ cứng tính
theo CaCO3
10
Hàm lượng
Clorua
11
Hàm lượng
Florua
12
Hàm lượng
Asen tổng số
13
14
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
Coliform
tổng số
Vi
khuẩn
/100
ml
E. coli hoặc
Coliform
chịu nhiệt
Vi
khuẩn
/100
ml
II
Mức
độ
kiểm
tra
(*)
4
TCVN 6186-1996
4 hoặc ISO 84671993 (E)
A
350
-
TCVN 6224-1996
hoặc SMEWW
2340 C
B
-
TCVN 6194-1996
(ISO 9297-1989)
hoặc SMEWW
4500 – Cl- D
A
-
TCVN 6195-1996
(ISO 10359 – 1 1992) SMEWW
4500 – F-
B
TCVN 6626:2000
0,05 hoặc SMEWW
3500 As B
B
50
TCVN 6187 1,2:1996 (ISO
150 9308 – 1,2:1990)
hoặc SMEWW
9222
A
0
TCVN 6187 –
1,2:1996 (ISO
20 9308 – 1,2:1990)
hoặc SMEWW
9222
A
300
1,5
0,01
Nguồn: Thông tư số 05/2009/TT -BYT ngày 17/06/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Ghi chú:
- (*): chỉ tiêu cảm quan
- Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước
- Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác
nước cá nhân, hộ gia đình (các hình thức khai thác nước bằng đường
ống chỉ qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng
lấn, đường ống tự chảy).
6
2.1.2 Khái niệm mức sẵn lòng trả (Willingness To Pay – WTP)
Sự sẵn lòng chi trả được định nghĩa theo nhiều cách, dưới đây là hai cách
định nghĩa WTP:
Theo Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc UNEP: “WTP được định
nghĩa như là một khoản tiền mà một cá nhân sẵn lòng chi trả để có được hàng
hóa hay dịch vụ nào đó”
“WTP là một số tiền tối đa mà một cá nhân tuyên bố họ sẵn sàng chi trả cho
một hang hóa hay dịch vụ tốt” (DFID 1997)
Có nhiều kĩ thuật khác nhau để đánh giá WTP, nhưng có thể phân ra hai
cách tiếp cận:
- Cách tiếp cận dùng giá thị trường để đo lường WTP. Cách này đo
lường thiệt hại dước dạng mất mát thu nhập hay sản lượng, hay tiêu
dùng để bù đắp thiệt hại. Thuật ngữ thường được dùng là đo lường
WTP trực tiếp.
- Cách tiếp cận tính WTP của các cá nhân thông qua hành vi tiêu dùng
của họ hoặc hỏi trực tiếp. Cách này được thực hiện khi không có thị
trường thực. Thuật ngữ thường được dùng là đo lường WTP gián tiếp.
2.1.3 Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation
Method – CVM)
2.1.3.1 Khái niệm
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên: là phương pháp dùng để xác định giá trị
kinh tế hàng hóa và dịch vụ không mua bán trên thị thường. Phương pháp này
sử dụng bảng câu hỏi phỏng vấn để xác định giá trị của hàng hóa, dịch vụ
không trao đổi, do đó không có giá trên thị trường.
2.1.3.2 Nội dung
Trong CVM việc ước lượng các giá trị môi trường trực tiếp theo cách tiếp
cận hành vi, dựa trên các câu hỏi và phản hồi của đáp viên đối với những vấn
đề liên quan đến chất lượng môi trường. Điều đáng chú ý ở đây là những câu
hỏi này hoàn toàn dựa trên những giả định mà người nghiên cứu đã đưa ra về
việc đóng góp, mức chi trả của người được hỏi cho các giá trị môi trường (vì
các giá trị này không hề được đưa ra trao đổi, mua bán). Số liệu điều tra được
về giá của đáp viên sẵn lòng trả cho các giá trị môi trường, các biện pháp bảo
vệ môi trường hoặc đền bù thiệt hại môi trường sẽ là cơ sở để đánh giá giá trị
môi trường. Tổng mức sẵn lòng chi trả này chính là giá trị tài sản môi trường
cần đánh giá.
Điểm mạnh của phương pháp CVM:
Điểm mạnh của phương pháp này là linh động, có thể áp dụng cho bất kì
thứ gì mà con người có thể hiểu được, bao gồm hàng hóa có thị trường và
không có thị trường tương ứng, định được giá trị phi sử dụng.
Điểm yếu của phương pháp CVM:
- Đặc tính giả định: do người được hỏi đưa ra quyết định trong trường
hợp giả định, không thật nên có hai trường hợp xảy ra: một là, trong
7
-
tình huống thật họ không quyết định như vậy; hai là, không có động
lực để họ trả lời thực sự quyết định của mình với phỏng vấn viên.
Động lực nói không đúng giá sẵn lòng trả, có hai động lực: một là,
người được hỏi đoán rằng câu trả lời của họ sẽ được dùng để đưa ra
mức giá phải trả nên họ sẽ đưa ra mức giá thấp hơn mức giá họ sẵn
lòng trả; hai là, người được hỏi sẽ đưa ra mức giá cao hơn vì họ
nghĩ rằng những người khác cũng vậy và họ chưa thực sự chi trả
tiền.
Ứng dụng: có thể dùng đánh giá giá trị của:
- Sự cải thiện môi trường: Max WTP để đạt được sự cải thiện, Min
WTA để từ bỏ sự cải thiện.
- Sự thiệt hại môi trường: Max WTP để tránh thiệt hại, Min WTA để
chấp nhận thiệt hại.
2.1.3.3 Các bước thực hiện
Bước 1: Xác định hàng hóa cần đánh giá
Bước 2: Xác định đối tượng khảo sát
Là toàn bộ các đối tượng (cá nhân, hộ gia đình) hưởng lợi từ tiềm năng của
hàng hóa/ dịch vụ cần đánh giá.
Bước 3: Lựa chọn phương thức khảo sát/ cách đặt câu hỏi
Cách đặt câu hỏi: có một số cách đặt câu hỏi nhưng trong đề tài này chọn
cách hỏi phân đôi (binary data).
- Close-ended question: đưa ra cho người được phỏng vấn một con số (số
tiền phải trả) và hỏi họ có đồng ý trả hay không?
Phương thức phỏng vấn:
- Phỏng vấn trực tiếp: Gặp mặt để phỏng vấn (in-person interview) thông
thường là cách thu thập số liệu chất lượng cao nhất. Nếu có đủ khả năng/tài
lực (resources) để huấn luyện cẩn thận cũng như giám sát điều tra viên. Nhược
điểm lớn nhât của cách này là tốn kém hơn so với cách điện thoại hoặc gửi
thư.
Bước 4: Xây dựng công cụ khảo sát
Xây dựng bảng câu hỏi: rất quan trọng trong CVM
Bảng câu hỏi tốt là bảng câu hỏi cung cấp chính xác các thông tin, làm
người trả lời cần suy nghĩ nghiêm túc và từ đó thu được WTP đúng.
Các bước xây dụng bảng câu hỏi:
-
Xác định lại hàng hóa cần đánh giá
Thiết kế kịch bản
Đặt câu hỏi về WTP
Các câu hỏi phụ liên quan đến: thái độ và sự hiểu biết liên quan đến vấn
đề được hỏi, các câu hỏi “tiếp theo”, đặc điểm kinh tế xã hội
Khảo sát thử và chỉnh sửa bản câu hỏi
8
-
Cấu trúc bảng câu hỏi
Các câu hỏi về thông tin hộ gia đình, kiến thức và thái độ của đáp
viên về môi trường nước và nước sạch trong sinh hoạt, thực trạng sử
dụng nước sạch trong sinh hoạt
Kịch bản
Đưa ra giả định: kịch bản bắt đầu với vai trò và các tình huống giả định về
việc cung cấp nước sạch trong sinh hoạt tại xã Thạnh An. Đáp viên được giải
thích rõ ràng về tình huống giả định này. Trước khi phỏng vấn các mức giá từ
người dân, phỏng vấn viên thực hiện một cuộc phỏng vấn nhỏ với khoảng 30
hộ đã sử dụng nước máyđể tính được số mét khối nước máy trung bình hàng
tháng của các hộ, từ đó áp dụng số mét khối nước máy trung bình đó lên các
hộ gia đình sẽ phỏng vấn chính thức để tính ra số tiền họ sẽ được hỏi thông
qua câu hỏi WTP. Số mét khối trung bình của 30 hộ là 18 mét khối/tháng.
Mô tả các thuộc tinh của hàng hóa: Nước là một loại hàng hóa đặc
biệt, con người có quyền khai thác và sử dụng. Nước đóng một vai
trò quan trọng trong mọi hoạt động của con người và mọi vật sống.
Nước sạch đạt chuẩn là nước đạt yêu cầu về hàm lượng các chất vô
cơ và hữu cơ theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
Mô tả thị trường:
Đơn vị cung cấp: Trạm cấp nước Thạnh An với công suất 720
m3/ngày đêm
Phương thức thanh toán: tiền nước do nhân viên trạm cấp nước thu
hằng tháng.
Câu hỏi WTP: “Ông/Bà có sẵn lòng chi trả cho hóa đơn tiền nước
là… đồng mỗi tháng để có nước sạch sử dụng trong sinh hoạt
không?”
Câu hỏi liên quan “tiếp theo” (flow-up question)
Đặc điểm kinh tế xã hội xã Thạnh An
Xác định các mức giá
Để xác định các mức giá: phỏng vấn cá nhân
Bước 5: Khảo sát
Tiến hành khảo sát: sử dụng bảng câu hỏi để phỏng vấn các đối tượng đã xác
định trước.
Bước 6: Xử lý số liệu
Xử lý số liệu nhị phân (trả lời có/không):
Mã hóa và nhập số liệu sơ cấp nhị phân thu được từ phỏng vấn đáp viên vào
phần mềm SPSS.
Tính WTP trung bình theo phương pháp phi tham số:
Xử lý số liệu để tính WTP trung bình theo phương pháp phi tham số và sử
dụng hồi quy tương quan Logistic để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự
sẵn lòng chi trả của đáp viên.
9
2.1.3.4 Mô hình lý thuyết CVM
Theo Haab và McConnell (2002), mô hình cơ bản để phân tích câu trả lời từ
câu hỏi lựa chọn nhị phân trong một nghiên cứu đánh giá ngẫu nhiên là mô
hình thỏa dụng ngẫu nhiên. Tất cả các phương trình thể hiện trong tiểu mục
này được tham khảo từ Haab và McConnel.
Hàm thỏa dụng gián tiếp cho người trả lời j như sau:
𝑈𝑖𝑗 = 𝑈𝑖 (𝑌𝑗 , 𝑍𝑗 , 𝜀𝑖𝑗 )
Trong đó:
- 𝑌𝑗 là thu nhập khả dụng của người trả lời (thu nhập sau thuế và các
chi tiêu cần thiết khác như thực phẩm, quần áo…)
- 𝑍𝑗 là một vector của các đặc điểm hộ gia đình và các thuộc tính của sự
lựa chọn (ví dụ như các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chi trả hoặc không
trả)
- 𝜀𝑖𝑗 là sai số
Chỉ số i có hai giá trị: "0" và "1" mô tả trạng thái ban đầu và trạng thái
cuối cùng của hàng hóa môi trường đang xét trong đề tài này: trạng thái ban
đầu là trạng thái hiện tại sử dụng nước sạch trong sinh hoạt của người dân xã
Thạnh An. Trạng thái cuối cùng là một trạng thái giả thuyết giả định rằng kế
hoạch đề xuất lắp đặt hệ thống cung cấp nước sạch cho người dân tại địa bàn
xã như trong kịch bản của bảng câu hỏi được thực hiện. Vì có sự thay đổi từ
trạng thái "0" đến trạng thái "1" nên một thuộc tính khác, được gọi là chất
lượng của hàng hóa môi trường (q), phải được đưa vào trong mô hình. Do đó,
ta có các hàm thỏa dụng trong trạng thái "0" và trạng thái "1" như sau:
𝑈0𝑗 = 𝑈0 (𝑌𝑗 , 𝑍𝑗 , 𝑞0 , 𝜀0𝑗 )
𝑈1𝑗 = 𝑈1 (𝑌𝑗 , 𝑍𝑗 , 𝑞1 , 𝜀1𝑗 )
Giả sử rằng người trả lời được hỏi liệu họ có sẵn sàng trả số tiền 𝑇𝑗 để
thay đổi từ trạng thái "0" sang trạng thái "1". Nếu câu trả lời là "Có", thỏa
dụng của họ ở trạng thái "1" phải cao hơn so với ở trạng thái "0" như thể hiện
trong các phương trình dưới đây:
𝑈1𝑗 (𝑌𝑗 − 𝑇𝑗 , 𝑍𝑗 , 𝜀1𝑗 ) > 𝑈0𝑗 (𝑌𝑗 , 𝑍𝑗 , 𝜀0𝑗 )
Xác suất để trả lời “Có” là xác suất mà người trả lời nghĩ rằng họ sẽ
được tốt hơn trong trạng thái "1" mặc dù họ phải trả 𝑇𝑗
𝑃𝑟(Có𝑗 ) = 𝑃𝑟 (𝑈1𝑗 (𝑌𝑗 − 𝑇𝑗 , 𝑍𝑗 , 𝜀1𝑗 ) > 𝑈0𝑗 (𝑌𝑗 , 𝑍𝑗 , 𝜀0𝑗 ))
Để phân tích đơn giản, hàm thỏa dụng có thể viết lại khả năng trả lời
"Có" như sau:
𝑃𝑟(Có𝑗 ) = 𝑃𝑟[𝑉1𝑗 (𝑌𝑗 − 𝑇𝑗 , 𝑍𝑗 ) + 𝜀1𝑗 > 𝑉0𝑗 (𝑌𝑗 , 𝑍𝑗 ) + 𝜀0𝑗 ]
10
Giả sử rằng các hàm thỏa dụng là tuyến tính, phương trình như sau:
𝑉1𝑗 (𝑌𝑗 − 𝑇𝑗 , 𝑍𝑗 ) = 𝛼1 𝑍𝑗 + 𝛽1 (𝑌𝑗 − 𝑇𝑗 )
𝑉0𝑗 (𝑌𝑗 , 𝑍𝑗 ) = 𝛼0 𝑍𝑗 + 𝛽0 𝑌𝑗
𝑉1𝑗 (𝑌𝑗 − 𝑇𝑗 , 𝑍𝑗 ) − 𝑉0𝑗 (𝑌𝑗 , 𝑍𝑗 ) = (𝛼1 − 𝛼0 )𝑍𝑗 + 𝛽1 (𝑌𝑗 − 𝑇𝑗 ) − 𝛽0 𝑌𝑗
Với giả định thỏa dụng biên của thu nhập là không đổi giữa trạng thái
"0" và trạng thái "1", 𝛽1 bằng 𝛽0 , vì vậy chúng ta có:
𝑉1𝑗 − 𝑉0𝑗 = (𝛼1 − 𝛼0 )𝑍𝑗 − 𝛽𝑇𝑗
Đặt 𝛼 = (𝛼1 − 𝛼0 ), ta có phương trình sau đây:
𝑉1𝑗 − 𝑉0𝑗 = 𝛼𝑍𝑗 − 𝛽𝑇𝑗
Xác suất trả lời “Có” sẽ là:
𝑃𝑟(Có𝑗 ) = 𝑃𝑟(𝛼𝑍𝑗 − 𝛽𝑇𝑗 + 𝜀𝑗 > 0) 𝑣ớ𝑖 𝜀𝑗 = 𝜀1𝑗 − 𝜀0𝑗
Để ước lượng mô hình thỏa dụng ngẫu nhiên với hàm thoả dụng tuyến
tính, mô hình logit được sử dụng với câu trả lời có / không cho câu hỏi WTP
như là biến phụ thuộc, và giá được hỏi là giá sẵn lòng trả (t) và các đặc điểm
khác của hộ gia đình như biến số giải thích như sau:
𝑃𝑟(Có𝑗 ) = 𝑎0 + 𝑎1 𝑡 + ∑ 𝑎𝑖 𝑋𝑖
2.1.3.5 Ước lượng WTP trung bình theo phương pháp Turnbull (
phương pháp phi tham số)
Theo Haab và McConnell (2002), nếu câu trả lời là "có" với một mức giá cụ
thể, WTP của đáp viên là bằng hoặc lớn hơn mức giá đó. Nếu câu trả lời là
"không", WTP của người trả lời là ít hơn so với mức giá đó.
Nếu 𝑡𝑗 là mức giá đưa ra và nếu đáp viên i trả lời “có” với mức 𝑡𝑗 , thì có
thể kết luận 𝑊𝑇𝑃𝑖 ≥ 𝑡𝑗 . Nếu câu trả lời là “không”, ta có 𝑊𝑇𝑃𝑖 < 𝑡𝑗 . Do đó
WTP có thể được coi như là một biến ngẫu nhiên với một hàm phân phối tích
lũy 𝐹𝑤 (𝑡𝑗 ). Xác suất mà một đáp viên có WTP ít hơn t sẽ như phương trình
dưới đây theo Haab và McConnell (2002):
𝑃𝑟(𝑊𝑇𝑃𝑖 < 𝑡𝑗 ) = 𝐹𝑤 (𝑡𝑗 )
Như vậy, xác suất của một đáp viên có 𝑊𝑇𝑃𝑖 ≥ 𝑡𝑗 sẽ là:
𝑃𝑟(𝑊𝑇𝑃𝑖 ≥ 𝑡𝑗 ) = 1 − 𝐹𝑤 (𝑡𝑗 ) = 𝑃𝑗
11
Giá trị kỳ vọng của một biến ngẫu nhiên phân phối giữa 0 và "a" (một tham
số) như sau:
𝑎
𝑎
𝐸 (𝑊𝑇𝑃) = ∫ 𝑊𝑇𝑃𝑑𝐹𝑤 = ∫ [1 − 𝐹𝑤 ]𝑑𝑊𝑇𝑃
0
0
Trong đề tài này, có năm mức giá được hỏi: t1, t2, t3, t4 và t5 được sử dụng.
Từ số người trả lời và số câu trả lời “có” cho mỗi mức giá, xác suất đáp viên
trả lời “có” (P1, P2, P3, P4 và P5) được tính toán.
Sau đó vẽ một biểu đồ với các mức giá bid (𝑡𝑗 ) và xác suất của câu trả lời
“có” (𝑃𝑗 ) như thể hiện trong hình 2 với 𝑡𝑗 là trục ngang và 𝑃𝑗 là trục thẳng
đứng. Sau đó, sử dụng ước lượng Kaplan-Meier-Turnbull để xác định WTP
trung bình. Trung bình WTP là diện tích nằmbên dưới đường in đậm trong
hình 2.1.
Công thức tính Mean WTP:
𝑀𝑊𝑇𝑃 = ∑ 𝑡𝑗 (𝑃𝑗 − 𝑃𝑗+1 )
Pj
P1
Mean
WTP
P2
P3
P4
P5
t1
t2
t3
t4
t5
tj
Nguồn: Willingness to Pay for the Preservation of Lo Go – Xa Mat National Park in
Vietnam
Hình 2.1 Biểu đồ tính Mean WTP theo ước lượng
Kaplan-Meier-Turnbull
12